Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Aashto t187 90 astm d1191 76 mối nối trong bê tông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.83 KB, 3 trang )

Thương phấp tiều chuẩn để thí nghiệm,
MOI

NOI

AASTITO

TRONG

danh

Bk TONG

|

nic T 187-60 (1990)

ASTM danh mue D 1191-64 (1976)

1. PHAM VEAP DUNG.
1.1 Phương phap nay bao gồm q trình thí nghiềm sau đây cho mọi vật liệu dùng cho mối
nối trong hé tong: diễm rót, nhiệt độ đun nóng ân toin. độ xuyên cửa côn tiêu chuẩn. sự chảy và

sự liên kết ở các nhiệt độ thấn.

2. ĐIỂM RÓT.
2.1 Lấy lượng mẫu đặc trưng khoảng 600g, lấy 200g đun nóng chảy khuấy nhẹ, đến một
trạng thái rót ra dược trong một bình chứa sạch đặt trong một hến cách đầu hoặc một hể dun

'óng tương tự. Nhiệt dộ của hể tắm khơng dược q nhiệt độ dun nóng an tồn (xem phần 3).
Nhiét dé 24°C (75F) va trong hất cứ trường hợp nào nó cũng phải dưới 288°C (550F).


Tiếp tục hd sung thêm 400g mẫu vật còn lại, mỗi lần lấy khoảng 50g cho vào dun với vật liệ:
đã nóng chảy. tiến tục khuấy nhẹ.
đền khi mã
dược rót từ lượng mẫu này,

của các lìn thí nghiệm sẽ

3.3 Số liệu đưa vào báo cáo điểm rót ứng nhiệt dộ tối thiểu ở dó vật liệu sẽ được rót dễ ding
vũ đồng nhất. Khi thực hiện q trình được mơ tả ở 3.1 và ghi lại thời gian cần thiết để đạt dược

trạng thái trên.
Vật liệu có độ nhớt hoặc độ chảy thích hợp dễ rót vào khn chịu nhiệt hơi dược rót ở ngồi
hiện trường ở trạng thái phù hợn.
3. NHIỆT ĐỘ DUN

NĨNG

AN TỒN.

3.1 Nhiệt độ đun nóng an tồn sẽ dược ciịnh nghĩa lì nhiệt độ cao nhất mà ở dó vật liệu hàn

gắn khe nối có thể dun nóng dược và vẫn có dộ chảy thích hợp. Xác định nhiệt độ đun nóng an
tìn bằng cách dun nóng tiếp tục vật liều cịn lại sau khí chế tạo các mẫu thí nghiệm về độ chảy.
về sự lún. bằng cách nâng cao nhiệt độ cửa bể gia nhiệt nếu cần, và chuẩn bị hổ sung thêm

những mẫu thí nghiệm về độ chảy. Chuẩn bị 3 hoặc hơn 3 mẫu thí nghiệm bồ sung độ chảy. như

vậy từ vật liệu dó, bằng cách tầng nhiệt dộ của vật liệu từng dựn lên 1I°C (20E). Các mẫu đầu
trong Jin mẫu này đều qua thí nghiệm dộ chảy.
*


4. ĐỘ KIM LÚN.
4.1 Thue |
thí nghiệm này theo phương phần chn về thí nghiệm dị Kim lún của các vật
liệu bitem (SEITTO T 49), trừ dö kim lún bằng còn tiêu chuẩn sẽ được dùng thấy che kim
iin chuẩn, Côn tiêu chuẩn nhải phụ hợp với các sêu cầu trong phương pháp chuẩn để thí


nghi

cỗ xuvên củn tiêu

win War soi ime, iu oben boi wen GASTM D 217), trirviée lì cấu
trúc bên trong có thể thay dõi tùy ý, Khối lưmg chuyển động ton bộ cửa côn xuvên và các chỉ

tiết lắp dặt kèm theo lì 150SU,lự,

ĐỘ CHẢY,
3.1 Rút một phần cửa mẫu đã chuẩn bí theo mục 2 vào một khn thich hop 40 rong
x 60mm

