ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
oOo
PHÁT TRIỂN PHẦM MỀM
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ CỬA HÀNG VÀNG BẠC
ĐÁ QUÝ
GVHD: SVTH:
Phạm Thi Vương 10520272 – Lưu Quang Vũ
10520378 – Nguyễn Giang Châu
10520464 – Ngô Duy Kha
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2013.
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
MỞ ĐẦU
Hiện nay, ngành công nghệ thông tin ngày càng phát triễn, đi kèm với nó là việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào hầu hết các lĩnh vực khác cũng phát triễn theo. Nhiều
cửa hàng mở ra, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý là điều đặc biệt
quan trọng, bởi nó phản ánh sự thành công hay thất bại của cả một công ty. Việc áp dụng
công nghệ thông tin vào sẽ gia tăng chi phí gấp chục, thậm chí hàng trăm lần so với cách
quản lý truyền thống.
Nắm bắt được nhu cầu đó, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài “Quản lý cửa
hàng vàng bạc đá quý” nhằm tạo ra một sản phẩm thiết thực vào công tác quản lý cho
những cửa hàng kinh doanh vàng bạc trên thị trường ngày nay.
Đề tài được thực hiện trong vòng 3 tháng bao gồm tất cả các giai đoạn: phân tích,
thiết kế, lập trình và báo cáo. Vì thời gian quá ít, nên việc sai sót là điều không thể tránh
khỏi. Đồng thời, chưa thể thực hiện được tất cả những yêu cầu cụ thể của bất kỳ cửa hàng
kinh doanh nào, mà chỉ đi vào phần cụ thể hóa các vấn đề thiết yếu bình thường của một
cửa hàng kinh doanh như: buôn bán, trao đổi và gia công hàng hóa.
Hi vọng, đề tài này có thể giải quyết những vấn đề giúp ít cho các cửa hàng kinh
doanh vàng bạc vừa và nhỏ áp dụng công nghệ thông tin vào trong công việc một cách
hiệu quả.
Nhóm sinh viên thực hiện.
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 2
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
LỜI CẢM ƠN
Chân thành cảm ơn thầy Phạm Thi Vương trong thời gian qua đã cung cấp cho
chúng em những kiến thức về lĩnh vực chuyên ngành này và hướng dẫn chúng em có thể
hoàn thành bài báo cáo này một cách tốt nhất.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành thật tốt nhưng phần thuyết trình của nhóm vẫn
chưa được tốt, nội dung tìm hiểu cũng tương đối trừu tượng nên nhóm vẫn chưa hiểu hết
về đề tài, cũng như báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong
nhận được sự góp ý quý báo từ thầy để phần mềm được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy!
Nhóm sinh viên thực hiện!
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 3
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
NHẬN XÉT
(của GVHD)
TP. HCM, ngày tháng năm 2013.
GVHD
Phạm Thi Vương
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 4
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
MỤC LỤC
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 5
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
Chương 1: THÔNG TIN CHUNG
Môi trường phát triển ứng dụng (dự kiến):
- Visual Studio 2012.
- Microsoft SQL Server Express 2008.
Thông tin về nhóm:
STT MSSV Họ và tên Điện thoại Email
1 10520272 Lưu Quang Vũ 0163337629
6
2 10520378 Nguyễn Giang Châu 0128540131
6
3 10520464 Ngô Duy Kha 0164490456
4
m
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 6
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
Chương 2: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Cửa hàng Vàng bạc đá quý ABC kinh doanh chủ yếu các sản phẩm nữ trang cao cấp
vàng, bạc, đá quý….Thu mua và trao đổi ngoại tệ của các nước. Bên cạnh đó, cửa hàng
còn có các dịch vụ như là cân thử vàng hay gia công nữ trang. Mô hình hoạt động của
cửa hàng được thể hiện như sau:
Nguồn thu chính của cửa hàng từ hoạt động bán các sản phẩm nữ trang vàng, bạc, đá
quý…hay ngoại tệ cho khách quen hoặc khách vãng lai.
