Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

THIẾT KẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG CÔNG TRÌNH TRÀN XẢ LŨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.18 KB, 16 trang )

Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THIẾT KẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG
CÔNG TRÌNH TRÀN XẢ LŨ
Chương 1: Giới thiệu chung
1.1. Đặc điểm kết cấu công trình:
Công trình là Tràn xả lũ X có số liệu như sau:
TT A (m) B (m)
Mác bê
tông (M)
Mác xi
măng
(P)
10,2 20 200 PC40
Bê tông lót M100, có chiều dày 10cm.
1.2 Đặc điểm về khí hậu, thuỷ văn
Công trình được xây dựng ở vùng đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa rõ rệt:
• Mùa khô từ 1/11 đến 30/4 năm sau.
• Mùa mưa từ ngày 1/5 đến 30/10.
• Nhiệt độ trung bình là 27
O
C cao nhất là 35
O
C, thấp nhất là 7
O
C.
• Độ ẩm trung bình hàng năm 80%
1.3 Đặc điểm địa hình, địa chất
Công trình nằm ở vùng bằng phẳng, bãi tập kết vật liệu máy móc thuận tiện. Nhìn chung
phần địa hình và địa chất trong đồ án này có thể bỏ qua.
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 1 Lớp: 51CT-TL


Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
1.4 Vật liệu xây dựng
Xi măng, sắt thép, cát sỏi mua cách công trình không xa và có thể đảm bảo cả về chất
lượng và số lượng, giá thành. Sử dụng xi măng mác (P)
Các chỉ tiêu của xi măng, cát đá như sau:
Vật liệu
Độ ẩm
ω%
Dung trọng riêng γ
a
(T/m
3
)
Dung trọng tự nhiên
khô γ
o
(T/m
3
)
Xi măng (P) 0 3.1 1.25
Cát 3 2.62 1.4
Sỏi 1 2.65 1.53
1.5 Vật liệu làm ván khuôn:
- Thép: Ván mặt dày 0.5cm, nẹp ngang dùng thép C120, nẹp dọc dùng thép 2C120.
- Gỗ:
- Tính toán ván khuôn: Đứng/Nằm
1.6 Đặc điểm thi công công trình
Công trình thi công trong 1 – 2 năm.
1.7 Bản vẽ thiết kế
Kích thước bản vẽ công trình như đã cho trong bản vẽ và số liệu đề bài. Yêu cầu vẽ lại

bản vẽ cho phù hợp với từng số liệu.
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 2 Lớp: 51CT-TL
Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
Chương 2: Giải pháp thi công: phân khoảnh đổ, đợt đổ, tính
toán khối lượng thi công từng hạng mục công trình.
2.1 Lập bảng tính toán khối lượng.
Tính toán các hạng mục công trình theo thứ tự.Căn cứ vào kích thước của công trình việc
tính toán các hạng mục được tính cụ thể:
ST
T
Tên
cấu
kiện
Hình vẽ minh họa Diễn toán
Khối
lượng
Đơ
n
vị
1
BT
lót
M10
0 ở
mặt
cắt
I-I
[(37+33.4)x5
]x 0.1
35.2 M

3
2 BTC
T ở
mặt
cắt
I-I
[(37+33.4)x1
0x0.4/2] +
[(0.4x0.1)+
(0.2+0.4)x0.
1/2+
(0.6+0.2)x1.
15/2+
0.6x0.4+
(0.6+0.4)x0.
4/2]x9.3
187.4 M
3
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 3 Lớp: 51CT-TL
Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
+[0.7x0.2+
(0.7+0.4)x0.
15/2+
(0.4+0.8)x4.
3/2+
0.8x0.8+
(0.4+0.8)x1/
2]x9.3
3
BT

lót
M10
0 ở
mặt
cắt
II-II
3.8x33.4x0.1 12.7 M
3
4
BT
CT ở
mặt
cắt
II-II
3x3.8x0.6+
2x[ 0.2x0.7+
(0.4+0.7)x0.
15/2+
(0.4+0.8)x3.
9/2+
0.8x0.8+
(0.6+0.8)x1/
2]x3.8
36.5 M
3
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 4 Lớp: 51CT-TL
Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
5
BT
lót ở

