Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Aashto t182 90 astm d1664 80 bọc nhựa và bong nhựa trong hỗn hợp bitum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.04 KB, 5 trang )

;

Phương

BOC NHỊ"A

VA

phip

BONG

thí nghiềm

NHUA

tiên chuẩn

TRONG

HON

để

HOP

BITUM

AASHTO danh mue T 182 -34 (1990)
(ASTAE


PHAM

danh

muce D6651 -801

VEAP DUNG

1.1 Phoong phap nay mô tả cách bọc và ngẫm tinh dé dure phan ming nhya con dinh bam
trên mặt cốt liều khí gặp nước. Nó dược ứng dụng cho nhựa pha đầu, nhũ tương, hoặc Asphan

nửa cứng vì hae in.

1. TÀI LIỆU THAM KHẢO
2.1 Các tiều chuẩn AASITTO
M 92 Bo sang thí nghiệm

T85 Trọng lượng riêng và độ hút nước của cốt liệu thô
2.2 ASTM

ROM

- Cach lam thinghi¢m . Tap 64.1964.

TAT PHUONG

PHAP THE NGIIEM

cấn
bien dem dùng, Trong trường hợp lì nhựa cutsack aspphan và hẳn ín, cốt liệu bọc phái được ủ

nóng ở nhiệt độ 60C (140 F). Trường hợp là nhũ tương, cốt liệu bọc nhựa bitum và phải ù ở
lịiy hượn
3,Ƒ Cốt liệu được tuyển chọn và chuẩn bị dược bọc nhựa ở nhiệt độ qui định phù
h ‘

nhiệt độ 135°C (275 F). Sau khi được bọc nhựa, dối với trường hợp Asnhan nữa cứng vìi hắn in
(Cấp TRT' 10.RT

13). hoặc sau khí ủ nơng dối với trường hợp nhựa cutlxack, nhựa nhũ tương,

vì hắc ín (Cấp RT I dến RT 9), RTCB š vì RTCB 6) cốt liệu đã bọc được ngâm trong nước
cất trong khoảng từ 16 đến J8 giờ. Sau thời gian dé, và với hỗn hợp nhựa trong nuốc, đánh giá
bằng mắt tổng diện tích màng nhựa được uiữ lại trên cốt liệu là trên hay dưới 95 # (phi chú 1)

Ghi chi ]- Chọn mức 95 Z2 vì nó đã được xác định, nhờ thí nghiệm kết hợp cho rằng chỉ ở
mức độ đó và với š 2 cịn lại mức độ hợp lý có thể Eun dược khỉ đánh giá. ước lượng bằng mắt.

4. Ý NGIIÍA\ VÀ ỨNG DỤNG.
4.1 Phương pháp này không nên dùng Em tiểu chuẩn đánh giá tại tiên trường, vì khơng
tết lập được sự tương quan như vậy.
1.3 Cách lam nay dược dề xuất Rin thí nghiệm ở mức dộ đề “2 có thành hạy khơng thành
ống vị độ chính xác cửa nó khơng thời mãn với mức độ thấp hơm; khơng nến in thí nghiêm
đánh gửi mứa độ lưu giữ cửa mừng móng dưới 95;
cũng khơng cóý
trong phịng thì

To là mất hàn chế củi phương pháp, và

lĩnh cho rằng cốt liều - Nhữa bittim Khơng đạt 957% bằng qui trình thí nghiệm
cho đặc tính Kỹ thuật không thôi đắng tại hiện trường (Ghi chủ 3).


407


Gin cimi 2< Thí nghiềm lam bone ming bor dime phuemy phap phat hin bing vết muối và
kỹ thuật máy do quang phố ngọn lửa bảo dâm đánh giá màng mông dưới 95 % mới chỉ dược
công bố lầm thông tin vào năm 1964. Do hội thí nghiềm vật liêu Mỹ tiến hành 64.1961, Các
nhì nghiên cứu của ASTM đã có báo cáo thống kê về cơng trình này dể chứng mình cho
phương pháp dó.

