Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Astm a615 quy chuẩn kỹ thuật thanh thép phôi có vằn và trơn dùng cho cốt thép bê tông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.9 KB, 8 trang )

Ký hiệu: A 615/A 615M – 03a

Hiệp hội Quan chức Giao thông và Xa lộ Tiểu bang Mỹ
Tiêu chuẩn AASHTO Số: M31

Quy chuẩn kỹ thuật thanh thép phơi có vằn và trơn dùng cho cốt thép bê tông1
Quy chuẩn này được phát hành theo ký hiệu cố định A 615/A 615M; số theo sau ký hiệu này chỉ năm bản gốc được phê chuẩn hoặc năm sửa
đổi gần nhất trong trường hợp có sửa đổi. Số trong dấu ngoặc chỉ năm tái phê chuẩn gần nhất. Chữ epsilon (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềε) viết bên trên chỉ sự thay đổi về) viết bên trên chỉ sự thay đổi về
biên tập kể từ lần sửa đổi hoặc tái phê chuẩn gần nhất.
Tiêu chuẩn này đã được các Cơ quan của Bộ Quốc phòng phê chuẩn sử dụng.

1. Phạm vi
1.1 Quy chuẩn này trình bày các thanh thép phơi có vằn và trơn dùng cho cốt thép bê tơng
theo các chiều dài cắt và cuộn. Các kích thước tiêu chuẩn của các thanh có vằn và các ký hiệu
số của chúng được cho trong Bảng 1. Nội dung của quy chuẩn này bao gồm các chú ý và chú
thích cung cấp thơng tin giải thích. Những chú ý và chú thích này (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềkhơng bao gồm các chú ý
và chú thích trong các bảng và biểu đồ) sẽ không được coi là các yêu cầu của quy chuẩn này.
1.2 Các thanh của ba mức chảy dẻo tối thiểu: cụ thể 40000 [280 MPa], 60000 [420 MPa],
và 75000 [520 MPa] được ký hiệu lần lượt là Mác 40 [280], Mác 60 [420] và Mác 75 [520].
1.3 Các cốt thép tròn trơn cán nóng có kích thước tới và bao gồm đường kính 2 in [50,8
mm] theo các cuộn hoặc chiều dài cắt khi được quy định đối với các chốt, các đường xoắn ốc
và thanh giằng kết cấu hoặc giá đỡ phải được cung cấp theo quy chuẩn trong Mác 40 [280],
Mác 60 [420] và Mác 75 [520]. Để đạt được các tính chất độ dẻo (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềđộ giãn và độ uốn), phải áp
dụng các điều khoản thử nghiệm thanh có vằn có đường kính danh định nhỏ hơn kế tiếp. Các
yêu cầu về số vằn và ký hiệu sẽ không áp dụng.
CHÚ Ý 1 – Phải áp dụng hàn vật liệu theo quy chuẩn này một cách cẩn trọng bởi vì chưa có điều khoản cụ
thể nào để cải thiện khả năng hàn. Khi cần hàn thép, phải áp dụng quy trình hàn thích hợp đối với thành phần
hóa học và mục đích sử dụng dự kiến. Khuyến cáo sử dụng ấn bản mới nhất của ANSI/AWS D 1.4. Tài liệu này
mô tả việc lựa chọn kim loại phụ gia, nhiệt độ tiền gia nhiệt/nhiệt độ giữa các lượt hàn cũng như các yêu cầu
đánh giá tính năng và quy trình.


1.4 Quy chuẩn này áp dụng theo trình tự đối với các đơn vị inch-pound (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềnhư Quy chuẩn
A615) hoặc đơn vị SI (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềnhư Quy chuẩn A 615M).
1.5 Các giá trị ghi theo đơn vị inch-pound hoặc SI được xem là tiêu chuẩn. Trong tài liệu
này, các đơn vị SI được đặt trong dấu ngoặc. Các giá trị của mỗi hệ khơng phải là các giá trị
tương đương chính xác; do vậy sử dụng mỗi hệ độc lập với nhau. Việc kết hợp các giá trị của
hai hệ có thể dẫn đến không tuân thủ quy chuẩn.
2. Các tài liệu được tham khảo
2.1 Các tiêu chuẩn ASTM:
A 6/A 6M Quy chuẩn về các yêu cầu chung đối với thanh, tấm, dạng và cọc ván thép cán
kết cấu2
A 370 Phương pháp thử nghiệm và định nghĩa về thử nghiệm cơ học của các sản phẩm
thép3
A 510 Quy chuẩn các Yêu cầu chung về các thép dây và dây trịn thơ, thép cácbon3

