Phirong
phap
tiêu chuẩn
chí nghiêm
ĐỨC VÀ BẢO DƯỠNG MẪU BÊ TƠNG TAI HIEN TRUONG
AASTITTO danh
mục T 23-90
(ASTM danh mucC 31-88)
1 2AM VI AP DUNG
1 Phuong phap nay bao gom các qui trình về dúc và bảo đưỡng các thỏi mẫu dùng bê tơng
xưất có thể được cố kết bằng đầm dùi hoặc rung như dã mô tả ở dây.
:_.
I.' Bê tông dùng để đúc mẫu thỏi có cùng một dộ sụt. hàm lượng khí và thành phần phần
te
sốt liệu thơ như bê tơng trong thí cơng cơng trình.
Là
Giá trị thí nghiệm được công bố bằng đem vĩ pond-iuch dược xem như là dœm vị tiêu
cắn, Đem vị mét tương dương cho trong tiêu chuẩn có thể là xấp xi.
° 4 Liêu chuẩn này có thể dính dáng dến các vạt liệu vận hành, và thiết bị nguy hiểm. Tiêu
- nuÄn này không nhằm mục dích chỉ rõ các vấn dề an tồn có liên quan dến sử dụng. Cái dó là ˆ
trách nhiễm của người sử dụng tiêu chuẩn nhằm tr vấn dé xác lập tính an trần phù hợn và thực
tế sức khỏe và quyết dịnh khả năng ngân ngừa những hạn chế trước khi sử dụng.
2. TAL LIEU THAM KHẢO
2.4 Cae riéu chuan cla AASHTO.
AG
„119 Độ sut của bê tong xi mang portland
. 126 Đúc và hảo dưỡng mẫu bê tơng thí nghiêm trong phịng
1d
. 141 Lấy mẫu bê !êng tươi
n1
. 152 Hàm lượng khí cịa bê tơng mới trộn bằng phương pháp áp lực.
1
. 196 Hìm lượng khí của hê tơng mới trộn hằng. ahương nháp thể tích.
1
, 231 Lót mâu hê tơng dúc hình trụ
M. 203 Khn đứng để tạo mẫu bê tơng thí nghiêm hình trụ MI. 201 Bng ẩm và phịng
ẩm. bể nước bão dưỡng dùng trong thí nghiệm xỉ mũng thủy lực và hê tơng.
2.2 Tiêu chuẩn cửa ASTM’
C. 1064 Những phương pháp thí nghiệm về nhiệt dõ của bê tông xi măng portland mới tròn.
3. Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG
3.1 Phương nhấp nàv cung cấp những thiết hï dược tiêu chuẩn hoá dé die va ban đường, bảo
vệ và văn chuyển hẻ tông đúc thí nghiêm dưới diều ki¿a hiện trường.
3.3 Nếu chuẩn hị mẫu dúc dược kiềm seit và thôi mãn điều kiến dư đây thì mẫu đúc có thể
dược dùng dể giải trình những thơng tín cho những mục dích sau:
ta
vở
ten
Pe
sae
is,
58
Seen
ee
:
ips
32.1 Kiém trating ding dan cur thann phần hồn hợn trong phùng thí nghiệm ding dé@ vác
dinh
dQ hén.
3.2.2 Lam
lì cơ sở
cơ sở để so sánh với phong
2ẽ độ an toàn và đánh
wa ve mat
thí nghiệm
hiện trường hộc thí nghiễm
tai chỗ như
th cịng kết cấu.
`
3.2.3
(20vết định đồng ý với dc tính kỹ thuật
to
3.2.4 Quyét dinh thời gian dưa kết cấu vào sử dụng
4. THIET BI
4.1 Khudn, ndi chung - khuôn dúc mẫu bê tông dược làm bằng thép, hoặc vật liệu không hấp
thụ, không nhân ứng với bê tông chứa xi mãng portland hoặc các loại xi măng thủy lực khác.
Khuôn
phải giữ dược kích thước và hình dáng khi dưa vào sử dụng, kín. khơng bị rị nước. u
cầu về độ kín khơng chảy nước như dã cho ở mục 6 cửa đặc tính kỹ thuật Mi 205.
2 Khn hình trụ
4.2.1 Khuôn đúc mẫu dứng - Khuôn dúc mẫu dứng tuân theo qui dịnh của "Đặc tính kỹ thuật
M.205".
