Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Aashto t127 90 astm c183 88 lấy mẫu và lượng xi măng thủy lực dùng cho thí nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 5 trang )

phueny

phip teu chisin dé

LAY MAU VA LUONG XI MĂNG THỦY LỰC
DUNG CHO THE NGHIEM
AASUTO
ASTM

danh muc T127-90
danh muc C183-82

1L. PHẠAM VỊ ÁP DỤNG
1.1 Hướng dẫn này gồm cúc qui trình lấy mẫu và lượng mẫu cần cho thí nghiệm xỉ măng thủy

lực sau khi dược sản xuất và chuẩn bị đưa ra bán.

.

1.2. Các giá trị dược biểu thị bằng inch- Pound fi dom vj tiéu chudin. dom vi ST trong dấu
ngoặc chỉ lì tham khảo.
1.2.1. Một tấn dùng trong chỉ dẫn này là 2000 Ib tương đương 907 kg.

1.3. Tiêu chuẩn này có thể liên quan dến các vật liệu. vận hành và thiết bị nguy hiểm. Tiêu

chuẩn này không nhằm mục dích chỉ rõ tất cả những vấn đề liền quan đến sử dụng. Đó là trách
nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn dẻ thiết lập tính an tồn phù hợp và tình trạng sức khỏe và
quyết dịnh khả năng hạn chế trước khi sử dụng.
2. TÀI LIỆT THÁM

KHẢO (Xem nguyên bản)



`

3. GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ DÀNH RIÊNG CHO TIỂU CHUAN NÀY
3.1. LO (xi mang) - Mot lugng xi mang qui dinh dua ra dé kiém dịnh ở bất cử lúc rào. Một

lơ cũng có thẻ lì một hay nhiều kho chứa liên tiếp. Một lơ cũng có thẻ là mệt lượng xỉ măng lấy
được từ một hay nhiều phương tiện chuyên chở lấy từ một kho chứa.
3.3.Tÿ lệ rút gọn dể thí nghiềm- Chương trình thí nghiệm dể làm 2 mẫu lấy bất kỳ từ lê mẫu
nhận dược và chuẩn bị thí nghiệm ở mức bình thường như đã mơ tả ở dây. Chương trìr.h đó cụ

thể hóa các yếu tố xác suất và cũng dược hiểu rằng khi kết qủa của 2 mẫu dáp ứng hoàn tm các
u cầu cửa chương trình nó có thể nói lì với 95 Z& xác suất có nghĩa là có đưới 3% sd mẫu nằm
ngơi iới lran qui định.

4.Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG
4,1 Oui trình lấy mẫu dược mơ tả lì nhằm iấy mẫu xỉ măng thủy lực sau khí sản xuất xong và
chuẩn hỉ dưa di bán. Không phải là qui trình lấy mẫu nhằm mục dích kiểm tra chất luợng cửn
q trình sản xuất. Qui trình thí nghiềm

dược nhấn

mạnh gồm

khối lượng mau dé lam thi

nghiềm và cung cấp chỉ dẫn về thơng báo có phù hợp hay khơng phù hợp với các yêu cầu về đặc
tính Nÿ thuật cho người mưa.

iw





1.2. Chỉ dẫn này im di liệu tham cho qui trini My mau xi mang xiv (ASTMEC 91), xỉ măng
Porthind (Qui dint M&S) vi xí mắng thủy lực trương nở (Chống thấm AXY TÀI C 315),


d3,

lực dc

Puẩn lửn cặc cơng việc xây dựng vì các đặc tỉnh kỹ thuật xây dựng cần loại xí măng thủy

dùng cho các cơng trình đắp ứng dược u cầu của người man như trong các tì gu MSS,

