Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Đồ án Quản lý kinh doanh của công ty Phong Vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 65 trang )

NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BỘ MÔN TIN HỌC QUẢN LÝ
––––oo0oo––––
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY PHONG VŨ
GV: NGUYỄN DUY NHẤT
THỰC HIỆN:
SV: HOÀNG THÁI HUY
MSSV: K074061061
Page 1
Mục Lục
Chương I : khảo sát hiện trạng……………………………………………… 3.
1. Giới thiệu công ty Phong Vũ………………………………….…….…..3.
2. Các hoạt động nghiệp vụ của công ty…………………………………...3.
3. Các yêu cầu đặt ra……………………………………………………….5.
Chương II: Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu………………………………………..10.
1. Các đối tượng cần quản lý……………………………………………..10.
2. Mối liên hệ giữa các đối tượng………………………………………....10.
3 Mô hình thực thể và mối kết hợp………………………………………..12.
4. Mô hình Codd………………………………………………………….14.
5. Mô tả chi tiết các đối tượng và các mối kết hợp ………………………14.
Chương III: Ràng Buộc Toàn Vẹn……………………………………………19.
1. Ràng buộc trên một quan hệ…………………………………………...19.
2. Ràng buộc trên nhiều quan
hệ………………………………………….20.
Chương IV: Giải Pháp Bằng SQL……………………………………………25.
4.1 Yêu cầu về quản lý nhân sự……………………………………………25.
4.2Yêu cầu quản lý khách hàng, nhà cung cấp…………………………..27.
4.3Yều cầu từ các nghiệp vụ bán hàng……………………………………30.
4.4Yêu cầu từ các nghiệp vụ nhập hàng…………………………………35.
4.5Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý kho hàng………………………………39.


4.6Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý tài chính…………………….…………40.
4.7Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý công nợ………………………………..42.
4.8Yêu cầu đến từ nghiệp vụ bảo hành…………………………………..43.
4.9 Yêu cầu ra quyết định………………………………………………...45.
Chương V: Giao Diện Hóa Cho Chương IV…………………………………49.
Chương VI: Chuẩn Hóa Cơ Sở Dữ Liệu……………………………………..61.
Page 2
Chương I: Khảo Sát Hiện Trạng.
1.Giới thiệu công ty Phong Vũ
Công ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Phong Vũ tọa lạc ngay khu vực trung
tâm thành phố, tại số 264C Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP Hồ
Chí Minh.
Được thành lập từ tháng 04 năm 1997, Phong Vũ luôn là nhà phân phối các sản
phẩm và linh kiện máy tính, thiết bị văn phòng, thông tin liên lạc và giải trí do
các hãng điện tử hàng đầu trên thế giới sản xuất. Mức giá sản phẩm do Phong
Vũ cung cấp luôn phù hợp trong môi trường cạnh tranh, chất lượng sl,;ản phẩm
luôn được Phong Vũ đảm bảo.
Phong Vũ còn là địa chỉ tin cậy đối với khách hàng có nhu cầu bảo hành và bảo
trì cho các loại máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy in, UPS (thiết bị điện),
và các thiết bị ngoại vi. Với các loại hình dịch vụ bảo hành và bảo trì tận nơi,
bảy ngày trong tuần, bảo đảm tối ưu hóa năng lực các máy móc, thiết bị của
khách hàng.
Phong Vũ đã và đang cung cấp giải pháp mạng cho các tổ chức, doanh nghiệp
hoặc cá nhân kinh doanh internet. Phong Vũ hiện có trong tay các phương tiện
hiện đại nhất, có thể lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm quản lý, duy trì tính
ổn định, kéo dài tối đa tuổi thọ của toàn bộ hệ thống.
2.Các hoạt động nghiệp vụ của công ty
Các hoạt động chính của công ty bao gồm: nhập hàng, bàn hàng, bảo hành, quản
lý kho hàng, quản lý khách hàng, quản lý nhà cung cấp, quản lý thu chi, quản lý
công nợ.

2.1 Quy trình nghiệp vụ bán hàng :
Khi khách hàng đến mua hàng nhân viên bán hàng sẽ hỏi xem nhu cầu của
khách hàng cần những loại hàng gì. Nhân viên bán hàng sẽ tư vấn cho
khách hàng những hàng hóa thuộc loại hàng đó. Khách hàng chọn mục
hàng cần mua Nhân viên bán hàng gửi yêu cầu của khách hàng đến
bộ phân quản lý kho Bộ phận quản lý kho kiểm tra xem hàng đó còn
hay hết Nếu còn hàng nhân viên bán hàng sẽ lập hóa đơn cho khách
hàng và gửi yêu cầu đến bộ phận quản lý kho xuất hàng
Nếu khách hàng trả tiền hết thì nhân viên bán hàng gửi yêu cầu đến
bộ phận tài chính làm phiếu thu tiền khách hàng và gửi yêu cầu đến bộ phận
quản lý kho đành dấu đã thu vào hóa đơn Nếu khách hàng yêu cầu trả
trước 1 phần hoặc chậm thì nhân viên bán hàng gửi cầu của khách hàng đến
bộ phận công nợ, nếu yêu cầu được chấp nhận, bộ phận công nợ thêm mục
công nợ mới, đồng thời yêu cầu bộ phận tài chính làm phiếu thu tiền khách
hàng nếu khách hàng trả trước 1 phần và yêu cầu bộ phận quản lý kho ghi
mã công nợ vào mục công nơ bán ở hóa đơn.
2.2 Quy trình nghiêp vụ nhập hàng:
Page 3
Trong quá trình làm việc bộ phận kinh doanh sẽ lập danh mục những mặt
hàng bán chạy và những mặt hàng còn thiếu và gửi yêu cầu lên ban giám đốc
nhập những mặt hàng đó từ các nhà cung cấp Nếu yêu cầu được chấp
nhận và các danh mục hàng yêu cầu đã săn sàng được nhập bộ phận kinh
doanh gửi yêu cầu đến bộ phận quản lý kho lâp phiếu nhập kho và bộ phận
tài chính lập phiếu chi Nếu đơn nhập được thanh hết thì bộ phận
kinh doanh gửi yêu cầu đến bộ phận quản lý kho đánh dấu đã thanh toán vào
phiếu nhập kho Nếu đơn hàng được trả chậm thì bộ phận kinh doanh
gửi yêu cầu đến bộ phận quản lý công nợ lập mục mới trong bảng công nợ
và yêu cẩu bộ phận quản lý kho đánh dấu chưa thanh toán vào phiếu nhập.
2.3 Quy trình nghiệp vụ bảo hành
Khi khách hàng có yêu cầu bảo hành 1 món hàng nào đó đã mua của công ty

Yêu cầu được gửi đến bộ phận bảo hành Bộ phận bào hành sẽ xem
xét hạn bảo hành trên tem bảo hành ở món hàng và kiểm tra những tieu
chuẩn để bảo hành nếu món hàng đáp ứng đủ những tiêu chuẩn để
bảo hành thì bộ phận bảo hành sẽ lập phiếu bảo hành và đổi cái mới hoặc
sửa chữa cho món hàng đó.
2.4 Quản lý hàng hóa trong kho
Bộ phận quản lý kho hàng phải nắm thông tin về các loại hàng hóa trong kho
như số lượng, đơn giá… Xuất hàng theo hóa đơn của bộ phận kinh doanh và
nhập hàng theo yêu cầu của bộ phận kinh doanh. Đồng thời bộ phận quản lý
kho cũng phải xác định lại giá cho hàng hóa nếu giá nhập khác giá tồn. Giá
của hàng hóa được xác định bằng phương pháp bình quân giá nhập nhân số
lượng nhập cộng với giá tồn nhân số lượng tồn tất cả chia cho số lượng nhập
cộng số lượng tồn.
2.5 Quản lý khách hàng, nhà cung cấp
Bộ phận quản lý khách hàng có trách nhiệm lưu giữ thông tin về khách hàng
và nhà cung cấp. Công ty sẽ có những chương trình chăm sóc những khách
hàng có khối lượng giao dịch nhiều trong năm như tặng quà…..Bộ phận
quản lý khách hàng cũng có trách nhiệm phân tích những nhóm khách hàng
tiềm năng của công ty. Đối với nhà cung cấp bộ phận quản lý khách hàng
cũng có trách nhiệm lưu giữ thông tin phân tích những nhà cung cấp mà
công ty nhập nhiều….
2.6 Quản lý công nợ : bao gồm nợ của khách hàng với công ty và nợ của công
ty với nhà cung cấp
Khi các bộ phận khác yêu cầu bộ phận quản lý công nợ lập công nợ thì bộ
phận quản lý công nợ sẽ lập mục công nợ mới với khách hàng hoặc nhà cung
cấp và yêu cầu bộ phận quản lý kho đánh dấu chưa thanh toán vào hóa đơn
hoặc phiếu nhập.
Khi khách hàng trả nợ hoặc công ty trả nợ nhà cung cấp thì bộ phận công nợ
sẽ yêu cầu bộ phận tài chính lập phiếu thu hoặc chi đồng thời bộ phận công
nơ cũng xóa muc công nợ tương ứng.

