Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Khoá luận tốt nghiệp đại học tìm hiểu cách thức sản xuất rau sạch tại làng kawakami tỉnh nagano nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

ĐAO VĂN GIANG
Tên đề tài:
TÌM HIỂU CÁCH THỨC SẢN XUẤT RAU SẠCH

u

iệ

il



TẠI LÀNG KAWAKAMI, TỈNH NAGANO, NHẬT BẢN

AF

TU

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

Chính
: quy

Chun ngành


Phát
: Triển Nơng Thơn

Khoa

Kinh
: tế và PTNT

Khóa học

2014
: – 2018

Thái Nguyên – 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

ĐAO VĂN GIANG
Tên đề tài:
TÌM HIỂU CÁCH THỨC SẢN XUẤT RAU SẠCH
TẠI LÀNG KAWAKAMI, TỈNH NAGANO, NHẬT BẢN

iệ

il



u

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

AF

TU
Hệ đào tạo

Chính
: quy

Chun ngành

Phát
: Triển Nơng Thơn

Khoa

Kinh
: tế và PTNT

Lớp

46 –: PTNT - N01

Khóa học

2014
: – 2018


Giảng viên hướng dẫn

PGS.TS
:
Đinh Ngọc Lan

Thái Nguyên - 2019


i

LỜI CẢM ƠN

u

iệ

il



Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng của một sinh viên trước khi
hồn thành chương trình đào tạo. Thực tập giúp sinh viên củng cố kiến thức
đã học, có cơ hội tiếp cận và thực hành với cơng việc trong thực tế, qua đó
giúp sinh viên tích lũy thêm kỹ năng và kinh nghiệm với cơng việc trong
tương lai.
Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân và được sự đồng ý của Ban giám
hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn,
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, em đã thực tập theo chương trình

thực tập sinh của Trung tâm đào tạo và phát triển quốc tế ITC tại trang trại:
ENDO TOROHIRO Nhật Bản từ ngày 07/05/2018 đến ngày 08/11/2018 với
tên đề tài : “Tìm hiểu cách thức sản xuất rau sạch tại làng Kawakami tỉnh
Nagano Nhật Bản”.
Để có được kết quả này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự quan
tâm của Nhà trường và Ban chủ nhiệm khoa, và đặc biệt là sự tận tình giúp đỡ
của cô giáo PGS.TS Đinh Ngọc Lan đã trực tiếp hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bác đang công tác tại hiệp hội giao
lưu nông nghiệp quốc tế làng Kawakami, HTX Kawakami, hiệp hội hỗ trợ du
học sinh, thực tập sinh Chikyujin, cán bộ khuyến nơng làng Kawakami đặc
biệt là gia đình bác chủ đã luôn quan tâm, tạo điều kiện và cung cấp số liệu
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp tại địa bàn.
Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận em đã cố gắng hết mình
nhưng do kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều, kiến thức và thời gian thực tập
có hạn, bước đầu tiếp cận làm quen công việc thực tế và phương pháp nghiên
cứu nên chắc chắn khơng tránh khỏi thiếu sót và hạn chế. Em mong nhận
được những ý kiến đóng góp của các thầy, cơ và bạn bè để luận văn của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ...... tháng 03 năm 2019
Sinh viên

AF

TU

Đao Văn Giang


ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Định mức cho phép hoạt chất Deltamethrin có trên một số loại rau,
theo quy định của Bộ NN & PTNT ................................................ 8
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất của làng Kawakami năm 2015 ................... 37
Bảng 4.2. Thu nhập của người dân làng Kawakami ....................................... 40
Bảng 4.3. Cơ cấu diện tích đất canh tác của làng Kawakami năm 2016 ....... 40
Bảng 4.4. Số lượng xuất khẩu rau của làng Kawakami năm 2016 ................. 41
Bảng 4.5. Giá trị kinh tế thu được sản lượng rau bán ra năm 2016 ................ 42
Bảng 4.6. Tổng thu và tiêu thụ sản lượng sản xuất rau làng Kawakami qua các
năm ................................................................................................ 42



Bảng 4.7. Tỷ lệ (%)sản lượng sản xuất rau của làng Kawakami .................... 43

il

Bảng 4.8: Lượng xuất khẩu rau của trang trại ENDO TOROHIRO .............. 44

u

iệ

Bảng 4.10 : Tổng thu từ sản xuất rau xà lách tại trang ENDO OROHIRO .... 53
Bảng 5.1: Chi phí dự kiến đầu tư xây lắp cơ bản của dự án ........................... 60

TU

Bảng 5.2: Chi phí dự kiến đầu tư trang thiết bị của dự án .............................. 61


AF

Bảng 5.3: Chi phí sản xuất thường xuyên của dự án ...................................... 61
Bảng 5.4: Doanh thu dự kiến hàng năm của dự án ......................................... 62
Bảng 3.5: Hiệu quả kinh tế của dự án ............................................................. 63


