Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Aashto t198 88 astm c496 86 xác định cường độ kéo uốn của bê tông dùng khuôn hình trụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.42 KB, 2 trang )

Phưưng

nhịp

thí nghiệm

tiền chuẩn

để

XÁC ĐỊNH CUONG DO KEO UON CUA BE TONG
(KHUON
AASHTO

BINH TRU)

danh

ASTAL danh

PHAM

mue T 198-88
mue C 496-86

VEAP DUNG

1.1. Phương pháp này xác dinh cường đô kéo uốn cửa bè tông mẫu hình trụ (khn hình tru
hoặc lõi khoan)

Gii chú T- Đối với phương pháp dúc mẫu bê tơng hình trụ xem “Phương pháp dúc và bảo


dưỡng mẫu hẻ tông” trong phịng thí nưhiệm AASHTO T 126, AASHTO T241.
1.2. Các giá trị biểu thi bang don vị inch- pound dược xem là dm vị chưẳn.

1.3. Tiéu chuẩn này
Tiêu chuẩn này không
trách nhiệm cửa người
và quyết dịnh khả năng
2. TAT LIEU THAM

có liên quan dến các vật liệu dộc hại. các thao tác. thiết bị nguy hiểm.
nhằm mục dích chỉ rõ vấn dề an tồn có liên quan đến sử dụng. Đó là
sử dụng tiêu chuẩn nhắn xác lập tinh an toan riêng, tình trang sức khỏe
hạn chế trước khi sử dụng.

KITAO (Xem

nzuvẻn bản)

3. THIẾT BỊ
3.1, Mấy thí nghiệm- Máy thí nghiệm theo nhu yéu cau ctu AASHTO T 22 “Thi aghiém do
bền nén mẫ¡: hè tơng hình trụ”. và có thể sử dụng bất cứ loại nào đủ công suất miễn lì tốc độ
gia tải như qui dịnh ở mục 4.5.
3.3. Tấm dữ phụ lay tấm dệm. chỉ sử dụng khi kích thước của đường kính thớt trên hoặc

thớt dưới hé hơn chiều cao của mẫu hình trụ dể thí nghiệm. Bề mặt của tấm dém nav phai thất
bằng phẳng dược gia công trong khoảng thời hạn 0,025 mm độ phẳng do dược ở mọi dường tiếp
súc với mặt chịu lực và rộng ít nhất lì Š0 mm

và độ đầy khơng bé hơn khoảng cách từ mặt cửa


thớt nén cạnh viền đến cạnh ki (Tiếp mắt của mẫu hình trụ). Tấm dệm dược sử dụng sao cho
toàn hộ lực tác động lên mẫu thí nghiệm.

3.3. Tấm lót- 2 tấm lút đều nhau khơng khuyết tật đầy qui ước lì 3 mm rộng 3Š mm đài hãng
hoặc hơn tí chút chiều đầy mẫu. Tấm lót dược dt giữa mẫu và 2 dầu trên và dưới cửa thớt nén
hoặc giữa mẫu và tấm dệm. Nếu dùng tắm dể thì phải dùng tấm lót.

4. MAU THE NGHIEM
4,1, Manthi nubiém theo abu AASHTO

P23 Gndu hiéu trudmg) va AASHTO

TT 126 ( may

hiéu phong) amu loi khean theo AASHTO T24.

30


4.2. Ont tring han cimme
tar 28 ngay pina dé

sau đậy được sử dumevf£

10 we 7 aay sau kh bao dutme

bảo đường bế ông nhẹ, Xiẩ

?hŸ nghiểtn


7 nghy dm, Hep thea sy kho 2) nein

Rho dr nhiét dev 23 =1. 7”C sà dõ ẩm tương dối lì š0 = S'C
š, QUÁ TRÌNH THỨC HIỆN
Š 1. Đănh

dấu mẫu - FYinh dấu ở 23 đấu cửa mẫu sao cho đồng trục.

Ghi chit 2- Hinh 1a 2 cho thay thiét bị phù hợp để đánh dấu dường qua tâm của:mỗi mẫu
đúc trên cùng một mắt phẩng đồng trục. thiết bị bao gồm bạ phần sau: - Ranh thép dai 100mm
có gờ dược gia cơng bằng. - Một mặt cửa thành trượt B có dục rãnh dễ lắp khít gờ của rãnh. Thanh doc C cd id để kéo dai dé gin but chi
Thanh truge khong lap chat vào ranh va duye dinh vị ở hai đầu rãnh mà khơng làm xáo dang

vị trí của mẫu khi đánh dấu theo dường kính.

Ghi chu 3- Tình 4 là thiết kế chỉ tiết cửa hình 3. để thục hiện cùng một mục dích đánh đấu

mắn: theo dường kính. Thiết bị gồm: -

- Đế giữ tấm lót và mẫu - Tấm dêm - Hai tấm dây dể dịnh vị mẫu hình trụ.-tấm lót và tấm
đêm.

$3, Do kích thước cửa mẫu- Chính xác tới 0.07 inch (0.25 mm) ¢ta 3 kich thude dường
kính. hai đầu vít giữa cửa mẫu, chiều dị cửa mẫu, chính xác tới 0.) inch (2.56 mm)'bằng cách

lay gia trí trung bình cửa hài đn do theo đường đẳnh dấu ở hịi dầu.
Š,3, Dã mẫu vìo ví tí nén theo như dành dấuở phẩm 41.1 sao cho thân của mẫu trùng với tâm
của bàn thí nghiệm. đặt tấm lót trùng với tầm cửa thót duối. đặt mẫu lên và phủ tấm lót cho
ti


.3.1. Để mật bằng của hai dường đã đánh dấu lên 2 đầu mẫu cắt tâm cửa thót nén trên.

ta

trùng tâm dọc dường đánh đấu 2 đầu mẫu hình-trụ. Định vị theo những diều kiện sau:

.3.2. Khi dùng tấm đệm thì tầm cửa mẫu nằm trực tiếp lên tâm của thớt nén (Xem hình 4).

3.4. Dinh vị khi dùng tấm lót- Tất cả tâm cửa tấm đêm, tâm tấm lót. tâm của mâu trực tiếp
năm trên tâm của thớt nén tròn.

$.Š. Tốc độ gia tải- Gia tải liên tục không được gián doạn gây dột ngột. ấp lực được duy trì từ
100 -290 Psi (689 - 1380 Kpa) cho mot vi ghi lai ấp lực tối dài gia tăng cho tới khi mẫu bị nén
vỡ, cho biết kiểu phá hoại mẫu.và các chỉ tiêu về bế tông,
Ghi chui #- Quan hệ giữa ứng suất uốn kéo và tài trong dược chỉ ở mục š. Giới hạn tri trọng

cần thiết của ứng suất uốn kéo tương dương với tổng tải trọng gia tăng từ 11300 - 22600 Lb
(500-100 KN)/phút

dối với mẫu kích thước @ x I2 inch hoặc

lễ 2x 308 mm.

6}, C xe

Trome do:

dê nên Rẻo của bế tơng ước

tĩnh như sau:


"`

6. TÍNH TỐN



×