Khi khách đến mua hàng, cửa hàng sẽ lập một PHIẾU BÁN HÀNG cho khách, trong
đó ghi đầy đủ thông tin cần thiết và chi tiết bán hàng:
BM1: PHIẾU BÁN HÀNG
Mã phiếu bán hàng: Mã khách:
Ngày bán: Tên khách:
Ngày thanh toán: Địa chỉ:
STT Mã sản phẩm Loại sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
Tổng cộng:
Khách hàng sẽ thanh toán bằng tiền mặt hoặc trả chậm đối với khách quen, và có
thể trả thành nhiều lần. Khi khách hàng mua hàng trả chậm, cửa hàng phải lập một
PHIẾU NỢ cho biết số tiền nợ và ngày phải trả. Khi khách trả tiền, cửa hàng kiểm tra
phiếu nợ, cập nhật lại thông tin. Nếu khách vẫn chưa trả hết, lập lại phiếu nợ mới cho
khách.
BM2: PHIẾU NỢ
Mã phiếu: Mã khách:
Mã phiếu bán hàng: Tên khách:
Ngày nợ: Ngày trả:
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 7
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
Số tiền nợ: Số tiền trả:
Còn lại: …………………………
Bên cạnh việc thu tiền nhờ vào việc bán nữ trang, cửa hàng còn có các dịch vụ
như: cân thử vàng hay gia công nữ trang cho khách. Tương ứng với mỗi lần dịch vụ đó,
cửa hàng sẽ lập một PHIẾU DỊCH VỤ.
BM3: PHIẾU DỊCH VỤ
Mã phiếu DV: Mã khách:
Ngày đăng ký: Tên khách:
Ngày giao: Địa chỉ:
STT Mã giao dịch Tên giao dịch Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
Tổng cộng:
Song song với việc thu tiền, cửa hàng cũng có một số hoạt động phải chi tiền như
thu mua các sản phẩm nữ trang vàng bạc mà khách hàng bán lại, khi đó cửa hàng sẽ lập
một PHIẾU MUA HÀNG và thanh toán bằng tiền mặt cho khách.
BM4: PHIẾU MUA HÀNG
Mã phiếu mua: Mã khách:
Ngày mua: Tên khách:
Ngày thanh toán: Địa chỉ:
STT Mã sản phẩm Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
Tổng cộng:
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 8
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
Cửa hàng thực hiện gia công nữ trang cho khách vì vậy hàng ngày phải trả tiền
cho thợ gia công nữ trang. Mỗi lần gia công cửa hàng lập một PHIẾU HÀNG GIA
CÔNG để tính tiền công thợ gia công.
BM5: PHIẾU HÀNG GIA CÔNG
Mã phiếu: Mã thợ:
Ngày nhận hàng: Tên thợ:
Ngày thanh toán: Địa chỉ:
STT Mã hàng GC Tên hàng GC Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
Tổng cộng:
Xung quanh việc mua và bán sản phẩm, cửa hàng còn phải chi tiền để trả cho các
khoản phí phát sinh như trả tiền thuê mặt bằng, tiền thuê nhân viên, thuế…
BM6: PHIẾU CHI
Mã phiếu:
Ngày chi:
STT Mã phí Tên phí Thành tiền
1
2
Tổng cộng:
Nghiệp vụ cuối của cửa hàng là làm báo cáo quản lý tồn kho của cửa hàng.