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy hoạt động nơng lâm thủy sản Nhật Bản.................... 17
Hình 4.1. Hai loại rau xà lách xanh và xà lách tía được trồng xen kẽ nhau trên
một quy mơ diện tích ...................................................................... 45
Hình 4.2. Hạt giống được chăm sóc trong tủ nhiệt độ khoảng 1-2 ngày ........ 46
Hình 4.3: Lựa chọn hạt giống ......................................................................... 47
Hình 4.4 Phun thuốc trừ sâu phịng trừ sâu bệnh ............................................ 48
Hình 4.5 Sinh viên thực tập thu hoạch rau lúc 3h sáng ................................. 49
Hình 4.6. Sơ đồ tổ chức mạng lưới cơ quan phụ trách nông nghiệp làng
Kawakami ....................................................................................... 50
Hình 4.7: Lợi nhuận thu được chi/lãi .............................................................. 54

u

iệ

il


AF


TU


iv

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

STT

Diễn giải

BVTV

Bảo vệ thực vật

2

CBNN

Cán bộ nơng nghiệp

3

CP

Chính phủ

4


ĐG

Đánh giá

5

ĐVT

Đơn vị tính

6

GO

Giá trị sản xuất

7

HHNN

Hiệp hội nông nghiệp

8

HTX

Hợp tác xã

9


JA

Hiệp hội giao lưu nông nghiệp quốc tế Nhật Bản



1

Khoa học kỹ thuật

KHKT

11

NLTS

Nông lâm thủy sản

12

NN

Nông nghiệp

13

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn


14

NNCNC

Nông nghiệp công nghệ cao

15

QĐ-BNN

Quyết định - Bộ nông nghiệp

16

QTSX

Quy trình sản xuất

17

RS

Rau sạch

18

TTTN

Thực tập tốt nghiệp


19

VSATTP

Vệ sinh an tồn thực phẩm

u

iệ

il

10

AF

TU


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................... 2



1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2

il

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2

u

iệ

Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1 .Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4

TU

2.1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................... 4

AF

2.1.2. Khái niệm về rau sạch ............................................................................. 6
2.1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của cây rau .................................................. 11
2.1.4. Khái niệm về sản xuất ........................................................................... 11
2.1.5. Các văn bản pháp lý lien quan đến nội dung thực tập .......................... 13
2.1.6. Lịch sử phát triển hệ thống khuyến nông ở Nhật Bản .......................... 14
2.2. Tình hình nghiên cứu sản xuất nơng nghiệp cao trên Thế giới và Việt

Nam ................................................................................................................. 17
2.2.1. Tình hình sản xuất rau của một số nước trên thế giới........................... 17
2.2.2. Mơ hình trồng rau sạch ở làng Kawakami ............................................ 24
2.2.3. Tình hình sản xuất rau sạch tại Việt Nam ............................................. 25
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .34
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 34


vi

3.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 34
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 34
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 34
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 34
3.4.2 Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................ 35
3.4.3 Thu thập số liệu sơ cấp ........................................................................... 35
3.4.4. Các phương pháp xử lý số liệu.............................................................. 35
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 36
4.1 Khái quát về Làng Kawakami ................................................................... 36
4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 36
4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 38



4.1.3 Tình hình sản xuất Nơng nghiệp làng Kawakami .................................. 40

il

4.2 Cách thức sản xuất rau của trang trại ENDO TOROHIRO ...................... 45


u

iệ

4.2.1 Quy mơ, diện tích ................................................................................... 45
4.2.2 Loại cây trồng trong trang trại ............................................................... 45

TU

4.2.3. Quy trình sản xuất rau tại trang trại ENDO TOROHIRO .................... 46

AF

4.3. Mạng lưới các cơ quan địa phương và nhiệm vụ của các bên liên quan . 50
4.3.1 Mạng lưới cơ quan tổ chức .................................................................... 50
4.3.2. Cách thức tổ chức sản xuất ................................................................... 51
4.4 Những thuận lợi và khó khăn về giải pháp khi áp dụng mơ hình sản xuất
rau ở Nhật Bản vào Việt Nam. ........................................................................ 54
4.5.Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ....................................................... 55
PHẦN 5. Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP ......................................................... 58
5.1. Chi phí ...................................................................................................... 60
5.2. Doanh thu của dự án ................................................................................ 62
5.2.1. Hiệu quả kinh tế của dự án.................................................................... 63
5.2.2. Điểm hòa vốn của dự án........................................................................ 63
5.3. Phân tích thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ (SWOT analysis): ..... 64


vii

5.4. Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng/dự án và biện pháp giảm

thiểu rủi ro ....................................................................................................... 64
5.5. Những kiến nghị nhằm hỗ trợ cho ý tưởng được thực hiện ..................... 65
5.6. Kế hoạch triển khai ý tưởng khởi nghiệp................................................. 65
KẾT LUẬN .................................................................................................... 67
1. Kết luận ....................................................................................................... 67
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 69

u

iệ

il


AF

TU


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Chương trình thực tập nghề tại Nhật Bản là một chương trình có sự hợp
tác, liên kết chặt chẽ giữa Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên với Trung
tâm Đào Tạo và Phát Triển Quốc Tế về nhiều lĩnh vực giáo dục đào tạo,
chuyển giao khoa học cơng nghệ. Trong đó lĩnh vực về hợp tác phát triển
nông nghiệp đang được chú trọng quan tâm vì đặc thù của Việt Nam vẫn đang

là một nước nơng nghiệp dựa vào nơng nghiệp là chính. Nhật Bản là một
nước dù chịu nhiều thiên tai điều kiệm thời tiết khắc nghiệt nhưng nền nông
nghiệp phát triển một cách thần kỳ và là một trong những nước có nền nông



nghiệp công nghệp cao tiên tiến, hiện đại hàng đầu thế giới.

il

Đối với chương trình thực tập lần này khơng chỉ học về kiến thức nơng

u

iệ

nghiệp mà cịn được trải nghiệm văn hóa, cuộc sống thường nhật của người
bản địa. Thông qua những trải nghiệm thực tế để khám phá thêm những kiến

TU

thức mới biến nó thành kinh nghiệm cho bản thân.

