Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Aashto t106 90 astm c109 88 xác định độ bền của vữa xi măng thủy lực dùng khuôn chuẩn lập phương 50 8mm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 7 trang )

Phưưưng

pháp

thí nghiêm

tiên chuần

đề

NAC PINH DO BEN CUA VUA XT MANG THUY LUC
DUNG KHUON CHUAN LAP PHUONG 50.8 MM
AASITTO
(ASTAT

danh
Danh

mue
mue

T 106-90


109 - 88)

1. PITAM VIAP DUNG
1.1 Phocmg phap nay hao gm

xae dink dO ben nén cửa vữa xỉ măng thủy lực dùng khuôn


chuẩn lap phueme 30,9 mm (21 inch).

1.3 Các giá trị dược tính bằng don vị ienh- pound dược xem lài dơm vị chuẩn,
1.3 Tiêu chuẩn này có liên quan đến các vật liệu. vận hình và trang thiết bị nưuy hiểm. Tiêu
chuẩn này khơng nhằm mục dích chỉ rõ vin dé an tein lao dộng, liền quán dến sử dụng tiêu

chưản mì trách nhiềm đó lì của nguời sử dụng riêu cuấn nhằm xúc định tính an tồn phù hợn
và thực tế sức khỏe đã xác định những hạn chế trước khỉ sửa dụng.
Giỉ chứ T- XšTM C349 * “Thí nghiệm độ bến nén cửa vữa xi măng thủy lực. lì qui trình thầy

thé cho xac dinh nay.”

2. TAY LIEU THAM KITAO
3.1 Tiêu chu‘in AASHTO

M92 Sang thí nghiệm MÍTS3 Bình chải dùng trong thí nghiệm xỉ mãng thủy lực. T 163 Tron
- hồ và vữa xi mãng thủy lực.

Piều chuẩn ASTM
C49 Da ben nén cửa xỉ !¿ing thủy lực, € 670 Kiến nghị hướng dẫn xử lý độ hint xúc trong
các phương pháp thí „yhiêm vật liệu xây dựng, C 778 Đặc tính kỳ thuật cất tiều chuẩn. C 1005

Đc tị kỹ thu: cửa qửa cân và thiết bị cần.

3...

PẮT PHƯƠNG PHÁP
3.1, Dùng via xi mang gồm một phần xí mắng. 2.75 nhần cát theo trọng lượng. XI mắng

Portland hoặc xỉ măng khí-Portland dược trịn với tỷ lệ nước qui dịnh - Với những loại xi mang


khác hầm lương nước vìm đủ sao cho vữa trộn vừa dạt TU =Š trong 2Š giọt trên bàn chảy. Đầm

chất trong khuẩn lập phương $0.8 mm bing dùi đầm chía thành 2 lớp. Mẫu đúc dược hảo
dưỡng trong khuẩn đó 1 ngày, gat bang mat mau vài ngâm vìio trong nước vơi trong cho đến khi
thí nghiềm.

4. ÝY NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG.
1.1, Phương pháp thí nghiệm này nhằm cũng cấp cách xác dính dộ bến nén cia xi mang this
lực vì cac loi vữa khắc vi có thể sử dụng kết gửa dể quyết đỉnh sự tuần thủ theo các đặt tính kỹ
that. Hom thé ate phương pháp thí nghiệm dỗ cịn dược giấi trình bằng nhiều các đặc tính kỹ

Sait


thhật 2à nhìn mự

pivin

thie

- P

othrrelam:

seta

cua obueme

phần


thí nghiềm td

Ce de doan mie bề tông,

š. THIẾT BI
$1

Qũa cần và thiết b#cần

phải tuần thủ các seu cầu kỹ

thuật của ASTM

C

L008. Thiés bi

1 phải dắnh gii dược dỗ chính sắc tà eH số SA tổng trọng tài È 30011.
5.2. Dung cu thay tinh cod chía - Có dụng tích phù hợp dủ dé do thé tích nước một fin thao

tác rót dược ở thế tích chỉ dinh & 20°C. sai so cho phép £2 ml vach chia nhỏ ít nhất là 5 mi.
Trừ trường hợp bình 2§Ð mỊ - thì vach chia thap nhac 10 mi, va néu binh 200 ml thi vạch chia
thấp nhất lì 2š mỉ, Các vach chín chính phải lì dường trịn, có dánh số, vạch chía bé nhất phải
dầi ít nhất lì 1/4 chủ ví- các vạch chía giữa ít nhất lì bằng 1/5 độ dầu chu vì.
$3.

