Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Lý thuyết HTML, CSS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.64 KB, 16 trang )

HTML
Phần <Head> chứa title của trang web
Phần <Body> chứa tất cả của trang web
Các loại thẻ
-

h1,h2,h3,h4,h5,h6
p : là văn bản
b : in đậm
i : In nghiêng (italic)
u : gạch chân
a : có thể click ( <a href = “”>)
br : xuống dòng (break)
hr : gạch ngang trang web
strong : in đậm
del : gạch ngang text
img : ảnh (<img src = “” width = “”>)
ul : tạo 1 list không sắp xếp (unorder list) – mặc định chấm trịn
li : thơng tin của từng phân từ trong list (list)
ol : tạo 1 list có thứ tự (order list)
table : tạo 1 bảng
tr : các hàng
td: các cột
th: các cột tiêu đề sẽ được in đậm
div : là block-level trống
span : là inline trống
label: dùng để định nghĩa nhãn cho phần tử <input>


Thuộc tính của html: quy định mơ tả của thẻ
-



href = “ ” : chèn link trang web
src = “ “ : nguồn
width = “ “ : chiều rộng
height = “ “ : chiều cao
style = “ “ :
alt = “” : khi khơng tìm thấy ảnh thì hiện thị text này
title =”” : thông tin khi di con trỏ chuột
cellpadding = “” : tạo khoảng cách giữa các nội dung
cellspacing = “” : tạo khoảng cách giữa các khung

Block-level elements:
- ln bắt đầu tại 1 dịng mới
- ln chiếm tồn bộ chiều rộng có sẵn
- có margin top và margin bottom
Inline elements:
- Khơng bắt đầu trên 1 dịng mới
- Chỉ chiếm chiều rộng đủ mức cần thiết


CSS
Selector:
- Lựa chọn theo tên thẻ: Name
- Lựa chọn theo Id (unique):
o Id của mỗi phần tử trong 1 trang là duy nhất  id selector chỉ chọn 1
phần tử duy nhất
o Sử dụng dấu #id để truy xuất theo id
- Lựa chọn theo class:
o Sử dụng cho nhiều phần tử cùng bản chất
o Sử dụng dấu .class để truy xuất

o Universal selector * để truy cập tất cả phần tử trong trang
o Grouping selector để truy cập tất cả phần tử có chung bản chất
(h1,h2,p,….)
- CSS Combinators: là mối quan hệ giữa các selector
o Descendant selector (quan hệ cha - con): biểu diễn bằng space
o Child selector: ( > ) chọn tất cả thẻ con trực tiếp của nó
o Adjacent sibling selector: ( + ) chọn 1 anh chị em ruột nằm liền kề
sau selector
o General sibling selector: ( ~ ) chọn tất cả anh chị em nằm sau
ĐỘ ưu tiên: priority
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Internal, external: ai được gọi trước thì trước, ai gọi sau thì sau
Inline – 1000:
#id – 100
.class – 10
Tag – 1 : gọi h1,h2,…..
Equal specificity: selector giống nhau – gọi lặp lại  sau thì đc ưu tiên
Universal selector and inherited:
a. phổ cập chung – * chọn tất : 0 điểm
b. thừa hưởng – gọi tên thẻ : 0 điểm
 Thang điểm độ ưu tiên
!important: độ ưu tiên cao nhất



Variable (biến): cần var() gọi ra
1. Dùng -2. Dùng :root{} là biến global
3. Dùng trong 1 thẻ là biến local
CSS units: đơn vị
1. Absolute units (tuyệt đối): không thay đổi đơn vị
2. Relative units (tương đối): không cố định, thay đổi theo giá trị phụ thuộc
- %: phụ thuộc vào thẻ chứa nó
- Rem: phụ thuộc vào thẻ html
- Em: phụ thuộc vào thẻ gần nhất chứa nó
- Vw: viewport width: độ rộng trình duyệt
- Vh: viewport heght: độ dài trình duyệt
Insert CSS:
- Inline CSS: chèn trực tiếp
- Internal CSS: chèn trong html
- External CSS: định nghĩa riêng 1 file CSS
Color: dùng đổi màu text
- RGB: màu cơ bản
- HEX: màu cơ số 16 #0000
- HSL:
Background: màu cho background
CSS padding (đệm): khoảng cách từ border tới nội dung (content) của phần từ đó
Border : là đường viên bao quanh phần tử
(viết liền mạch có thể hiểu theo các thuộc tính)
-

border-width: độ rộng
border-style: kiểu dạng
border-color: màu của border
border-radius: bo tròn các cạnh