AF

Nhắc đến Nhật bản chúng ta sẽ nghĩ đến một đất nước phát triển về
kinh tế khoa học và kỹ thuật rất phát triển mà ít nghĩ đến nghành nông nghiệp
Nhật Bản, nông nghiệp của Nhật Bản phát triển theo hướng khoa học bền
vững ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại vì vậy có sản
lượng rất cao, chất lượng rất tốt và đứng hàng đầu thế giới. Những người làm

nông nghiệp của Nhật rất giàu có và sung túc.
Nơng nghiệp của Nhật Bản chỉ có vai trị thứ yếu trong nền kinh tế
Nhật Bản, tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ chiếm khoảng 1%. Diện
tích đất nơng nghiệp ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ. Chỉ có khoảng 3%
dân số của Nhật Bản làm nông nghiệp nhưng cung cấp đầy đủ thực phẩm chất
lượng cao cho hơn 127 triệu dân của quốc gia này, ngồi ra cịn dư thừa để
xuất khẩu sang các nước như là Hồng Kông, Đài Loan, Singapore.


2

Sự thành công của nền nông nghiệp Nhật Bản là do sự quan tâm đầu tư
của chính phủ vào nơng nghiệp nhưng cũng phải nói đến vai trị tích cực của
các hoạt động khuyến nông trong việc phát triển nông nghiệp tại Nhật Bản.
Trên cơ sở nhằm để học hỏi những kiến thức và kinh nghiệm sản xuất
nông nghiệp sạch em đã được nhà trường cử đi thực tập tại làng kawakami,
làng chủ yếu sản xuất các loại rau sạch như xà lách, bắp cải, cải thảo, xúc
lơ… Các loại rau do làng sản xuất rất được ưa chuộng vì vậy việc trồng rau đã
làm cho các hộ dân giàu lên nhanh chóng. Em đã tiến hành nghiên cứu đề tài
“Tìm hiểu cách thức sản xuất rau sạch tại làng Kawakami tỉnh Nagano
Nhật Bản”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu



- Thực trạng sản xuất rau sạch tại làng Kawakami.

il

- Tìm hiểu cách thức sản xuất rau sạch.

được ở Việt Nam.

AF

TU

1.3. Ý nghĩa nghiên cứu

u

iệ

- Bài học kinh nghiệm và các giải pháp sản xuất rau sạch ứng dụng

1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Áp dụng kiến thức đã học của nhà trường làm quen với thực tế.
- Nâng cao kiến thức thực tế.
- Tích luỹ được kinh nghiệm phục vụ cho công việc sau này.
- Bổ sung tư liệu cho học tập.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Để góp phần phát triển bền vững và hiệu quả sản xuất rau sạch thì
cơng tác xây dựng báo cáo hiện trạng đất sản xuất là rất cần thiết, nhằm giúp
cho chủ trang trại, các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách về kinh tế,
về đất đai chủ động nắm vững diễn biến đất nông nghiệp tại từng nơi, từng
khu vực.


3

- Biết được mặt mạnh, mặt yếu kém, những khó khăn và tồn tại trong

công tác quản lý, sử dụng tài đất nông nghiệp ở trang trại.
- Đề xuất một số giải pháp sử dụng đất hợp lí, hiệu quả sao cho phù hợp với
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của trang trại trên cơ sở phát triển bền vững.

u

iệ

il


AF

TU


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 .Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Rau là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể con người.
Theo tính tốn của các nhà dinh dưỡng học thì nhu cầu tiêu thụ rau bình
quân hàng ngày của mỗi người trên thế giới cần khoảng 250-300g/ngày/người
tức 90-110kg/người/năm. Rau cung cấp cho cơ thể con người các chất dinh
dưỡng quan trọng như các loại vitamin, muối khoáng, axit hữu cơ, các hợp
chất thơm, cũng như protein, lipit, chất xơ, vv...Trong rau xanh hàm lượng




nước chiếm 85-95%, chỉ có 5-15% là chất khô. Trong chất khô lượng cacbon

il

rất cao (cải bắp 60%, dưa chuột 74-75%, cà chua 75-78%, dưa hấu 92%). Giá

u

iệ

trị dinh dưỡng cao nhất ở rau là hàm lượng đường (chủ yếu đường đơn) chiếm
tỷ lệ lớn trong thành phần cacbon. Nhờ khả năng hoà tan cao, chúng làm tăng

TU

sự hấp thu và lưu thơng của máu, tăng tính hoạt hố trong q trình ơxy hố

AF

năng lượng của các mơ tế bào. Một số loại rau như khoai tây, đậu (nhất là đậu
ăn hạt như đậu Hà Lan, đậu Tây), nấm, tỏi cung cấp 70 - 312 calo/100g nhờ
các chất chứa năng lượng như protit, gluxit.
- Rau là nguồn cung cấp vitamin phong phú và rẻ tiền:
Rau có chứa các loại vitamin A (tiền vitamin A), B1, B2, C, E và PP
vv... Trong khẩu phần ăn của nhân dân ta, rau cung cấp khoảng 95 - 99%
nguồn vitamin A, 60-70% nguồn vita min B (B1, B2, B6, B12) và gần 100%
nguồn vitamin C.
Vitamin có tác dụng làm cho cơ thể phát triển cân đối, điều hòa, các
hoạt động sinh lý của cơ thể tiến hành bình thường. Thiếu một loại vitamin

nào đó sẽ làm cho cơ thể phát triển khơng bình thường và phát sinh ra bệnh
tật. Nếu ăn uống lâu ngày thiếu rau xanh ta thường thấy xuất hiện các triệu