Khuân

dúc mẫu


- Hình

lập phương cạnh Š0.8 mm kết thành hộ khơng dược qúa 3
khn. Vì mỗi khn khơng dược tách ra quả 3 phần và các phần của khuân dược lắp vìm khít

vào giá đồng thời. Khn lìm bằng kim loi cứng khơng bị xi măng đn mịn- Đối với khn mới
số dộ cứng Rocwell của kim loại không hé hon 55 HRN, cdc mat khuôn phải nhẫn. khong bi
cong và vênh. Mặt trong khuôn phải phẳng. sai số cho phép là 0.025 mm cho khuôn mới và 9.05
cho khuôn đã dùng. Khoảng cách 2 mật dối diện cho khuôn mới fa 50 =0, ] 3mm vì cho khn
đã dùng lì 50 = 050mm. Chiều cao khuôn dược do riêng cho mỗi bộ khuôn lập phương và phải
la $0 £0.25 mm cho khudn modi và 50 =U0.38 mm cho khn cũxCí ude trong của các mật tiếp
xúc với nhau phải bằng 90 =U.§ độ do dược tại tắc cả các điểm dị dộng từ một mất cắt tới một
mặt khác.

5.4. May trộn. thùng trộn, cách khuấy. XIáy tròn chạy diện dược trang bi cách khuấy như qui
định ở mục 2.1, 2.2 và 2.3 của AASHTO

T 162.

5.5. Bun chaiy va khudn chay cap tmy yeu chu eta AASHTO
nghiệm xỉ máng thủy lực”.

M. 152 “Ban chay ding cho thí

$.6. Đầm làm bằng vật liệu không bị hấp thụ. nhân, không vay như cao su có dộ cứng 80= 10

SAH hoi bằng gỗ tấm parapin tại 200 dộ trong 15 phút, dài 120- 159 mm
13-25 mm. Mat đầm phẳng và vuông woe với chiều dài của đầm.


tiết diện ngàng

5.7. Báy trộn - lưỡi thép, dì 100- 150 mm có cạnh thắng,

5.8. May thí nghiệm. Hộc lì máy nén thủy lực hoặc lì máy vitme, có dù đô mo gita ban nén
trên và bin nén dưới dùng dể kiểm dịnh máy- Tải gia tăng cho mẫu thí nghiềm dược chỉ dinh
chính xác tới +-1#6. Bần nén trên bình cầu lì thót kim loại cứng gắn chặt với tầm đầm trên của
nráy, Tìm cửa mặt cầu nằm trên tâm vải tiếp súc với mẫu dúc. Thót trên dược giữ chất tai cho
ninmw lại dịch chuyển dược theo mọi hướng, Đường kính của thót nếu chỉ lớn hơn dường chéo
của khoi đúc lập phương chúc ít nhằm dể chính tầm chính của các mẫu dúc tƠhi chú 2- Miãt
các the nén phải tiếp xúc với mẫu dúc vĩ có dơ cứng REEC khơng nhỏ hơn 60. Cac be mat do
không chưực khiie mat phing qui 013
025

mm.

w
ta

khong

mim khi thốt còn mới và phải giữ sai số cho phép rrong


CN

tỷ

“OMe
nhưng


2) ferme

nee

tinh

79,1 nữn đóa

cơng dế thị ngh$Èm

nen duced dime kink tom Đen

khơng clước q 74 mm

nh

hình tru ới

đường nam ca

Khi lần nhường, ï1ram

vì trùng ràm với thốt

6. VAT LIEU
6,1, Cát hạt tiều chuẩn
6.1.1] Cát dùng dể dúc mẫu thí nghiệm

chuẩn ASTMAI C778.