M240 học ASTI C91, ASTM C845. Nếu các qui dinh hoặc các đặc trmg dòi hỏi lấy mẫu xi

máng dược sản xuất thì những điều kiện ở mục 4.4 dược ấp dung. Xĩ mĩng được bắn trên cơ sử
lấy mẫu và thí nghiệm như thế khơng nhu. Các giải thích hữu ích vế lấy mẫu và thí nghiêm
được nêu trong ACT 25 TR.
4.4. Những qui đỉnh bao gồm

trong hướng dẫn này phải được thực hiện do hcặc là người mưa

xỉ măng dang dùng qui định đó hệc
dé xác định. Nếu mẫu tn theo các
tiến hành hằng nhường pháp dặc biệt
theo các đãc tính kỹ thuật hay khơng
leại bỏ lị vật liệu đã dược thử nghiệm


dùng các đặc trưng kỹ thuật đòi hỏi lấy mẫu và thí nghiệm
dặc trưng kỹ thuật được thừa nhận. Thí nghiệm dó dược
dễ: Ic định liều mẫu xỉ mãng cho kết qua thi nghiệm tn
và thí nghiềm dó có phục vụ cho cơ sở để thừa nhận hay
hay khong.

:-

4.5 Tiêu chuẩn này khơng có ý định càng khơng dồi lôi rằng tất cả các loại xi mãng nhải dược
thử nghiêm dung tất cả các phương pháp thí nghiệm như đã trình bầy ở mục 2.

5. LOẠI MẪU VÀ KÍCH THƯỚC MAU, NGUOT LAY MAU.
vị bằng thuật
ngữ “Mfẫu ngẫu nhiên”, Miẫu lấy cách nhau 10 phút bằng thiết hị tự dộng lẫy mẫu liên tục dong
+,

lâu xi măng từ các kho chứa hoặc từ các tầu vận tái được lấy một lần dược

xi ming cure co thé gọi lì mẫu ngẫu nhiên. Những mẫu ngẫu nhiên dược lấy trong các khoảng

thời gian bất sốc có thể kết hợp thành đạng” mẫu hồn hợp? đại diện cho xỉ măng sản xuất
iron

54
GOU

s22
CAT


lấy cất
RY GO.

§.2. Tất cả các mẫu hất kể là nuẫu nhiên hay hỗn họp đều phải lấy ít nhất lì Š kg (10 1b).
5,3. Người mưa có thể äy quyền cho người đại diện giám sát việc lấy mẫu, đóng gói. và vận
chuyển khi diều dó dược qui định trong hợp đồng mưa bắn.
vẻ
Š,4, NIẫu được đóng gói trong bao chống ẩm, kín vì được đánh số liên tục theo thứ tự khi lấy
mẫu. Hợp đồng mưa bán phải ghi rõ ai lì người phải trả tiền lấy mẫn. đóng gói. vận chuyển và

thí nghiệm mẫu.

Ghỉ cini ï- Bao chứa mẫu bầ anhua PVC duoc ding chong fim mau xi mang. Cé thé dung
thử các bao nhựa khác để chứa mẫu.

6. THỜI GIAN THỪ NGHIỆAI, NHỮNG CƠNG VIỆC HỒN TẤT THÍ NGHIỆM.
6.1. Khi các thí nghiệm xï mãng thủy lực được làm tại một phịng thí nghiệm khác, khơng
thuộc các nhà máy xi măng thì yêu cầu kỹ thuật lấy xi ming, thoi gian vận chuyen lấy xi măng.
vì vêu cầu thí nghiềm mẫu xi măng phải dược sự cộng tíc cửa người mua với người sản xuất và
phịng thí nghiệm sao cho két qua thí nghiệm có hiệu lựu khí cần thiết.
6.3. Nưytn sản xuất xí mãng phải có đủ xỉ mắng đề lấy màu thí nghiệm dủ sớm trước thời giìn

các kết qua thí nghiệm dai hoi.

1. LẤY MÀU

398

“6



lấy bằng một trong những phương nhập mồ tà trong mục này,



-1. Mẫu xỉ máng dược

7.121. Từ xHõ rót vào kho chứa- Lấy một màu nưau nhiền Š kg khong S6 giữ một fần.
`

`

7

^

=

.