5

chứng như da khô, mắt mờ, quáng gà... do thiếu vitamin A; bệnh chảy máu
chân răng, tay chân mỏi mệt, suy nhược do thiếu vita min C; miệng lưỡi lở
loét, viêm ngứa chủ yếu do thiếu vitamin PP; tê phù do thiếu vitamin B (chủ
yếu là B1)... Ngoài ra thiếu vitamin làm giảm sức dẻo dai, hiệu suất làm việc
kém, dễ phát sinh nhiều bệnh tật, khi mắc bệnh chữa cũng lâu lành. Trong lao
động, công tác, học tập sinh hoạt hàng ngày mỗi người đều cần một lượng
vita min nhất định, nhu cầu vitamin hàng ngày mỗi người cần 100mg C trong
đó 90% lấy từ rau quả.
- Rau là nguồn cung cấp chất khoáng cho cơ thể.
Rau chứa các chất khoáng chủ yếu như Ca, P, Fe, là thành phần cấu tạo
của xương và máu. Những chất khống có tác dụng trung hòa độ chua do dạ



dày tiết ra khi tiêu hóa các loại thức ăn như thịt, các loại ngũ cốc. Hàm lượng

u

iệ

(100- 357 mg%).

il


Ca rất cao trong các loại rau cần, rau dền, rau muống, nấm hương, mộc nhĩ
- Rau là nguồn cung cấp các dinh dưỡng khác.

TU

Rau cung cấp cho cơ thể các axit hữu cơ, các hợp chất thơm, các vi

AF

lượng, các xellulo (chất xơ) giúp cơ thể tiêu hố thức ăn dễ dàng, phịng ngừa
các bệnh về tim mạch áp huyết cao. Ngoài ra nhiều loại rau còn chứa các
kháng sinh thực vật như Linunen, Carvon, Pinen ở cần tây, allixin ở tỏi, hành
có tác dụng như một dược liệu đối với cơ thể. Bởi vậy nhu cầu ăn rau ngày
càng cao ở tất cả mọi người. Theo tính tốn của các nhà dinh dưỡng học thì
mức tiêu dùng rau tối thiểu cho mỗi người cần 90-110 kg/năm tức 250300g/người/ngày. Liên hệ với các nước phát triển có đời sống cao đã vượt quá
xa mức quy định này: Han quốc: 141,1 kg; New Zealand: 136,7 kg. Hà Lan
lên tới 202 kg/người/năm. Ở Canada mức tiêu thụ rau bình quân hiện nay là
227 kg/người/năm. Xu hướng các nước phát triển là để cải thiện đời sống
nhân dân cần tăng tỷ lệ thịt, trứng, sữa, rau, quả. Ở nước ta, do đời sống chưa
cao, nhu cầu về rau ngày càng tăng nhưng so với các nước thì sản lượng bình


6

quân trên đầu người vẫn còn thấp. Tiêu thụ rau nhiều chủ yếu ở các thành phố
lớn nhưng năm 2000 trở lại đây mức tiêu thụ tăng lên xấp xỉ nhu cầu bình
quân của thế giới: Năm 2005 cả nước có dân số 88 triệu người, phấn đấu bình
qn nhu cầu tiêu thụ 96,3 kg/người/năm, tức khoảng 263,8 g/người/ngày.
Phấn đấu đến năm 2010 mức tiêu thụ 105,9 kg/người/năm tức 290,1
g/người/ngày với dân số chừng 95,8 triệu người.

2.1.2. Khái niệm về rau sạch
Rau sạch hay cịn gọi là rau an tồn là loại rau được sản xuất theo quy
trình kỹ thuật bảo đảm được tiêu chuẩn sau: Hạn chế đến mức thấp nhất việc
sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích... nhằm giảm tối đa
lượng độc tố tồn đọng trong rau như nitrat, thuốc trừ sâu, kim loại nặng và vi



sinh vật gây bệnh.

u

iệ

thuật sau:

il

Rau chỉ được coi là sạch nếu người sản xuất tuân thủ các biện pháp kỹ
Chọn đất: Vùng đất trồng rau sạch, chưa bị ô nhiễm bởi các kim loại

TU

nặng (thủy ngân, asen...), chưa bị ảnh hưởng của nước thải công nghiệp (do ở

AF

gần các xí nghiệp, nhà máy nước thải chưa được xử lý).
Giảm lượng phân đạm bón cho các loại rau xanh vì phân đạm chứa
nitrat. Khi ăn vào, nitrat sẽ chuyển thành nitrit, chúng kết hợp với các amin

tạo nên các nitro amin gây bệnh, làm giảm hô hấp của tế bào, ảnh hưởng đến
các hoạt động của tuyến giáp, gây đột biến và phát triển các khối u, nhất là
các em gái rất dễ bị ngộ độc với nitrat. Lượng nitrat trong rau phụ thuộc nhiều
vào kỹ thuật canh tác. Bón càng nhiều phân hóa học thì lượng nitrat càng lớn.
Bón các loại phân đạm có chứa nitrat thì lượng nitrat cao hơn bón các loại
phân urê, sulfat đạm. Bón lót sớm, đúng lúc thì lượng nitrat thấp, bón muộn
q trước khi thu hoạch thì lượng nitrat trong rau cao. Bón phân hóa học đúng
quy định, kết hợp với phân chuồng, phân xanh và phân vi lượng là biện pháp


7

làm giảm nitrat trong rau. Nên sử dụng phân hữu cơ, phân chuồng hoai, mục
để giảm các mầm bệnh, đặc biệt là các vi sinh vật có hại.
Khơng tưới rau bằng phân bắc, phân chuồng tươi, nước thải sinh hoạt,
nước thải công nghiệp, các loại nước đã bị nhiễm bẩn.
Không phun thuốc trừ sâu, vì thuốc trừ sâu có chứa nhiều gốc hóa học
như DDT, 666, thủy ngân... gây độc hại cho cơ thể. Phun thuốc trừ sâu bừa
bãi làm độc tố tồn dư trong đất cao và nguy hại hơn nữa là chúng hòa tan vào
các nguồn nước sinh hoạt cho người sử dụng. Hiện nay, việc sử dụng phân
hữu cơ hoai, mục, phân vi sinh tổng hợp, ứng dụng các biện pháp phòng trừ
dịch bệnh tổng hợp (IPM) đối với sản xuất nơng nghiệp nói chung và với rau
nói riêng đang được khuyến khích. Với thuốc trừ sâu, không nên mua các loại



thuốc không rõ nguồn gốc.