1

Quy chuẩn này theo thẩm quyền của Ủy ban ASTM A01 về thép, thép không gỉ và các hợp kim liên quan và Tiểu ban A01.05 chịu trách
nhiệm trực tiếp về cốt thép.
Ấn bản hiện hành được thông qua ngày 10 tháng 6 năm 2003. Được xuất bản vào tháng 8 năm 2003. Ấn bản mới nhất được phê chuẩn trước
đó là A 615/A615M-03.
2

Niên giám các tiêu chuẩn ASTM, Quyển 01.04.

3

Niên giám các tiêu chuẩn ASTM, Quyển 01.03.

Bản quyền © ASTM, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428-2959, Hoa Kỳ.
1



A 615/A 615M - 03a
A 510M Quy chuẩn các yêu cầu chung đối với thép dây và thép trịn thơ, thép cácbon (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềhệ
mét)3
A 700 Thực hành về đóng gói, ký hiệu và các phương pháp chất tải đối với sản phẩm thép
để vận chuyển trong nước4
A 706/A 706M Quy chuẩn các thanh thép có vằn và trơn hợp kim thấp dùng cho cốt thép
bê tông2
E 29 Thực hành sử dụng các chữ số có ý nghĩa trong dữ liệu thử nghiệm để xác định sự
phù hợp với các quy chuẩn5
2.2 Tiêu chuẩn AWS:
ANSI/AWS D1.4 Tiêu chuẩn hàn kết cấu – Cốt thép6
2.3 Các tiêu chuẩn quân sự Hoa Kỳ:
MIL-STD-129 Ký hiệu chở hang và bảo quản7
2.4 Tiêu chuẩn liên bang Hoa Kỳ:
Tiêu chuẩn liên bang số 123 Ký hiệu chở hang (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềCơ quan dân sự)7
BẢNG 1 Các yêu cầu về số ký hiệu, khối lượng danh định [Khối lượng], Kích thước danh định và vằn của thanh có vằn
Ký hiệu
Khối lượng
Kích thước danh địnhB
u cầu vằn, in [mm]
thanh số A
danh định lb/ft
Đường kính
Tiết diện
Chu vi in [mm]
Khoảng cách
Độ cao trung
Khoảng cách

[Khối lượng
in [mm]
in2[mm2]
trung bình tối
bình tối thiểu
tối đa (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềDải
danh định kg/m]
đa
12,5% chu vi
danh định)
3[10]
0,376 [0,560]
0,375 [9,5]
0,11 [71]
1,178 [29,9]
0,262 [6,7]
0,015 [0,38]
0,143 [3,6]
4[13]
0,668 [0,994]
0,500 [12,7]
0,20 [129]
1,571 [39,9]
0,350 [8,9]
0,020 [0,51]
0,191 [4,9]
5[16]
1,043 [1,552]
0,625 [15,9]
0,31 [199]

1,963 [49,9]
0,437 [11,1]
0,028 [0,71]
0,239 [6,1]
6[19]
1,502 [2,235]
0,750 [19,1]
0,44 [284]
2,356 [59,8]
0,525 [13,3]
0,038 [0,97]
0,286 [7,3]
7[22]
2,044 [3,042]
0,875 [22,2]
0,60 [387]
2,749 [69,8]
0,612 [15,5]
0,044 [1,12]
0,334 [8,5]
8[25]
2,670 [3,973]
1,000 [25,4]
0,79 [510]
3,142 [79,8]
0,700 [17,8]
0,050 [1,27]
0,383 [9,7]
9[29]
3,400 [5,060]

1,128 [28,7]
1,00 [645]
3,544 [90,0]
0,790 [20,1]
0,056 [1,42]
0431 [10,9]
10[32]
4,303 [6,404]
1,270 [32,3]
1,27 [819]
3,990 [101,3]
0,889 [22,6]
0,064 [1,63]
0,487 [12,4]
11[36]
5,313 [7,907]
1,470 [35,8]
1,56 [1006]
4,430 [112,5]
0,987 [25,1]
0,071 [1,80]
0,540 [13,7]
14[43]
7,65 [11,38]
1,693 [43,0]
2,25 [1452]
5,32 [135,1]
1,185 [30,1]
0,085 [2,16]
0,648 [16,5]

18[57]
13,60 [20,24]
2,257 [57,3]
4,00 [2581]
7,09 [180,1]
1,58 [40,1]
0,102 [2,59]
0,864 [21,9]
A
Các số thanh dựa trên số của một phần tám inch trong kích thước danh định của các thanh [số thanh xấp xỉ với số mm đường kính danh
định của thanh].
B
Các kích thước danh định của một thanh có vằn tương đương với các kích thước của một thanh trịn trơn có cùng khối lượng trên foot [m]
như thanh có vằn.

