Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Aashto t42 90 dự ứng lực kéo của vật liệu làm mối nối các công trình bê tông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 6 trang )

_

Phiremg pháp tiền chuẩn để thí nghiệm.

DU UNG LUC KEO CUA VAT LIEU LAM MOL NOI

CAC CONG TRINH BE TONG.
AASHTO danh muc T 42-84 (1990)

:

1. PILAM VỊ ẤP DỤNG.
1.1 Tiêu chuẩn này bao ưồm các phương pháp thí nghiệm xác dịnh tính chất lý học của các
leại vật liệu dùng cho khe nối có dự ứng lực trước.

1.1.1 Sự hấp thụ nước”
1.1.3 Độ dòn.
1.1.3 Độ xoắn.

1.1.4 Sự giãn nở trong nước sôi.
1.1.5 Độ nén.



I.1.6 Độ ưiãn ra.
1.1.7 Sự sôi trong axit hydrocloric.

`

1.1.8 Sự chịu thời tiết.


-

1.1.9 Dung

=

a

=

~

1.1.10 Ham luomyg asphan.
a

^

`

+

1.1.11 DO ho ian trang disulphua.
1.1.12 Phục hồi.



1.2 Không nhải tất cả các phương pháp thí nghiệm này lì áp dụng được cho mọi vật liệu cho
các khe nối. Chỉ dùng dược các phương pháp có liền quan trực tiếp với các qui dinh kỹ thuật sử
dụng dược cho các loại vật liệu cho mối nối đặc trưng dược thí nghiệm.


2. TAL LIEU THAM KHAO.

2.1 Các tidu chudin AASHTO.
T44

1

Đã hội tần cửa các vặt liệu bitam trong các dụng môi hưu cơ.

T16 A Xác dịnh lượng bitumi từ cae hon hop bitin dùng dể lầm dường,

¬

M 231 Thiét bi cần dùng trong thí nghiệm các vật liệu.

3Ý NGIIĨA VÀ CƠNG DỤNG.
3.1 Các tính chất xật lý do được trong các phương pháp thí nghiệm này dược xem như lì cÌI
>

«

dinh cho thí cơng vì dộ vững bến cửa các lồi vặt liễu cho các mei adi dove che tao Khắc nhau

và thích hợn cho việc xác định dược vặt liễu tuần theo các vẻu cầu kỹ thuật của chúng,

417


0.1350.501 E3x50.80<1:13mm


(1, 0000/005x2.0<0/005x200=(1⁄005inch)

dưnyc hình

thành giữa các mẫu, với một kế hở 6,4mm (1/4 inch).phía đưới các mẫu. Rót vật liệu chuẩn bị

theo phần
kín để mẫu

2 vào trong kế hở giữa các mẫu vừa dù dễ có dộ cao ngang bằng với thanh đêm.

Sau

nưi ít nhất 2 giờ, loại bộ vật liệu thừn bằng lưỡi dao mông đã hơ nông

Nếu sư có lại của vật liệu khi nguội có chiều cao dưới đỉnh cửa các miu vu, hoơïc nếu những

khuyết tật do chế tạo nhận ra dược, thì cần loai các mẫu đó ra.

DOM

FIGURE [

AR

941220124g6

[ te~

Extensina Machine for Mund ‘Test


6.4 Sự gián nởở các nhiệt dộ thấp - Đặt 3 mẫu thí nghiệm dược chuẩn bị như đã mơ tả ở
^
^
z
`.
.
*
sop

¬=‹
0
\
^
phần trên dể trong khơng khí duy trì ở nhiệt độ qui dịnh. cho phép sai số =[' C(+2F) khơng
ít hơm 4 giờ, sau đó lấy các thanh kim loại ra và lắp mẫu ngay+rong các giá ken tự động xến ngay
>

hang vao máy kéo giãn, tiến hành thí nghiệm kéo các mau
khoảng3.2mm

(1/Sinch)

mỗi giờ. Trong

cho phép sai số = I°C (3F)

13mm (1/2 inch) với một tốc dộ đều

khoảng thời gian đó duy trì cùng nhiệt dộ khơng khí,


mẫu thí nghiệm.