il


Không nên thu hoạch ngay sau khi bón phân, hoặc nhất là khi mới phun

u

iệ

thuốc trừ sâu. Mỗi loại thuốc đều có thời gian phân giải, phân hủy an toàn
khác nhau, cho nên thời gian thu hoạch cũng khác nhau. Tuyệt đối không

TU

được thu hoạch rau ngay sau khi phun thuốc trừ sâu. Phải bảo đảm đủ thời

AF

gian phân hủy sau khi phun, tưới mới được thu hoạch và mang bán.
Lâu nay, người tiêu dùng đã quen với cụm từ “Rau sạch” “Rau an
toàn”, “Rau hữu cơ”. Nhưng, thế nào là rau sạch, rau hữu cơ, chắc hẳn không
nhiều người tường tận? Rau an tồn (rau sạch) là gì ?Những sản phẩm rau
tươi (bao gồm tất cả các loại rau ăn củ, thân, lá, hoa, quả có chất lượng đúng
như đặc tính giống của nó, hàm lượng các hố chất độc và mức độ nhiễm các
sinh vật gây hại ở dưới mức tiêu chuẩn cho phép, bảo đảm an toàn cho người
tiêu dùng và mơi trường, thì được coi là rau đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm, gọi tắt là "rau an toàn".Khái niệm rau "an toàn" được quy định là các
chất sau đây chứa trong rau không được vượt quá tiêu chuẩn cho phép:
Dư lượng thuốc hoá học (thuốc sâu, thuốc cỏ) ->Dẫn đến ngộ độc
đồng loạt.


8


- Số lượng vi sinh vật và ký sinh trùng -> Gây tiêu chảy và tiêu chảy cấp.
- Dư lượng đạm nitrat (NO3) -> Gây ung thư và một số bệnh khó
chữa trị khác.
- Dư lượng các kim loại nặng (chì, thủy ngân, asêníc, kẽm, đồng...) -> Gây
ung thư và một số bệnh khó chữa trị khác.Hai tiêu chuẩn thứ 3 và thứ 4 là tác
nhân chính dẫn đến bệnh ung thư, nó khơng gây tác hại tức thời mà tích luỹ
nhiễm độc theo thời gian. Nhưng khi đã phát hiện được thì khó chữa trị.
Bảng 2.1. Định mức cho phép hoạt chất Deltamethrin có trên một số loại
rau, theo quy định của Bộ NN & PTNT
STT

Định mức cho phép

Tên rau

(Mg/kg)
≤ 0.01

Su hào

2

Tỏi

3

Cải hoa

4


Đậu tương

5

Hoa Atiso

6

Bắp cải

7

Cải thìa

≤ 0.5

8

Củ cải

≤ 0.01

9

Bí ngơ

≤ 0.2

10


Nấm

≤ 0.05

11

Hành tây

≤ 0.2

12

Xà lách

≤ 0.1



1

il

≤ 0.05

u

iệ

≤ 0.1


AF

TU

≤ 0.2
≤ 0.05
≤ 0.2

(Nguồn: Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT của Bộ NN& PTNT)
Chung quy lại theo quan điểm của các nhà khoa học thì: Rau sạch an
tồn là rau được sản xuất theo quy trình kỹ thuật nghiêm ngạc đáp ứng các
nhu cầu sau:


9

- Rau sạch là rau đảm bảo chất lượng độ tươi ngon không bị nhiễm các
độc tố kim loại nặng như: Pb, As, Hg…
- Hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật tồn tại trong rau không được quá
mức cho phép.
- Rau không được nhiễm các loại sâu bệnh và các vi sinh vật gay hại
cho người và các loại vật ni…
Cách nhận biết rau hữu cơ, rau an tồn với các loại rau thường khác:
Dấu hiệu 1: Màu xanh trung thực.
Đa phần các loại rau hữu cơ đều có màu xanh hơi vàng (xanh hữu cơ,
xanh trung thực với bảng màu chuẩn đối với màu lá từng loại rau), nó khơng
xanh đậm như các loại rau trồng bằng phân bón hóa học (đặc biệt là sử dụng




phân bón lá hóa học, lá có màu xanh đậm), màu xanh đậm như là màu xanh

il

dư đạm, mày xanh đậm chỉ thu hút sâu bệnh gây hại cho cây và gây hại sức

u

iệ

khỏe người sử dụng (dư lượng nitrat).
Dấu hiệu 2: Lá dày, ngắn, cân đối giữa các bộ phận.

TU

Lá rau hữu cơ luôn luôn dày, phiến lá ngắn và cân đối, dùng tay sờ vào

AF

có thể cảm nhận được độ cứng của lá, nhìn kỹ một chút sẽ thấy giữa các bộ
phận phát triển rất cân đối, khơng có dấu hiệu thân cây mập.
Dấu hiệu 3: Thân giòn, trọng lượng nặng, rắn chắc.
Rau hữu cơ thường rất giịn (nhưng khơng có hoặc rất ít xơ), nó khơng
yểu xìu giống như loại rau trồng bằng phân bón hóa học hoặc thuốc kích thích
tăng trưởng, thân nó rắn chắc nhưng khơng bóng mượt (vì bóng mượt là dấu
hiệu tích trữ q nhiều nước trong cây).
Dấu hiệu 4: Lâu héo, rất dễ bảo quản.
Cây rau hữu cơ có thể bảo quản ở nhiệt độ phịng trong vịng vài ngày
mà khơng sợ hư (hỏng), khơng nhất thiết phải bỏ tủ lạnh. Khi cây bị héo thì

phun nước sơ sơ là có cây có thể hồi phục về trạng thái ban đầu. Khơng giống
như “rau hóa học” phun nước vào là cây sẽ hỏng.


