Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Aashto t99 90 tương quan giữa dung trọng và độ ẩm của đất khi sử dụng đầm nén 2,5kg và chiều cao rơi 305mm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 6 trang )

Phương

TUONG

QUAN

pháp tiêu chưẩn

GIUA

DUNG

để thí nghiêm

TRONG

VA

Độ

AM

CUA

DAT

KHI SỬ DUNG BAM NEN 5.5 tb (2.5 kg) VA CHIEU CAO
ROT

12 inch (305 mm)


AASHTO danh-muc
T 99-90

1. PHAM VI ÁP DỤNG
1.1 Phương pháp thí nghiệm này nhằm xác dinh tương quan: giữa dung trọng và độ ẩm của
dat da dim nén trong khn có kích thước dinh sẵn với đầm năng 5.5 Jb (2-5 kg) va dd cao roi
là 12 inch. Cá bốn phương pháp thay thế như sau:
Phuong phap A - Khuan A 4 inch (102 mm) vat. liéu qua sang
4,75 mm (số 4) - mục
3 và 4.
Phương pháp B - Khuôn A 6 inch (152 mm) vật liệu qưa sàng:
4.75 mm (số 4) - mục §

và 6

Phương pháp C - Khuon A 4 inch (102 mm) vat liéu qua sang
19.0 mm (3/4 inch) - muc 7 va 8.
Phương pháp D - Khuôn A 6 inch (152 mrn) vật liệu qua sàng
19.0 mm (3/4 inch) - muc 9 va 1Ð:
1.2 Phương pháp này dùng dể thí nghiệm phải dược chỉ dinh theo đặc tính của vật liệu cần:
thí aghiem. Nếu khơng qui dịnh rõ thì dùng phương pháp A-.

1.3 Những ứng dụng:sau dây dùng. cho tất. cả giới. hạrrqu-dịnh tronø'tiêu chuẩn này. Nếu
nhằm mục dích xác dinh tính hợp qui cách với dặc tính.kỹ thuật thì kết quả phải dược làm trịn
đến "dơn vị gàn nhất ở bên tay phải” theo vêu cầu của AASHTO R

2. THIET BI

ee


11.

ae

2.1 Khn- Bằng kim loại hình trụ, thành cứng có dai ngồi, có thể tháo lắp dễ dang [2(3/8)

inch 60 mm chiều cao]. Khn và dai ngồi được thiết kế như thế nào đó dể có thể lắp dược vào
day khu6n dược làm cùng một kim loại (ghi chú I1)...
2.1.1 Khn A 4inch có dung tích 1/10 (0.0333 = 0. 0003) ft*, (0,000943+ 0,000008 m3),
dường kính trong là 4 + 0.016 inch (101,6 = 0.406%+nm) và chiều cao là 4 548 =+ 0.005 inch
(116.43+ 0.1270 mm). Xem hinh I.

2.1.2 Khuon A 6 inch cd dung tich 1/13,33 (0.07500 + 0.00075) ft (0,002124 = 0.000021

m'`). dường kính trong là 6 + 0,026 inch (152.4 = 0.6604 mm). Chiều cao là 4.584 = 0.005
inch (116.43

=

f).1270 mm). Xem

hình 2.

2.1.3 Khn ngoii kích thước dấy dược sử dụng - Lì khn khơng đạt u cầu kích thước cửa
nhì máy sản xuất sau khi dã sử dung liên tục có thẽ dược dé lại dùng miễn lìì độ sai lêch khơng
qua 50% va thể tích cửa khn cần dược chuẩn ìì % theo mục 4 (hiệu chuẩn do) AASHTO T

19.



IY,

wae

DAM

2.7.1 Đầm tay - Đầm bằng kim loại có mặt đầm hình trịn phẳng, 2 = 3.000 = 0.005 incz
(50.8 = 0.127 mm)- sai số cho phé p là 0.005 inch (0.13 mm) va tro ng lug ng 5300.02 !b
(2.495 = 0.009 kg). Dầ m dượ c gá n vớ¡ trụ c hưở ng có độ cao rơi tư đo trẻ n mã u dã t
12,00 +

9.06 inch (304.8 =

1.524 mm).

Trụ c hướ nơ ít nhã tcó

4lõ.. thâ n hơi vuò ng go

nhau 2 nhỏ nhất 3/8 inch (9.5 mm) va cach nhau khoang 3/4 inch (19:0 mm).
2.2.2 Đầm máy - Có trục hướng diều khiến dộ cao rơi tự do là 12,000 + 9,06 inch ( 304,8 =

1.524 mm) trên mát mầu dat va roi đều xuống mặt của mẫu dất. Về kích thước như dầm tay, sai

số cho phép của dáy dầm là 0,01 incir(0.25 mm).