Ghi chú 3< Phân

chín hạt cát- Được

lầm

phải lì cát silic tư nhiền tuân theo yêu cầu các tiêu
thủ công bằng cách

nào đó để khơng

tách

thành

nhóm riêng. nếu có sự khác nhìu về thành phần lạt sẽ Eum cho vữa có đồ dẻo khác nhau.

7. NIIẾT ĐỘ VÀ ĐỘ ẢNH.
7.1. Nhiệt dộ khơng khí trong phong trộn vật liều khơ khn tấm dáy vì cửa cát trịn phải
dược giữở giữa 6§-81.5 F(20-37.S2C, nhiệt dộ cửa nuớc từ 73.4 F (23°C) va khơng thay dối q

=3F(t 7C).



7.2. Độ đm tương dối- Độ ẩm tương dối của phịng thí nghiềm khơng nhỏ lưm Š0%, độ ẩm
phịng kín hay phịng chứa mẫu bảo dưỡng khơng nhỏ nhơ 95%,

`


§. MẪU CHUẨN ĐỀ THÍ NGHIÊM
Mỗi một chủ kỳ thí nghiệm qui định phải Eun 3 mẫu hay nhiều hơn.

9, CHUẨN BỊ KHUÔN MẪU
9.1, Quét mặt trong khuôn một lớp-đầu mông, quét kỹ và đều khắp mặt khn. Để cho kín
nước, giữa nhần thành khn và đáy khuôn ở mặt ngon dược phủ bằng 1 hỗn hợp gồm 3 phần
parapin va § nhĩn keo (rosin) theo trọng lượng. hỗn hợp này dược dun nóng từ khoảng 530-

3348 F (110-120).

Bang 1: Sai so cho phép về khối lượng
Khối lương

Smi số cho nhép vẽ khối lượng + (am) trong khi làm

1nn0

0.50

Øn0

(45

sng

60,35

300

(0.30


200

0.25

10a

(Ns

30

Qin

aM

0.05

10.

at

~ 750

445

(e)

0.40



C

:

Was
2

;

0.01

10. QUI TRÌNH
II Thành phần han hap vữa
1.1.1. Tï lệ xi măng của vữa chuẩn là 1:2,75 theo trọng lượng.Tỉ lẽ nước/xi măng là 0,485

dối với xi máng Portland vì bằng 0.460 cho tất cả các xỉ máng Portland có họt khí. Ngềi ra dối

vor xi ming Portland khic vA xi mang portland c6 bọt khí độ chày của khối vữa xi máng hình

cịn phải từ | I0 =5 và được hiểu thị hằng 2% dối với trong lượng.
I0.1.“. Số lượng vật liệu cần tròn

bang sau:

1 fần cho một mẻ để làm 6 hoặc 9 mẫu thí nghiệm theo

|

|


Vật liệu

Số mẫu dúc thí nghiệm

† |



6

|
Xí mĩi nụ (wr)

S00

Ca tchud aver)

H8

Nur com)

» Xm

9

ng portland (485)

¿ - ẤT mi ng porttind có bọ t khí (0,16)

Ệ Xi măng khác (dộ chảy khối vữa hình cịn LIU=š)


|

740

`

;

2035

242

359

|

230

340

j

ˆ

!10.2.Chuẩn hị vữa theo qui trình đã chỉ ở mục 6 cửi AASHTO T 162
[.3, Xác:dinh độ chảy
10.3.1. Lau sach va kho cain thận mặt trên cửa bin din vi đặt khn

hình cơn vào giữa hàn.


Để một khâu f lớp vữa đầy khoảng 1 inch (25mm) và đầm 30 cải bằng chầy tròn. Ấp lực dầm

Sao cho dủ và đều khắp mặt vừa của khâu. Sau cd ud tiếp vữa vào khâu và đầm như theo qui dinh

cửa lớp thứ nhất, Khi đã
thắng đứng. Dần với dộ
hình còn ở đấy dưới theo
duomg kinh day ede, Néu

dầm xong thì dùng dao xén miệng khâu. rồi nhất khâu lên theo chiều
cao 1/21inch (12.7 mm) 2Š cái trong | giv, do độ chảy của khối vữa
2 chiều thẳng móc với nhau bằng compa do. Vì biểu thi hing % cua
abo hon 11S mm thi fim lại bằng cách cho thêm lên cao cho đến khi

dẫn 3Š cải trong 15 giấy dường kíntCbình quản lì L5
tỷ lẻ giữa nước và xỉ măng và nhí vào số cong nic,
IN,