6Š Nén mẫu - Sau khi thí nghiệm kéo như đã mỏ tì ở 6.4 lấy các mẫu khỏi máy vìì lưu mẫu
trong kho ở nhiệt độ trong phòng 2 ưiờ, Đặt các thành đệm 3Šmm (Tỉnch) bằng kim loại giữa
các mẫu vữa và dãt mỗi mẫu lên trên một mẫu vữa, sao cho trọng lượng của khối trên ép vật liệu
hàm gắn lại. Nếu sau3 giờ nhiệt ở độ nhòng các mẫu không bị én lại đến chiều đầy trước khi của
nó, thì đặt nó trên một máy thí nghiệm và ép nó lại với tốc dộ khoảng 3mm (,1ineh) mếi phút
6.6 Sai ama chu kt

S chu k¥ gin ad

đầy dủ xác đính c!2 đính kết,

tiến theo lì nén lại, sẽ tạo thành q trình thí nghiêm


trước khi thí nghiệm.
au Khi thí agl

8 PHÚC HƠI VÀ SỰ NÊN ÉP.
8.1

Cae mau

thi nghiệm

- Dùng

một


trong các mau dược

thí nghiệm

được

chế biến như mò

tà ở phần 6,3 ( Hoặc 6.3 trong trường hợp các chất sử dụng bằng lie. tự giãn nở). Tuy
nhiền, nếu
chất sử dụng cho mối nối không đạt dược các yêu cầu qui dịnh, hãy lầm các thí nghiệm
kiểm tra

trên các mẫu đã được ngm vì nước trong 2‡ giờ vì sau dó được sấy khị
trong khơng khí trong
34 giờ. Trên cơ sở các kết quả cửa các thí nghiệm xác nhận vật liệu dó co
str dụng dược hay
khơng.

8.2 Lip mau - Đặt mẫu thí nghiệm trên một thớt kim loại và đặt đúng ở tâm một thớt kim
loại kích thước [14x] 14xI3mm (4,5 x 4,5 x 0,5 inch), dược chế tạo có các mặt phẳng song song,

ở trên mặt trên của mẫu. Dùng giá dỡ hình chữ giữ thiết bị do thích hợp, có thé cho doc dén

0.03 mm

(0.001

inch)ở trên của mẫu. Đặt một hình trụ kim loại rong gia tải, hoặc một thiết bị


nao khác có rãnh dể wiữ giá hình chữ Ù có lỗ rỗng để dọc dược số liệu trên dụng cụ đo của máy

thí nghiệm và thớt dể đặt mẫu. Đặt mẫu dung tâm cả cái gia tải với tốc dợ đều, đúng tốc độ qui
dinh,

8.3 Do dd day - Khi mẫu dược lắp vào như đã mô tả ở mục 7.2 và chịu ga tải hởi trọng lượng
nước của thớt kim loại 114x 114x 13mm (4,53 x4,5 x 2,5 inch), xác định chiều dây của mẫu bằng
thiết bị do. Khi thiết bị truyền tải được đặt lên mẫu thí nghiệm, có thể
th ưày raING nén, lầm giìm

bớt chiều đầy sự giảm hot dé duoc xem abu fy mat phần trang số 50

tài ở trong mục 8...

8.4 Phục hồi- Để xác dịnh lượng phần trăm của dộ phục hồi, hãy gia tải một lần dủ tải trạng

dé nén mau dén 50% cua chitu đầy của máu trước khi thí nghiệm. Gia tải từ từ và ép với tốc =
như thế nào dó dể mẫu sẽ dược nén vào khoảng [3mm (0,0Sinch)/phat. Ghi lai tai trạng ý

tắt may, tháo thiết bị truyền tải, Cho phép mẫu phục hồi trong 10 phút và sau dó do chiều đà
cửa nó. tính tốn phan tram phục hồi như sau:
Phục hồi (#6) = tt/tx 100

Trong đó:

*

t = Chiều đầy của mẫu trước khi thí nghiệm.


= Chiều đây của mẫu 10 phút sau khi dỡ tải.