2.7 Quản lý thu chi
Bộ phận tài chinh sẽ nhận yêu cấu thu chi từ các bộ phận khác. Nếu chận
nhân yêu cầu bộ phận tài chính sẽ lập phiếu thu hoặc chi tương ứng
3.Các yêu cầu đặt ra:
Page 4
3.1 Yêu cầu tác nghiệp
Các yêu cầu này xuất phát từ quá trình hoạt động, các nghiệp vụ của từng bộ
phận trong công ty, và các yêu cầu về thông tin của ban giám đốc để ra quyết
định.
a. Yêu cầu lưu trữ thông tin.
- Thông tin về nhân viên như họ tên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, số
CMND, địa chỉ, điện thoại, nhân viên đó thuộc phòng ban nào trong
công ty….
- Thông gin về khách hàng, nhà cung cấp. Với khách hàng là họ tên,
ngày sinh, địa chỉ, điện thoại…..Với nhà cung cấp là tên nhà cung
cấp, địa chỉ, điện thoại, email…
- Thông tin về hàng hóa như tên hàng, số lượng, dơn giá…Hàng hóa
đựợc phân ra làm những loại khác nhau và mỗi mặt hàng chỉ thuộc về
một loại hàng nào đó.
- Thông tin về các sản phẩm khách hàng mang đến bảo hành như mặt
hàng gì, khách hàng nào mang đến bảo hành, ngày bảo hành, lý do
bào hành….
- Thông tin về phiếu nhập hàng như nhập từ nhà cung cấp nào, những
mặt hàng gì, số lượng, đơn giá, giá trị của đơn nhập hàng, ngày
nhập…….
- Thông tin về hóa đơn bán hàng như bán cho ai, bán những mặt hàng
gì, số lượng, đơn giá, tổng giá trị của hòa đơn bán, nhân viên nào bán
hàng, ngày bán…….
- Thông tin về các phiếu thu chi như số tiền thu/chi, ngày thu/chi, lý do
thu/chi(thu/chi cho nhũng hóa đơn, đơn nhập nào)..

- Thông tin về các phiếu công nợ (bao gồm công nợ bán tức là khách
hàng nợ công ty và công nợ nhập tức công ty nợ nhà cung cấp) như
số tiền, ngày hẹn trả, lý do( khách hàng nợ có mã hóa đơn là gì, công
ty nợ những đơn nhập nào)…
b. Yêu cầu về xử lý
Yêu cầu quản lý nhân sự
b.1.1 Lập danh sách toàn bộ nhân viên của công ty.
b.1.2 Lập danh sách những nhân viên thuộc bộ phận x.
b.1.3 Lập danh sách tính tổng số nhân viên của một bộ phận, danh sách
gồm mã bộ phận, tên bộ phận, tổng số nhân viên.
b.1.4 Lập danh sách về số lượng hàng, tổng giá trị hàng hóa mà mỗi
nhân viên ở bộ phận bán hàng bán được trong năm 2008. Danh
sách gồm có mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, số lượng hàng bán
được, tổng giá trị bán được. Sắp xếp theo tổng giá trị giảm dần.
b.1.5 Lập danh sách những nhân viên đến từ tỉnh x.
b.1.6 Tính độ tuổi trung bình của nhân viên trong công ty.
b.1.7 Lập danh sách nhân viên bán hàng có doanh thu nhiều nhất.
b.1.8 Thống kê về tỷ lệ nam, nữ của công ty.
b.1.9 Lập danh sách top 5 nhân viên có mang về nhiều doanh thu nhất
cho công ty trong năm 2008.
Yêu cầu quản lý khách hàng, nhà cung cấp
Page 5
b.2.1 Lập danh sách toàn bộ khách hàng của công ty.
b.2.2 Lập danh sách toàn bộ nhà cung cấp của công ty.
b.2.3 Lập bảng thống kê khối lượng giao dịch của khách hàng năm
2008. Danh sách gồm mã khách hàng, tên khách hàng, ngày sinh,
địa chỉ, điện thoại, tổng khối luợng giao dịch, tổng lợi nhuận của
doanh nghiệp do khách hàng mang lại .
b.2.4 Lập danh sách khách hàng có khối luợng giao dịch lớn nhất
trong năm 2008

b.2.5 Lập danh sách thống kê khối lượng giao dịch của công ty với các
tác trong trong năm 2008. Danh sách gồm có mã nhà cung cấp, tên
nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại, emal, tổng số tiền mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để nhập hàng từ nhà cung cấp.
b.2.6 Lập danh sách nhà cung cấp có khối lượng giao dịch nhiều nhất
với công ty trong năm 2008.
b.2.7 Lập danh sách nhưng khách hàng sinh trong tháng 6.
b.2.8 Lập bảng thống kê số lần đến mua hàng của các khách hàng trong
năm 2008. Danh sách gồm có mã khách hàng, họ tên, địa chỉ, điện
thoại, số lần mua hàng theo thứ thự số lần mua giảm
b.2.9 Lập danh sách top 5 khách hàng có khối lượng giao dich với công
tylớn nhất. Danh sách gồm mã khách hàng, tên khách hàng, ngày
sinh, địa chỉ, điện thoại, tổng khối luợng giao dịch.
Yều cầu từ các nghiệp vụ bán hàng
b.3.1 Lập danh sách tất cả các hóa đơn đã xuất trong năm 2008.
b.3.2 Lập danh sách những hóa đơn có giá trị trên 50 triệu đồng .
b.3.3 Lập danh sách hàng được mua trong hóa đơn có mã là x. Danh
sách gồm mã hàng, tên hàng, số lượng, đơn giá bán
b.3.4 Lâp danh sách khối lượng giao dịch của khách hàng có mã là x.
Danh sách gồm mã khách hàng, họ tên, tổng khối lượng giao dịch
b.3.5 Lập danh sách những hóa đơn đã thanh toán . Danh sách gồm có
mã hoá đơn, mã nhân viên, mã khách hàng ,ngày lập, tổng giá trị
b.3.6 Lập danh sách các hóa đơn có ngày lập trong tháng 2 năm 2008
b.3.7 Lập danh sách mặt hàng có số lượng bán nhiều nhất trong năm
2008. Danh sách gồm mã hàng, tên hàng, số lượng bán.
b.3.8 Lập bảng thống kê các mặt hàng đuợc bán ra năm 2008. Danh sách
gồm có mã hàng, tên hàng, tổng số lượng bán, doanh thu, lợi
nhuận từ các mặt hàng đó.
b.3.9 Lập danh sách mặt hàng mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho công
ty. Danh sách gồm mã hàng, tên hàng, lợi nhuận.