š

`

+

+

7


7.1.2. Lấy mẫu dang trên dường văn chuyển, Màu xi mãng ở kho trong lúc đang chuyên từ
a

=

“.

thùng này sang thùng khác cứ 400 tấn, lấy một mẫu ngẫu nhiên. lấy khơng ít hơn 2 mau ngau
nhiền và gốp lại thành mẫu hôn hợp.

7.1.3. Những phương pháp lấy mẫu khác, khi không ấp dụng cách lấy mẫn như các nhương
pháp nói trên và khí dược người mưa ủy quyền có thể lấy theo một trong những phương pháp
sau:

7.1.3.1. Lấy từ kho chứa khỉ đổ xi mãng ra

7.1.3.2. Lấy từ kho chứa hoặc tàu vận chuyển hằng ống lấy mẫu kiểu dánh cắp.
7.1.3.3. Lấy từ bao xi măng bằng ống lấy mẫu.
7.1.3.4. Lấy từ xe vận chuyển hoặc xe tải.

7.2. Bão vệ mẫu- Lấy lấy xong cho luôn vào bao chống ẩm dé ngân chặn hút ẩm và hút khí.
Nếu cho vào can thì cho đầy cạn và dân kín lại. Dùng giấy xi mang nhiều lớp, giấy nhựa nếu

chúng chắc chắn khơng bị rách và dân kín lại ngay sau khi cho đầy mẫu bằng cách nào đó dé
loại trừ khi thừa trong mẫu. Khơng cho hút ẩm và hút khí. Miẫu sẽ được sử lý như mô tả trong
mục

Ts

-


.

`

Few

“chuân bị mu

8. CHUAN BI MAU
8.1. Trước khi thí nghiệm sàng mữ+ qua sàng cỡ 850 mm hoặc bất cứ loại sang nao có cỡ lỗ
rc cumg, khơng
như thế. Nhằm mục dích trộn mẫu, bẻ vụn các cục to và loại hỏ các vật lạ vì các

dược đập vụn trên sàng hoặc dùng chối: miết. Cho xỉ măng vào bình chứa kín nút.

9, SỐ THÍ NGIIÈÀI
9.1. Những u cầu chung-

hea (ASTM

Khi cần người mưa

C 186), hoặc hóa kiềm) AŠTÀI

„Ĩ thể qui dịnh số thí nghiệm vẻ nhiệt thủy

€ 227) và độ chịu sunfất (ASTM

€ 1012). Làm


chọn
toàn bộ các thí nghiệm cịn lại trên mẫu nuẫu nhiên đơn chiếc hoặc mẫu tổng hợp dược
đặc tính
như qui định trong “Chọn mẫu thí nghiệm”. Chi fam những thí nghiệm nào cần cho
kỹ thuật phù hợm.
dùng
9.2. Thí nghiệm hình thuờng - Quyết dịnh số mẫu phải thí nghiệm bình thường dược

dưới những diều kiện sau dây:

9.2.1. Trước khi xác lập nguồn gốc chất lượng

thí nghiệm trUỐC
92.3. Khi khơng có mẫu nào cửa một nhật may đã Eun trước dây dược lim
đây một năm.
93.3. Khi nưưồn ưốc chất lượng hền

9321

tón dia ho so lieu cb tren 2 nam,

khong ciủ chỉ
Khi dược xem lì cần thiết để tỉnh Rại 6 tỏi hạn tới hạn do viện kiểm sear

định như đã chỉ ra trong biểu đồ Kiểm tra chất tƯỚnH,

,

739



mm beat thf nghiem,.
nghiệm,

Meu

Sau khi we dink der nendn ốc chất lương; giàm hớt mức dỗ thí

ber gia thí nghiệm dù nìnn trong khoảng tới hàm thì thí nghiệm

bố sune( hằng

toan bộ số thí nghiệm Bình thường như đã chỉ ở bằng T),

9.4. Chon mau dé thí nghiệm
Lấy mẫu thí nghiệm từ
nghị : Đó lì phương nhấn
trộn đều rồi rút một thăm
mức độ hình thường. Nếu

một lị bằng phe pháp ngầu nhiền, Phương nhập san dây được đề
bốc thăm, [im thầm cho vào hộp, số liệu thắm bằng số hiểu mẫu,
ra. rút cho đến khi số thầm rút được bằng số mẫu cần thí nghiệm ở
giãm hớt thí nghiệm thì rút 2 thăm để làm thí nghiệm.