3. Thuật ngữ
3.1 Các định nghĩa thuật ngữ theo Quy chuẩn này:
3.1.1 thanh có vằn, n – thanh thép có vằn; thanh dùng làm cốt thép trong thi công bê tông
cốt thép.
3.1.1.1 Thảo luận – Bề mặt của thanh có các vấu hoặc vằn cản trở sự di chuyển dọc của
thanh so với bê tông xung quanh thanh trong kết cấu. Các vấu hoặc vằn phải đáp ứng các quy
định của quy chuẩn này.
3.1.2 số vằn, n – số vằn trên một thanh có vằn.
3.1.3 thanh trơn, n – thanh thép khơng có vằn.
3.1.4 gờ, n - vằn dọc trên một thanh có vằn.
4. Thơng tin đặt hàng
4.1 Bên mua phải ghi rõ toàn bộ các yêu cầu cần thiết đối với vật liệu được đặt hàng theo
quy chuẩn này. Các yêu cầu sẽ bao gồm và không giới hạn đối với những thông tin sau đây:
4.1.1 Số lượng (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềkhối lượng),
4.1.2 Tên vật liệu (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềthanh thép phơi có vằn và trơn dùng cho cốt thép bê tơng),

4.1.3 Kích thước,
4.1.4 Chiều dài cắt hoặc cuộn,
4.1.5 Có vằn hoặc trơn,
4.1.6 Mác,
4.1.7 Đóng gói (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềxem Phần 21),
4

Niên giám các tiêu chuẩn ASTM, Quyển 01.05.

5

Niên giám các tiêu chuẩn ASTM, Quyển 14.02.

6

Hiện được cung cấp bởi Hiệp hội Hàn Hoa Kỳ, 550 N.W. Đường LeJeune, Hòm thư 351040, Miami, FL 33135.

7

Hiện sẵn có tại Standardization Documents Order Desk, Bldg. 4 Section D, 700 Robbín Ave., Philadelphia, PA 19111-5094, Attn: NPODS.
2


A 615/A 615M - 03a
4.1.8 Ký hiệu ASTM và năm phát hành, và
4.1.9 Báo cáo thử nghiệm tại nhà máy đã được chứng nhận (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềnếu yêu cầu). (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềXem Phần 16.)
5. Vật liệu và Sản xuất
5.1 Các thanh phải được cán từ nhiệt của khuôn đúc hoặc thép đúc sợi bằng cách sử dụng
quy trình lị ngang, lị thổi ơxy hoặc lị điện.
6. Thành phần hóa học

