Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Aashto t133 90 astm c188 84 xác định dung trọng của hồ xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.06 KB, 3 trang )

_
XÁC

Thương pháp thí nghiệm
ĐỊNH

DŨNG

AASHTO

TIỌNG
danh

tiêu chuẩn để
CUA

HO

XI MĂNG

mue T 133-86 (1990)

(ASTAT danh mục C 188-843)

1.PHAM VIẤP DỤNG
1.1 Phương nhấn này dùng dể xác dịnh dung trọng cửa hồ xỉ măng , dặc biệt có liên quan đến
văn đề thiết kế và kiểm tra hỗn hop bé tong.
1.2 Dung trong cửa xỉ măng thủy lực dược dinh nghĩa như khối lượng của một dung lượng

thê tích xi măng.
1.3 Các giá trị được tính bằng đơn vị SĨ dược xem lì đơn vị tiêu chuẩn.


1.4 Tiêu chuẩn

này có liên quan

đến các vật liệu dộc hại. vận hành và trang

thiết bj nguy

hiểm. Tiêu chuẩn này khơng nhằm mục dích chỉ rõ những vấn đề an tcần có liên quan đến sử
tụng. Đó lì trách nhiệm cửa nơi nào lầm dùng tiêu chuẩn nhằm tư vấn và thiết lập an tồn phù

hợp và tình trạng sức khỏe nhằm hạn chế rủi ro trước khi sử dụng,

%

2. TAL LIEU THAM KHAO,
2.1 AASHTO T 105: Phân tích hóa học xỉ măng thủy lực
2.2 ASTM C670 - Huống dẫn vử lý dị chính xác trong cúc phưng pháp thí nghiêm vật liệu
xây dựng,
;

3. THIET BI
3.1 Bình tiêu chuẩn Lẻ chatelier, có hình đẳng vịt kích thước cơ hắn như trong hình 1. những

yêu cầu cho phén sai số về kích thước vì đơ chữa đều trên hình, có khoảng trống ít nhất Iđ mm
giữa vạch định mức trên cùng và điểm thấp nhất cửa nút nhám khi dậy nút.

3.1.1 Vật liệu để làm hình phải lì thủy tỉnh tốt nhất. trong suốt khơng bị bọt khí. bền về hóa
hoc. dt da day dé chang va.
3.1.2 Cé binh duce chia dO tir | dén


10 ml vi, từ I§S-24 mI với vạch chia 0.1 ml sai so vach

chia khong qua 0.05 mi.
3.1.3 Mỗi hình phải dược đánh số cả bình lẫn nút nhằm. Nếu nút hình khơng thay dối cho
nhau dược thì dánh số riêng.

3.2 Vật liệu để Pum hình phải E thủy tỉnh tốt, trong, bến về hội học, chíu nhiệt, khơng bí
xước bình, dù đầy để tránh bí vỡ khí dàng Em thí nghiệm.
3.3 Cơ hình- C

bình được chía độ từ 0< TmHvÐ từ T8S- 34 mH có vạch chia rai Ol) mil. sai sd

che phép không lớn hen 0.08 mi.


3.4 Mi

bình vật nút nhằm

phải nưìng miết ä

tít hiệu rišng có d tính lầu dài, Nếu

khơng có

kha nang thay dai giữ

chúng thì dể chủng miing mỘt số hiểu, Những phi in thoy tinh dai ca kha
¿ đạnh dấu cả hài, Nhiệt độ tiêu chuẩn dược chỉ định,dơn vị

dụng tích được ký hiệu bằng chữ *ĐIL.” ghí phía trên vạch định mức,

nắng thay đối cho nhĩ dược thì

3.5 Dầu lửa khơng chứa nước hoặc Naphtha vo trong lung riéag khong nho hen 62 APL sé

sử dụng để xác định dung trong.