BM7: BÁO CÁO TỒN KHO
Mã phiếu:
Ngày báo cáo:
STT Mã hàng Tồn đầu kỳ Số lượng bán Số lượng mua Tồn cuối kỳ
1
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 9
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
2
Tổng cộng:
Chương 3: MÔ HÌNH USECASE
1. SƠ ĐỒ USE-CASE:
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 10
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
2. DANH SÁCH CÁC ACTOR:
STT Tên Actor Ý nghĩa/Ghi chú
1 Cửa hàng Là người quản lý cửa hàng (hay người quản lý)
2 Khách hàng Là người thực hiện giao dịch với cửa hàng
3. DANH SÁCH CÁC USE-CASE:
STT Tên Use-case Ý nghĩa/Ghi chú
1 Lập phiếu mua hàng Cửa hàng lập phiếu mua khi khách hàng đến bán hàng
2 Lập phiếu bán hàng Cửa hàng lập phiếu bán hàng khi khách hàng đến mua
hàng
3 Lập phiếu dịch vụ Cửa hàng lập phiếu dịch vụ khi khách hàng thực hiện các
giao dịch (gia công) với cửa hàng
4 Lập phiếu chi Cửa hàng lập phiếu chi cho các khoản thu (điện, nước…)
5 Mua/bán hàng Khách hàng đến cửa hàng mua/bán hàng
6 Dịch vụ Khách hàng đến cửa hàng thực hiện dịch vụ giao dịch
4. Đặc tả Use-case: “Lập phiếu bán hàng”
4.1 Đặc tả Use-case “Lập phiếu bán hàng”
4.2 Tóm tắt
Cửa hàng tiến hành lập phiếu bán hàng, phiếu bán hàng sẽ được lập, thanh
toán và sau đó xuất hàng cho khách hàng
4.3 Dòng sự kiện
4.3.1 Dòng sự kiện chính
1. Cửa hàng tiến hành lập phiếu bán hàng
2. Khách hàng sẽ thanh toán số tiền cho cửa hàng.
3. Cửa hàng xuất hàng cho khách hàng.
4.3.2 Các dòng sự kiện khác
Không có.
4.4 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 11
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
4.5 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
Không có.
4.6 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
- Cửa hàng tiến hành lập phiếu bán hàng, sau đó hệ thống sẽ kiểm tra và nhận số
tiền thanh toán từ khách hàng, nếu số tiền hợp lệ, cửa hàng tiến hành xuất
hàng.
- Cửa hàng lập phiếu, hệ thống sẽ kiểm tra, nếu số lượng hàng không đủ hoặc số
tiền nhận không đủ thì hệ thống sẽ báo lỗi và không cho xuất hàng.
4.7 Điểm mở rộng
- Lập phiếu
- Thanh toán
- Xuất hàng.
5. Đặc tả Use-case: “Lập phiếu mua hàng’
5.1 Đặc tả Use-case “Lập phiếu mua hàng”
5.2 Tóm tắt
Cửa hàng tiến hành lập phiếu mua hàng, phiếu bán hàng sẽ được lập, thanh
toán và sau đó xuất hàng cho khách hàng
5.3 Dòng sự kiện
5.3.1 Dòng sự kiện chính
1. Cửa hàng tiến hành lập phiếu mua hàng
2. Cửa hàng tiến hành thanh toán cho khách hàng.
3. Cửa hàng tiến hành nhập hàng.
5.3.2 Các dòng sự kiện khác
Không có.
5.4 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
5.5 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
Không có.
5.6 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
- Cửa hàng tiến hành lập phiếu mua hàng, thanh toán số tiền cần thiết cho khách
hàng, nếu số tiền hợp lệ, cửa hàng tiến hành nhập hàng.
- Cửa hàng lập phiếu, hệ thống sẽ kiểm tra số tiền thanh toán không đủ thì hệ
thống sẽ báo lỗi và không cho nhập hàng.
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 12
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
5.7 Điểm mở rộng
- Lập phiếu
- Thanh toán
- Nhập hàng.
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 13
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
6. Đặc tả Use-case: “Lập phiếu dịch vụ’
6.1 Đặc tả Use-case “Lập phiếu dịch vụ”
6.2 Tóm tắt
Cửa hàng tiến hành lập phiếu dịch vụ, phiếu dịch vụ sẽ được lập,cửa hàng
tiến hành kiểm kê và sau đó xuất phiếu dịch vụ cho khách hàng
6.3 Dòng sự kiện
6.3.1 Dòng sự kiện chính
1. Cửa hàng tiến hành lập phiếu dịch vụ
2. Cửa hàng kiểm kê cho khách hàng.
3. Cửa hàng xuất phiếu dịch vụ cho khách hàng.
6.3.2 Các dòng sự kiện khác
Không có.