6.1 Phân tích nhiệt thép phải do nhà sản xuất thực hiện từ các mẫu thử nghiệm được ưu
tiên lấy trong quá trình đúc nhiệt. Tỷ lệ cácbon, mangan, phốt pho và lưu huỳnh phải được
xác định. Hàm lượng phốtpho xác định được không quá 0,06%.
6.2 Kiểm tra sản phẩm về hàm lượng phốtpho do bên mua thực hiện không được vượt
hàm lượng được quy định trong 6.1 quá 25%.
7. Các yêu cầu đối với vằn
7.1 Các vằn phải được bố trí dọc theo thanh với khoảng cách tương đối đồng đều. Các vằn
ở bên đối diện của thanh phải có cùng kích thước, hình dạng và mẫu.
7.2 Các vằn phải được bố trí với trục của thanh tạo thành một góc chung khơng nhỏ hơn
450. Khi đường vằn tạo thành một góc chung với trục từ 45 đến 70 0, các vằn ở mỗi bên có
hướng ngược nhau hoặc những vằn ở một bên phải ngược hướng với những vằn ở bên đối
diện. Khi đường vằn trên 700, không cần phải ngược hướng.
7.3 Cự ly hoặc khoảng cách trung bình giữa các vằn ở mỗi bên của thanh khơng được q
bảy phần mười đường kính danh định của thanh.
7.4 Tổng chiều dài của các vằn phải sao cho khoảng cách (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềxác định là một biên) giữa các
đầu vằn ở các bên đối diện của một thanh khơng q 12½ % chu vi danh định của thanh. Khi
các đầu kết thúc trong một gờ dọc, chiều rộng của gờ dọc phải được coi là biên. Khi có nhiều
hơn hai gờ dọc, tổng chiều rộng của tồn bộ các gờ dọc khơng quá 25% chu vi danh định của
thanh; ngoài ra, tổng các khoảng cách không được quá 25% chu vi danh định của thanh. Chu
vi danh định của thanh phải bằng 3,1416 lần đường kính danh định.
7.5 Cự ly, độ cao và khoảng cách của các vằn phải theo các yêu cầu như mô tả trong Bảng
1.
8. Đo lường của vằn
8.1 Cự ly trung bình của các vằn phải được xác định bằng cách đo tối thiểu 10 cự ly và
chia chiều dài đó cho số cự ly trong lần đo đó. Đo sẽ bắt đầu từ một điểm ở trên một vằn tại
đầu cự ly đầu tiên tới điểm tương ứng trên một vằn sau cự ly cuối cùng. Không thực hiện đo
lường cự ly trên một tiết diện thanh có các biểu tượng ký hiệu thanh liên quan đến chữ hoặc
số.
8.2 Độ cao trung bình của các vằn phải được xác định từ các đo lường đã thực hiện tại
khơng dưới hai vằn điển hình. Việc xác định độ cao này sẽ dựa trên ba kết quả đo mỗi vằn,

một tại khoảng giữa chiều dài và hai tại các điểm một phần tư của tổng chiều dài.
8.3 Độ cao, khoảng chu vi không đủ hoặc cự ly quá mức của các vằn sẽ không phải là cơ
sở để loại bỏ nếu chưa được xác định rõ bằng các kết quả xác định trên mỗi lô (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềChú ý) đã thử
nghiệm với kết luận rằng độ cao, biên hoặc cự ly vằn điển hình khơng đáp ứng các u cầu tối
thiểu được quy định trong Phần 7. Không loại bỏ trên cơ sở các kết quả đo lường nếu chỉ đo
dưới mười vằn liền kề ở mỗi bên của thanh.
CHÚ Ý 2 – Như đã áp dụng trong nội dung 8.3, thuật ngữ “lơ” sẽ có nghĩa là tồn bộ các thanh của một kích
thước thanh và dạng vằn có trong một phiếu chở hàng hoặc xuất hàng cụ thể.

9. Các yêu cầu về độ bền kéo
9.1 Vật liệu được đại diên bởi các mẫu thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu về độ bền
kéo quy định trong Bảng 2.
9.2 Giới hạn chảy phải được xác định bằng một trong các phương pháp sau đây:
9.2.1 Giới hạn chảy phải được xác định bằng cho thanh vào trong dụng cụ đo của máy thử
nghiệm.
9.2.2 Khi thép đã thử nghiệm khơng có giới hạn chảy xác định, giới hạn chảy phải được
xác định bằng cách đọc ứng suất tương ứng với biến dạng quy định bằng cách sử dụng
phương pháp sơ đồ tự ghi hoặc giãn kế như mô tả trong các Phương pháp thử nghiệm và Định
3


A 615/A 615M - 03a
nghĩa A 370. Biến dạng phải bằng 0,5% chiều dài đo đối với Mác 40 [280] và Mác 60 [420]
và phải bằng 0,35% chiều dài đo đối với Mác 75 [520]. Khi vật liệu được cung cấp dưới dạng
cuộn, mẫu thử nghiệm phải được nắn thẳng trước khi đặt vào hàm của máy thử nghiệm độ bền
kéo. Thực hiện kéo thẳng để tránh tạo thành những điểm ngoặt cục bộ và giảm gia công
nguội. Việc kéo thẳng khơng đủ trước khi gắn giãn kế có thể tạo thành các chỉ số giới hạn
chảy thấp hơn thực tế.
9.3 Tỷ lệ giãn phải như quy định trong Bảng 2.
BẢNG 2 Các yêu cầu độ bền kéo

Mác 40 [280]A
60 000 [420]

Mác 60 [420]A
90 000 [620]

Mác 75 [520]B
100 000 [690]

Độ bền kéo, phút, psi
[MPa]
Giới hạn chảy, phút, psi 40 000 [420]
60 000 [420]
75 000 [520]
[MPa]
Độ giãn 8 in [2032, 2
mm], tối thiểu %:
Ký hiệu thanh Số
3 [10]
11
9