4.3 Khn
:
hình hộp- Khn
`
phải có hình chữ nhật và kích thước u cầu có thể tạo mẫu
tuân theo qui định ở mục 5.2. Mặt trong của khuôn mẫu phải nhẩn.
thanh, day, và các góc phải
vng với nhau, khơng bị cong. Tiết aién qui ước khác nhau tối đa không quá 3,2 m cho những
khn có chiều cao và chiều rộng 152 mm hoặc hơn. Khuôn phải chế tạo dược mau dúc không
nưắn hơn quá 1.6 mm so với độ dầi đã qui dinh trong muc 5.2
4.4 Dùi đầm - Có hai loại cỡ. Là dùi bằng thép thắng. trịn có một đầu trịn bán khuyên cũng
dường kính với dùi đầm. cả hai đầu dều trịn càng tốt.
4.4.1 Dùi đầm to - Đường kính 16mm. dai 610 mm
4.4.2 Dùi đầm nhỏ - Đường kính I0mm. đài 305 man
4.5 Đầm rung chạy điện - Tần số giao động là 7000 rung/phút
4.6 Vồ bằng cao su hoặc dầu bọc da nặng (1,57 + 0,23 kg.
4.7 Các loại dụng cụ lặt vặt khác, bay, dao trộn, thước gạt, thìa con lăn.
4.8 Thiết bị đo dộ sụt, tuần theo yêu cầu của phương pháp T 119.
4.9 Hộp dựng mẫu và trộn mẫu - có cắn bằng kim loại dủ dung tích để trộn lại dễ dang tràn
- hộ mẫu hằng hay, khơng hấp thụ.
4.10
5. MẪU ĐÚC THÍ NGMIEM
S$. Maudie
để thí nghiệm dê bền nén - MIẫu dúc hình trụ chiều cao gấp dơi dường kính
(Kích thước tiêu chuẩn
lì 305 x L§2 mm).
179
Ss
õ
Alâu đúc lầm thí nghiêm
tấn - tình chữ nhất, rồi ít mat fa SQ mm ein hon 2
cưo
fan chiều can. Ty s6 chia rane « achieu cao khơng dược qui 1,5, Khn tiếu chuẩn có kích
thước này la 12x 182 mm tiết diễn ngant.
6. MẪU BE TONG
Mẫu dùng dễ chế tạo mẫu dúc thí nghiệm dưới dữ kiên tiêu chuẩn phải lim theo vêu cầu
của nhương pháp T 141. trừ khi có qui trình thay thế được cung cấp.
Ghi lại tính đồng nhất củi mẫu. vị trí của mẫu bẻ tông dại diễn và thời gian đúc mẫu.
7. ĐỘ SỤT. HÀM LƯỢNG KHÍ VÀ NHIÊT ĐO
7.1 Đo độ sụt cho mỗi mẻ bê tông dùng dé dúc ngay sau khi
trộn lại.
7.2 Ham luong khi - Xác định hàm lượng khí theo phương pháp T 152 hoặc 196. Bê tông
4é do hàm lượng khí khơng dược dùng dể dúc mẫu thí nghiệm.
5. ĐỤC MẪU
8.1 Dặt khuôn lên mặt bằng ngang nhẳng, không bị rung, dùng bay hạy muôi lấy bê tông
trộn lại lần nữa và cho vào khuôn mẫu hê tông dại diện cho mẻ bê tông. trải mẫu thật, đều và
đầm cố kết sat khi cho lớp bê tông sau cùng vào khuôn. Người thao tác phải chú
ý bổ sung thêm
một lượng hê tông sau khi dã đầm chặt.
$8.2 Cac phuong pháp cố kết. Dùng dùi đầm hoặc. rung ngoài. Cơ sở để chọn phương pháp
cố kết là độ sụt. Dùng dùi đầm để cố kết bè tông với đê sụt Ién hon 75 mm. Rung ngồi nếu bê
tơng có độ sụt từ 25-75 mm.
9. BAO DUONG
9.1 Bão dưỡng sau khi đúc xong - không được để mẫu dúc mất nước hoặc bay hơi. tránh
không để cho khuôn dúc bằng bìa cứng bị ướt mặt ngồi hoặc tiếp xúc với nguồn nước. Phủ mâu
đúc bằng một tấm nhựa.
9.2 Bảo dưỡng mẫu dùng cho biểm
tra. dánh giá làm cơ sở để cơng nhận Bye kiểm sốt chất
lượng.