6.4 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
6.5 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
Không có.
6.6 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
- Cửa hàng tiến hành lập phiếu dịch vụ, cửa hàng kiểm kê và tiến hành xuất phiếu
cho khách hàng.
- Cửa hàng lập phiếu dịch vụ, nếu có lỗi xảy ra, quá trình kiểm kê phát sinh lỗi,
phiếu dịch vụ sẽ không được xuất và quá trình lập phiếu dịch vụ sẽ bị hủy.
6.7 Điểm mở rộng
- Lập phiếu
- Kiểm kê
- Thanh toán.
7. Đặc tả Use-case: “Lập phiếu chi’
7.1 Đặc tả Use-case “Lập phiếu chi”
7.2 Tóm tắt
Cửa hàng tiến hành lập phiếu chi các khoản phí, phiếu dịch vụ sẽ được lập,
cửa hàng tiến hành thanh toán.
7.3 Dòng sự kiện
7.3.1 Dòng sự kiện chính
1. Cửa hàng tiến hành lập phiếu chi.
2. Cửa hàng thanh toán.
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 14
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
7.3.2 Các dòng sự kiện khác
Không có.
7.4 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
7.5 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
Không có.
7.6 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
- Cửa hàng tiến hành lập phiếu chi, cửa hàng tiến hành thanh toán.
- Cửa hàng lập phiếu dịch vụ, nếu có lỗi xảy ra, quá trình quá trình lập phiếu chi
sẽ bị hủy.
7.7 Điểm mở rộng
- Lập phiếu
- Thanh toán.
8. Đặc tả Use-case: “Mua/ bán hàng”
8.1 Đặc tả Use-case “Mua/bán hàng”
8.2 Tóm tắt
Khách hàng có nhu cầu mua/bán với cửa hàng, cửa hàng sẽ tiến hành nghiệp
vụ “lập phiếu bán hàng” hoặc “lập phiếu mua hàng” và sau đó khách hàng thanh
toán cho cửa hàng.
8.3 Dòng sự kiện
8.3.1 Dòng sự kiện chính
1. Khách hàng yêu cầu mua/bán hàng.
2. Cửa hàng tiến hành nghiệp vụ “lập phiếu bán hàng” hoặc “lập phiếu
mua hàng”
3. Khách hàng thanh toán.
8.3.2 Các dòng sự kiện khác
Không có.
8.4 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
8.5 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
Không có.
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 15
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
8.6 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
- Khách hàng yêu cầu mua/bán hàng với cửa hàng. Cửa hàng thực hiện nghiệp vụ
“lập phiếu bán hàng” hoặc “lập phiếu mua hàng”. Khách hàng thanh toán cho
cửa hàng.
- Khi cửa hàng thực hiện nghiệp vụ “lập phiếu bán hàng” hoặc “lập phiếu mua
hàng” nếu có lỗi phát sinh thì tác vụ mua/bán hàng sẽ bị hủy.
8.7 Điểm mở rộng
- Lập phiếu
- Kiểm kê
- Thanh toán.
9. Đặc tả Use-case: “Lập phiếu chi’
9.1 Đặc tả Use-case “Lập phiếu chi”
9.2 Tóm tắt
Cửa hàng tiến hành lập phiếu chi các khoản phí, phiếu dịch vụ sẽ được lập,
cửa hàng tiến hành thanh toán.
9.3 Dòng sự kiện
9.3.1 Dòng sự kiện chính
1. Cửa hàng tiến hành lập phiếu chi.
2. Cửa hàng thanh toán.
9.3.2 Các dòng sự kiện khác
Không có.
9.4 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
9.5 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
Không có.
9.6 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
- Cửa hàng tiến hành lập phiếu chi, cửa hàng tiến hành thanh toán.
- Cửa hàng lập phiếu dịch vụ, nếu có lỗi xảy ra, quá trình quá trình lập phiếu chi
sẽ bị hủy.
9.7 Điểm mở rộng
- Lập phiếu
- Thanh toán.