4, 5 [13, 16]
12
9

6 [19]
12
9
7

7, 8 [22, 25]

8
7
9, 10, 11 [29, 32, 36]

7
6
14, 18 [43, 57]

7
6
A
Các thanh Mác 40 [280] chỉ được cung cấp theo các kích thước 3 đến 6 [10 đến 19]
B
Các thanh Mác 75 [520] chỉ được cung cấp theo các kích thước 6 đến 18 [19 đến 57]

10. Các yêu cầu uốn
10.1 Mẫu thử uốn phải chịu uốn xung quanh một chốt mà khơng nứt ở bán kính ngồi của
phần uốn. Các yêu cầu về mức độ uốn và các kích thước của chốt được quy định trong Bảng
3. Khi vật liệu được cung cấp dưới dạng các cuộn, các mẫu thử nghiệm phải được kéo thẳng
trước khi đặt vào máy thử uốn.
10.2 Thử uốn phải được thực hiện trên các mẫu có đủ chiều dài để đảm bảo uốn tự do và
bằng dụng cụ đảm bảo:
10.2.1 Đặt lực liên tục và đều trong công đoạn uốn.
10.2.2 Không hạn chế di chuyển mẫu tại các điểm tiếp xúc với dụng cụ và uốn xung
quanh một chốt quay tự do.
10.2.3 Bọc kín mẫu xung quanh chốt trong cơng đoạn uốn.
10.3 Có thẻ áp dụng các phương pháp thử uốn khắc nghiệt hơn được chấp nhận khác như
là đặt một mẫu lên hai chốt quay tự do và đặt lực uốn với một chốt cố định. Khi xảy ra phá

hoại trong các phương pháp khắc nghiệt hơn, được phép thử nghiệm lại theo phương pháp thử
uốn như mô tả trong 10.2.
11. Dung sai khối lượng cho phép [Khối lượng]
11.1 Các thanh cốt thép phải được đánh giá trên cơ sở khối lượng danh định. Khối lượng
xác định được bằng cách sử dụng khối lượng đã đo được của mẫu thử nghiệm và làm tròn
theo Thực hành E29 tối thiểu phải bằng 94$ khối lượng thích hợp trên mỗi đơn vị chiều dài
được nêu trong Bảng 1. Trong mọi trường hợp quá khối lượng [khối lượng thừa] của bất kỳ
thanh có vằn sẽ không là nguyên nhân để loại bỏ. Dung sai khối lượng đối với các cốt thép
trịn trơn phải được tính toán trên cở sở dung sai cho phép về đường kính. Đối với các thanh
thép trơn nhỏ hơn 3/8 in [9,5mm], sử dụng Tiêu chuẩn kỹ thuật A 510 [Tiêu chuẩn kỹ thuật A
510M]. Đối với các thanh lớn hơn và bằng 2 in [50,8 mm], sử dụng Tiêu chuẩn kỹ thuật A 6/
A 6M.
12. Hồn tất
12.1 Các thanh khơng được có khuyết tật bề mặt có hại.
12.2 Gỉ, đường nối, độ nhấp nhô bề mặt hoặc vảy cán sẽ không phải là nguyên nhân để
loại bỏ với điều kiện là khối lượng, kích thước, tiết diện và độ bền kéo của một mẫu thử
nghiệm được chải tay bằng dây thép không dưới các yêu cầu của quy chuẩn này.
4


A 615/A 615M - 03a
12.3 Các khuyết tật bề mặt ngoài những khuyết tật được nêu trong 12.2 sẽ được coi là có
hại khi mẫu khơng đáp ứng các u cầu về độ bền kéo và uốn. Các ví dụ bao gồm và không
giới hạn đối với các nếp nhăn, đường nối, rỗ, tróc, nứt do nguội hoặc đúc và vết cán hoặc vết
chỉ hướng.
BẢNG 3 Các yêu cầu thử uốn
Đường kính chốt đối với các thử nghiệm uốnA
Mác 40 [280]
Mác 60 [420]
Mác 75 [520]

3, 4, 5 [10, 13, 16]
3 ½ dB
3½d

6 [19]
5d
5d
5d
7, 8 [22, 25]

5d
5d
9, 10, 11 [29, 32, 36]

7d
7d
14, 18 [43, 57] (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi về900)

9d
9d
A
Thử uốn 1800 nếu khơng có quy định nào khác.
B
d = đường kính danh định của mẫu.
Ký hiệu thanh Số

CHÚ Ý 3 – Thanh cốt thép dùng cho để mạ epoxy phải có bề mặt với số lượng mép sắc tối thiểu để đạt được
độ phủ thích hợp. Đặc biệt chú ý tới các ký hiệu và vằn trên thanh vị trí mà thường khó mạ.
CHÚ Ý 4 – Các thanh có vằn được ghép cơ học hoặc hàn đối đầu có thể u cầu mức độ trịn nhất định để
các chỗ ghép đạt được yêu cầu độ bền thích hợp.