Trong những trường hợp mà mẫu không phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn ký thuật,

tiến hành thí nghiệm một mẫu theo dũng với qui trình sau: Cho mẫu thí nghiệm chịu 3 lần với

tải trong sao cho dạt dược š022 chiều đầy cưi 1Ĩ trước khí thí nghiệm, gía tải với tốc
mẫu sẽ bị nén sìo khoảng I3 mm (0,05 inch) mỗi phat. Sau fan via tai thứ nhất. in
tài ngày lập tức vì để cho mẫu phục hồi 30 phút trước khỉ ưía tái lại lần thứ Ea. Sau
nay do tai nưay lập tức để cho mẫu phục hồi I HiỜ, sau đó do chiều dày một lần nữa.

dộ sao cho
thứ hai, dữ
fần thứ bà
Bỏ thiết hị

truyềntải trên mẫu thí nghiệm trong các lần phục hồi giữa các fìn nén, và sau Khi gia tai Rin thir

há, Tỉnh nhần trăm phục hồi như sau:

419


Phục hồi (5) = tt x 106
1 mg đá:

t= Chiều đầy của mẫu trước khi thí nghiệm.

tị = Chiều đây I giờ sau khi dỡ tài lần thử ba.


§.5 Cường độ nén - Chia tổng tai trong ti da (Tinh bang pound) cin dé gia tai fin dau nhur
đã qui định trong mục 8.4 cho 16, dược den vị áp suất trên ] inch vng.

9. SỰ GIAN RA
9.1 Mẫu thí nghiệm - Dùng một trong các mẫu thí nghiệm
6.3 trong trường hợp vật liệu sử dụng lì lie, tự giãn œ3). Tuy
ứng dược các dồi hỏi cuả các yêu cầu kỹ thuật, hãy lìm các thí
dược ngâm trong nước 24 giờ vì sau dé dược để khơ gió liên
qua cua cic thí nghiệm kiểm tra này để cơng nhận.


như lì đã mô tả ở phần 6.2 (Hoặc
nhiên. nếu vật liệu lie không dán
nghiệm kiểm tra trên các mẫu đã
tục trong 24 giờ. Dựa vào các kết

9.2 Lắp mẫu vào khuôn - Đặt mẫu thí nghiệm trong khn thép thích hợp dữ dược chế tạo
nhằm cho phén mẫu chuyển dong ngưng dưới tắc dụng cưa lực nén về một phía. Các kích thước

trong khn lì 102 x
mm (0.015 inch). Các
mm. Đậy mẫu với một
loại có kích thước phù

102 mm (4 x 4 inch), sai số cho phép về chiều đài và chiều rộng là 0.38
phiá cửa khn có chiều cao sao cho màu thí nghiệm giãn ra ít nhất là 13
thớt kim loại. bằng phẳng nhẫn có các mặt phẳng song song. Thớt kim
hợn điều chỉnh dễ đìng. Dùng giá đỡ dơn giần hình chữ U đặt ở tâm cuả

máy để lắp thiết bị đo thích hợp. có thể dọc đến 0.03 mm (0.001 inch). Dat trên thớt may mot

tm

kim lcại hình trụ hoặc một thiết bị khác dễ chuyển tái từ thót trên hình cầu cưã máy thí

nghiệm. do tới thớt dưới én lên mẫu.

:



9.3 Do dd day - Khi miu được đặt lên như đã mô tả ở 8.2 và chỉ chịu lực ép trọng lượng “tả
thớt kim loa J0 x 102 mm

(4x 4 inch). hãy xác định độ dày cuã nó bằng thiết bj do, Khi thiết

bị gia tải dược đặt lên trên mẫu thí nghiệm, có thể mày ra một sự nén nào đó, một phần chiều

đầy được giam đi, được tính vào số §0% về độ đầv cần được qui định như yêu cầu ở phần 8.4.
9.4 Độ phục hồi - Để xác dịnh phần trăm dộ hồi cửa mẫu cần ép mẫu một fần với tai trong
đủ để sao cho đã giảm dược 50 do đầy của nó trước khi thí nghiệm. Gia tải từ từ với một tốc
độ sao cho mẫu sẽ dược ép vào khoảng I3 mm (0.05 inch) trong Ì nhút. Xác dịnh độ giãn ra
bang dom vị inch, bằng các do chuyến động tự do lớn nhất của mép mẫu thí nghiệm trong khi