10. Đặc tả Use-case: “Dịch vụ”
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 16
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
10.1 Đặc tả Use-case “Dịch vụ”
10.2 Tóm tắt
Khách hàng có nhu cầu thực hiện dịch vụ giao dịch với cửa hàng, cửa hàng sẽ
tiến hành nghiệp vụ “Lập phiếu giao dịch” và sau đó khách hàng thanh toán cho cửa
hàng.
10.3 Dòng sự kiện
10.3.1 Dòng sự kiện chính
1. Khách hàng yêu cầu giao dịch với cửa hàng.
2. Cửa hàng tiến hành nghiệp vụ “lập phiếu giao dịch”
3. Khách hàng thanh toán.
10.3.2 Các dòng sự kiện khác
Không có.
10.4 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
10.5 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case
Không có.
10.6 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case
- Khách hàng yêu cầu giao dịch với cửa hàng. Cửa hàng thực hiện nghiệp vụ “lập
phiếu giao dịch”. Khách hàng thanh toán cho cửa hàng.
- Khi cửa hàng thực hiện nghiệp vụ “lập phiếu giao dịch” nếu có lỗi phát sinh thì
tác vụ giao dịch sẽ bị hủy.
10.7 Điểm mở rộng
- Lập phiếu
- Kiểm kê
- Thanh toán.
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 17
Phát triển phần mềm hướng đối tượng GVHD: Phạm Thi Vương
Chương 3: MÔ HÌNH USECASE
1. SƠ ĐỒ LỚP (MỨC PHÂN TÍCH)
1.1. Sơ đồ lớp (mức phân tích)
Danh sách các lớp đối tượng
- Báo cáo công nợ
- Báo cáo tồn
- Chi tiết phiếu chi
- Chi tiết phiếu dịch vụ
- Chi tiết phiếu mua
- Chi tiết báo cáo công nợ
- Chi tiết báo cáo tồn
- Chi tiết phiếu bán hàng
- Chi tiết phiếu gia công
- Dịch vụ
- Hàng gia công
- Khách hàng
- Phí
- Phiếu bán hàng
- Phiếu chi
- Phiếu dịch vụ
- Phiếu gia công
- Phiếu mua
- Phiếu nợ
- Sản phẩm
- Thợ
Đề tài: “Quản lý Cửa hàng Vàng bạc đá quý” Trang 18
-
-
-
1.2. Danh sách các lớp đối tượng và quan hệ
-
S - Tên lớp/quan hệ - Loại - Ý nghĩa/Ghi chú
- - Báo cáo công nợ - Không có -
- - Báo cáo tồn - Không có -
- - Chi tiết phiếu chi - Compositi
on
-
- - Chi tiết phiếu dịch
vụ
- Compositi
on
-
- - Chi tiết phiếu mua - Compositi
on
-
- - Chi tiết báo cáo
công nợ
- Compositi
on
-
- - Chi tiết báo cáo
tồn
- Compositi
on
-
- - Chi tiết phiếu bán
hàng
- Compositi
on
-
- - Chi tiết phiếu gia
công
- Compositi
on
-
- - Dịch vụ - Aggregati
on
-
- - Hàng gia công - Aggregati
on
-
- - Khách hàng - Aggregati
on
-
- - Phí - Aggregati
on
-
- - Phiếu bán hàng - Aggregati
on
-
- - Phiếu chi - Không có -
- - Phiếu dịch vụ - Không có -
- - Phiếu gia công - Không có -
- - Phiếu mua - Không có -
- - Phiếu nợ - Không có -