b.3.10 Tính doanh thu và lợi nhuân của công ty trong năm 2008.
b.3.11 Lập bảng thống kê doanh, thu lợi nhuận của từng tháng của năm
2008. Danh sách gồm có tháng, doanh thu, lợi nhuận.
b.3.12 Lập danh sách các mặt hàng mà khách hàng có mãkh là x đã mua
Danh sách gồm có mã hàng, tên hàng, số lượng, số tiền bỏ ra để
mua mặt hàng đó.
b.3.13 Tìm ra tháng trong năm 2008 mà công ty có lợi nhuận lớn nhất.
b.3.14 Tính tháng có nhiều khách hàng đến mua hàng nhất.
Page 6
b.3.15 Lập danh sách top 5 mặt hàng thu về nhiều lợi nhuận cho công ty
nhất. danh sách gồm mã hàng, tên hàng, lợi nhuận.
b.3.16 Lập bảng thống kê doanh thu, lợi nhuận của công ty theo khu
vực địa lý(khu vưc địa lý theo địa chỉ của khách hàng)
b.3.17 Lập danh sách những hóa đơn đã thanh toán. Danh sách gồm mã
hóa đơn, mã nhân viên, mã khách hàng,ngày lập,tổng giá trị, lợi nhuận
Yêu cầu từ các nghiệp vụ nhập hàng
b.4.1 Lập danh sách những phiếu nhập của công ty xuất ra trong tháng 6
năm 2008.
b.4.2 Lập danh sách các phiếu nhập có giá trị trên 100 triệu đồng.
b.4.3 Lập danh sách những mặt hàng đươc nhập trong phiếu nhập có mã
là x. Danh sách gồm mã hàng, tên hàng, số lượng, đơn giá nhập.
b.4.4 Lập danh sách phiếu nhập từ nhà cung cấp x. Danh sách gồm có
mã phiếu nhập, ngày lập, tổng giá trị.
b.4.5 Tính tổng số tiền mà công ty đã bỏ ra để nhập hàng năm 2008.
b.4.6 Lập bảng thống kê các mặt hàng được nhập bởi công ty trong
năm 2008. Danh sách gốm có mã hàng, tên hàng, số lượng, số tiền
bỏ ra để nhập mặt hàng đó.
b.4.7 Lập danh sách mặt hàng được công ty nhập nhiều nhất trong
năm 2008. Danh sách gồm có mã hàng, tên hàng, số lượng nhập.
b.4.8 Tìm nhà cung cấp mà công ty bỏ nhiều tiến ra nhất để nhập hàng

trong năm 2008.
b.4.9 Lập bảng thống kê tình hình nhập hàng của công ty trong từng
tháng năm 2008. Danh sách gồm tháng, số tiền chi cho nhập hàng.
b.4.10 tính tháng mà công ty có giá trị nhập lớn nhất trong năm 2008
b.4.11 Lập bảng thống kê tình hình giao dịch của công ty với từng nhà
cung cấp trong năm 2008. Danh sách gồm có mã nhà cung cấp, tên
nhà cung cấp, tổng số tiền đã nhập.
b.4.12 Lập danh sách top 5 mặt hàng công ty nhập nhiều nhất 2008.
Danh danh sách gồm có mã hàng, tên hàng, tổng giá trị nhập.
b.4.13 Lập danh sách những phiếu nhập đã thanh toán. Danh sách gồm
mã phiếu nhập, mã nhà cung cấp, ngày lập, tổng giá trị.
Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý kho hàng
b.5.1 Lập danh sách tất cả các mặt hàng trong kho. Danh sách gồm có
mã hàng, tên hàng, thuộc loại hàng nào, số lượng tồn,tổng trị giá
tồn.
b.5.2 Lập danh sách các loại hàng tồn kho. Danh sách gồm mã loại, tên
loại, giá trị tồn.
b.5.3 Lập bảng thống kê số top 5 hàng hóa có lượng tồn lớn nhất. Danh
sách gồm mã hàng, tên hàng, số lượng tồn
b.5.4 Lập danh hàng hóa trong kho có số lượng tồn nhiều nhất Danh
sách gồm có mã hàng , tên hàng, mã loại, số lượng
b.5.5 Lập danh sách mặt hàng có giá trị tồn cao nhất trong kho. Danh
sách gồm có mã hàng, tên hàng, mã loại, trị giá tồn
b.5.6 Tính tổng giá trị hàng hóa tồn trong kho.
Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý tài chính
Page 7
b.6.1 Tính tổng số tiền công ty đã thu từ việc bán hàng trong năm 2008
b.6.2 Tính tổng số tiền công ty đã chi từ việc nhập hàng trong năm 2008.
b.6.3 Lập danh sách những phiếu thu của công ty từ bán hàng trong
thang 11 năm 2008.

b.6.4 Lập danh sách những phiếu chi của công ty từ nhập hàng trong
thang 2 năm 2008.
b.6.5 Lập bảng thống kê số tiền chi cho việc nhập hàng trong từng tháng
của năm 2008. Danh sách gốm có tháng, số tiên chi.
b.6.6 Lập bảng thống kê số tiền thu tù việc bàn hàng trong từng tháng
của năm 2008. Danh sách gồm có tháng, số tiền thu.
b.6.7 Thống kê tình hình thu chi của công ty từ việc bán và nhập hàng
trong năm 2008. Danh sách gồm có tổng số tiền thu, tổng số tiền
chi, Thặng dư ( bằng số tiền thu – số tiền chi).
b.6.8 Lập danh thống kê tình hình thu,chi, thặng dư (thu-chi) của công ty
trong từng tháng năm 2008.
Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý công nợ
b.7.1 Lập danh sách các hóa đơn còn nợ công ty phát sinh trong tháng 3
năm 2008. Danh sách gồm có mã hóa đơn, số tiền còn nợ, ngày
hẹn.
b.7.2 Lập danh sách các phiếu nhập công ty còn nợ nhà cung cấp phát
sinh trong tháng 6 năm 2008. Danh sách gồm có mã phiếu nợ, số
tiền, ngày hẹn.
b.7.3 Lập danh sách các khách hàng còn nợ tiền công ty. Danh sách gồm
có mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điên thoại, tổng số tiền
nợ.
b.7.4 Lập danh sách những nhà cung cấp công ty còn nợ tiền. Danh sách
gồm có mã nhà cung cấp, tên, địa chỉ, điện thoại, email, số tiền còn
nợ.
b.7.5 Lập danh các hóa đơn đã quá hẹn thanh toán. Danh sách gồm có
mã hóa đơn, mã khách hàng, tổng giá trị hóa đơn, số tiền còn nợ,
ngày hẹn thanh toán, số ngày trễ hẹn thanh toán.
b.7.6 Lập danh các phiếu nhập đã quá hẹn thanh toán. Danh sách gồm có
mã phiếu nhập, mã nhà cung cấp, tổng giá trị, số tiền còn nợ,
ngày hẹn thanh toán, số ngày trễ hẹn thanh toán.

b.7.7 Thống kê những phiếu nhập còn nợ sắp đến hẹn thanh toán (còn từ
1 đến 15 ngày nữa là đến ngày hẹn thanh toán). Danh sách gồm có
mã phiếu nhập, tên nhà cung cấp, tổng giá trị, số tiền còn nợ, ngày
đến hẹn, số ngày còn .
b.7.8 Tính tổng số tiền khách hàng còn nợ công ty, số tiền công ty nợ
nhà cung cấp.Tính tổng dư nợ của doanh nghiệp(tổng số tiền khách
hàng nợ công ty - tổng số tiền công ty nợ nà cung cấp).
Yêu cầu đến từ nghiệp vụ bảo hành
b.8.1 Lập danh sách toàn bộ những mặt hàng đươc bảo hành trong năm
2008. Danh sách gồm có mã hàng, tên hàng,loại hàng,số lần bảo
hành. Sắp xếp theo thứ tự số lần bảo hành giảm.
b.8.2 Lập danh sách toàn bộ khách hàng đã mang hàng đến công ty bảo
Page 8
hành. Danh sách gồm có mã khách hàng, tên, địa chỉ,ngày sinh,
điên thoại.
b.8.3 Lập danh sách mặt hàng khách hàng mang đến bảo hành nhiều
nhất trong năm 2008. Danh sách gồm có mã hàng, tên hàng, loại
hàng, số lần bảo hành.
b.8.4 Đối với mặt hàng có mã là x thì lý do được bảo hành nhiều nhất là
gì. Danh sách gốm mã hàng, tên hàng, lý do bảo hành chính.
b.8.5 Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa mang đến bảo hành(tính theo
giá bán).
b.8.6 Lập danh sách top 5 mặt hàng mang đến bảo hành nhiều nhất trong
năm 2008.
Yêu cầu ra quyết định
b.9.1 Có nhận định rằng trong năm 2008 khi khách hàng mua hàng có
mã hàng là MH8 thì sẽ mua hàng có mã là MH2 hãy kiểm tra nhận
định trên.(nhận định đúng khi có trên 90% trường hợp đúng).
b.9.2 Có nhận định rằng những khách hàng lớn của công có khối lượng
giao dịch trên 50 triệu thì ít khi trả hết tiền ngay tại lúc mua hang