13. Số lượng thử nghiệm
13.1 Đối với các kích thước thanh số 3 đến 11 [10 đến 36], phải thực hiện một thử nghiệm
kéo căng và một thử nghiệm uốn kích thước lớn nhất được cán từ mỗi nhiệt độ. Tuy nhiên,
nếu vật liệu từ một nhiệt độ khác từ ba số ký hiệu trở lên, phải thử kéo và thử uốn từ cả số ký
hiệu cao nhất và thấp nhất của các thanh có vằn đã cán.
13.2 Đối với các kích thước số 14 và 18 [43 và 57], phải thử độ căng và độ uốn của từng
kích thước được cán từ mỗi nhiệt độ.
13.3 Đối với tồn bộ các kích thước thanh, phải thực hiện một tập hợp các thử nghiệm đặc
điểm kích thước bao gồm khối lượng thanh và cự ly, độ cao và khoảng cách của các vằn đối
với từng kích thước thanh đã cán từ mỗi nhiệt độ.
14. Thử nghiệm lại
14.1 Nếu độ bền kéo của bất kỳ mẫu thử kéo nhỏ hơn độ bền kéo quy định và bất kỳ bộ
phận gãy nằm ngoài khoảng giữa một phần ba của chiều dài đo như chỉ định bằng các vạch
khắc trên mẫu trước khi thử nghiệm, được phép thử nghiệm lại.
14.2 Nếu các kết quả của một mẫu thử kéo ban đầu không đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
quy định và nằm trong 2000 psi [14 MPa] của độ bền kéo yêu cầu trong 1000 psi [7MPA] của
giới hạn chảy yêu cầu hoặc trong hai đơn vị phần trăm của độ giãn yêu cầu, được phép thử
nghiệm lại trên hai mẫu ngẫu nhiên đối với mỗi phá hoại mẫu thử kéo ban đầu từ lô. Cả hai
mẫu thử nghiệm lại phải đáp ứng các yêu cầu của quy chuẩn này.
14.3 Nếu thử uốn thất bại vì các lý do ngồi lý do cơ học hoặc các khuyết tật trong mẫu
như mô tả trong 14.5 và 14.6, được phép thử nghiệm lại trên hai mẫu ngẫu nhiên từ cùng một
lô. Cả hai mẫu thử nghiệm lại phải đáp ứng các yêu cầu của quy chuẩn này. Thử nghiệm lại
phải được thực hiện trên các mẫu thử nghiệm ở nhiệt độ khơng khí nhưng không dưới 60 0F
[160C].
14.4 Nếu thử nghiệm khối lượng thất bại vì các lý do ngồi các khuyết tật trong mẫu như
mô tả ở 14.6, được phép thử nghiệm lại trên hai mẫu ngẫu nhiên từ cùng một lô. Cả hai mẫu
thử nghiệm lại phải đáp ứng các yêu cầu của quy chuẩn này.
14.5 Nếu bất kỳ mẫu thử nghiệm nào khơng đạt vì các ngun nhân cơ học như là hỏng
hóc thiết bị thử nghiệm hoặc chuẩn bị mẫu không đúng, được phép thay thế mẫu.

14.6 Nếu các khuyết tật trong một mẫu thử nghiệm hoặc trước hoặc trong khi thực hiện
thử nghiệm, cho phép sử dụng mẫu thay thế có cùng nhiệt độ và kích thước thanh như ban
đầu.
15. Các mẫu thử nghiệm
15.1 Toàn bộ các thử nghiệm cơ học phải được thực hiện theo các Phương pháp thử
nghiệm và Định nghĩa A 370 bao gồm Phụ lục A9.
5