9.5, Thiết lập nguồn gốc chất lượng vì biểu đồ kiểm tra chất lượng.
9.š.1. Nguồn gốc chất lượng dại diện cho xỉ mũng có cùng nguồn gốc như xỉ măng dể thí
nghiêm, và được dưa trên số liệu cũ khơng q 2 năm. Có dù kết qữa thí nghiệm khơng ít hơn


4Ú mẫu xỉ măng dại điện cho khơng ít hơn 7 lỗ xỉ máng, Các mẫu thí nghiệm phải tuân theo chỉ

dẫn này. Một đơi hai mẫu thí nghiễm cửa cùng một lị đánh số liền nhau. Có thể dùng một vìi
đồi của cùng một lô. Số hiệu của mẫu dược cặp dôi dại điện cho lô lớn được giãm bớt như sau:

Từ các nhóm mầu thí nghiêm dược dánh số liên tiếp đại diện cho cả lơ chọn một nhóm phụ
bằng phương pháp ngầu nhiên. Liệt kê số thứ tự phân biệt nhóm phụ trong thứ tự dánh số và
đơi trong thứ tự liệt kê. Tính tốn phạm ví (hiệu số giữa các kết quả thị nghiệm

của đôi) cho

mỗi đôi kết quả thí nghiệm. Cơng tất cả các giá trị phạm ví đã phân tích được rồi chia tang dé
cho tổng số số thí nghiệm để cho ta trị số trung bình r tính tốn các pham vì trung hình r cho

mai chi

etm cl cde chỉ tiếu hoá-lý

9.522 Cries
giới hạu

+;

tại

han bởi

veu chu dic tinh kw thuat.

- Tính tốn giỏi hạn tới hạn C cho môi chỉ tiều vật lý vật Boa Học được

“tắc tính kỳ thuật, Trước hết nhận

hở T

we nh r cho hệ số xác suất

249 chatar..
sO Cnhan dine
tối thiếu thi”

shia,
ta
oh
tin

đ-N:
sa m7 am đặc tính kỹ thuật tối da thì trị
.
woah k¥ thuat dé, Con nếu muốn giá tri dé fa
°—
xá kỹ thuật, Báo quần biểu đồ nguồn gốc chất lượng.:

Gareint f
số. Thí +
mịn gia trị tí

7
2h
e
va Up thea dé la C sé cd két qua néu nhu khong Jam tron

sua thí,
hán
23 21,78% tốt hơm lì lấy giá trị lìm trịn số 31.8%. Đối với dộ
ít
„12 tốt hơm li lấy giá trị lm trịn 3,340.

9.53 Biển
ái tra phó::¡ ví -Dùng biểu đồ kiểm tra phạm vị để chỉ thị khỉ cần tính tốn
lại giới han tới hê số xắc suất 3.267 để nhận dược giới hạn trên phạm vi riữa mỗi đơi kết quả thí

nghiệm liên tục. Thang ngang cửa biểu dồ sẽ tìm dược các nhóm cửa 2 trị số. thang dọc sẽ là

thang phạm ví. Chỗ nào biểu đồ pham vi chỉ dịnh lệnh biểu đồ kiểm tra (các điểm nằm xa giới

hạn kiểm tra trên có thể cần phải tính lại giới hạn tới hịn €). Xem trường hợp hai diém liên tục

nằm xa giới hạn kiểm tra trên, cho phạm vì này hoặc trường hợp bà diểm liền tục nằm và giới

lưin kiểm tra trên thành một đây năm điểm liên tục, dây nên việc tính tevin lại giới hạn tới hạn.
Cho nào cần tính tốn lại giới hạn tới hạn đó thì gầm bớt thí nghiêm ngất quãng che đến khi

Ă€ lắp được nguồn gốc chất lượng mới,

(hủ chí Š - Những thí dụ về tính tcần r và d và bảng 2 = và hình 3 vì 4, Giới han các đặc tĩnh
kỹ thuật đng rreng các thí dụ này lt giả thuyết,


11m Bán sáo về thí n

em


bình

thương

- Khi thí nghiệm

được

tiến hành ở mức độ bình

thương, ho cáo xi tư ỳng tuần theo đc tỉnh kỹ thuật nếu đạt yêu cầu đặc tính kỹ thuật và báo ˆ
Khơng dạt các u cầu nếu như không đạt một trong những yêu cầu kỷ thuật đã qui định.