S.THIET RI
$.1 Thùng chứa- Dé trộn có góc lượn cong như cái hộp sắt tây, liền mảnh, dung tích 500 ml.
5.2 Cain kỹ thuật có khả năng cần 200. chính xác tới 0.1] ø.
5.3 Dao trộn - Bằng thép, lưới sắc, rộng khoảng 25 mm (1 inch) va dai 100 mim (4 inch).

5.4 Tủ sấy, nhiệt độ không thay dai - Cé kha nang duy tri nhiét do giữa 60 và 143'C (140 và
300 F) voi = 1°C (#2 F) (Loui lị sấy tương tự, có liên quan với Copco, theo các dợt sản xuất số
93105 via 05305 có giá trị của trung tâm khoa hoc 1700 Irving Park, Chicago III la rat tot).

5.5 Sang tiêu chuẩn - Lưới thép dan 16 vung. c63 mm (1/4 inch) va 9,5 mm (1/3 inch) theo
như qui dịnh về sàng lưới thép để lìm thi nghiém (AASHTO M 92).


6. VAT LIEU

`

6,1 Cốt liệu- Chuẩn hị cốt liệu sao cho 10026 lọt qua sàng 9,5 mm (1/3 inch) và đọng lại trên
sang 6,3 mm


(1/4 inch) cốt liều dể lìm thí nghiệm bọc khỏ phải được đem rữa trong nước cất

để im sạch các hạt bụi. dem sấy hỗ ở nhiệt độ từ 135 đến 149°C (375 dến 300 F), cho đến
có khối lượng khơng thay dối. và dược bảo quản trong các thùng chứa kín gió cho tới khí
dùng đến. Cốt liệu dùng trong thí nghiệm bog vot, crue 8.3 phải lầm cho bé mat hoan tein
khô. dùng nước cất như mơ tả ở mục 8.4 về thí nghiệm về trọng lượng riêng và tính hút ẩm

khi
cần
that
cửa

cốt liệu thơ (AASHTO T88).
6.2 Nước cất- em

dun lại hcặc cất lại. nếu cần, sao cho độ pH vào khoảng 6 đến 7. Không

được diều chỉnh dộ nH bằng bất kỳ chất diện ly nào.
6.3 Nhựa bitum - Khi có yêu cầu phải dánh giá loại nhựa bitum. dùng loại nhựa theo chủng
loại, cấp và nguồn sản xuất dự định để thi công (Xem 7. 1). Nếu có u cầu thêm phụ gia thì phải
thêm vào theo dúng lượng qui dịnh và phải trộn đều trước khi lầm thí nghiệm.

7. CAC LOAT VAT LIEU TIEU CHUẨN (Ghi chú 3)
7,1 Cốt liệu tiêu-chuẩn- Dùng cốt liệu tiêu chuẩn của địa phường dé đánh giá mức độ chống
bong nhựa hitum.

7.2 Nhựa bitum tiêu chuẩn- Dùng bitum tiêu chuẩn của dia phuong dé dani giá sức chống
`
hong cửa cốt liệu.
Ghi chti 3-.Khi ứng dụng tại hiển trưng, bitum và cốt liêu dem dùng cho mót cơng trình có

thể được thí nghiêm mùi khơng đùng các vật liệu tiếu chuẩn. Cốt liều im thí nghiệm dược nhân
Joni vi chin bi theo qui định cửa mục 6,1,

308


3.ƠUT

ĐINH

| ƒXÍ với cốt Hếm kh
s$
8.1.1

Bọc nhựa

ĐỌC thos pha dau va hae in (Cip RT) déa RT

- DE who thùng trên

RTCBs,

RTCBa).

100 es ty cốt liệu sấy khô theo nhiệt độ phịng. Thêm

vật liệu binmm Em nơng trước, khi cần lên đến nhiệt dõ qui đỉnh trong bằng [, tuy

vio 5540.2


theo từng cấp bitum, Dũng dao trộn, trên thất kỹ, cốt liệu và nhựa trong 2 phúc (Ghỉ chủ 4),

Gi chỉ #- Đối với nhựa phí đầu cấp 350, R00 và 3000 vật liều ở thùng chứa phải được gìn
nhiệt trên một cái đa nóng dé khi trơn-có hiệu quả sang không dược quá nhiệt dô tới hạn ở bằng
I.