La ý - Đầm máy cần thiết phải diều chỉnh với mỗi loại dất trước khi thí nghiệm, và két qua

thí nghiệm cũng bằng kết quả đầm tay.


2.2.3 Mặt đầm - Hình trịn. dường kính 2 inch (50,8 mm). Nhưng cũng có thể dùng mat
đầm hình quạt thav thế. Trong báo cáo phải ghi rõ dùng đầm khác đầm mát tròn 2 inch và phải
có diện tích mặt đầm bằng đắm mặt trịn.
2.3 Dụng cụ lấy mẫu ra - Dùng một cái kích và một số dụng cụ cần thiết khác dể lấy mẫu từ

khuôn ra.

>

2.4 Can ky thuat - Thea AASHTO M 231 Iai G 20 va G 2
`

2.5 Tủ sấy - Với role dé lam Gn nhiệt, có khả năng duy trì nhiệt độở 110 = 5”C (230 = 9F)
dé lam. mau dd ẩm..
2.6 Thước gạt bằng thép cứng- ít nhất dài 10 ïr.ch (254 mm) có một cạch cát vát và ít nhất

có một mật phẳng dài dó tảng 0.01 inch (bằng 0,12 dộ dài của phần thước ding dé gat dat).
2.7 Sangrcác
cỡ 50: 19,00; và 4,75 mm theo AASHTTO Mí 92 dùng cho thí rghiệm.

2.8 Dụng cụ trộn - Các lưai thìa. xẻng, dao hay dụng cụ cơ khí thích hợp dể trịn thật déu mau
dất với từng lượng nước mút.

g

2.9 Hộp dựng mẫu - Hộp dựng mẫu thí nghièm dd dm dược làm băng kim loại, hay vật liệu
khác phù-hợp, có nắp dậy tránt bay hơi trước hoặc trong khi cân”
PEƯƠNG PHÁPA

3. MẪU

3.1 Nếu là mẫu dất ẩm lấy từ hiện trường, phơi mẫu cho dến khi khô và tơi. cóthể phơi trong

khơng khí tự nhiên hoặc qua tủ sấy, song khơng q 60C (140 F). Sau đó dùng tay bẻ vỡ các
cục lớn. tránh không phá vỡ những hạt tự nhiên của dất.
3.2 Sàng lượng mẫu thích hợp đại diện cho mẫu dất da nghiền và qua sàng 4,75 mm. Vứt bo

hat thô trên sàng.

3.3 Chon mau dại diện với khối lượng 7 Ib (3 kg) hay nhiều hơn. Chế bị dất như đã mò tao
muc 3.1 va 3.2

43


4. OUT TRINA

`

4.1 Mẫu dã dược tron phần dai diên. trịn thật dầu “ói nước vừa dủ ẩm khoảng 4

thấp hơn

độ âm tối ưu.
4,2 Mẫu dất đã chế hị dược cho vào đầm

trong khn

4 inch (102 mm).

(Có vịng dai) chia


thành 3 lớn gân bảng nhau, đề cho chiều cao lớp đất dầm khoảng 5 inch (127 mm), dầrn môi ˆ
lớp 2§ dâp và từ dộ cao rơi L2 inch (305 mm), trong khi đầm. khuôn dược đặt trên một bê đặc

cứng đống đều.

4.2,1 Tháo dai ra. dùng thước gạt phẳng bề mặt cối dất và dern cân cả khuôn và rnẫu đất (in

pounds) (0.01 Ib) hộc kg (chính xác 5 g).

WI = (Khối lượng mẫu và khuôn - Khối lượng khuôn) x 30 pound/(ft*)
W\ = (Khối lượng mẫu và khuôn - Khối lượng khn) x 059,43 kg/m`.
Với các khn mẫu đã sử dụng có sai lệch vượt khơng q 509% (2.1.3) thì dùng các vêú tố

dối v.ï các khn máu dược xác dịnh theo mục 6 (hiệu chuẩn do) AASHTO T 19,

4.3 Lấy mẫu từ khuôn ra. cắt dọc từ giữa mẫu. lấy mòt lát mẫu dai diện. dem sấy khô
ở nhiệt

do 110 = S°C (230 = OF) va then gian ít nhất lì 12 giờ. hộc cho đến khi khối lượng không dồi
dễ xác dinh đô âm. mẫu dộ âm có trọng lượng khơng ívhem 100 g.