3.6 Che phép dùng các thiết bị hoặc các phương phán tháv thế để xác dịnh dung trọng cửa

hö xi măng mien li với cùng một nưuùi thịo tắc kết qua sẽ chênh

lệch £0.03 (Mu/m3) so với

kết qữa nhận dược ở phương phái dùng bình dịnh mức,

4. QUI TRÌNH
4.1 Xác dịnh dung trọng cửa xỉ mắng

trên vật liệu đã nhận (trừ nhữmg

qui dịnh khác). nếu

có yêu cầu xác định dung trọng cửa mẫu dã bị tốn thất sau khi nung, trước hết nung mẫu như

phần mô tả trong phần AASHTM Ti0Ê phần 40-41.

4.2 Đồ đâu hồi hay chín lịng phù họp khác vào bình đến vạch Ơ- T mị nu khơ thành trong

cửa bình thủy tỉnh nếu như cần thiết. ghí số đọc đầu tiên snu khỉ đã ngâm bình vào bể hước theo

mục 4.4.
`

4.3 Cho số lượng xỉ măng (64 gr dối với xỉ măng Porland) đần đần ít một vào hình, xi mãng

có cùng nhiệt dộ với chất lơng trắnh khơng dể xỉ mĩng dính vào thành cổ hình. có thể rung may

nhẹ để xỉ mĩng vào trong bình trắnh Khơng bị dính kết. Sau khí đã cho hết lượng xỉ mắng vào
bình dậy hình lại và lắc nghing bình 1 vịng-dể cho xỉ mãng xuống hết vìo bình và ngắn khơng
cho xi mang dinh vào cổ bình, đậy nút lắc nưang nhẹ để thsơng cịn bọt khí đùn lên. Mực nước

đăng lên, và dọc kết qửa lần cuối sau khí dã ngâm bình trong bể nước nhưở mục
`

4.4.

4.4 Ngâm hình trong nước ở nhiệt dộ khơng đối trong khoảng thời gian vừa dù, khơng để
ae

..

^

-

oO

..

-


`

~-+

bình thay đối nhiệt độ quá 03C giữa Fin due déu va fain dọc cuối,
Š. TINH TOÁN

š.1 Sự chênh lệch giữa 2 số dọc đầu tiên và cuối, chính lì thể tích của chất lịng mà lượng xi
mïng sử dụng thí nghiệm đã thay thế,
Š,3 Tính tcán dụng trọng xỉ mãn như sau:
Khối lượng xi măng

P(Mw/m`)=P(wiem`)

(g)

————————————Thể tích chiếm chỗ

(cm)

‘hing ram trêm centimet Khe (areny y Dinh
xác toiT XIưm`
a v 3 chữ số thấp phần rồi Enn trên số chỉnh

Girt chữ + Dụng tích ÀJeptưam trong miỗt
tevin

dung


trong

P

eter xi nan

(ii chú Š- Lien quan in onk pide toa vi kien tra ee hon hop ein he tog eo the bid

diễn dung trong đuối đàng tịc nứ lương riêng Tà có loi hồn, ví đố ELdii hưng khơng thự nghề?
“Tính tốn

trong

lương

riêng nữ

sau:

+44


Cụ

.

-

`


Se

PLR = Dune trong xi many / ty Gong ete Aue) tai dPC (Tadee C2 ty trong cửa‘ nese Ei:
Fea

Aftm

fiztm

4,

6. ĐỘ CHÍNH XÁC
6,1 Do lệch tiểu chưẩn cho một người thìo tậc với lồi xí măng Porlind
0/012 do đó 2 kết
qửa thí nghiêm đúng do một người lun trên cũng một loi vật liệu không được khác nhau qui

0.015.

2 Đà lệch tiêu chuẩn cho thí nghiêm ở các phịng thí nưhiệm khác nhau dối với xi măng
Porland lì 02137 do đó kết qửa cửa 2 thí nyhêm dũng trên cùng một mẫu xỉ măng cùng loại nhải

không khác nhau quá 0.10,

Kom

ON 4

Seo1N

gee


HỆA

us

“T5

QO =3
4
mo
8.
-

=1

-



+

` g=<

4

erese

t7,

Ïpe ft:x2 0rxtrtbzt

ii

Brow

Adee t

O Mare

6

SS

fore,

teens
“...

.....

ốc

sh fie Plemeite Tre



×