mà thường nợ công ty 1 phần hay toàn bộ. Hãy kiểm tra nhận định
trên.
b.9.3 Có nhận định rằng các mặt hàng khách thường mang đến bảo hành
là những mặt hàng thuôc nhóm hàng có mã loại là ML3(loại hàng
được coi là bảo hành nhiều khi có trên 20% khách hàng mang đến
bảo hành loại hàng đó). Hãy kiểm tra nhận định trên.
b.9.4 Có nhận định rằng mặt hàng có mã là Mh8 là mặt hàng chủ lực
trong việc đem về lợi nhuận cho công ty trong năm 2008.(mặt hàng
được coi là chủ lực khi mang về trên 20% lọi nhuận cho cong ty).
Hãy kiên tra nhận định trên.
b.9.5 Để giúp giám đốc ra quyết định nhập hàng giám đốc cần một bảng
thống kê gồm danh sách của tất cả các mặt hàng trong công ty,
danh sách gồm có mã hàng, tên hàng, biến động giá(giá bán –
giá tồn), số lượng tồn, doanh thu từ các mặt hàng đó trong năm
2008.
b.9.6 Có nhận định rằng đa số các khách hàng của công ty đến từ thành
phố Hồ Chí Minh( chiếm trên 60%). Hãy kiểm tra nhận định trên.
b.9.7 Để đánh giá tình hình kinh doanh của các mặt hàng. Lập bảng
thống kê tình hình bán, nhập, doanh thu, lôi nhuận của các mặt
hàng trong công ty. Danh sách gồm mã hàng, tên hàng, số lượng
bán, đơn giá bánTB,số lượng nhập, đơn giá nhập TB, tổng giá trị
nhập, tổng giá trị bán, lợi nhuận.
Yêu cầu mang tính khám phá
b.10.1 Phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận của công ty và thời gian
bán hàng ( vào tháng x thì lợi nhuân của công ty như thế nào, nó
chiếm bao Nhiêu phần trăm trong lợi nhuận cả năm của công ty)
Chương II: Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu
Page 9
1. Các đối tượng cần quản lý
Xuất phát từ các quy trình nghiệp vụ và các yêu cầu ở trên thì ta có các đối

tượng cần quản lý là:
a. Khách hàng: lưu trữ thông tin về khách hàng bao gồm mã khách hàng, họ
tên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại.
b. Nhà cung cấp: lưu trữ thông tin về nhà cung cấp như mã nhà cung cấp, tên
nhà cung cấp, địa chỉ,điện thoại, email.
c. Hàng hóa: lưu trữ thông tin về các mặt hàng có trong công ty bao gồm các
thuôc tính mã hàng, tên hàng, số lượng tồn, đơn giá tồn và mặt hàng đó
thuộc loại hàng nào.
d. Loại hàng: mỗi mặt hàng đều thuộc về một loại hàng nào đó, bảng này lưu
trữ thông tin về các loại hàng có trong công ty bao gồm các thuộc tính mã
loại, tên loại.
e. Bộ phận: lưu trữ thông tin về các bộ phận có trong công ty, bao gồm các
thuộc tính mã bộ phận, tên bộ phận.
f. Nhân viên: lưu trữ thông tin về các nhân viên của công ty, bao gồm các
thuộc tính mã nhân viên, họ tên nhân viên, năm sinh, giới tính, bộ phận mà
nhân viên đó thuộc.
g. Lý lịch: bổ sung thông tin về các nhân viên trong công ty, bao gốm các
thuộc tính mã nhân viên, nơi sinh, số CMND, địa chỉ, điện thoại.
h. Hóa đơn: lưu trữ thông tin về các hóa đơn bán hàng của công ty, bao gồm
các thuộc tính mã hóa đơn, tổng giá trị hóa đơn, khách hàng mua hóa đơn
đó, nhân viên lập hóa đơn đó, ngày lập hóa đơn.
i. Phiếu nhập hàng: lưu trữ thông tin về các các phiếu nhập hàng của công ty,
bao gồm các thuộc tính mã phiều nhập, ngày nhập, tổng giá trị, nhập từ
nhà cung cấp nào.
j. Phiếu thu: lưu trữ thông tin về các phiếu thu tiên từ khách hàng của công
ty boa gồm các thuộc tính mã phiếu thu, số tiền, ngày thu, thu từ cho hóa
đơn nào.
k. Phiếu chi: lưu trữ thông tin về các phiếu chi của công ty cho hoạt động
nhập hàng của công ty, bao gồm các thuộc tính mã phiếu chi, số tiền, ngày
chi, chi cho phiếu nhập hàng nào.

l. Công nợ bán: lưu trữ thông tin về toàn bộ các khoản nợ khách hàng còn nợ
công ty, bao gồm các thuôc tính mã công nợ bán, số tiền ngày hẹn trả và
mã hóa đơn còn nợ tiền.
m. Công nợ nhập: lưu trữ thông tin về các khoản nợ công ty còn nợ nhà cung
cấp, bao gồm các thuộc tính mã công nợ nhập, số tiền còn nợ, ngày hẹn
trả, mã phiếu nhập còn nợ.
2. Mối liên hệ giữa các đối tượng
a. Nhân viên – lý lịch (1---- 1) mối quan hệ giữa nhân viên và lý lịch là
1----1 nghĩa là nhân viên chỉ có 1 lý lịch và 1 lý lịch chỉ thuộc về 1 nhân
viên. Liên hệ sẽ đi từ đối tượng nhân viên đến lý lịch trên thuộc tính mã
nhân viên
Page
10
b. Bô phận – nhân viên (1-----∞) mối quan hệ giữa bộ phận và nhân viên là
mối quan hệ 1----∞ nghĩa là 1 bộ phận có thể có nhiều nhân viên và mỗi
c. nhân viên chỉ thuộc về một bộ phận nào đó. Liên hệ sẽ đi từ đối tượng bộ
phận đến nhân viên dựa trên thuộc tính mã bộ phận.
d. Nhân viên – hóa đơn (1----∞) là mối quan hệ 1---∞ nghĩa là mỗi nhân
viên có thể có nhiều hóa đơn và mỗi hóa đơn chỉ thuộc vể một nhân
e. viên. Liên hệ đi từ đối tượng nhân viên đến hóa đơn trên thuộc tính mã
nhân viên.
f. Hóa đơn – công nợ bán (1----∞) mối quan hệ giữa hóa đơn và công nợ
bán là 1-----0..1 nghĩa là 1 hóa đơn có thề có 1 hoặc không có công nợ
nào và một công nợ bán chỉ thuộc về 1 hóa đơn. Nhánh 0..1 được xem
như lá nhánh nhiều. Liên hệ đi từ đối tượng hóa đơn đến công nợ bán
trên thuôc tính mã hóa đon.
g. Hóa đơn – phiếu thu (1----∞) mối quan hệ giữa hóa đơn và phiếu thu là
1----∞ nghĩa là một hóa đơn có thể có nhiều phiếu thu và 1 phiếu thu chỉ
thuộc về 1 hóa đơn. Liên hệ đi từ đối tượng hóa đơn đến phiếu thu trên
thuộc tính mã hóa đơn.