4.4 Phần cịn lại. hè vụn ra. cho đến khi qua sàng 4,75 mm, ước lượng bằng mắt và bổ sur.
thêm dat ding dé thí nghiệm cịn lại. thêm nước vừa dủ để cho độ âm cửa dất tăng lên khoảng
1 hoặc 2% và lai bắt đầu lặp lại qui trình như trên. cứ tiếp tục làm như thế cho dến khi giìm.

hoặc không dồi do Am trong | don vị khối lượng Wi/m* hoặc ftÌ dất đầm chat.

4.4.1 Trone trường hợp mẫu bị vỡ, phá hủy các cớ hạt tự nhiên, cần phải làm lại mẫu mới.


PHƯƠNG PHÁPB
5. MẪU THÍ NGHIÊM

_

ˆ
_

$.1 Chọn mâu dại diện theo mục 3.3 trừ khi trọng lượng mâu là khoảng 16 lb (7 kg)

6. QUI TRÌNH
Thưc hiện như phương pháp À ở mục 4. mau dất dược chế bị dể đàm chặt vào khuôn 6 inch

(152 mm) - có dai ker thes, chia làm 3 lớp. chiều cao lớp dất là 5 inch (125 mm), mỗi lớp đầm
56 dap.

WI = (Khối lượng mẫu và khuôn - Khối lượng khuôn) x 13.3 Ib/ft”

WI = (KTối lượng mẫu và khn - Khối lượng khn) x 470.74 kg/mỶ
Với các khn mẫu dđã sử dụng có sai lệch vượt khơng q š0%6 (2.1.3) thì dùng các ›êú tố
dối với các khn mẫu dược xác định theo m:+c 6 (hiệu chuẩn do) AASHTO T 19.

44


PHUONG PHAP C

7. MAU THI NGITEM
7,1 Nếu là mẫu dit ar š+ -> +icn trường vẻ, dem phơi khị gió hoặc say,.song khéng qua
60°C (140F), ri sau dé D2 vr “St ma. tránh làm vỡ các hat tu nhién của vật liệu.

7.2 Sang juong mau ¢7: :iz- -a :ních hợp qua sàng 19,00 mm, nếu còn vàt liệu thé G irén
sang 19,00 mm thì lœ bé ‹iï.

7.3 Chọn mẫu đại diện +ä = chới lượng là 12 Ib (5kg) hoặc nhiều hơn. Chế bị mẫu nitư dã
mò tả ở mục 7.1] va 7.2

3. QUI TRINH

8.1 Tron mẫu đã chọn -i ~xx= tới dộ ẩm khoảng 426 thấp hơn dộ ẩm tối ưu.
.2 Nhu dã mò tả trong 2rẽn4.2 - Phuong pháp. A
8.2.1 Thao dai ra. dung :huce zat phẳng bề mat cối dat va can mau iva khuôn tấp poumtis hộc
kơ)- chính xác tới 0.01 lb zz\ š cm.

`

W¡ = (Khối lượng máy va czưn - Khối lượng khn) x 30 Ift
Wt = (Khối lượng mẫu s4 cxt®ơn - Khối lượng khuôn) x 1059,43 kg/m`
8.3 Như phần 4.3, song :ro:v suong màư khơng

ít hơn 500 garn.

8.4 Đập vụn mẫu cho <ấn cz¡ qưa sàng 19,00 mm và 90% qua sing 4,75 mm- co thể ước
lượng bằng mát, thêm nưcc +1 củ dé dạt tới dộ ẩm dưới 1-2? dộ ẩm tối ưu, thêm nước

lại quá trình như trên, cho dếa chä găm hoặc không-dối khối lượng ấm. W\ trong don vị tt
m3 cửa đất đã đầm nén..

›a lap

tray


PHƯƠNG PHÁP'D

9. MẪU THÍ NGHIỆM
9.1 Chon mau dai diện ¬mr-=rần 7.3 khối lượng khoảng 25 Ib (11 kg)

10. QUI TRÌNH
10.1 Như phương phác '7 š~rẽn

ä. trừ những điểm sau dây: khuòn máu là 6 inch (152 mm).

Chia 3 lớp xấp xỉ bằng nhau. :zï :äng chiều cao đầm chặt là š inch (127 mm). Mỗi lớp đàm $6

dập
Wt = (Khối lượng mắu +

‹=*rôn- Khối lượng khuôn) x 13.33 Ib/ftẺ

W\ = (Khối lượng mặt +2 : =-zịn - Khối lượng khn) x 470,74 kg/m”
Cho phép dùng khuôn 22>


45


TINT

TOAN VA FAG EAD


I1. TÍNIT TỐN

11.1 Tính tốn đơ ẩm và dung trong khô của dất dã đầm nén cho mêi thí-nghiềm như sau:
A-B
W = ---—--- x100



Wy
W = ~—-—-x

B-C

100

+ 100

Trong đó:

[ = 2 dộ ấm trong cối dất - trèn cơ sở lấy khối hiơn dất đã sấy xhô.
Ä = Khối lượng cửa hộp và dat im
'Ð = Khối lượng của hộp và dất khô
€ = Khối lượng của hộp

.