mặt
cắt
III-
III
[(31.6+23.1)
x20/2] x0.1
60.3 M
3
6
BTC
T ở
mặt
cắt
III-
III
(29+21.2)x.2
02/2
+[0.2x0.7
+(0.4+0.7)x0
.15/2+
(0.4+0.8)x4.
3/2 +0.8x0.8
+
(0.4+0.8)x1/
2]x21.7
92.79 M
3
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 5 Lớp: 51CT-TL
Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
7

BT
lót
M10
0 ở
mặt
cắt
IV-
IV
24.95x119.2
60x0.1
297.5
5
M
3
8
BTC
T ở
mặt
cắt
IV-
IV
23.2x119.26
x0.4
+[0.4x0.1
+(0.4+0.2)x0
.1/2
+(0.2+0.4)x1
.05/2
+0.4x0.6+
0.5x0.6]

x119.26
+[0.4x0.1
+(0.2+0.4)x0
.1/2
+(0.2+0.55)x
1.8/2 +
0.6x0.55+
(0.4+0.55)x0
.1/2]x 119.26
1353.
06
M
3
9
BT
lót ở
mặt
cắt
V-V
26.6x20.5x0.
1
54.53 M
3
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 6 Lớp: 51CT-TL
Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
10
BTC
T ở
mặt
cắt

V-V
22x20.5x0.6
+2x[ 0.7x0.2
+(0.4+0.7)x0
.15/2
+(0.4+0.8)x3
.95/2
+0.8x0.8
+(0.8+0.6)x1
/2] x20.5
441.5
8
M
3
11
BT
lót ở
mặt
cắt
VI-
VI
31.4x24.06x
0.1
75.55 M
3
12
BTC
T ở
mặt
cắt

VI-
VI
2x(0.3x0.4
+0.3x4
+0.3x0.7)x2
4.06
+24.06x25x0
.3
254.0
7
M
3
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 7 Lớp: 51CT-TL
Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
2.2 Tính toán khối lượng theo Mac Bê tông.
STT Mac BT Vị Trí Khối Lượng(m3)
1 M100 BT lót 535.83
2 M200 BTCT 2365.4
Tổng 2983.4
2.3 Phân đợt đổ, khoảnh đổ bê tông và xác định cường độ đổ bê tông
2.3.1 Khái niệm đợt đổ, khoảnh đổ
Khoảnh đổ Bê tông là vị trí đổ Bê tông tại đó cốt thép và ván khuân đã lắp dựng sẵn.
Khích thước khoảnh đổ được giới hạn bởi khe thi công hoặc khe kết cấu.
Để chia đợt thi công hợp lí về khoảnh đổ,ta dựa theo các điều kiện sau:
- Kết cấu công trình: Một kết cấu phải được thi công trong một đợt đổ,để tạo khe
lún phẳng và công trình làm việc tốt,giữa 2 kết cấu có khe lún cần phải thi công
theo 2 đợt khác nhau.
-Đối với kết mặt bằng có chiều rộng lớn từ 10-15 (m) phân thành 1 khoảnh đổ.
-Khi phân khoảnh đổ cần lợi dụng khe kết cấu để làm khe thi công.Nếu không
tận dụng được khe kết cấu để làm khe thi công chúng ta phải phân khe thi công