10

Dấu hiệu 5: Ăn rất giòn và ngon (giữ được hương vị tự nhiên).
Đẳng cấp rau hữu cơ được thể hiện ở chỗ ngon, giòn và thơm một cách
tự nhiên mà không cần đến gia vị, ăn sống hoặc xào sơ với dầu ăn cũng rất
ngon, càng ít sử dụng gia vị khi xào nấu thì ăn càng ngon.Bên cạnh các dấu
hiệu trên, một dấu hiệu trực quan nữa là rau hữu cơ thường xấu mã hơn rau
thường vì phân cũng dùng phân ủ. Về hương vị thì khi các bạn ăn sẽ thấy sự
khác biệt rất rõ ràng.
Theo như các nhà nghiên cứu, thì hàm lượng các yếu tố gây ô nhiễm
trên các sản phẩm rau như hàm lượng Nitrat, kim loại nặng, hóa chất bảo vệ
thực vật và các vi sinh vật… có thể gay hại đến sức khỏe đối với người tiêu
dung sản phẩm tùy thuộc vào mức độ ô nhiễm. Do vậy sản phẩm rau được coi



là sạch và an toàn khi đáp ứng được các thông số kỹ thuật cho phép của cơ

il

quan giám định chất lượng sản phẩm và ở mỗi quốc gia đều xây dựng các chỉ
Tiêu chuẩn rau sạch

u

iệ


tiêu phù hợp nhất để đo lường.

TU

Như theo quy định Tiêu chuẩn của Nhật Bản “Japanese Agricultural

AF

Standards”, viết tắt (JAS) là tiêu chuẩn của Bộ Nông nghiệp Nhật Bản về các
loại rau quả hoa màu sạch là phải đảm bảo tuyệt đối với người tiêu dùng và
môi trường xung quanh và cần đạt những yêu cầu cơ bản sau:
- Đất trồng rau phải sạch không được phép nhiễm các kim loại nặng:
nghiêm cấm sử dụng hóa chất nơng nghiệp, phân bón hóa học trong vịng ít
nhất 2 năm (ít nhất 3 năm đối với cây lâu năm) trước khi gieo trồng. Khơng
sử dụng hóa chất nơng nghiệp, phân bón hữu cơ trong q trình sản xuất. Bạn
chỉ được phép sử dụng phân bón hữu cơ cho cây trồng. Để biết thêm chi tiết
bạn có thể xem tại đây.
- Phân bón: Năng suất hiệu quả của đất nên được duy trì và gia tăng
bằng cách sử dụng phân bón hữu cơ từ dư lượng các sản phẩm thừa trong khu
vực; và sử dụng chức năng của các vi sinh vật trong khu vực hoặc các khu


11

vực xung quanh. Việc sử dụng phân bón hóa học có thể được cho phép chỉ
trong trường hợp các phương thức trên khơng làm duy trì và gia tăng năng
suất hiệu quả của đất trồng.
- Hạt giống và cây trồng: Sử dụng hạt giống và cây trồng hữu cơ;
nghiêm cấm sử dụng hạt giống và cây trồng biến đổi gen trong sản xuất. Kiểm soát động vật và thực vật gây hại: Sử dụng các biện pháp cơ học, vật lý,

sinh học hoặc có thể kết hợp để phịng trừ mối nguy hại.
2.1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của cây rau
Rau là cây hoa màu đem lại thu nhập nhanh cho người sản xuất và cũng
là một mặt hàng xuất khẩu giá trị và có ý nghĩa chiến lược.
Rau là cây trồng đem lại nhiều lợi nhuận góp phần phát triển kinh tế



quốc dân đáng kể, ngoài ra rau cịn là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.

il

Trong những năm gần đây thị trường xuất khẩu rau được mở rộng, năm
tăng tới 47% so với năm 2014.

u

iệ

2015kim ngạch xuất khẩu của ngành rau quả Việt Nam năm đạt 2,2 tỷ USD,

TU

Các loại rau chính xuất khẩu của Việt Nam hiện nay là dưa chuột, cà

AF

chua, cà rốt, hành, ngơ rau, đậu rau, ớt cay, nấm... trong đó dưa chuột và cà
chua có nhiều triển vọng và chúng có thị trường xuất khẩu tương đối ổn định.
Thị trường xuất khẩu rau chủ yếu của Việt Nam là Trung Quốc, Đài Loan,

Nhật Bản, Australia, Singapore, Hàn Quốc, Mỹ... và các nước châu Âu. Hàng
năm lượng rau được xuất khẩu rất nhiều cả dạng rau tươi và qua chế biến như
rau đóng hộp, rau gia vị, rau muối... trong đó rau tươi là hơn trên 200.000
tấn/năm.
2.1.4. Khái niệm về sản xuất
2.1.4.1. Khái niệm
Sản xuất là việc sử dụng các loại hàng hóa và dịch vụ khác nhau gọi là
đầu vào hoặc các yếu tố sản xuất, để tạo ra hàng hóa, dịch vụ mới gọi là đầu
ra (hay sản phẩm). Nói ngắn gọn thì sản xuất là việc chuyển hóa các đầu vào