h. Hóa đơn – hàng hóa (∞----∞) mối quan hệ giữa hóa đơn và hàng hóa là
∞----∞ nghĩa là 1 hóa đơn có thể có nhiều mặt hàng và một mặt hàng có
thể được mua bởi nhiều hóa đơn. Vì liên hệ giữa hóa đơn và hàng hóa là
∞----∞ nên mối liên hệ giữa chúng sẽ được thể hiện thông qua mối kết
hợp là chi tiết hóa đơn bao gồm các thuộc tính mã hóa đơn, mã hàng, số
lượng, đơn giá. Khi đó ta có liên hệ hóa đơn – chi tiết hóa đơn (1----∞) là
liên hệ 1----∞ đi từ đối tượng hóa đơn đến mối kết hợp chi tiết hóa đơn
trên thuộc tính mã hóa đơn và mối liên hệ hàng hóa – chi tiết hóa đơn
(1---∞) là liên hệ 1---∞ đi từ đối tượng hàng hóa đến mối kết hợp chi tiết
hóa đơn trên thuộc tính mã hàng.
i. Khách hàng – hóa đơn (1----∞) là mối liên hệ 1---∞ nghĩa là 1 khách hàng
có thể có nhiều hòa đơn và một hóa đơn chỉ thuộc về 1 khách
j. hàng. liên hệ đi từ đối tượng khách hàng đến hóa đơn trên thuộc tính mã
khách hàng.
k. Nhà cung cấp – phiếu nhập hàng (1---∞) là mối liên hệ 1---∞ nghĩa là 1
nhà cung cấp có thể có nhiếu phiếu nhập hàng và 1 phiếu nhập hàng chỉ
thuộc về 1 nhà cung cấp. Liên hệ đi từ đối tượng nhà cung cấp đến phiếu
nhập hàng trên thuộc tính mã nhà cung cấp.
l. Phiếu nhập hàng – phiếu chi (1----∞) là liên hệ 1---∞ nghĩa là 1 phiếu
nhập có thể có nhiếu phiếu chi và 1 phiếu chi chỉ thuộc về 1 phiếu nhập.
Liên hệ đi từ đối tượng phiếu nhập hàng đến phiêu chi trên thuộc tính mã
phiếu nhập hàng.
m. Phiếu nhập hàng – công nợ nhập (1---∞) liên hệ giữa phiếu nhập hàng và
công nợ nhập là 1----0..1 nghĩa là 1 phiếu nhập hàng có thể có 1 hoặc
không có công nợ nhập nào và 1 công nợ nhập chỉ thuộc về 1 phiếu nhập
hàng. Nhánh 0..1 được xem như nhánh nhiều. Liên hệ đi từ đối tượng
phiếu nhập hàng đến công nợ nhập trên thuộc tính mã phiếu nhập.
Page
11
n. Phiếu nhập hàng – hàng hóa (∞----∞) là liên hệ ∞----∞ nghĩa là 1 phiếu

nhập hàng cò thể nhập nhiều hàng hóa và 1 mặt hàng có thể đuợc nhập
bởi nhiều phiếu nhập. Mối quan hệ này được thể hiện thông qua mối kết
o. hợp chi tiết phiếu nhập bao gốm các thuộc tính mã phiếu nhập, mã hàng,
số lượng, đơn giá. Khi đó có liên hệ phiếu nhập hàng – chi tiết phiếu
nhập hàng (1----∞) là liên hệ 1----∞ đi từ đối tượng phiếu nhập hàng đến
mối kết hợp chi tiết phiếu nhập trên thụôc tính mã phiếu nhập và liên hệ
p. hàng hóa – chi tiết phiếu nhập ( 1----∞) là liên hệ 1---∞ đi từ đối tượng
hàng hóa đến mối kết hợp chi tiết phiếu nhập trên thuộc tính mã hàng.
q. Loại hàng – hàng hóa (1----∞) là mối liên hệ 1----∞ nghĩa là 1 loại hàng
có thể có nhiều mặt hàng và một mặt hàng chỉ thuộc về 1 loại hàng nào
đó. Liên hệ đi từ đối tượng loại hàng đến hàng hóa trên thuộc tính mã
loại.
r. Hàng hóa – khách hàng (∞----∞) là liên hệ ∞----∞ nghĩa là 1 mặt hàng có
thể được bảo hành bởi nhiều khách hàng và 1 khách hàng có thể bảo hành
nhiếu mặt hàng. Mối liên hệ này được thể hiện thông qua mối kết hợp là
bảo hành bao gồm các thuộc tính mã hàng, mã khách hàng, ngày bảo
hành, lý do. Khi đó ta có quan hệ hàng hóa – bảo hành (1----∞) là
liên hệ 1----∞ đi từ đối tương hàng hóa đến mối kết hợp bảo hành trên
thuộc tính mã và hàng liên hệ khách hàng – bảo hành(1-----∞) là liên hệ
1----∞ đi từ đối tượng khách hàng đến mối kết hợp bảo hành trên thuộc
tính mã khách hàng.
3. Mô hình thực thể và mối kết hợp:
Page
12
BoPhan
MaBP
TenBP
ChiTietHoaDon
MaHD
MaHang

SoLuong
DonGia
ChiTietPhieuNhapHang
MaPN
MaHang
SoLuong
DonGia
CongNoBan
MaCNB
MaHD
SoTien
NgayHan
CongNoNhap
MaCNN
MaPN
SoTien
NgayHan
HangHoa
MaHang
TenHang
MaLoai
SoLuong
DonGia
HoaDon
MaHD
MaNV
MaKH
NgayLap
TongGiaTri
KhachHang

MaKH
Ten
NgaySinh
DiaChi
DienThoai
LoaiHang
MaLoai
TenLoai
LyLich
MaNV
Noisinh
MaSoCMND
DiaChi
DienThoai
NhaCungCap
MaNCC
Ten
DiaChi
DienThoai
Email
NhanVien
MaNV
MaBP
HoTen
NgaySinh
GioiTinh
PhieuChi
MaPC
MaPN
SoTien

NgayChi
PhieuNhapHang
MaPN
MaNCC
NgayLap
TongGiaTri
PhieuThu
MaPT
MaHD
SoTien
NgayThu
BaoHanh
MaHang
MaKH
NgayBH
LyDo
Page
13
4. Mô hình Codd
BoPhan (MaBP, TenBP).
NhanVien (MaNV, MaBP, HoTen, NgaySinh, GioiTinh).
LyLich (MaNV, NoiSinh, MaSoCMND, DiaChi, DienThoai).
KhachHang (MaKH, Ten, NgaySinh, DiaChi, DienThoai).
NhaCungCap (MaNCC, Ten, DiaChi, DienThoai, Email).
HoaDon (MaHD, MaNV, MaKH, NgayLap, TongGiaTri).
PhieuNhapHang (MaPN, MaNCC, NgayLap, TongGiaTri).
HangHoa (MaHang, TenHang, MaLoai, SoLuong, DonGia).
LoaiHang (MaLoai, TenLoai).
PhieuThu (MaPT, MaHD, SoTien, NgayThu).
PhieuChi (MaPC, MaPN, SoTien, NgayChi).