vào vị trí có lực cắt nhỏ nhất có thể.
-Đối với các kết cấu trên cao thi chiều cao khoảnh đổ không quá 3(m).
Đợt đổ bê tông là khối lượng bê tông được đổ liên tục trong khoảng thời gian
nhất định.Một đợt đổ có thể đổ nhiều khoảnh.
Mỗi đợt đổ gồm các công việc sau:
- Xử lý tiếp giáp.
- Lắp dựng cốt thép.
- Lắp dựng ván khuân.
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 8 Lớp: 51CT-TL
Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
- Đổ Bê tông vào khoảnh đổ.
- Dưỡng hộ Bê tông và tháo rỡ ván khuân.
2.3.2 Nguyễn tắc đổ
-Cường độ thi công ở các khoảnh phải tương đối giống nhau để phát huy khả năng làm việc
của máy trộn.
-Tiện cho bố trí thi công (các khoảnh của 1 đợt ko quá xa nhau).
-Bố trí trước sau và tiện cho bố trí trạm trộn và vận chuyển.
-Tiện cho thi công (2 khoảnh đổ sát nhau nên bố trí 2 đợt khác nhau).
2.3.2.1 Phân chia khoảnh đổ dựa trên nguyên tắc sau
- Cường độ thi công gần bằng nhau để phát huy khả năng làm việc của máy và đội thi
công.
- Các khoảnh trong cùng một đợt không quá xa nhau để tiện cho việc bố trí thi công,
nhưng cung không quá gần gây khó khăn cho việc lắp dựng ván khuôn và mặt bằng thi công
quá hẹp.
- Theo trình tự từ dưới lên trên (trước – sau).
- Tiện cho việc bố trí trạm trộn và đường vận chuyển.
- Tiện cho việc thi công các khe, khớp nối (thông thường 2 khoảnh đổ sát nhau bố trí ở 2
đợt khác nhau).
2.3.2.2 Các hình thức phân chia khoảnh đổ.
- Hình thức xây gạch: khe thi công ngang chạy từ thượng lưu về hạ lưu, các khe thi công

đứng bố trí so le. Phương pháp này có ưu điểm xử lí khe thi công đơn giản, bảo đảm tính chỉnh
thể nhưng nhược điểm thi công phức tạp,tốc độ thi công chậm, phương pháp này ngày nay ít
dùng.
- Hình thức lên đều: ngoài khe kết cấu chỉ có các khe thi công ngang từ TL về HL. Ưu
điểm là khối lượng ván khuôn giảm, xử lý khe thi công ít, tăng nhanh tốc độ tuy nhiên khoảnh
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 9 Lớp: 51CT-TL
Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
đổ thường lớn nên thường áp dụng cho thi công đập có mặt cắt nhỏ như đập cột nước thấp, đập
tràn, đập vòm.
- Hình thức hình trụ: Khe thi công đứng chạy suốt từ trên xuống dưới, khe ngang so le
nhau.Ưu điểm dễ tỏa nhiệt, thi công thuận tiện, có thể dùng ván khuôn tiêu chuẩn, dễ khống
chế co ngót, biến dạng nhưng nhược điểm xử lí khe thi công phức tạp, khối lượng ván khuôn
lớn. Thường được áp dụng cho xây dựng đập bê tông khối lớn.
 Một số lưu ý khi phân chia đợt đổ, khoảnh đổ
- Cường độ thi công gần bằng nhau để phát huy khả năng làm việc của máy và đội thi
công
- Các khoảnh trong cùng một đợt không quá xa nhau để tiện cho việc bố trí thi công,
nhưng cung không quá gần gây khó khăn cho việc lắp dựng ván khuôn và mặt bằng thi công
quá hẹp
- Theo trình tự từ dưới lên trên ,trước đến sau,tư hạ lưu về thượng lưu
- Tiện cho việc bố trí trạm trộn và đường vận chuyển
- Tiện cho việc thi công các khe, khớp nối (thông thường 2 khoảnh đổ sát nhau nên bố trí ở
2 đợt khác nhau)
- Chiều cao khoảng đổ từ 1,5m – 3,5m diện tích khoảnh đổ nên khống chế nhỏ hơn 500m
2
.
- Với các khoảnh dưới đáy (tiếp giáp nền) có chiều cao từ 0,75m – 1m.
- Thời gian mỗi đợt đổ kéo dài từ 5 – 7 ngày.
Số đợt đổ được tính theo công thức
N < M/T trong đó N: số đợt đổ