12

hay tài nguyên thành đầu ra là hàng hóa và dịch vụ. Sản phẩm có thể là hàng
hóa cuối cùng hoặc sản phẩm trung gian” [1].
“Sản xuất là một loại hình hoạt động đặc trưng của con người và xã hội
loài người bao gồm: Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản
thân con người. Ba q trình đó gắn bó chặt chẽ với nhau tác động qua lại với
nhau, trong đó sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã
hội”[2].
Theo tổ chức thế giới Liên Hiêp ̣ Quốc khi xây dưng ̣ phương pháp thống
kê tài khoản quốc gia đã đưa ra định nghĩa sau về sản xuất: Sản xuất là quá
trình sử dụng lao động và máy móc thiết bị của các đơn vị thể chế (mơṭ chủ
thể kinh tế có quyền sở hữu tài sản, phát sinh tiêu sản và thực hiện các hoạt



động, các giao dịch kinh tế với những thực thể kinh tế khác ) để chuyển

il


những chi phí là vật chất và dịch vụ ̣thành sản phẩm là vâṭ chất dịch vụ ̣khác.

u

iệ

Tất cả nhưng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra phải có khả năng bán trên
thị trường hay ít ra cũng có khả năng cung cấp cho một đơn vị thể chế khác có

AF

TU

thu tiền hoăc ̣ khơng thu tiền.

Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các
hoạt đông ̣ kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử
dụng, hay để trao đổi trong thương mại. Quyết định sản xuất dựa vào những
vấn đề chính sau: Sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? giá
thành sản xuất và làm thế nào để tối ưu hóa viêc ̣ sử dung ̣ và khai thác các
nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm?.
2.1.4.2. Các loại hình sản xuất chính.
- Sản xuất hộ gia đình (chủ yếu tự cung tự cấp): Là loại hình mà các hộ
nơng dân tự làm ra sản phẩm để phục vụ cho chính nhu cầu của chính bản
thân người sản xuất. Loại hình sản xuất này gắn liền với nền sản xuất nhỏ lẻ
và cũng chính bởi tính nhỏ lẻ nên lực lượng lao động và phân công lao động
kém phát triển.



13

- Sản xuất thị trường: Là quá trình sản xuất ra sản phẩm không chỉ
nhằm phục vụ cho bản thân người sản xuất mà sản phẩm được đem ra buôn
bán trên thị trường. Đây là loại hình sản xuất với quy mô lớn bởi sản phẩm
làm ra nhằm phục vụ cho nhu cầu của thị trường, năng suất lao động tăng,
đặt hiệu quả kinh tế cao.
- Sản xuất theo hướng chun mơn hóa tập trung: Là loại hình sản xuất
tập trung các yếu tố nguồn lực (tài nguyên, con người, máy móc…) của một
đơn vị sản xuất nào đó, để sản xuất một sản phẩm hay một số đơn vị sản
phẩm phù hợp từng điều kiện cụ thể của đơn vị đó cũng như là sự đáp ứng
được với nhu cầu của thị trường.
2.1.5. Các văn bản pháp lý lien quan đến nội dung thực tập



- Ngày 8/1/2010 Chính phủ ra Nghị định 02/NĐ - CP về công tác

il

Khuyến nông thay thế cho Nghị Định 56/NĐ - CP nhằm đổi mới công tác

u

iệ

Khuyến nông phù hợp với thực tiễn sản xuất.
- Thông tư số 04/2009/TT - BNN ngày 21/01/2009 Hướng dẫn nhiệm

TU


vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát

AF

triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã.

- Công văn số 299/PKT - NN & PTNTngày 15/12/2016 về việc Hướng
dẫn cơ cấu giống, thời vụ gieo trồng một số cây trồng chính năm 2017.
- Công văn số 93/KT - CT - NN ngày 10/4/2017 về việc Thống kê các
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm ngành Công Thương, ngành Nông
Nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Thông báo số 04/ TB - TT & BVTV ngày 15/4/2017 về tình hình
sinh vật gây hại 1 tháng từ 15/3/2017 đến 15/4/2017.
- Công văn số 161/CV - CTKTTL ngày 26/4/2017 về việc vận hành,
điều tiết hồ Núi Cốc đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ năm 2017. Tích nước
đảm bảo sản xuất Nơng nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác.


14

- Công văn số 02/ TB - TT & BVTV về việc phòng trừ rầy nâu, rầy
lưng trắng gây hại lúa xuân năm 2017.
2.1.6. Lịch sử phát triển hệ thống khuyến nơng ở Nhật Bản
Cơng tác Khuyến nơng được hình thành và đi vào hoạt động từ những
năm 1900 tại Nhật Bản và được xem là sớm nhất trên thế giới. Cơ cấu hành
chính và các chính sách về khuyến nơng đã được nước này điều chỉnh, hồn
thiện qua các thời kỳ khác nhau. Cơ cấu hành chính và các chính sách về khuyến
nơng đã được nước này điều chỉnh, hoàn thiện qua các thời kỳ khác nhau.
Lúc đầu khuyến nông được thực hiện bởi các trường học và các trang

trại của chính phủ thơng qua việc tiến hành thử nghiệm và đưa các công nghệ
mới vào sản xuất. Cùng với sự phát triển của nông nghiệp, hoạt động khuyến



nông ở Nhật Bản đã được chính thức hóa bằng pháp luật và đội ngũ cán bộ

il

khuyến nông được xây dựng và củng cố. Các giai đoạn tiếp theo, do sự cải

u

iệ

cách hệ thống xã hội, nông dân đã buộc phải áp dụng các hướng dẫn kỹ thuật
và kiến nghị của cán bộ khuyến nông - được gọi là "Mở rộng bắt buộc". Đến

TU

năm 1948, dịch vụ khuyến nơng chính thức được khôi phục tại Nhật Bản với

AF

tên gọi là “Dịch vụ Khuyến nông Hợp tác xã” và phát triển đến nay. Vai trị,
hệ thống tổ chức và chính sách khuyến nơng tại Nhật Bản:
Vai trị: Dịch vụ khuyến nơng tại Nhật Bản có ba vai trị chính :
1, Để cải thiện kỹ thuật sản xuất nông nghiệp.
2, Cải thiện các tiêu chuẩn sống của cộng đồng dân cư ở các vùng nông thôn.
3, Giáo dục thế hệ trẻ ở nông thôn.