Tang | - Nhiệt dộ bitum dể trộn.
Vật

liêu

Nhiệt đơ

Nhiệt độ trong phịng

Asphan pha dầu cấp 30 và 7U
Asphan pha dau cip 250
Asphan pha dau cấp S00
Asphan pha diy cấp3000
Hic in cip RT), RT2, RT3

ae



3°C (98 #5 .
G(125 #3 F)
68~3 . 005 a§ 4
6N+3°C (140 +5 F)


Hite in cip RTCBs, RTCBa

6043°C (140 +5 F)

Hữnc ín cấp RT;, RTa, RTo

93+3°€ (300 =5 F)

Hac in cip RTs RT.

7I+>#Ÿ€ (160 =š F)

Đ.1,2 Sấy khơ - Thùng chứa loại đầu dựng cốt liệu bọc hitum được sấy trong lò ở nhiệt độ án

ĐC (140 E) trong 2 giờ. Trong bước này phải mở lỗ thơng gió của lò sấy. Sau khi sấy, đùng dao
tron dé tròn lại trong lúc hỗn hợp nguội dẫn tới nhiệt độ trong phịng, hoặc cho tới ti:i nhưa

thai khơng chảy từ cốt liệu nữa. Q trình bọc nhựa phải dược hồn chỉnh sau khi sấy và trên

lại nghĩa lì khơng cho phép tồn, tại vật liệu khơng có nhựa.

8.1.3 Ngâm nước- Đổ cốt liệu bọc nhựa vào trong bình thủy tinh dung tích 600 mi. Sau dé.
da ngay vio 400 ml nude cất ở nhiệt độ trong phòng (Khơing 25°C hay 77 F) và để ¿ho cốt liện
dược ngăm trong nước từ 16-18 giữ.
8.1.4 Đánh

giá bằng mắt vùng được học nhựa trong thí nghiệm

hóc tách [hang ra)- Bằng


is th khơng lu xáo tròn hoặc dụng động cốt liệu sọc nhựi, lay di mang nhua nổi trên mặt nước.

phía
Chiéu sang miu bằng ngọn đèn lắp 75W, c§ HẦ sao cho tỉa sáng khơng ra khỏi mặt nước. Từ

trên. quan sắt qua nước, ước lượng số ?% eta tein hộ khu vực trông thấy được của cốt liệu còn
qua
dược bọc bitunrlii trên ly duối 95 26, Bất kỳ khu vực mông nào mầu nâu nhạt, trơng xun

được điêu coi như là cược bọc hồn tồn.

Đua Đối với cốt liệu khơ bọc Asphan nhũ tương RS, MS.SS.

bitum
E Bọc nhựa- Cân TUU= † g cốt liều dã sấy khô trong thùng trộn, then sao & £0.20
nhủ tướng, [Dũng dao tran trên thật mạnh cốt liệu và nhủ tường theo nhiệt độ trong phòng cho
8 a)

tới Khi tồn bộ cốt liều dược bọc bitMHim. nhìn khơng được quá š phút,

309


2.3 Sấy khơ - Lị sấy dể ù cốt liêu bee birum như mô tả ở mục 8.1.2, loai trừ diều la ales do
aot)
cửa lị phải lì 135°C
(275 F).
8.2.3 Nưâm nước vì quan sat bang mat- Cach lam như dã mô tả ở mục 8.1.3 va 8.14

6).


g.3 Đối với cốt liêu ướt bọc bitum pha đầu và hin in (cp RT,

tai hết RTø.RTCBs.RTCB

8.3.1 Boe nhua- Can 100 = 1g cốt liều dã sấy khơ ở nhiệt độ trong phịng dồ vào thùng trộn.
Thên 2 mÌ nước cất. Dùng dao trộn, trộn toàn hộ cho tới lúc các hạt cốt liệu được ướt đều. Thêm