W = Khối lượng khô pound/ft” hoặc ke/m” cửa dất dã đầm nén

\WI = Khối lương âm pound/ftỶ hoặc kg/mỶ cua dat da đầm nén.


`

12. TƯƠNG QUAN GIỮA ĐỘ ẨM VÀ DUNG TRỌNG
12.1 Tinh toan phan 11.1 cho biết độ ẩm và dung trong: khơ pound/ft` hộc kg/m'”. Dưng
trọng cửa clất sẽ vẽ ở trục tung và tưmng ứng với dộ âm ở trục hơành.

12.2 Độ ẩm tối ưu - Khi những dung trọng và những độ ẩm tương-'ứng dã dược xác dịnh và

để vẽ dường tương quan như
ở phần 12.1. nối các diểm lại tz dược dường cong tương quan. dỉnh
cao nhất của dường cong chiếu xuống trục hoành ta dược dộ ẩm tối ưu.

12.3 Dung trong lớn nhất - Dung trọng khô pound/ft” hoặa kg/m` cửa đất, từ dộ ẩm thích

hợp nhất ta chiếu lên đường cong và chiếu sang trục tung, ta sẽ có giá trị dung trọng lớn nhất.

13. BẢO CÁO
13.1 Báo cáo gồm:

13.1.1 Phuong phap su dung ( A; B: C: D)

=

13.1.2 Độ ẩm tối tu % (số nguyên)
13.1.3 Dung trọng lớn nhất Ib/ft” (số nguyên), kom" chinh xac 0.5 kg.

13.1.4 Trong phương pháp C và D nếu cịn có vật liều thơ năm trên sàng 19.00 mm thì cho
biết đã loại bỏ av thay thế vật liệu khác.
¡3.1.5 Nếu nhìr đùng khác loại rnặt đầm trịn có đường kính 3 inch (Sđ.£ mm!.


14. ĐỘ CHÍNH NÁC

40


N9)Oo

On

Oo

2]

an

&

Đ

ioe

iS

ơ

cS

D>

E


bo
a

Oo)

ah

Oo

=5S

es0

Den

ae
E

A

a

5 .é
ce

cS
Ee
a
25

&tn B0

=e

Bs
> SS

35

se

UE

NAS

2S

3

Bad
~3
â
cS
&

=

%


=

=-- i 312

Vin \e der & sort

.

ee

SNenss

.



1 oor Of ame)

oe

Leto

Lunt)

Sie

-

seat


384$

OEE

ne Sue

li
:
1110111

ek

--__.

t1

tet ph deal oot”

12) orld ter

tt dem bt

2.
me west Ede UE

010 ]1732 ?,(€51

(be 0} boe ¢ ——______

duper”


6/E

ef
1 fIBC?f(tift0'
tee
wVGXO!
tựt
01 =— +HP 1 ~ettr
(0tổ ÖY0=

/

20 woredor
t—

Mehta OS ESN

*

F001 OF arn.

5

>

vu

iG


`

&

2a

ơ

tr

Bw)
>



5

_

2:

&

i

h

:

ca

001 07 OK
.t29 tre

norco,

tr0ftzt e
ere 0rde: Â=
caret oro
7

...

1

e

.axotae+

(te ph

a

vu



a

=
on


thớ nghiệm khác nhau. cửa hai phịng thí nghiệm khác nhau, có thể bị nghỉ n go néun hu két qua
`

:

Wee

ví SƠAIE

Is

yoy

Hepp

wont

Raw.

tw

ty

UW

3:31

E93 17t

ty 1313 (21
5| 013~.6g1

10391

m^

12) args iP)
ter pn Ai” tvị

———--————

knuee

yt TM

„tốn 0t bóc

ACL

vusavor

[eberes

nh

4) kOttive30+

ci
raxet

weofasul
,tO! 01:x 0t

ac

3/0127 ey Dee py

Vivre

CIA

oo

mt

ACO, ert t
“20x26 tưtt c— i i

thuce
leaves + s—|

oe =—
pig: sa
|

47

(=

„TP:


i

ung

:hiết bị cửa phòng thí nuhiềm va
<ết qua kh ác nhau lớn

Fae

L4.1 Một người thí n uhièm. h ai kế t quả thu dượt của cùng ngươi thí nghiệm. cùng máu.

14.2 Khả năng làm lại toàn bộ - (nhiều ph 3 ng th i nghiém) 2 két qua thu d ược cửa hai người

—-——————————LER OV One 9



×