A 615/A 615M - 03a
15.2 Các mẫu thử nghiệm kéo phải là toàn bộ phần thanh như đã cán. Việc tính tốn ứng
suất phải dựa trên tiết diện thanh danh định.
15.3 Các mẫu thử uốn phải là toàn bộ phần thanh như đã cán.
16. Các báo cáo thử nghiệm
16.1 Khi có quy định trong đơn mua hàng, các thơng tin sau đây phải được ghi chép trên
cơ sở nhiệt. Ghi các mục bổ sung như yêu cầu hoặc mong muốn.
16.1.1 Phân tích hóa học bao gồm cácbon, mangan, phốtpho và lưu huỳnh.
16.1.2 Độ bền kéo.
16.1.3 Thử uốn.
17. Kiểm tra
17.1 Trong thời gian công tác gia công theo hợp đồng của bên mua đang được thực hiện,
người kiểm tra đại diện cho bên mua ln có quyền được tiếp cận tồn bộ các bộ phận gia
cơng của nhà sản xuất có liên quan đến việc sản xuất vật liệu được đặt hàng. Nhà sản xuất
phải cấp cho người kiểm tra đầy đủ các trang thiết bị hợp lý để đảm bảo vật liệu được cung
cấp phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này. Toàn bộ các thử nghiệm (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềngoại trừ phân tích sản
phẩm) và kiểm tra phải được thực hiện tại nơi sản xuất trước khi giao hàng nếu khơng có quy
định nào khác và phải được thực hiện theo cách đảm bảo không làm ảnh hưởng đến hoạt động
của công xưởng.
17.2 Đối với mua sắm của chính phủ - Ngoại trừ trường hợp có quy định nào khác trong
hợp đồng, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về thực hiện toàn bộ các yêu cầu kiểm tra và thử

nghiệm như quy định trong đây. Nhà thầu được phép sử dụng trang thiết bị của mình hoặc bất
kỳ trang thiết bị phù hợp khác để thực hiện các yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm như quy định
trong đây nếu không bị phản đối bởi bên mua tại thời điểm mua hàng. Bên mua có quyền thực
hiện bất kỳ kiểm tra và thử nghiệm với tần suất như được nêu trong quy chuẩn kỹ thuật này
khi các kiểm tra này được cho là cần thiết để đảm bảo rằng vật liệu đáp ứng các u cầu được
quy định.
18. Loại
18.1 Nếu khơng có quy định nào khác, bất kỳ loại bỏ dựa trên các thử nghiệm được thực
hiện theo 6.2 phải được thông báo cho nhà sản xuất trong vòng năm ngày làm việc kể từ khi
bên mua nhận được mẫu.
18.2 Vật liệu có các khuyết tật có hại sau khi nghiệm thu tại xưởng của nhà sản xuất sẽ bị
loại và thông báo cho nhà sản xuất.
19. Yêu cầu xem xét lại
19.1 Các mẫu được thử nghiệm theo 6.2 đại diện cho các vật liệu bị loại bỏ sẽ được bảo
quản hai tuần kể từ ngày thông báo loại bỏ cho nhà sản xuất. Trong trường hợp không hài
long với các kết quả thử nghiệm, nhà sản xuất có quyền khiếu nại yêu cầu xem xét lại trong
thời gian đó.
20. Ký hiệu
20.1 Khi được chất hàng để xuất xưởng, các thanh phải được để riêng và ghi nhãn theo
nhiệt và số hiệu nhận dạng thử nghiệm của nhà sản xuất.
20.2 Mỗi nhà sản xuất phải nhận biết được các ký hiệu của hệ thống ký hiệu.
20.3 Toàn bộ các thanh được sản xuất theo quy chuẩn kỹ thuật này ngoại trừ các thanh
tròn trơn được dán nhãn theo mác phải được nhận dạng bằng một bộ ký hiệu được cán lên bề
mặt của một bên thanh để chỉ thị theo trình tự sau:
20.3.1 Điểm xuất xứ - Ký hiệu hoặc biểu tượng được tạo theo ký hiệu nhà máy của nhà
sản xuất.
20.3.2 Ký hiệu kích thước – Một chữ số Ả Rập tương ứng với số ký hiệu thanh của Bảng
1.
20.3.3 Loại thép – Chữ S chỉ thị rằng thanh được sản xuất theo quy chuẩn kỹ thuật này
hoặc cho các thanh Mác 60 [420], chữ S và W chỉ thị rằng thanh được sản xuất để đáp ứng cả

Quy chuẩn kỹ thuật A 615/A 615M và A 706/A 706M.