5,5 <0.2 g vật liệu bitum. đốt nóng trước nếu cần cho tới nhiệt dộ qui dịnh trong hàng |. phu
thuộc vào cấn birum. Dùng dao trộn, trộn thật mạnh cho tới lúc toàn bộ cốt liệu dược bọc nhựa

nhưng không dược quá 5 phút.
8.3.2 Dánh giá bằng mắt phần đã dược bọc nhựa trong thí nghiệm cốt liệu ước bọc nhựa Bằng quan sát, đánh giá số phần trăm tồn hộ khu vực trơng thấy được của cốt liệu bọc nhựa
như lì trên hay dưới 95 %. Bất kỳ khu vực no mầu nâu nhạt, trông xun qua dược đều coi như
lì được bọc hồn tồn (Ghï chú 5).
Giỉ clu Š- Nếu có tối thiểu 95% diện tích hề mặt cốt liệu đã dược học nhựa thì các hước bảo
dưỡng, ngâm nước, và đánh giá như mô tả ở các mục 8.I.2. 8.1.3, và 8.1.4 cần phải được thực
hiền dé kết luận về thí nghiệm.
`

8.4 Đối với cốt liệu ướt bọc Asnhan nữa cứng và hắc ín (Cấp RT, RT

va, RT 12).

9.4.1 Bọc nhựa - Cân 100 +1g cốt liều đã sấy khô dưa vào thùng trộn. Khi thí nghiệm
Asphan, đặt thùng trộn có cốt liệu vào tron
y Biệt độ giữ đều trong khoảng 135-]49%C

(375- 300 F) trong vịng ] giờ. Đốt nón riẻ


ợ biệt Asphan tới 93- 121C (200- 250 F). Dùng

` một tấm sợi amilihe bay vật liệu nào cách nhiệt trên dĩa cân dể làm chậm lại tốc độ nguội. thêm

vào 5.

.-.2g

Asphan đã đốt nóng vào cốt liệu nóng. Flơ nóng dao trộn và trộn thật kỹ trong

kh»ving 2 tới 3 phút hoặc tới lúc cốt liệu hoàn toàn được bọc nhựa. Trong khỉ trộn. cho phép cả
vật trộn vật dựng giâm nhiệt độ một cách tự nhiên. sau khi bọc nhựa. hỗn hợp này dược để ˆ

nguội đần tới nhiệt độ trong nhòng (Ghi chú 6,7,8).
Ghi chi 6- Cốt liệu nhải được bọc nhựa hồn tồn có nghĩa là khơng được nhép có chỗ nào
cịn trống. Nếu theo cách mơ tà mài khơng bọc được tồn hộ, đặt thùng trộn lên bến điện, tăng
dân đần nhiệt độ và tiếp tục trộn cho tới khi vật liệu dược bọc nhựa hoàn toàn.

Ghi chti 7- Truémg hap bitum quá lông tới mức chấy khỏi cốt liệu. chỉ để lại một lớp bọc
mỏng thì phải tiếp tục trộn trong khi để hỗn hợp nguội dần cho tới lúc nó trở lên dinh bam
dược.

.

Giỉ cl 8- Thí nghiệm vai Asphin

nia cting va hic in (Cap RT io. RT 1

va RT 12) chi fim


với cốt liệu khô mà thôi. Không cần phải bảo dưỡng.
8.4.2 Ngam nước đánh miá bằng mắt- Tiến hình theo như đã mơ tả ở mục 8.1.3 và 8.1.1
9.BAO CAO

`

=

9.1 Báo cáo đính giá bề mặt dược bọc nhưa như cụt “Trên 95% ” hay “Dưới 9S€Z”

10 ĐỘ CHÍNH XÁC

310


tùi 3 sều

liền

cả

thế

ưrhể tự bản thần đồng ý miệt e
phđÐ dược giến nơght như qui ức, Điện tan chứa £h¡ nợ đỉnh được tính chính vác tì sự dũng

gủn phường pháp này, và khơng có cơng việc nào được hoạch định theo hướng này

a




×