dat x 3,2mm sau, dit trên tấm vật liệ~ma, Rót vật liều đầy khn, có dơi ra chút ít. Để cho mẫu

thí nghiệm nguội dỉ ở nhiệt dd trong phịng (Hộc ít nhất 1/2 giờ),
của khuỏn. với một œìn dao kim loại dã hợ nóng, Nhấc khn ra và
vào trong tủ sấy, sấy nhiệt dộ không dõi 60>1°€ (14 sẻ trong
nghiệm. dược lắp sao cho trục dọc cửa làm một góc 75°1° vai true

sau đó gạt bằng phẳng mặt
đặt tấm kim loại chứa mẫu

Š giờ. Trong quá trình thí
ngĩìng và trục chuyển động

thì năm ngang. Đo sự thay dồi về độ dài. chính xác tới milimet của màu suốt trongŠ giờ của thí
nghiềm và ehỉ lại số liệu dộ chảy,

6. SỰ DÍNH KẾT
6.1 May kén - máy kéo dùng trong thí nghiệm xác dịnh lực dính kết sẽ được thiết kế sao cho

mẫu có thẻ dân ra 12/7mm (1/3ineh) với tốc độ dòng nhất khoảng 3.2mm (1/8inch) mỗi giờ.
Nó gồm về cơ bản một hoặc nhiều dỉnh ốc, được một dộng cơ diện lầm quay qua bộ giảm tốc
thích hợp. Những dữt hoặc chuối tự xắp hàng, một cái cố đính vì một cái khác dược ếc quay

hoặc cái ốc quay làm cho chuyển động. Phải dầm bảo giữ cho mẫu thí nghiệm ở một vị trí trong
hí thí nghiệm. Mfáy dùng dể thí nghiệm dồng thời 3 mẫu dược vẽ ở hình 1.

2 lẫu vữa - Chuẩn hị những mẫu vữa xỉ mãng 25x50x75rhm (Ix2x3inch) về kích thước
-tùng một phần xỉ măng nortland có cường độ phát triển nhanh loại TỊT của yêu cầu kỹ thuật tiêu

chuẩn cho xi ming portland (AASHTO M 85) với hai phần cắt theo trọng lượng sũa cấp phối

dều phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tiều chuẩn cho cic hdn hop bé tang (AASHTO M 60).
Dùng lượng nước thích hợp dể có
dịnh nồng dộ của hồ xỉ măng mị
cường dộ chịu nén cửa các vữa xỉ
một ngày bảo dưỡng không khí

dộ chảy 1005 khi thí nghiệm. phù hợp với qui trình để xác
tả trong phần 9 của AASHTO T 106, thí nghiệm dùng cho
măng, dùng những mẫu lập phương mỗi cạnh là 50mm. Sau

ẩm và 6 ngày ngâm trong nước, mài phẳng các mặt mẫu

Š0Ix75mm (2x3inch) cửa mỗi mặt mẫu lập phương bằng phương pháp mài mòn ướ: với một da

cachua silie. dược qui dịnh C-30-Q-VAD cho dến khỉ hỗn hợp dạt dược sự dồng nhất. Lưu mau
trong kho. Truốc khi sửain

ấy trong tủ sấy, Sấy các mẫu đó cho dến khi dạt một trọng lượng

không dõi ở nhiệt dộ 104-1 1U°CC (220-330F), lim nguội màu bằng nhiệt do trong phịng trong

một máy lim khơ, rồi rửa sạch các mặt của các mẫu bằng cách chải mạnh với một sàn chải sợi

phíp cứng vì ưiịn, Lưu các mẫu dã chuẩn bị trong một máy lầm khô. trước khi tiến hành thí
nuhiem rót (phần 6.3).
3 Miẫu dúc thí nghiệm - Chuẩn bị khn màu thí nghiệm tiểm ^= khối vữa như sau:
bọc Đột ‘nea.
đêm

và gách

Inehl

-

đã

trở

Coe inch) trên một bộ Pi mae dia kim loa, dé hao


Không 25mm (1 inth) rộng 2à šUmm

nhu

nhữ

šŠ<0,15mm
=.