Hệ thống tổ chức: Bộ Lâm nghiệp, Nông nghiệp và Thủy sản (MAFF)
là cơ quan giúp Chính phủ Nhật bản thực hiện dịch vụ khuyến nơng trên
phạm vi tồn quốc. Đội ngũ cán bộ khuyến nông của Nhật Bản hiện nay có
khoảng 10.000 người, Đội ngũ cán bộ này làm việc như các chuyến gia cố
vấn và được phân bổ chủ yếu ở 47 cơ quan khuyến nông cấp tỉnh và 630 cơ
quan khuyến nơng cấp huyện. Mỗi tỉnh có một trung tâm đào tạo nông dân.


15

- Về chính sách hỗ trợ hoạt động khuyến nơng, Chính phủ Nhật bản đã
tập trung vào các nội dung:
+ Tạo hành lang pháp lý về khuyến nông, phát triển nông thôn, với
phương châm “thể chế mạnh và minh bạch”.
+ Hàng năm, Chính phủ hỗ trợ 40% kinh phí cho các hoạt động dịch
vụ khuyến nông của các tổ chức khuyến nơng địa phương. Phần cịn lại là sự
đóng góp của người dân hoặc doanh nghiệp và thậm chí là sự huy động của tổ
chức khuyến nơng.
Một trong những hình thức khuyến nông được áp dụng phổ biến ở Nhật
bản hiện nay là hệ thống khuyến nông điện tử, với hệ thống thông tin điện tử
này đã giúp cho tất cả các nơng dân có điều kiện tiếp cận các chính sách và kỹ



thuật mới.

il

Hệ thống thơng tin điện tử trong hoạt động khuyến nông của Nhật Bản:


u

iệ

Khoảng 20 năm trước đây, hệ thống thông tin điện tử trong khuyến nơng được
hình thành xuất phát từ nhu cầu cung cấp thông tin trong các dịch vụ khuyến

TU

nông và sự bùng nổ của xã hội internet. Cơ quan thực hiện và triển khai hệ

AF

thống thông tin điện tử trong dịch vụ khuyến nông ở trung ương là Trung tâm
Thông tin khuyến nông Trung ương, hoạt động của Trung tâm thông tin
khuyến nơng nhận được sự hỗ trợ tài chính từ chính phủ quốc gia và sự phối
hợp cung cấp thông tin từ các cơ quan nghiên cứu và cơ quan khuyến nơng
địa phương. Hiện nay, vai trị chính của Trung tâm Thơng tin là để quản lý hệ
thống mạng máy tính, và hệ thống đó được gọi là “Mạng thơng tin mở rộng,
EI-net”. Các EI-net bao gồm nhiều cơ sở dữ liệu về kỹ thuật, chính sách, bản
tin, hệ thống e-mail để tư vấn kỹ thuật….
Nguồn số liệu được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau:
- Các cơ quan quản lý nhà nước của Chính phủ, cấp quốc gia cung cấp
các thơng tin về thống kê, kết quả nghiên cứu, chính sách mới…


16

- Các công ty cung cấp về tin tức, thị trường và thời tiết…, thông tin về
nguyên liệu nông nghiệp như phân bón, hóa chất, máy móc, vv.

- Các thơng tin mở rộng, được cung cấp bởi các các cố vấn hoặc cán bộ
khuyến nơng, tình ngun viên.
- Các thơng tin sử dụng cho hệ thống còn được cung cấp bởi những
người nông dân, hoặc các diễn đàn, hệ thống e-mail. Đối tượng sử dụng hệ
thống thông tin điện tử EI-net không chỉ là nông dân, chủ trang trại, cán bộ
khuyến nơng, các nhà cố vấn chun mơn, mà cịn có các nhà hoạch định
chính sách, người làm cơng tác nghiên cứu, các nhà kinh doanh... và hệ thống
thông tin điện tử khuyến nông được xem là một mạng lưới giúp cho việc trao
đổi thông tin giữa các cơ quan khuyến nông, cán bộ nông nghiệp và nông dân



một cách nhanh nhất.

il

Pháp luật quy định về cán bộ NN đã được hơn 70 năm. Quy định các

u

iệ

hoạt động của cán bộ KN mới đc sửa đổi năm 2003.
- Tất cả những hoạt động của hiệp hội KN được trung ương, chính phủ

TU

kết hợp với bộ Nơng lâm – Thủy sản.

AF


- Mỗi năm chính phủ Nhật chi ra 21 tỷ yên ( 42 tỷ ) riêng tỉnh Nagano
nhận được 1,4 tỷ hỗ trợ các trung tâm KN.
- Hệ thống KN Nhật Bản có sự liên kết chặt chẽ từ trung ương đến địa
phương.
- Chính phủ có các chính sách từ trên xuống định hướng chiến lược
phát triển rồi địa phương căn cứ vào các chiến lược đó tìm ra các giải pháp để
phát triển nông nghiệp phù hợp nhất. Ở Nhật Bản có 4 vấn đề lớn đang được
chú trọng và quan tâm:
1, Đảm bảo tính duy trì và phát triển của nông nghiệp cố gắng khai thác
tối đa và hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai.
2, Đảm bảo sản lượng cung cấp và chất lượng an toàn đến người
tiêu dùng.


×