Chuyển hóa chất là những q trình hóa học nhằm duy trì sự sống ở mức cơ thể
và tế bào
Chuyển hóa chất: Glucid, Lipid, Protit
CHUYỂN HĨA GLUCID
Sản phẩm tiêu hóa cuối cùng của glucid trong ống tiêu hóa là monosaccharid:
glucose ( chiếm 80% ), frutose, galactose... Các monosaccharid được hấp thu
vào máu qua ruột
Dạng tồn tại
- Dạng vận chuyển trong máu chiếm 90-95% là đường glucose, ngồi ra
cịn có frutose và galactose
- Dạng kết hợp: lipid / protid để tham gia vào cấu trạo các tế bào hoặc là
các mô ở trong cơ thể
- Dạng dự trữ: Glycogen trong gan, cơ và tế bào
VAI TRÒ CỦA GLUCID
- Cung cấp năng lượng: chiếm 80% năng lượng trong khẩu phần thức ăn
được đưa vào.
- Tạo hình: tham gia vào các thành phần cấu tạo của nhiều cơ quan, bộ
phận
- Hoạt động chức năng: có vai trị trong nhiều chức năng của cơ thể như
+ Chức năng bảo vệ, miễn dịch.
+ Sinh sản, sinh dưỡng.
+ Chuyển hóa, tạo hồng cầu, hoạt động thần kinh.
+ Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ
cơ thể thông qua hoạt động RNA và DNA.
…
VAI TRÒ TRUNG TÂM CỦA GLUCOSE
Các đường đơn như fructose, galactose sau khi hấp thụ vào máu sẽ được chuyển
đến gan. Ở gan, các đường này sẽ được chuyển thành glucose.
Tồn bộ q trình tạo đường mới từ các axid amin và acid báo, quá trình phân
giải glycogen dự trữ ở gan đều qua giai đoạn chuyển hóa glucose
NHU CẦU GLUCID CỦA CƠ THỂ
- Cung cấp 65-70% / 1 ngày
- năng lương protid 12-15%
- Năng lương lipid 15-20%
CHUYỂN HĨA GLUCOSE TRONG TẾ BÀO
Q TRÌNH TỔNG HỢP GLYCOGEN
CHUYỂN HÓA GLUCOSE SINH NĂNG LƯỢNG
Tạo 30K calo
Tạo 360K calo
ĐIỀU HỊA CHUYỂN HĨA GLUCID
Nồng độ bình thường 80-120mg%
1. CƠ CHẾ THẦN KINH
2. Cơ chế thể dịch
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID
1. Hạ đường huyết:
- Khi đường huyết < 50mg%
- Nguyên nhân: đói, tác dụng phụ của thuốc
- Biểu hiện: cảm giác đói, vã mồ hôi, tim đập nhanh -> hôn mê -> chết
2. Tăng đường huyết
- Đường huyết đói > 140mg%
- Nguyên nhân: tuyến tụy, tuyến yên, tuyến thượng thận
+ Đái tháo đường típ 1 ( phụ thuộc Insulin) -> Đối tượng ở người trẻ
+ Đái tháo đường típ 2 ( khơng phụ thuộc insulin) -> Đối tượng thường là
người lớn tuổi
- Triệu chứng: ăn nhiều, tiểu nhiều, uống nhiều, gầy nhiều
CHUYỂN HÓA LIPID
- Lipid dự trữ:
+ Dưới dạng: TG (Dùng khi đói)
+ Vị trí: mỡ dưới da, hố đệm, màng ruột
- Lipid cấu trúc:
+ Phospholipid, Cholesterol.
+ Cấu tạo màng tb
- Lipid lưu hành:
+ Gắn với protein tạo thành lipoprotein.
+ Phospholipid, cholesterol, TG, acid béo tự do.
CM:
- Kích thước lớn nhất.
- V/c TG (ngoại sinh) từ ruột đến mô.
VLDL:
- V/c TG nội sinh từ gan đến mô mỡ.
IDL: số lượng ít,
- Chuyển thành LDL.
LDL:
- V/c cholesterol đến mơ ngoài gan.
HDL:
- Thanh lọc cholesterol ngoài gan và thành mạch.
- Tiếp nhận cholesterol tự do từ VLDL/ LDL v/c về gan tạo acid mật.
VAI TRÒ CỦA LIPID
-
Là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng lớn nhất cơ thể.
Chiếm 40% trọng lượng cơ thể, chủ yếu dưới dạng TG.
Tham gia cấu tạo màng TB.
Cấu tạo hormon.
Dung mơi hịa tan vitamin tan trong dầu