CongNoBan (MaCNB, MaHD, SoTien, NgayHen).
CongNoNhap (MaCNN, MaPN, SoTien, NgayHen).
ChiTietHoaDon (MaHD, MaHang, SoLuong, DonGia).
ChiTietPhieuNhapHang (MaPN, MaHang, SoLuong, DonGia).
BaoHanh (MaHang, MaKH, NgayBH, LyDo).
Diễn giải:
• Các thuộc tính gạch dưới là khóa chính.
• Các bảng là Đối Tượng bao gồm: BoPhan, NhanVien, LyLich,
KhachHang, NhaCungCap, HoaDon, PhieuNhapHang, HangHoa,
LoaiHang, PhieuThu, PhieuChi, CongNoBan,CongNoNhap.
• Các bảng là mồi kết hợp bao gồm: ChiTietHoaDon,
ChiTietPhieuNhapHang, BaoHanh.
5. Mô tả chi tiết các đối tượng và các mối kết hợp
a. BoPhan
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaBp Nvarchar(50) Mã bộ phận trong công
ty
TenBP Nvarchar(50) Tên của bộ phận trong
công ty
b. NhanVien
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaNV Nvarchar(50) Mã của nhân viên trong
công ty
MaBp Nvarchar(50) Mã bộ phận trong công
ty
HoTen Nvarchar(50) Họ tên của nhân viên
NgaySinh Datetime Ngày sinh của nhân viên
GioiTinh Int Giới tính của nhân viên
(0 là nam, 1 là nữ)
Page

14
c. LyLich
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaNV Nvarchar(50) Mã của nhân viên trong
công ty
NoiSinh Nvarchar(50) Nơi sinh của nhân viên
MaSoCMND Float Số chứng minh nhâb dân
của nhân viên
DiaChi Nvarchar(50) Địa chỉ hiện tại của nhân
viên
DienThoai Float Số điện thoại của nhân
viên
d. KhachHang
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaKH Nvarchar(50) Mã khách hàng đến giao
dịch với công ty
Ten Nvarchar(50) Ten của khách hàng đến
giao dịch với công ty
NgaySinh Datetime Ngày sinh của khách
hàng
DiaChi Nvarchar(50) Địa chỉ của khách hàng
DienThoai Float Số điện thoại của khách
hàng
e. NhaCungCap
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaNCC Nvarchar(50) Mã nhà cung cấp giao
dịch với công ty
Ten Nvarchar(50) Tên nhà cung cấp giao
dịch với công ty
DiaChi Nvarchar(50) Địa chỉ nhà cung cấp

giao dịch với công ty
DienThoai Float Số điện thoại của nhà
cung cấp
Email Nvarchar(50) Email của nhà cung cấp
Page
15
f. HoaDon
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaHD Nvarchar(50) Mã hóa đơn
MaNV Nvarchar(50) Mã nhà cung cấp giao
dịch với công ty
MaKH Nvarchar(50) Mã khách hàng đến giao
dịch với công ty
NgayLap Datetime Ngày lập hóa đơn
TongGiaTri Float Tổng giá trị của hóa đơn
g. PhieuNhapHang
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaPN Nvarchar(50) Mã của phiếu nhập hàng
MaNCC Nvarchar(50) Mã nhà cung cấp mà
công ty nhập hàng
NgayLap Datetime Ngày lập phiếu nhập
hàng
TongGiaTri Float Tổng giá trị của phiếu
nhập hàng
h. HangHoa
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaHang Nvarchar(50) Mã cũa hàng đó trong
kho
TênHang Nvarchar(50) Ten của món hàng đó
MaLoai Nvarchar(50) Mã loại hàng mà món

hàng đó thuộc
SoLuong Int Số lượng của móm hàng
đó trong kho
DonGia Float Đơn giá tồn kho của
móm hàng đó
i. LoaiHang
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaLoai Nvarchar(50) Mã của loại hàng
Page
16
TenLoai Nvarchar(50) Tên của loại hàng
j. PhieuThu
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaPT Nvarchar(50) Mã của phiếu thu
MaHD Nvarchar(50) Mã của hóa đơn mà
phiếu thu thu tiền
SoTien Float Số tiền thu
NgayThu Datetime Ngày thu tiền
k. PhieuChi
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaPC Nvarchar(50) Mã của phiếu chi
MaPN Nvarchar(50) Mã phiếu nhập mà phiếu
chi chi tiền
SoTien Float Số tiền chi
NgayChi Datetime Ngày chi tiền
l. CongNoBan
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaCNB Nvarchar(50) Mã của phiếu công nợ
bán hàng
MaHD Nvarchar(50) Mã hóa đơn nợ tiền

SoTien Float Số tiền nợ
NgayHen Datetime Ngày mà khách hàng hẹn
trả
m. CongNoNhap
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaCNN Nvarchar(50) Mã của phiếu công nợ
nhập hàng
MaPN Nvarchar(50) Mã phiếu nhập còn nợ
nhà cung cấp
SoTien Float Số tiền còn nợ
Page
17
NgayHen Datetime Ngày công ty hẹn sẽ trả
nợ
n. ChiTietHoaDon
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaHD Nvarchar(50) Mã hóa đơn
MaHang Nvarchar(50) Mã hàng hóa
SoLuong Int Số lượng của 1 mặt hàng
trong hóa đơn
DonGia Float Đơn giá bán của mặt
hàng
o. ChiTietPhieuNhapHang
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaPN Nvarchar(50) Mã của phiếu nhập
MaHang Nvarchar(50) Mã của hàng hóa nhập
SoLuong Int Số lương của 1 mặt hàng
nhập
DonGia Float Đơn giá nhập của mặt
hàng

p. BaoHanh
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Allow null Diễn giải
MaHang Nvarchar(50) Mã hàng mang đền bảo
hành
MaKH Nvarchar(50) Mã khách hàng mang
hàng đến bảo hành
NgayBH Datetime Ngày bảo hành
LyDo Nvarchar(MAX) Lý do bảo hành của sản
phẩm
Page
18
Chương III: Ràng Buộc Toàn Vẹn
1. Ràng buộc trên một quan hệ.
1.1 Trên quan hệ của một luợc đồ quan hệ Q bất kỳ (Q thuộc các lược đồ quan
hệ ở trên) ta đều có một ràng buộc liên bộ là ràng buộc khóa chính. Ràng buộc
đó được mô tả là:
Gọi q là 1 quan hệ của lược đồ quan hệ Q bất kỳ, k là khóa chính trên lươc đồ
quan hệ Q thì với 2 dòng bất kỳ trong quan hệ q phải khác nhau ở thuộc tính
khóa chính.
Đặc tả bẳng ngôn ngữ hình thức:
∀ t,t’ ∈ q, t ≠ t’ → t.k ≠ t’.k.
Bảng tầm ảnh hưởng :
R Thêm Xóa sửa
q + - -
1.2 Ràng buộc miền giá trị :
 R
1
: trên quan hệ ChiTietHoaDon thuộc tính SoLuong và DonGia phải là
những số tự nhiên lớn hơn 0.(đơn vị của DonGia là đồng)
∀ t ∈ ChiTietHoaDon , t.SoLuong ∈ N

* ^
t.DonGia ∈ N
*
.
Bảng tầm ảnh hưởng :
R
1
Thêm Xóa Sửa
ChiTietHoaDon + - +(SoLuong,DonGia)
 R
2
: trên quan hệ ChiTietPhieuNhapHang thuộc tính SoLuong va
DonGia phải là những số tự nhiên lớn hơn 0.
∀ t ∈ ChiTietPhieuNhapHang , t.SoLuong ∈ N
* ^
t.DonGia ∈ N
*
.
Bảng tầm ảnh hưởng.
R
2
Thêm Xóa Sửa
ChiTietPhieuNhapHang + - +(SoLuong,DonGia
 R
3
: trên quan hệ CongNoBan thuộc tính SoTien phải là số nguyên lớn
hơn 0.(đơn vị của số tiền là đồng)
∀ t ∈ CongNoBan, t.SoTien ∈ N
*
.