M: số ngày thi công thực tế (M=365 ngày)
T : thời gian mỗi đợt đổ chọn (T = 6 ngày)
=> Vậy số đợt đổ N < 365/6 = 60 (đợt).
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 10 Lớp: 51CT-TL
Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
- Khoảnh đổ bê tông là vị trí đổ bê tông tại đó có cốt thép và ván khuôn đã lắp dựng.
- Kích thước khoảnh đổ được giới hạn bởi các khe thi công và khe kết cấu.
- Số ngày thực tế thi công có thể chọn phụ thuộc vào giai đoạn thi công
+ Mùa khô : 22- 26 ngày/ tháng.
+ Mùa mưa : 14- 16 ngày/ tháng.
Với 1 ca = 8 giờ( 1 kíp = 4-6 giờ). Một tháng bố trí 5 đợt đổ, mỗi đợt kéo dài 6 ngày đổ.
Đổ bê tông trong một ngày phải làm việc 3 ca. Mỗi đợt tối đa là 5 ca.
Mỗi ca có 5 giờ đổ bê tông, 3 giờ còn lại làm công tác chuẩn bị nghiệm thu
V
vữa
= 1,025 V
thành khí
.
Lập bảng tính toán và chia đợt đổ, khoảnh đổ
Đợt đổ Các khoảnh của
đợt
Khối lượng
BT thành
khí (m
3
)
Khối lượng
vữa
BT (m3)
Thời gian

đổ theo
giờ (h)
Cường độ
đổ
BT( m
3
/h)
1 1
1
, 1
2
, 1
3
, 1
4
, 1
5
, 1
6
1
7
185.35 189.98 8 22.79
2 2
8
, 2
9
, 2
10
, 2
11

2
12
, 2
13
, 2
14
187. 4 192.09 8 24.17
3 3
15
, 3
16
, 3
17
161.2 165.23 7 21.98
4 4
18
, 4
19
, 4
20
, 4
21
135.7 139.09 6 21.8
5 5
22
, 5
23
, 5
24
5

25
, 5
26
120.7 123.7 4 28.71
6 6
27
223.5 229.09 9 22.65
7 7
28
, 7
29
135.09 138.47 6 21.9
8 8
30
, 8
31
, 8
32
187.4 192.09 7 25.03
9 9
33
, 9
34
, 9
35
151.3 155.08 6 24.23
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 11 Lớp: 51CT-TL
Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
10 10
36

, 10
37
, 10
38
,
10
39
, 10
40
,
10
41
, 10
42
158.9 162.87 6 25.61
11 11
43
, 11
44
, 11
45
,
11
46
, 11
47
152.1 155.9 6 24.03
12 11
48
, 11

49
, 11
50
,
11
51
196.7 203.2 8 23.25
13 13
52
, 13
53
, 13
54
,
13
55
196.7 203.2 8 23.25
14 14
56
, 14
57
, 14
58
,
14
59
, 14
60
158.4 162.36 6 24.03
15 15

61
, 15
62
, 15
63
15
64
, 15
65
158.4 162.36 6 24.03
16 16
66
, 16
67
, 16
68
16
69
, 16
70
152.5 156.3 6 24.95
17 17
71
, 17
72
, 17
73
123.4 126.49 5 23.38
18 18
74

, 105.6 108.24 4 23.29
19 19
75
, 19
76
, 19
77
,
19
78
155.6 159.49 6 25.2
20 20
79
, 20
80
, 20
81
,
20
82
, 20
83
, 20
84
20
85
176.8 181.22 8 21.66
Chương 3: Lập dự toán công trình
Bảng 2: Dự kiến diện tích ván khuôn
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 12 Lớp: 51CT-TL

Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
Đợt
Các khoảnh
của đợt
Diễn toán
Diện tích
m
2
4 18-21
2x(14.06x0.3)+ (24x0.3)x4+ 4x(4.7x10)+
4x(4.7x0.3)+ 2x(0.3x10)
236.88
5 22-26
4x(4.7x0.3)+ 4x(14.06x4.7)+
2x(0.3x14.06)
278.4
6 27
2x(20.5x0.6)+ 2x(2x18)+
0.15x18
99.3
7 28-29
[(0.4+0.8)x2.25/2 +0.8x0.8 +
(0.8+0.6)x1/2+ 2x0.6]x4+
2x(3.25x20.5)+ 2x(4.45x20.5)
331.26
8 30-32
2x(1.6x15.9)+ 1.6x18+ [0.7x0.2
+(0.4+0.7)x0.15/2 +(0.4+0.8)x1.7/2]x4+
4x(2.05x15.9)
215.03

9 33-35
[(0.4+0.8)x2.25/2+0.8x0.8+ (0.8+0.6)x1/2
+2x0.6]x2+ 2x(5.25x15.9)
+ 2x(3.05x15.9)+ 20x0.4+ 2x(10.2x0.4)
304.12
10 36-42
22x0.4+ 2x(10.2x0.4)+ [ 0.7x0.2 +
(0.4+0.7)x0.15/2 +(0.4+0.8)x1.7/2]x2+
4x(2.05x15.9) +[0.4x0.1 +
+(0.2+0.4)x0.1/2 +(0.2+0.55)x1.8/2
+ 0.6x0.55+ (0.4+0.55)x0.1/2]x3+
3x(1.6x0.4) +[0.4x0.1 +
(0.4+0.2)x0.1/2 +(0.2+0.4)x1.05/2
+0.4x0.6+ 0.5x0.6]x3+ 3x(1.6x0.4)+
2.6x22+ 4.4x10.2+ 1.85x22+ 3.85x10.2
214.4
11 43-47
22x0.4+ 2.13+1.93+ 2.6x22+ 4x10.2+
4.4x10.2+ 1.85x22+ 2.85x10.2+
3.25x10.2
258.66
12 48-51
3x(20x0.4)+ 2x(0.4x10.2)+ 2.13+ 1.93+
+2.6x10.2+ 4.4x10.2+ 1.85x10.2+ 3.65x10.2
163.72
13 52-55
20x0.4+ 2x(0.4x10.2)+ 2.13+ 1.93+
2.6x10.2+ 4x10.2 +1.85x10.2+ 3.25x10.2
139.56
14 56-60

20x0.4+ 2x(0.4x10.2)+ 3x2.13+ 3x1.93+
4x22+ 4x10.2+ 4.4x10.2+ 1.85x22+
2.25x10.2+ 2.65x10.2
292.7
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 13 Lớp: 51CT-TL
Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
15 61-65
20x0.4+ 2.13+ 1.93+ 2.6x22+ 4x10.2+
4.4x10.2+ 1.85x10.2+ 2.25x10.2+2.65x10.2
223.79
16 66-70
20x0.4+ 2x[0.2x0.7 +(0.4+0.7)x0.15/2+
(0.4+0.8)x2.45/2 +0.8x0.8 + (0.4+0.8)x1/2]
+2x(2x0.4)+ 2x(2.6x10.2)+ 2x(4.4x10.2)+
4x[ 0.2x0.7+ (0.4+0.7)x0.15/2+
(0.4+0.8)x2.25/2+ 0.8x0.8+ (0.6+0.8)x1/2]
+4x(2x0.4)+ 2x3.05x5+ 2x5.65x5
222.48
17 71-73
23x0.4+[0.2x0.7 +(0.4+0.7)x0.15/2+
(0.4+0.8)x1.8/2 +0.8x0.8 + (0.4+0.8)x1/2]
+ 3.25x10.1+ 5.85x10.1
103.65
18 74 26x0.4+ 2x(10.1x0.4) 18.48
19 75-78
26x0.4+[0.2x0.7 +(0.4+0.7)x0.15/2+
(0.4+0.8)x2.45/2 +0.8x0.8 + (0.4+0.8)x1/2]
+ 2x0.4+ 5.45x10.1+3.25x10.1+
+2x[(0.4x0.1)+ (0.2+0.4)x0.1/2+
(0.6+0.2)x1.15/2+ 0.6x0.4+