ép sao cho giảm 502 chiều đầy cửa mẫu, Đo sự giãn
Ta trên mặt đồng hồ hoặc một thiết hị thích
hop nao khác. đọc tới 0.03 mm (0.001 inch).
10. PUN SOLTRONG

ANIT WYDROCLORIC


LO.) Chi di wi cle wit ligu bing Lie vi Lie tu giãn nở mũ thôi, dùng một trong các mẫu thí
nghiệm dược chuẩn bị như đã mơ tả ở mục 6.3 (học 6.3 trong trường hợp các vật liệu bing Lie
tự ưiần!.
ACMeEM

Nhưng
mu

11.HÀAT

mẫu

trong

thí nghiêm

LƯỢNG

Hvdrocloric (HCl.sp.er.TT191 và dụn sói trong

để chứng có

NHỰA

ĐƯỜNG

sự phá hủy

| gig. Khao



Itt

Chivin bi

- Tỉr những mu

thí nghiệm chuẩn

bị như đã mỗ tả ở mục 62, lấy mẫu

dại điện khoảng 0U đến T§U,
cảtra thành mồ
kích thước tối da 35 mm (1 inch), sấy khỏ
cho đến khi trong lượng không dối trong tủ sấy ở 104+3°C (220 £5 F) và cân dến dộ chính xác

Od

ga.

L1.2 Chiết hitum- Đặt mẫu đã chuẩn bị và dã cân trên một thiết bị chiết bitum như đã qui
định ở T164 hoặc theo một thiết bị chiết nho khác đã biết cho kết quả chính xác. Đằng các dùng
dung mơi Clo hóa như là Triclorcetylen hay chiết nhựa dường từ mẫu thí nghiệm cho dến khi

dung mơi khơng lẫn nhựa.

l

Hãy sấy khơ phần cịn lại khơng lần nhựn dường cho dến khi trọng lượng không dối trong tủ


104 =2°C (220 +5 E) và cần dến dộ chính xác 0,L ø.

Tính phần trầm trọng lượng cửa nhựa dườnh như sau:
WI-W2

Nhựa dường phần trăm theo trọng lượng = ————
Ww

x 100

Trong đó :

WI: Trọng lượng khơ lan đầu cửa mẫu thí nghiềm dã sấy khô.
W3: Trọng lượng màu khô cửt phần còn lại sau khi sấy.

`

12. ĐỘ HIẾP TIIỤ NƯỚC
12.1 Dùng một mẫu thí nghiệm 102 x 102 mm (4x ‡ inch) dể chuẩn bị như mỏ tả ở phần
6.2.

Để khô giỏ trong 24 giờ, cần chính xác 0.1 wv nhúng nó vào nước ở một nhiệt Jd 21 +3
(70 +5 F) trong trạng thái nằm ngang, với 25 mm (1 inch) mực nước trên mẫu trong 24 giờ.
Lấy mẫu ra khỏi nước và lau nước thừa trên các mặt mẫu. Hãy cân mẫu dến độ chính xác 0, g
va tinh phan tram độ hấn thụ nước như sau:
W1-W

Hấp thụ, % theo thé tich = ————
`


x 100

Ø62t
Wi

-W

Hấp thụ, ? theo trọng luạng = ————- x100
¬

W.

Trong di:

t: Chiều dầy của mẫu trước khi nưàm nước, bang inch,
W: Trọng lượng của mau khd vid, bang gam.

WI: Trọng lượng của mẫu ngắm nước, bằng ưam.

13. XÁC DINH DUNG TRONG

421


Hay-ding mat mau chon bi nhumd tier phiin 6.2. Say kho miu cho đến trong lượng không
.
a
aity
oO
Pi

Gude
Ae
So a
ˆ
ˆ
“`
tp
on
dồi trong tỉ
ye nhiét dd 104 22°C (220 =5 F) via cần đến độ chính xác (II ự, Xác dịnh các
kích thước cửi mỗi mẫu đến (3 mm (0.01 inch) và tính dựng trong bằng kư/m” (L_hs/ft). :

14. THÍ NGHIỆM

XÁC ĐỊNH ĐỘ LAO HOÁ BẰNG GIA TỐC.