Doi vai i mane

av khơng dây mắn. Trong

25 mm, lượng nước cần thiết tính hằng

Pertland vi xi nắng có bọt Khí cho phép để vữa nằm

T§ giầy cuối của thời

j


im trong 9

gìn này cịn tý vữa no dính xao mắt bất trên


103,2, Ngày

san chị hồn tất thí nghiệm chay trong trường hợp xỉ măng xhấc li xỉ măng

Porttindl vn xi màng
Porthind chun

khiel

Portind

có khí và ch

moon

thinehiem ven xi ming

Portland

viv si

mang

1 vữa từ bàn chấy sane bat tron, cao vie dính ở thành bắt xuống tiểa


Va tron tain bo me xỉ minh trong TẾ giấy ở tốc độ trung bình, Vậno lúc kết thúc trộn lắc
«.
khuấy cho vữa chây xuống bất trên,
1043, Khi trồn mẻ đúp để đúc mẫu bố sung có thế bộ qua thí nghiệm chây và dễ vữa vên
trong TẾ gi không đây nạp, Trong Lễ giấy cuối cùng 1o thật nhanh vừa dính ở thành hắt trịn
xuống dưới sau đó trịn lại TŠ giấy ở tốc dộ trung bình.


10.1, Đúc mẫu thí nghiệm
10-1.1. San khí xác định độ chấy, Đồ vữa vào khuôn lim 2 lần, trong thời gian không qui 2
phút. Lớp đầu dể khoảng Tinch (2Š mm) bề đầy (xấp xì độ cao bang 1/2 chiều cao khuôn) vo
tất cả các ngăn cửa khuôn. Đầm vữa ở Tngăn khoảng

TƠ giât/ngắn. trong 4 vùng đầm (xem hình

1). Sau một vịng lại quay khn sóc vng, Trình tự đâm các vịng được mơ tả như ở hình I.
Ap lực đầm sao cho doä vật đều khắp mặt vữa trong khn. Sau đó dỗ tiếp cho đây: khn vì Tai
ding dim như qui dịnhở lớp đầu. Sau đó dùng dao xén vữa thừa vài gật cho nhẳng.

10.5. Bào quản mẫu thí nghiệm - Sau khi Bim mau thi nghiễm xong, đứa mẫu thí nghiệm vào
phịng kín ẩm, duy trì tất cả các mẫu thí nghiệm trong khn ở trong phịng này từ 30- 23 giờ,

EN

mật trên cửa mẫu, tiếp xúc trực tiếp với im uút, nhưng tránh để nước nhỏ giọt trên mặt mẫu,
Sau 24 giờ tháo mẫu ra khỏi khuôn và đặt mẫu trong bể duộng hộ sio cho khoi chart vag nhau.
Duy tri nước trong bằng cách thịy nước cần thiết,
ac dink dO ben nen


10.6.1. Thi nghiem mau ngay sau khikiy các mẫu thí nghiềm với thời gian (tuổi) cửa mẫu đã

biết, được thí nghiệm riêng, với gai số tuôi mẫu cho phép như sau:
3 mờ
nO

10.63. Lau khô cho hệ mặt mẫu, loại bộ các hạt cát trén be mat mẫu và đặt mẫu vo giá đỡ

của máy ép. Kiểm

tra thường xuyên tiết diện ngàng của mẫu.thí nghiệm. nếu bề mặt mau Tdi

lơm thì phải mài cho băng phẳng.nếu khơng dược thì loi ra, trước khi thí nghiệm Ï mẫu phải

xem thớt trên cửa máy (Có thể di chuyển tự do.dể bề mặt thót trên tiếp xúc với mặt trên cửa
mẫu) khơng dược dùng tấm lót, Gia tứ lên mẫu một lực bạn đầu bằng khoảng hằng