(0.6+0.4)x0.4/2]+ 1.95x10.2+
+3.75x10.2
162.08
20 79-85
33x0.4+ 4x(3.3x10.2)+
4x(2.05x10.2)+ 4x(2.25x10.1)
322.38
Tổng 3486.89
Bảng dự kiến khối lượng thép
Đợt
đổ
Khoảnh
đổ
Kết cấu
Khối lượng
BT (m
3)
KL thép/1m
3
BT
KL thép
(tấn)
4 18-21
Tường tràn 31.36 120 3.76
Bản đáy 101.43 90 9.13
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 14 Lớp: 51CT-TL
Đồ án Tổ chức & Quán lý Xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
5 22-26
Tường tràn 44.1 120 5.29
Bản đáy 72.15 90 6.49

6 27 Bản đáy 207.87 90 18.7
7 28-29
Tường tràn 55.78 120 6.69
Bản đáy 77.16 90 6.94
8 30-32
Tường tràn 18.78 120 2.25
Bản đáy 159.59 90 14.36
9 33-35
Tường tràn 12.91 120 1.55
Bản đáy 135.12 90 12.16
10 36-42
Tường tràn 47.04 120 5.64
Bản đáy 108.73 90 9.79
11 43-47
Tường tràn 34.91 120 4.19
Bản đáy 111.46 90 10.03
12 48-51
Tường tràn 22.02 120 2.64
Bản đáy 167.28 90 15.06
13 52-55
Tường tràn 22.02 120 2.64
Bản đáy 167.28 90 15.06
14 56-60
Tường tràn 34.91 120 4.19
Bản đáy 111.46 90 10.03
15 61-65
Tường tràn 34.91 120 4.19
Bản đáy 111.46 90 10.03
16 66-70
Tường tràn 28.08 120 3.37

Bản đáy 124.05 90 11.16
17 71-73
Tường tràn 19.63 120 2.36
Bản đáy 95.18 90 8.57
18 74 Bản đáy 95.03 90 8.55
19 75-78
Tường tràn 44.067 120 5.29
Bản đáy 109.27 90 9.83
20 79-85
Tường tràn 56.18 120 6.74
Bản đáy 119.44 90 10.75
Tổng khối lượng cốt thép 247.43
STT Néi dung chi phÝ C¸ch tÝnh
Gi¸ trÞ Ký
hiÖu
I
Chi phÝ trùc tiÕp
1 Chi phÝ vËt liÖu
n
Σ Q
j
x D
j
vl
+ CLVL
j=1
7.158.319.811
VL
SVTH: Hoàng Duy Thiệp Trang 15 Lớp: 51CT-TL
ỏn T chc & Quỏn lý Xõy dng GVHD: Nguyn Th Hu

2 Chi phí nhân công
m
Q
j

x D
j
nc
x (1 + K
nc
)
j=1
1.285.450.256
NC
3 Chi phí máy thi công
h
Q
j

x D
j
m
x (1 + K
mtc
)
j=1
432.435.674
M
4 Chi phí trực tiếp khác (VL+NC+M) x 2%
177524114.8

TT
Chi phí trực tiếp VL+NC+M+TT T
II
Chi phí chung
T x tỷ lệ C
iii
Thu nhập chịu thuế
tính trớc
(T+C) x tỷ lệ TL
Chi phí xây dựng trớc thuế (T+C+TL) G
IV
Thuế giá trị gia tăng
G

x T
GTGT-XD
GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT G
XD
V
Chi phí nhà tạm tại hiện tr-
ờng để
ở và điều hành thi công
G x tỷ lệ x (1+GTGT) G
xDNT
Tổng cộng G
XD
+ G
XDNT
SVTH: Hong Duy Thip Trang 16 Lp: 51CT-TL

×