- - Sản phẩm - Aggregati
on
-
- - Thợ - Aggregati
on
-
1.3. Mô tả chi tiết từng lớp đối tượng
a. Báo cáo công nợ
-
S
- Tên
thuộc
tính
- Loại
- Ràng
buộc
- Ý nghĩa/ghi chú
-
1
- Mã báo
cáo
- Publi
c
- - Mã của báo cáo công nợ
-
2
- Ngày báo
cáo
- Publi
c
- - Ngày lập báo cáo
b. Báo cáo tồn
-
S
- Tên
thuộc
tính
- Loại - Ràng
buộc
- Ý nghĩa/ghi chú
-
1
- Mã báo
cáo
- Publi
c
- - Mã của báo cáo tồn
-
2
- Ngày báo
cáo
- Publi
c
- - Ngày lập báo cáo
-
c. Chi tiết phiếu chi
-
S
- Tên thuộc
tính
- Loạ
i
- Ràng
buộc
- Ý nghĩa/ghi chú
-
1
- Mã chi tiết
phiếu chi
- Pub
lic
- - Mã của phiếu chi
-
2
- Mã phiếu chi - Pub
lic
- - Mã phiếu chi
-
3
- Mã phí - Pub
lic
- - Mã phiếu
-
4
- Thành tiền - Pub
lic
- - Tổng tiền của chi tiết
phiếu
-
d. Chi tiết phiếu dịch vụ
-
S
- Tên thuộc
tính
- Loạ
i
- Ràn
g
buộ
c
- Ý nghĩa/ghi chú
-
1
- Mã chi tiết
phiếu dịch
vụ
- Pub
lic
- - Mã của chi tiết phiếu dịch
vụ
-
2
- Mã phiếu
dịch vụ
- Pub
lic
- - Mã phiếu dịch vụ
-
3
- Số lượng - Pub
lic
- - Số lượng dịch vụ
-
4
- Đơn giá - Pub
lic
- - Đơn gia trên 1 đơn vị dịch
vụ
-
e. Chi tiết phiếu mua
-
S
- Tên
thuộc
tính
- Loại - Ràng
buộc
- Ý nghĩa/ghi chú
-
1
- Mã chi
tiết phiếu
mua
- Publi
c
- - Mã của chi tiết phiếu
mua
-
2
- Mã phiếu
mua
- Publi
c
- - Mã phiếu mua
-
3
- Số lượng - Publi
c
- - Số lượng sản phẩm
-
4
- Đơn giá - Publi
c
- - Đơn giá trên 1 sản phẩm
-
f. Chi tiết báo cáo công nợ
-
S
- Tên
thuộc
tính
- Loại - Ràng
buộc
- Ý nghĩa/ghi chú
-
1
- Mã chi
tiết báo
cáo công
nợ
- Publi
c
- - Mã chi tiết báo cáo công
nợ
-
2
- Mã báo
cáo
- Publi
c
- - Mã báo cáo
-
3
- Mã phiếu
nợ
- Publi
c
- - Mã phiếu nợ
-
4
- Tiền nợ - Publi
c
- - Tiền nợ
-
-
g. Chi tiết báo cáo tồn
-
S
- Tên
thuộc
tính
- Loại - Ràng
buộc
- Ý nghĩa/ghi chú
-
1
- Mã chi
tiết báo
cáo tông
- Publi
c
- - Mã chi tiết báo cáo công
tồn
-
2
- Mã báo
cáo
- Publi
c
- - Mã báo cáo
-
3
- Mã sản
phẩm
- Publi
c
- - Mã sản phẩm
-
4
- Tồn đầu - Publi
c
- - Tồn đầu
-
5
- Phát sinh - Publi
c
- - Phát sinh
-
6
- Tồn cuối - Publi
c
- - Tồn cuối
-
7
- Số lượng
bán
- Publi
c
- - Số lượng bán
-
8
- Số lượng
mua
- Publi
c
- - Số lượng mua
-
h. Chi tiết phiếu bán hàng
-
S
- Tên
thuộc
tính
- Loại - Ràng
buộc
- Ý nghĩa/ghi chú
-
1
- Mã chi
tiết phiếu
bán hàng
- Publi
c
- - Mã chi tiết phiếu bán
hàng
-
2
- Mã phiếu
bán hàng
- Publi
c
- - Mã phiếu bán hàng
-
3
- Mã sản
phẩm
- Publi
c
- - Mã sản phẩm
-
4
- Số lượng - Publi
c
- - Số lượng bán
-
5
- Đơn giá - Publi
c
- - Đơn giá mua
-
-