-
hee
-
ˆ
-
*
YY
9.2.1.1 Bảo dưỡng trong khơng khí - tai 16-27°C trong 24= 8 giờ sau khí đúc xong. Fian chế
saat va mat nước. IcHHE MU
vận chuyển
hoặc chuyển BIẾT ANH
duc mau
sau u khi duc va khong dược tháo khuôn ra nhưng vẫn dược bảo dưỡng tig
đến khi hắt đầu vận chuvén,
n
Miu duc dune van chuyển
thơi giim 34 < § giờ và hảo dưỡng
7C cho đến khi vàn chuyển.
ong
thongấm
tuc tại 16-37 °C in
sau 4Š giữ tuổi dược thảo khn
trong
tiến tục trong bể nước vỏi bảo hề t; ú nhiệt dò 35 +
9.2/13 Bảo dưỡng bạn đầu mẫu đức hình tru trong nước - Mưay sau khi dic. ngâm thei mau
%
xđO TƯỚC VỎi hảo hồ trú nhiệt đệ To ‹ 37C
trong 3d = S giờ, Không hảo dung miu bing t:huôn
“180°
.
trong nước. TI Wo Khuda rasau 2+
Ni
boar Rec if t 1ự yêu cầu ở mục 2 33
&- 8 gic vl baie durmy eu chin
tai nes 4Ô 23
9.2.2 Bảo dưỡng tiêu chưẳn
9.2.2.1 Mau hinh
mau trong diéu kién
= 177C. trừ trường
này, hai đầu mẫu dúc
tru - Khi hean at hao dưỡng han đầu và sau 30 phút đỡ khuôn, bảo dưỡng
Am không có nước trên hề mát mẫu đúc trong cả thời ưừiìn nhiệt đơ là 23
hợp khi lót phủ với hỗn hợp lót chứa lưu huỳnh. Khi phủ với leai vặt liều
hình trụ dược lau khơ như đã mị tả trong phương pháp T 331. Phịng ẩm
dể bảo dưỡng có thể đạt dược bằng cách nuâm vào nude voi bao hoa, hoặc là bường ẩm theo yêu
cầu của Mí 201.
S4
Mẫu đúc hình hộp bảo dưỡng như mẫu dúc hình trụ chỉ trừ việc fa trước khi thí
nghiệm phải ngâm mẫu trong nước vơi bảo hồ ít nhất là 20 giờ tại nhiệt dd 23 + 1.7°C - lau
khô nước vỏi và hồn tất thí nghiệm.
9.3 Bảo dưỡng mẫu dùng cho kiểm tra, đánh giá làm cơ sở để công nhận hoặc kiểm soát chất
lượng. \Viẫu dúc dược chưẩn bị và bảo dưỡng trong các phịng có diều khiển tự dộng mà khơng
có thiết bị điều khiển nhiệt dộ nằm trong giới hạn 23 + 1,7ZC thì bảo dưỡng theo yêu cầu
ở mục
9,2 trừ những cải tiến ở mục 9.3
`
9,4 Bảo dưỡng mẫu dể quyết dịnh giảm thời gian hoặc thời gian dưa kết cấu cơng trình vào
phục vụ.
`
9.4.1 Bảo dưỡng tại cơng trình càng ưần diểm tập kết bê tơng càng tốt. Nơi có độ ẩm và nhiệt
dộ mơi trường nhưở cơng trình thí cơng.
10. VAN CHUYEN MAU DUC VE PHONG THE NGHIEM
10.1 Khéng duge chuyén mau dis vé phong thi nghiém néu chua hoan thanh giai dean hao
dưỡng sơ hộ ban đầu. Miẫu chuyển về phịng thí nghiệm trước tuổi 48 giờ không dược thao
khuôn ra để vận chuyển. Trước khi vận chuyển mẫu phải được bảo dưỡng và bảo vệ theo yêu cầu
ở mục 9.
:
Trong thời gian vận chuyển phải lót mẫu cẩn thận. tránh đổ vỡ, tránh đơng lạnh hoặc mất do
ẩm. Để tránh mất dộ ẩm nên phủ mẫu dic bing ni long hoặc vùi cát ấm xung quanh mẫu dúc.
Khi phịng thí nghiệm nhận mẫu dúc phải tháo khuôn ra, nếu khi vận chuyển chưa tháo và bảo
dưỡng mẫu theo diều kiện tiêu chuẩn tại nhiệt độ 23 + 1,72C.
131