Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Aashto t142 90 astm c70 79 độ ẩm bề mặt trong cốt liệu mịn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.35 KB, 3 trang )

Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn để

DO AM BE MAT TRONG COT LIEU MIN
AASHTO

danh muc T 142-81 (1990)

(ASTM

danh

muc

C 70-79)

1. PHAM VIAP DUNG
1.1 Phuong phap nay gom xác dịnh tại hiện trường dộ ẩm bề mặt trong cốt liệu mịn hằng
cách ngâm vào nước.
:
:

2. TAI LIEU THAM KHAO
2.1 Tiêu chuẩn AASHTO T 84 - Trọng lượng riêng và tính hấp thụ của cốt liệu.mịn. T 255.
Tổng dộ ẩm cửa cốt liệu qua sấy khô T 248. Phương pháp rút gọn mẫu cốt liệu tại hiện trường

3. Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG
3.1 Phương nhấp này khêng dược ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên dây là quy trình thơng

thường dùng để xác dịnh dộ ẩm của cốt liệu mịn tại hiện trường nến biết trước trọng lượng riêng

và nếu công doan sấy khô khơng thực hiện dược thì nó có thể sử dựng để diều chỉnh khối lượng



cốt liêu dối với độ ẩm dể xác dinh sự phân bổ độ ẩm bề mặt cho nước trộn bê tông xi măng
portland.

4$. THIẾT PỊ
4.1 Cân kỹ thuật. Theo yêu cầu của AASHTO M 231 nhóm G2
4.2 Bình thủy tỉnh hay kim loại khơng bị ăn mịn. Bình có thể là bình tỷ trọng hay bình định

mức. bình có chia độ về thể tích. Bình chứa phải có thể tích gấp hai dến ba fần thể tích mẫu.

Cá dộ chính xác cao tại vạch dịnh mức hoặc dọc chính xác tới 0,5 mi.

§. MẪU THÍ NGHIỆM.
Mẫu dược chuẩn bị theo yêu cầu của AASHTO

200g. Cần chính xác tới + 0,5g

:

T 248 và trọng lượng không dược ít hơn

- 6 QUI TRÌNH.
6.1 Lượng nước bề mặt có thể xác dinh dược vừa bằng phương pháp trọng lượng vừa hằng
thể tích. Trong mỗi trường hợp thí nghiệm dược tiến hành tại giới hạn nhiệt độ tir 18-29°C

(65-85 F)

6.2 Xác dinh bằng phương pháp trong lượng - Can trong lượng bình bằng ø. Đồ nước vào
đến vạch dịnh mức. Cho mau cốt liệu vào bình chứa xà lœai trừ khơng khí. Đỉnh mức lại với
nước tới vạch ban dâu và cần trong lượng (g). Tính toin lượng nước thay thế của mẫu như sau:


160

ae


Prong dé:
Vs = Trony lương nước thay thé mau (g}
Wc

= Trọng 2 lượng g hìịnirchứa đây nước (g)
S

Ws = Trong lượng mẫu (g)

W = Trọng lượng bình chứa và mẫu đổ đầy nước (g)
6.3 Các định bằng phương pháp thể tích- Do thể'tích nước bằng gi. Lương mẫu cốt liệt!
mịn đã càn dược cho vào bình và dưỗ khơng khí ra. xác định thể tích gỘp của mẫu và nước bằng
cách dọc trực tiếp trên vạch chia độ của bình. Nếu dùng bình tỷ trọng hoặc bình dịnh mức biết

trước thể tích thì thêm bổ sung thể tích nước đã do vào bình đến vạch dịnh mức. Thể tích của

bình dinh mức hcäc bình tỷ trọng lúc dé sẽ bằng thể tích gop cha mẫu và nước. Tính tốn lượng
nước thay thế mẫu như sau:
Vs = V2- VỊ

oF

Trong đó:


Vs = Thể tích nước thay thé mau

`

V3 = Tổng thể tích nước trong bình dinh mức hay trong bình tỷ trong cần dể lầm đầy
đến vạch dinh mức.

7. TÍNH TỐN
7.1 Tinh tein phan tram dộ ẩm bề mặt dưới thuật ngữ "khỏ-bề mặt hảo hcà” (xem phần phú
lục XI) như sau:
Vs - Vd

"iB-=<<Ws - Vs

.

l

~

7

Trong dé:
= Độẩm

bề mặt có tên là phần trăm cốt liệu khơ hề mặt bảo hồ.

Vú = Trọng lượng của mẫu ( Ws trong mục 6.2 chia'cho trọng lượng riêng cửa hạt cốt liền
mịn trong điều kiện khô- bề mắt bảo hơi theo AASHTO


T 84).

Vs = Trong luong ct nude thay thé (g)

Ws = Trong lượng mẫu (0)
7.2 Tinh tein phan tram dộ ẩm bề mặt của cốt liêu thô nếu hiết được d5 hấp thu cửa cốt liền
a

nhữ su;
Py

Trem

?D = P[(1 + Pa/100)|
đó:

Lối


PDD = DO am he mát

cửa cốt liều min đã sấy khô ?6

Pa = Do hap thu cửa cốt liều mịn 76 xác đỉnh theo A.XSHTO T 84. Tông dộ ầm trên cốt

liều thô la tổng dộ ẩm bé mat Pa va do hap thu Pa.

*


8. ĐỘ CHÍNH XAC VA TINH DUNG DAN
3.1 Độ chính xác và tinh ding dẫn của qui trình này khơng thể biết được. Do đó nó dược

dánh giá là ít chính xác hơn các thí nghiệm độ ẩm dược tiến hành bằng qui trình sấy (AASHTO

T 355). Thơng tin về trọng lượng riêng chính xác ;4 chủ yếu cho dộ chính xác của phương pháp

nay. Phuong phap AASHTO T 255 co thé dược dùng dé kiếm tra lại mức dộ dúng dắn. số liệu

về độ chính xác do người dùng dịnh doạt.

PHỤ LỤC

XI. Khai triển các phương trình
XI.1.1 Những phương trình này là bắt nguồn sẵn từ các quan hệ cơ bản - Dối với các biểu diễn
thông thường P bằng thuật ngữ tỷ số r dó là tỷ số trọng lượng âm bề mặt trên trọng lượng mâu
hảo hồ khơ hề mặt.

`

Ws - [Ws(1 + 1)]

ym eee

(1)

XI.1.1.1 Nếu G là trọng lượng riêng của dất cuc to bad hồ, cốt liệu mịn khơ bề mặt

Ws
Ws

V=——+(Wa--——--)

G(t +1

lét

(2

Trong đó vé đầu cho biết nước thay dồi bởi cốt liệu mịn bảo hồ khơ bề mặt và vế thứ hai

thay dối độ ầm bề mặt.

&c

XI.1.1.1 Từ phương trình 2
Ws

os
1+r

Vs - Ws

CC sàn

@)`

1/G-1

hei dinh nghia Ws = Vs.G
XT.1.I.3 Thay thế cho Ws/(1 + r) (4) và Ws trong phương trình (1) và giàn ước.

r = (Va-Vd)/ (Ws - Vs)

162

(5)

N



×