Bảng tầm ảnh hưởng.
R
3
Thêm Xóa Sửa
CongNoBan + - +(SoTien)
 R
4
: trên quan hệ CongNoNhap thuộc tính SoTien phải là số nguyên lớn
hơn 0.
∀ t ∈ CongNoNhap, t.SoTien ∈ N
*
.
Bảng tầm ảnh hưởng.
R
4
Thêm Xóa Sửa
CongNoNhap + - +(SoTien)
Page
19
 R
5
: trên quan hệ HangHoa thuộc tính SoLuong va DonGia phải là những
số tự nhiên lớn hơn 0.
∀ t ∈ HangHoa , t.SoLuong ∈ N
* ^
t.DonGia ∈ N
*
.
Bảng tầm ảnh huởng.
R

5
Thêm Xóa Sửa
HangHoa + - +(SoLuong,DonGia)
 R
6
:trên quan hệ HoaDon thuộc tính TongGiaTri phải là số nguyên lớn
hơn 0.(đơn vị của TonhGiaTri là đồng)
∀ t ∈ HoaDon, t.TongGiaTri ∈ N
*
.
Bảng tầm ảnh hưởng :
R
6
Thêm Xóa Sửa
HoaDon + - +(TongGiaTri)
 R
7
: trên quan hệ PhieuChi thuộc tính SoTien phài là số nguyên lớn hơn
0.
∀ t ∈ PhieuChi, t.SoTien ∈ N
*
.
Bảng tầm ảnh hưởng.
R
7
Thêm Xóa Sửa
PhieuChi + - +(SoTien)
 R
8
: trên quan hệ PhieuNhapHang thuộc tính TongGiaTri phải là số

nguyên lớn hơn 0.
∀ t ∈ PhieuNhapHang, t.TongGiaTri ∈ N
*
.
Bảng tầm ảnh hưởng.
R
8
Thêm Xóa Sửa
PhieuNhapHang + - +(TongGiaTri)
 R
9
: trên quan hệ PhieuThu thuộc tính SoTien phải là số nguyên lớn hơn
0.
∀ t ∈ PhieuThu, t.SoTien ∈ N
*
.
Bảng tầm ảnh hưởng.
R
9
Thêm Xóa Sửa
PhieuThu + - +(SoTien)
2. Ràng buộc trên nhiều quan hệ.
2.1 Ràng buộc phụ thuộc tồn tại:
 R
10
: Trong mô hình thực thề và mối kết hợp ở trên nếu 2 đối tượng có
liên hệ 1---∞ thì luôn tồn tại 1 ràng buộc phụ thuộc tồn tại là ràng buộc
khóa ngoại. Ràng buộc này được mô tả là:
Page
20

Gọi q
1
là quan hệ của lược đồ quan hệ Q mô tả thông tin về đối tượng ở
nhánh 1 , q
2
là quan hệ của lược đồ quan hệ S mô tả thông tin về đối
tượng ở nhánh ∞, K là khóa chính của lược đồ quan hệ Q, thì trong S sẽ
tồn tại khóa ngoại là K. Khi đó với giá trị k của mỗi dòng trong quan hệ
q
2
phải tương ứng tồn tại trong quan hệ q
1
.
Đặc tả bằng ngôn ngữ hình thức:
∀ t ∈ q
2
, ∃t’∈ q
1
: t.K = t’.K.
Bảng tầm ảnh hưởng.
R
10
Thêm Xóa Sửa
q
1
- + -
q
2
+ - +(K)
 R

11
: Khi 2 đối tượng trong mô hình thực thể và mối kết hợp có liên hệ
∞----∞ với nhau thông qua mối kết hợp thì cũng tồn tại ràng buộc phụ
thuộc tồn tại giữa mối kết hợp với 2 đối tượng. Ràng buộc này được mô
tả.
Gọi q
1
là quan hệ của lược đồ quan hệ Q mô tả thông tin về đối tượng 1,
q
2
là quan hệ của lược đồ quan hệ S mô tả thông tin về đối tượng 2, q
3
là
quan hệ của lược đồ quan hệ P mô tả thông tin về mối kết hợp, K là khóa
chính của lược đồ quan hệ Q, K’ là khóa chính trong lược đồ quan hệ S
thì trong P sẽ tồn tại khóa ngoại là K và K’. Khi đó với giá trị K và K’ của
mỗi dòng trong quan hệ q
2
phải tương ứng tồn tại trong quan hệ q
1
và q
2
.
Đặc tả bằng ngôn ngữ hình thức:
∀ t∈ q
3
, ∃ t
1
’∈ q
1

, t
2
’∈ q
2
: t.K=t
1
’.K ^ t.K’=t
2
’.K’.
Bảng tầm ảnh hưởng
R
11
Thêm Xóa Sửa
q
1
- + -
q
2
- + -
q
3
+ - +(K)
+(K’)
 R
12
: Trên quan hệ NhanVien và LyLich, với mỗi giá trị MaNV trong quan
hệ NhanVien phải tồn tại duy nhất 1 giá trị MaNV trong quan hệ LyLich
và ngược lại.
Đặc tả bằng ngôn nhữ hình thức.
∀ t∈ NhanVien, ∃! t’∈LyLich: t.MaNV=t’.MaNV.

∀ t∈ LyLich, ∃! t’∈NhanVien: t.MaNV=t’.MaNV.
Bảng tầm ảnh hưởng
R
12
Thêm Xóa Sửa
NhanVien
+ + -
LyLich
+ + -
2.2 Ràng buộc liên thuộc tính – liên quan hệ.
Page
21
 R
13
: Trên quan hệ HoaDon và CongNoBan thuộc tính NgayLap trong
quan hệ HoaDon phải có giá trị nhỏ hơn thuộc tính NgayHen trong quan
hệ CongNoBan và thuộc tính TongGiaTri trong quan hệ HoaDon phải có
giá trị lơn hơn hoặc bằng thuộc tính SoTien trong quan hệ CongNoBan
trên cùng một giá tri MaHD.
∀t∈HoaDon,t’∈ CongNoBan
t.MaHD = t’.MaHD → t.NgayLap < t’.NgayHen ^ t.TongGiaTri >=
t’.SoTien.
Bảng tầm ảnh hưởng.
R
13
Thêm Xóa Sửa
HoaDon + - +(NgayLap,
TongGiaTri)
ConNoBan + - +(NgayHen,SoTien)
 R

14
: Trên quan hệ HoaDon và PhieuThu thuộc tính NgayLap trong quan
hệ HoaDon phải có gái trị nhỏ hơn hoặc bằng thuộc tính NgayThu trong
quan hệ PhieuThu và thuộc tính TongGiaTri trong quan hệ HoaDon phải
có giá trị lơn hơn hoặc bằng thuộc tính SoTien trong quan hệ PhieuThu
trên cùng một giá tri MaHD.
∀t∈HoaDon,t’∈ PhieuThu
t.MaHD = t’.MaHD → t.NgayLap <= t’.NgayThu ^ t.TongGiaTri >=
t’.SoTien.
Bảng tầm ảnh hưởng.
R
14
Thêm Xóa Sửa
HoaDon + - +(NgayLap.
TongGiaTri)
PhieuThu + - +(NgayThu,SoTien)
 R
15
: Trên quan hệ PhieuNhapHang và CongNoNhap thuộc tính NgayLap
trong quan hệ PhieuNhapHang phải có giá trị nhỏ thuộc tính NgayHen
trong quan hệ CongNoNhap và thuộc tính TongGiaTri trong quan hệ
PhieuNhapHang phải có giá trị lơn hơn hoặc bằng thuộc tính SoTien
trong quan hệ CongNoNhap trên cùng một giá tri MaPN.
∀t∈PhieuNhapHang,t’∈ CongNoNhap
t.MaPN= t’.MaPN → t.NgayLap < t’.NgayHen ^ t.TongGiaTri >=
t’.SoTien.
Bảng tầm ảnh hưởng.
R
15
Thêm Xóa Sửa

PhieuNhapHang + - +(NgayLap,
TongGiaTri)
CongNoNhap + - +(NgayHen,SoTien)
 R
16
: Trên quan hệ PhieuNhapHang và PhieuChi thuộc tính NgayLap
trong quan hệ PhieuNhapHang phải có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng thuộc
Page
22
tính NgayChi trong quan hệ PhieuChi và thuộc tính TongGiaTri trong
quan hệ PhieuNhapHang phải có giá trị lơn hơn hoặc bằng thuộc tính
SoTien trong quan hệ PhieuChi trên cùng một giá tri MaPN.
∀t∈PhieuNhapHang, t’∈ PhieuChi
t.MaPN = t’.MaPN → t.NgayLap < =t’.NgayChi ^ t.TongGiaTri >=
t’.SoTien.
Bảng tầm ảnh hưởng.
R
16
Thêm Xóa Sửa
PhieuNhaphang + - +(NgayLap,
TongGiaTri)
PhieuChi + - +(NgayChi.SoTien)
 R
17
: Trên quan hệ HoaDon và BaoHanh thuộc tính NgayLap trong quan
hệ HoaDon phải nhỏ thuộc tính NgayBH trong quan hệ BaoHanh trên
cùng một giá tri MaHD.
∀t∈HoaDon, t’∈ BaoHanh
t.MaHD= t’.MaHD → t.NgayLap < t’.NgayBH.
Bảng tầm ảnh hưởng.