14.1 Đặt hài mẫu, chuẩn bị như mô tả ở phần 6.2 (hoặc 6.3 trong trường hợp các vật liệu Lie
tự giãn) trong một nhiệt do 74°C (165 F) trang một thời gian 7 ngày. Khi kết thúc q trình thí
nghiệm lho hea dai với khí hậu. nhúng các mẫu trong nước ở nhiệt độ trong nhòng trong 24 giờ.
14.2 Dất các mẫu ở vktrí thích hợp trong một bình chứa và dé đầy nước trong bình chứa cho
dén SO mm (2 inch) sâu (một nửa độ cao của các mẫu). Sẽ cần dặt một tai trọng hoặc 1 cái giá
dơn giản ngàng trên mặt cửa các mẫu trong suốt qui trình thí nghiệm này để duy trì vị trí của
các mẫu trong nước. Đặt hình chứa các mẫu ngâm trong nước một phần trong một phòng đông
lạnh một thời gian dài, dể dủ cho nước dông thành::iá cứng. Duy trì nhiệt độ cửa phịng dang
lạnh giữa -10 và -20%C (+14 và -4 F). Khi chu kỳ đơng lạnh kết thúc, lấy bình chứa các mẫu
khỏi phịng dơng lạnh và nhúng chúng một phần vìo nước ở nhiệt độ duy trì giữa 18 và 38°C
( -› và 100 F). Chu kỳ đầu được hồn tất khí nước đá hao quant các mẫu đã chảy trìn ra nước

hét. Lam Jai chu kv do 10 fan.
14.3 Thời ơiần cần cho sự đông lạnh vũ tan ra nước sẽ là đọ nhiệt độ cửa phịng đồng lạnh và

thể tích của nước quanh các mẫu quyết định.
14.4 Sau

10 chủ KỲ đông vì tan ra hồn tất, các mẫu

khỏi nc vài để cho ching

nF Aim ter,

khơng khí ở nhiệt độ trong phịng trong đỏ giữ, Khảo nghiệm các mẫu thí nghiệm dể chứng tơtị
sur lao hea.

1š. ĐỘ GIỊN
Cất một máu thí nghiệm 50x 180 mm

(2x6ïnch)

từ vật liệu đùng cha khe nối. Giữ mau thf

nghiệm trong một bình chứa ở một nhiệt dộ 4 - 6°C (40 - 45 F) ít nhất lì 2 giờ trước khi thí
nghiệm. Kẹp mẫu thí nghiệm giữa lai bìa cứng sao cho nó thừm ra ng 90 mm (3.5 inch) và
dược giữ trên một giá dỡ thích hợp. Treo một qữa cần bằng gang nặng 0.431 kg (0.95 pao) và
có dường kính 48 mm

(1 7⁄6 inch) bằng một sợi đây buộc vo một lỗ sâu gắn vào qủa cân. Với

những mẫu có dị đầy 14 mm (9/16 inch) hãy treo quả chu 610 mm (2 fut) trên mẫu. Loại bỏ

quả cầu hằng cách đốt dây trên lỗ xâu. Kiểm tra mẫu để có sự rạn nứt, sự phá hủy mẫu.


16. SU XOAN
Cất một mẫu thí nghiệm với kich thude SOx 150 min (2 x 6 inch) từ một vật liêu dùng cho
khe nối, song sone với hướng của các sợi trong mat, kép mâu giữa đai khối sao cho chúng thừn
ri Omar (3.5 inet. Die mẫu năm nưàng trong bộ phản kẹp này trong từ sấy ở nhiệt dể 52°C
(13Šš F) trong tứ Ghỉ chép đô vũng của phần mẫu nhỏ trị so với ví trí nằm ngàng,

IT. TINIT HOA TAN TRONG

PISULFUA CACBON



×