9.7 Báo cáo về việc em bứt thí nghiệm - Khi các thí nghiệm dược tiến hành ở mức độ giàm
bớt, háo cáo xí mắng tuần theo đặc tính kỹ thuật nếu các kết qưa thí nghiệm trung bình vươn
wien han đặc tính kỹ thuật qui giới hạn tới hạn. Nếu kết quả trùng hình cửa một hoặc nhiều vêu
cầu năm giữa giới hạn tới hạn và vidi han cic tinh kỹ thuật thì thí nghiệm hỗ sung thêm mẫu
(tổng số thí nghiệm bằng số thí nghièm bình thường) cho những u cầu đó và nếu khi hcần tất

các thí nghiỀm hồ sung, tất cả các kết quả dạt yêu cầu qui dịnh thì báo cáo xỉ măng có tuân theo

các yêu cầu đó. Báo cáo xi mãng khơng dạt các u cầu đặc tính kỹ thuật nếu bất kỳ kết quả thí
nghiệm nào khơng tn theo các yêu cầu tương ứng.
9.8 Khi xi măng dược báo cáo khơng đạt các u cầu đặc tính kỹ thuật thì trình bày rõ véu
cầu nào khơng đạt và giới hạn áp dụng.
i

10. BAT DONG VA THE NGHIEM LAL
10.1 Néu bit ctr két qua thi nghiém nao khong dap ứng u cầu đặc tính kỹ thuật thì lỗ xỉ

mang dd khang duge bio cio fa khong tuin theo dic tink ky thuat. trirkhi bat dong duce khẳng

đỉnh bằng thí nghiện như dã mơ tả trong mục 10.2

`

10.3. Thí nghiệm lại được xem như thí nghiệm bổ sung một tính chất cụ thể nào dó dược lầm
Cre woes ote die
yêu chu đặc
khi các thí nghiệm hàn đầu về tính chất đó chủ kết cửa khơng phù hơn với n vững

tính kỹ thuật. Thí nghiềm li có thể wom cic xtc định đơn chiếc hoặc lim đúp nhiều thí nghiệm.
10.3. Các thí nghiệm dược tiến hữnh tùy theo diều kiện nếu cho trước là các đặc tính kỷ thuật
được áp dụng, nếu khơng cho trước điều kiện thì ứng dụng qui trình sau:

10.3.1, Lim lại thí nghiệm trên phần mau đã sử dụng bán đầu. Dùng các phương nhấp trọng

thi một khí chúng bảo dâm dể x ic định tỉnh chất cần thí nghiệm trong những trường hợp chỉ
dùng những kếtt qữa bằng phương pháp trong tài mới có hiệu lực. Thí nghiệm lại bao gồm cùng

số fần xác đỉnh như thí nghiệm bán đần.hoặc nếu độ chính xác trong nhịng thí nghiệm (nội)dã

biết dựa trên cơsở số fR thí nghiệm đúng qui dịnh (2 hoặc 3 ần xác dịnh), số lần dúp dược dùng
lìm cơ sở dể khẳng dịnh dộ chính xác như vậy. Nếu cần 3 hoặc nhiều hơn số lần xác định thì giá

trị báo cáo sẽ lì trung bình cửa tất cả các kết qửa nằm trong giới hạn độ chính xác cửa phương

pháp dó tại xác suất 95 2 như đã khẳng dịnh trong đặc tính kỹ thuật được ấp dụng như đã nhàn

biết chung.


13]



×