6


A 615/A 615M - 03a
20.3.4 Ký hiệu giới hạn chảy tối thiểu – Đối với các thanh Mác 60 [420], số 60 [4] hoặc
một đường dọc liên tục tối thiểu năm cự ly từ tâm của bên thanh. Đối với các thanh mác 75
[520], số 75 [5] hoặc hai đường dọc liên tục qua ít nhấ năm cự ly mỗi hướng từ tâm của
thanh. (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềKhông ký hiệu đối với các thanh Mác 40 [280].)
20.3.5 Được phép thay thế: thanh kích thước mét mác 280 đối với thanh kích thước inchpound tương ứng của mác 40, thanh kích thước hệ mét của Mác 420 đối với thanh kích thước
inch-pound tương ứng của Mác 60 và thanh kích thước hệ mét của mác 520 đối với thanh
kích thước inch-pound tương ứng của Mác 75.
21. Đóng gói
21.1 Khi có quy định trong đơn mua hàng, đóng gói theo các quy trình trong Thực hành A
700.
21.2 Đối với mua sắm của chính phủ - Khi có quy định trong hợp đồng hoặc đơn hàng và
đối với mua sắm trực tiếp hoặc chuyển hàng trực tiếp cho chính phủ Mỹ, vật liệu phải được
bảo quản, đóng gói và đóng kiện theo các yêu cầu của MIL-STD-163. Các mức áp dụng sẽ
như quy định trong hợp đồng. Ký hiệu hàng hóa vật liệu như vậy phải theo tiêu chuẩn liên
bang số 123 đối với các cơ quan dân sự và MIL-STD-129 đối với các cơ quan thuộc Bộ quốc
phịng.
22. Từ khóa
22.1 cốt thép bê tơng; vằn (ε) viết bên trên chỉ sự thay đổi vềvấu); thanh thép
TÓM TẮT NHỮNG THAY ĐỔI
Ủy ban A01 đã xác định vị trí của những thay đổi sau đây đối với quy chuẩn này kể từ khi
ban hành A 615/A 615M-03 mà có ảnh hưởng đến việc sử dụng quy chuẩn này.
(1) Xóa bỏ chú ý 2.
(2) Sửa đổi 6.2.
(3) Sửa đổi 14.5

(4) Sửa đổi 14.6

(5) Sửa đổi 16.1.
(6) Sửa đổi 17.2.
(7) Sửa đổi 19.1

Ủy ban A01 đã xác định vị trí của những thay đổi sau đây đối với quy chuẩn này kể từ khi ban
hành A 615/A 615M-03 mà có ảnh hưởng đến việc sử dụng quy chuẩn này.
(1) Sửa đổi 7.4

Hiệp hội Thí nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ khơng có nghĩa vụ tuân thủ hiệu lực của bất kỳ quyền sáng chế được
công nhận liên quan đến bất kỳ mục nào được đề cập trong quy chuẩn này. Người sử dụng quy chuẩn này hoàn
toàn chịu trách nhiệm về việc xác định hiệu lực của bất kỳ quyền sáng chế và rủi ro của việc vi phạm các quyền
đó.
Quy chuẩn này có thể được ủy ban phụ trách kỹ thuật sửa đổi tại bất kỳ thời điểm nào và được đánh giá lại năm
năm một lần. Trong trường hợp khơng có sửa đổi, quy chuẩn sẽ được tái phê chuẩn hoặc được bị thu hồi. Bạn
có thể đưa ra nhận xét để sửa đổi quy chuẩn này hoặc để bổ sung các tiêu chuẩn và mọi nhận xét xin được gửi
lên trụ sở của ASTM. Nhận xét của bạn sẽ được xem xét một cách kỹ lưỡng tại mỗi cuộc họp của ủy ban phụ
trách kỹ thuật mà bạn có thể tham dự. Nếu bạn cảm thấy những nhận xét của mình chưa nhận được sự quan tâm
thỏa đáng, bạn có thể gửi phản hồi lên Ủy ban Tiêu chuẩn ASTM theo địa chỉ dưới đây.
Quy chuẩn này thuộc bản quyền của ASTM, 100 Barr Harbor Drive, Hòm thư C700, West Conshohocken, PA
19428-2959, Hoa Kỳ. Có thể xin tái bản cụ thể (một hoặc nhiều bản) của quy chuẩn này bằng cách liên hệ
ASTM theo địa chỉ trên hoặc theo số 610-832-9585 (số điện thoại), số 610-832-9555 (fax) hoặc
(e-mail); hoặc qua trang web ASTM (www.astm.org).

7


A 615/A 615M - 03a


8



×