nự

khoi

.

nữ

ƒ1290<0,005ïinch)
.

cả ch

+

tính

đế

-


(2 inch) dat. Đặt vào màu lên các thanh
bằng

ð cÝ

*

những
~

c đã

khối kim

ú sao

cho

loại dày



a

mỘ

13tnm

(1⁄3


t khe hở\

th

Đặt + thành hằng đồng chiều đầy 6mm


SLAY MAU,

vi

Lấy mẫu vít đồng gói mẫu đại diện khoảng 2 fe>zt vng về kích thước mỗi 1000 fest đề, hoặc
một lưng nhất định cửa vật liệu dùng cho mối nối, ứng với mỗi độ đầy qui ước trong mỗi là hộc
mơi chuyến hằng, Gói các mẫu cửa các le vật liệu cho các mối nối bing giấy không thấm nước

để tránh hút ẩm.

:

5, TRANG THIET BI.
5.1 Thiết hị dé giữ mẫu (Bộ gá mẫu).
5.2 Cân - Cñần dược sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu của M231, cấn G 2.
5.3 Máy thí nghiệm - Máy thí nghiệm dược sử dụng phải có đủ trọng tải cần thiết, khống chế
được tốc dộ và đễ đàng diều chỉnh, và có độ chính xác + 1.0 %. Bàn nén trên lì một thớt thép
hình cầu, dược gắn vào tầm của đầu trên của máy thí nghiệm. Tâm cửa hình cầu sẽ năm ở tâm

cửa thớt thép tiếp xúc với thiết bị chuyển tải trọng cửa thiết hị lên gá giữ mẫu. Thớt thép được
theo giữ trên đệm tròn nhưng trượt được tự do về mọi hướng.


:

6. CHUAN BI CAC MAU THÍ NGHIỆM.


6.1

-

`

.



*

+

.

-

`

*

+

os


*

.^

as

0

Trừ khi có qui định khác. hãy Eun mọi thí nghiệm ở nhiệt độ 244C

mẫu thí nghiệm, đã được ôn nh
24~4°C (75 =7PF).

giờ tại =1

cio

«



(7š+7F) trên các
ows
độ âm tường đốt vài nhiệt đô

6.2 Đối với vật liệu dùng cho mối nối bang matit bitum, lie, coe su xdp la tie bitum, hoadc phip

(sợi) bitum. hãy cắt đũ số mẫu thí nghiệm cần thiết theo kích thước 120 trên 120mm (4 trên 4
ineh). Môi mẫu dược cắt mới và cắt thành hình vng dùng một dĩa kim loại như kiểu khuôn

cắt, khuôn kim loại sẽ được gia công từ một tấm 6.4mm (1/4 inch) để lắp vừa khuôn giần như
đã mô tà ở mục 7.1 với một sai số 0,13mm (0,005 inch) cả về chiều dài lẫn chiều rộng.

6.3 Đối với vật liệu sử dụng cho mối nối giãn nở bằng lie. sau khi được đun sôi trong nước
như dã miều tả ở mục 7.1 giữ các mâu thí nghiệm trong 24 giờ và sau đó cắt theo kích thước như
nói

6.2.
6.4 Xác dịnh dộ đầy của các mẫu thí nghiệm chính xác đến 0.03mm (0.001 inch).

7. KEO TRONG NƯỚC SƠI.
7.1 Đối với các mối nối hằng lie tự giãn nở, cất mẫu có dộ đầi cần thiết 114x114šy3mm cho °
mơi mẫu thí nghiệm sao cho độ đấy của mẫu chính xác tới 0,08nm. Sau đó nưàm miu ngay vao

nước đăng sôi trong thời gian | giờ. Che phép mẫu để ngi tại nhiệt độ phịng trong TÃ phút.
sau đó đo dễ đãy cuối cũng của mỗi mẫu chính xác tới 03mm và tính toắn phần tram giãn no
như sau:
Phần trầm: mm
trong dei

nỡ = (/U}x

100



×