1/2 lực lứn

nhất mà mẫu có thể đạt dược nhưng khơng lồn hon 3000 pounds (13.3 KN), có thể tác dụng

với hất kỳ tốc đơ gia thi cho thích họp, Nếu trường hợp mù lực phá hcai mẫu nhỏ hơn 3000

pounds (13.3 N1 thì cần tác dụng lực bán đấu, Điều chỉnh tốc dộ gia tài phần trọng tải còn lại
(hủy gia tãi tắt cả lực trong trường họp lực phá hoài nhỏ hơn 3000 pounds (13.3 KẾ). Thời gian
nhỏ hơn 20 giấy và không lớn hơn SH
giá tải lực Rể từ khi bắt đần nén đến khí kết thúc khơng
sở

già,



Ghicioi 6. TS

nhất lì nền phủ mệt lắp đần khoing ;he, chất lượng tốt tên cÕ trịn của thét

trên.

11. TÍNH TOÁN
11.1. Ghi lực lớn nhất chỉ trên máy ép và tính tốn cường độ chịu lực cửa mẫu thí nghiệm

trên pound/inch2 (hay pascal), Nếu diện tích cửa mẫu thay dõi trên 15% dién tích chuẩn cửa
mẫu thì phải sử dụng diện tích thực tế để tính tốn. Kết qủa độ hến nén dược chấp nhận khỉ tất
cả các mẫu dược làm cùng một hỗn hợp vì cùng chủ kỳ thí nghiệm và lấy giá trị trung bình vì
háo cáo chính xác tới 10 psi/icnh2 (70 Kpa).

12. MAU KHONG HOAN HAO THE NGHIEM LAT
12.1. Trong việc xác dịng dộ hến nén. khỏng xét đến mẫu có biểu hiện sai lệch hcạc những
mẫu mà có dộ bền nén khúc 10% ðïá trị trung bình của tất cả các mẫu thí nghiệm dược chế tạo

cùng một diều kiện và cùng một chủ kỳ thí nghiệm, sau khi loại trừ các mẫu này hay bỏ giá trị
hèn nén đó (nếu cịn lại ít hơn 2 giá trị bền nén dể xác định dộ bền nén của mẫu thì phải lầm
thí nghiệm lại.

13. ĐỘ CITÍNII XÁC VÀ ĐỘ SAI LỆCH

`

Độ chính xác khẳng dịnh cho phương pháp thí nghiệm này được thống kế ở bảng 2 là dựa
trên kết qửa thí nghiệm cửa “Phịng thí nghiện chuẩn xỉ măng và bẻ tơng”.


ty
tớ


( Bang 2: Trang bên)


ang 2: PM chinh xe.


i
':
|

ii

Tturw®lhh

any)

|.

số thi

7

đết

Í Gin


151⁄/A)

bán thưa nhân

| 7

Kết qu thớ nhhiờm
Đ

D3S

ơ

+

Ay

:

i
Ni mang portland
nue xt ming khong dot

b.

d0

tai mt phịng thí nghiêm


]

L2

=

^

Trung bình

SIE

6.8

” [2

‘al

Nhiều phịng thí nghiêm

.l

ịio

Trung bình

]

- Thi nghiệm


tủ,

THE

6.6


\

- Thí nehim ti một nhàng

7

I

Truay binh

i

+

chấy cua vữa khơng đổi.

4

"lend Cement (Xi miing tron Min). DO

#

Nhiều phịng thí nhhiềm


|

;

[i
'

li

a8

7

3

7S

ì


28

id

.=

T46

:


xẻ

i'

Trung binh
°

a

Nhiều phone thí nghiêm

i
|

|

4

|

28

|

mủ
kế.

{
,


1

'

!

¬

12.0



a

!

|

t

i

i

ILS

|

`


i{

-



tr! Những cn gõ
cuỖn

tea

hưởng

dẫn

C670,

nấy địt d
-

_
:

4

i




|

i

'

-

:
1

=

rer)

^

a >

:

4

!

j

“Trung bình

;


.

1

:
.

_

ì

aati

:

i

:
NỈ mưne để hồn thiên trật)
.

i
nehicm
thi
phony
mot
Thi nehiém tai
i


-



:

:



A4

x



x

Tràng bình

ey

3.8

>



×