R
17
Thêm Xóa Sửa
HoaDon + - +(NgayLap)
BaoHanh + - +(NgayBH)
2.3 Ràng buộc liên bộ – liên quan hệ.
 R
18
: Trên quan hệ HoaDon, PhieuThu, CongNoBan nếu giá trị MaHD ở
bảng HoaDon.
• Không tồn tại giá trị tương ứng ở quan hệ CongNoBan thì sẽ tốn tại
giá trị tương ứng ở quan hệ PhieuThu sao cho tổng giá trị ở thuộc
tính SoTien trong quan hệ PhieuThu có MaHD tương ứng với
MaHD ở quan hệ HoaDon sẽ bằng thuộc tính TongGiaTri ở quan hệ
HoaDon.
• Không tồn tại giá trị tương ứng trong quan hệ PhieuThu thì sẻ tồn
tại giá trị tương ứng ở quan hệ CongNoBan sao cho thuộc tính
SoTien trong quan hệ CongNoBan có giá trị bằng thuộc tính
TongGiaTri ở quan hệ HoaDon trên cùng giá trị MaHD.
• Tồn tại giá trị tương ứng ở quan hệ PhieuThu và quan hệ
CongNoBan thì tổng giá trị ở thuộc tính SoTien trong quan hệ
PhieuThu cộng với giá trị SoTien trong quan hệ CongNoBan phải
bằng giá trị thuộc tính TongGiaTri trong quan hệ HoaDon.
Đặc tả bằng ngôn ngữ hình thức.
∀ t∈ HoaDon
∄t
1
∈ CongNoBan → ∃ t
2
∈ PhieuThu : t.TongGiaTri = Σ t

2
.SoTien ^
t.MaHD = t
2
.MaHD.
∄t
2
∈ PhieuThu → ∃ t
1
∈ CongNoBan: t.TongGiaTri = t
1
.SoTien ^ t.MaHD
= t
1
.MaHD.
Page
23
∃t
1
∈ CongNoBan,t
2
∈ PhieuThu: t.MaHD = t
1
.MaHD = t
2
.MaHD ^
t.TongGiaTri = Σ t
2
.SoTien + t
1

.SoTien .
Bảng tầm ảnh hưởng.
R
18
Thêm Xóa Sửa
HoaDon + - +(TongGiaTri)
CongNoBan + + +(SoTien)
PhieuThu + + +(SoTien)
 R
19
: Trên quan hệ PhieuNhapHang, PhieuChi, CongNoNhap nếu giá trị
MaPN ở bảng PhieuNhapHang.
• Không tồn tại giá trị tương ứng ở quan hệ CongNoNhap thì sẽ tốn
tại giá trị tương ứng ở quan hệ PhieuChi sao cho tổng giá trị ở thuộc
tính SoTien trong quan hệ PhieuChi có MaPN tương ứng với MaPN
ở quan hệ PhieuNhapHang sẽ bằng thuộc tính TongGiaTri ở quan hệ
PhieuNhapHang
• Không tồn tại giá trị tương ứng trong quan hệ PhieuChi thì sẻ tồn tại
giá trị tương ứng ở quan hệ CongNoNhap sao cho thuộc tính
SoTien trong quan hệ CongNoNhap có giá trị bằng thuộc tính
TongGiaTri ở quan hệ PhieuNhapHang trên cùng giá trị MaPN.
• Tồn tại giá trị tương ứng ở quan hệ PhieuChi và quan hệ
CongNoNhap thì tổng giá trị ở thuộc tính SoTien trong quan hệ
PhieuChi cộng với giá trị SoTien trong quan hệ CongNoNhap phải
bằng giá trị thuộc tính TongGiaTri trong quan hệ PhieuNhapHang.
Đặc tả bằng ngôn ngữ hình thức.
∀ t∈ PhieuNhapHang
∄t
1
∈ CongNoNhap → ∃ t

2
∈ PhieuChi : t.TongGiaTri = Σ t
2
.SoTien ^
t.MaHD = t
2
.MaHD.
∄t
2
∈ PhieuChi → ∃ t
1
∈ CongNoNhap: t.TongGiaTri = t
1
.SoTien ^ t.MaHD
= t
1
.MaHD.
∃t
1
∈ CongNoNhap,t
2
∈ PhieuChi: t.MaHD = t
1
.MaHD = t
2
.MaHD ^
t.TongGiaTri = Σ t
2
.SoTien + t
1

.SoTien .
Bảng tầm ảnh hưởng.
R
19
Thêm Xóa Sửa
PhieuNhapHang + - +(TongGiaTri)
CongNoNhap + + +(SoTien)
PhieuChi + + +(SoTien)
 R
20
: Trên quan hệ HoaDon và quan hệ ChiTietHoaDon giá trị thuộc tính
TongGiaTri trong quan hệ HoaDon phải bằng tổng giá trị thuộc tính
SoLuong nhân thuộc tính DonGia trong quan hệ ChiTietHoaDon trên
cùng một giá trị MaHD.
Đặc tả bằng ngôn ngữ hình thức.
∀ t ∈ HoaDon ∃ t’∈ChiTietHoaDon:
t.TongGiaTri =Σ(t’.SoLuong * t’.DonGia) ^ t.MaHD = t’.MaHD.
Page
24
Bảng tấm ảnh hưởng.
R
20
Thêm Xóa Sửa
HoaDon + - +(TongGiaTri)
ChiTietHoaDon + + +(SoLuong,DonGia)
 R
21
: Trên quan hệ PhieuNhapHang và quan hệ ChiTietPhieuNhapHang
giá trị thuộc tính TongGiaTri trong quan hệ PhieuNhapHang phải bằng
tổng giá trị thuộc tính SoLuong nhân thuộc tính DonGia trong quan hệ

ChiTietPhieuNhapHang trên cùng một giá trị MaPN.
Đặc tả bằng ngôn ngữ hình thức.
∀ t ∈ PhieuNhapHang∃ t’∈ChiTietPhieuNhapHang:
t.TongGiaTri =Σ(t’.SoLuong * t’.DonGia) ^ t.MaPN = t’.MaPN.
Bảng tấm ảnh hưởng.
R
21
Thêm Xóa Sửa
PhieuNhapHang + - +(TongGiaTri)
ChiTietPhieuNhapHang + + +(SoLuong,DonGia)
Chương IV: Giải Pháp Bằng SQL
4.1 Yêu cầu về quản lý nhân sự:
b.1.3 Lập danh sách tính tổng số nhân viên của một bộ phận, danh sách
gồm mã bộ phận, tên bộ phận, tổng số nhân viên.
SELECT BP.MaBP, BP.TenBP, COUNT(NV.MaNV) AS
TongSoNhanVien
FROM NhanVien AS NV INNER JOIN
BoPhan AS BP ON NV.MaBP = BP.MaBP
GROUP BY BP.MaBP, BP.TenBP
Kết quả:
b.1.4 Lập danh sách về số lượng hàng, tổng giá trị hàng hóa mà mỗi nhân
viên ở bộ phận bán hàng bán được trong năm 2008. Danh sách gồm có
mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, số lượng hàng bán được, tổng giá trị
bán được. Sắp xếp theo tổng giá trị giảm dần.
SELECT NV.MaNV, NV.HoTen, SUM(CTHD.SoLuong) AS
TongSoLuongBan, SUM(CTHD.SoLuong*CTHD.DonGia) AS
TongGiaTri
Page
25

×