CSS margin: khoảng cách từ border đến phần từ khác (top right left bottom)
Box-sizing: tự động tính tốn để tổng kích thước nằm trong khai báo, nhưng nếu
quá lớn sẽ bị out
- content-box: không set
- unset: hủy đi
- border-box: base cơ bản
background-image: dùng để thiết lập hình nền cho phần tử
- url(): liên kết ảnh, có thể thêm nhiều hình ảnh cách nhau bằng dấu ‘,’
- background-size: kích thước ảnh
o contain: lấy chiều dài nhất có thể, khơng bị hỏng – hở khoảng trắng
o cover: lấy chiều dài nhất, chấp nhận bị hỏng – không hở
- background-repeat: set lặp lại
- linear-gradient(): tạo ra 1 dải màu chuyển đều đặn: hướng, màu đầu, màu
cuối (có thể dùng rgba)
- background-origin: hình ảnh đổ từ các giá trị vào
o content-box
o padding-box
o border-box
- background-position: vị trí
- “shorthand” : viết gộp (thuộc tính background-size cần dấu /)
CSS text:
text color: màu của text
text Alignment: vị trí của text (left, center, right)
text decoration (overline, line-through, underline, none) – gạch chân, …
text transform (uppercase, lowercase, capitalize) – in hoa, in thường, hoa
chữ đầu
- text Spacing:
o text indent: lùi đầu dịng

o letter-spacing: khoảng cách giữa 2 kí tự
o line-height: khoảng cách giữa các dòng
-


o word—spacing: khoảng cách giữa 2 từ
o white-space: khi tràn màn hình xuống dịng hay khơng
- text shadow
CSS font: lệnh font-family:
- serif
- sans-serif
CSS Icons:
- fontawesome: <script src = “”>

CSS Display:
-

Inline: chỉ chiếm đủ content (width)
Block: chiếm toàn bộ chiều rộng có thể
None: khơng hiển thị ra
Visibility: có hiện hay là không ?
Flex:
Grid:

? display: none và visibility: hidden khác nhau ở chỗ nào : visibility không
hiển thị ra nhưng vẫn chiếm diện tích trong trang web cịn display là mất hồn
tồn
CSS max width: thay đổi theo tỉ lệ màn hình

CSS Position: vị trí có thể đề lên element khác

- Static (mặc định)
- Fixed: ln nằm ở vị trí cố định dùng cuộn hay khơng
o Phụ thuộc vào cửa sổ trình duyệt
- Relative: dịch chuyển tương đối so với vị trí ban đầu của nó:


o dựa vào chính nó
- Absolute: dịch chuyển tương đối so với thẻ relative gần nhất chứa nó:
o phụ thuộc vào thẻ cha gần nhất.
- Sticky: dịch chuyển khi chạm khoảng quy định (không dùng nhiều)
CSS Float:
- Left: chuyển trôi sang bên trái và chiếm phần bên trái
- Right: chuyển trôi sang bên phải và chiếm phần bên phải
- Clear: (both, left, right) khơng dùng float thì dùng clear
CSS Align:
- Center align element: căn phần tử ra giữa – ( margin: auto; )
- Center align text: căn text ra giữa – ( text-align: center; )
- Center align image:
Hàm trong CSS:
Var():
Linear-gradient():
Rgba():
Rgb(): lấy màu theo mã hex
Calc(): tính tốn (thêm các phép toán ở trong), cả gtri tuyệt đối và tương
đối
- Attr(): atribute, thay thế giá trị
-

Pseudo-classes: (lớp giả)
-


:root (tham chiếu tới phần tử gốc = html)
:hover (di chuột vào đối tượng)
:active (bấm và dữ)
:first-child (con đầu tiên)
:last-child (con cuối cùng)

Pseudo-elements: (phần tử giả): phải có content và display: block
- ::before (chèn vào đầu)
- ::after (chèn vào cuối)
- ::first-letter (kí tự đầu tiên)


- ::first-line (dòng đầu tiên)
- ::selection (lựa chọn – khi bôi chuột)


Một số ticks và tips
Cách căn giữa:
-

Theo chiều ngang: text-align: center;
Theo chiều cao: line-height:
Display: flex. Margin: auto;
Display: flex. Align-items:center. Justyfy-content: center;
Position: absolute; top:50%; left:50%; transform: translate(-50%,-50%)
Width: 100% cho thẻ div

Hiển thị ảnh dự phịng khi ảnh chính lỗi: fallback img
- Tải về source code

- Onerror=”this.src=’tenanh’”
- Trong background-image: thì thêm url=’’ vào
Tối ưu perfomance hình ảnh với srcset:
- Dùng để sử dụng nhiều ảnh có kích thước khác nhau
- Hiệu quả với boostrap
- Srcset=”linkanh kichthuoc(100w), linkanh kichthuoc,….”


Flex Box
Container: phần bao bên ngoài
Items: phần tử bên trong
CSS Flex Container:
Display: display: flex;
Flex-direction (chiều) : row, row-reverse, column, column-reverse
Flex-wrap (xuống dòng khi hết width) : nowrap, wrap, wrap-reverse
Justify-content (căn chỉnh các phần tử theo trục chính ):
o flex-start (trái)
o flex-end (phải)
o center, space-between (cách đều nhau)
o space-around (cách phần tử cách đều nhau và cách khung)
o space-evenly (cách khúc đều nhau)
- Align-items (căn chỉnh các phần tử theo chiều vng góc với trục chính):
-

CSS Flex Items:
- Order (quy đinh thứ tự hiển thị): default = 0
- flex-grow (chia phần còn thừa): default = 0
- flex-basis (như width): default = 0



Javascript
Khai báo biến: biến khơng có định kiểu dữ liệu
- let: có thể thay đổi được
- const: đại diện cho hằng số không thay đổi được
- var
Kiểu dữ liệu:
- Kiểu dữ liệu nguyên thủy:
o Number: là số nguyên hoặc số thực
o String: là text
o Boolean: true và False
o Null: không chứa giá trị nào
o Undefine: các giá trị không xác định (khai báo mà không khởi tạo)
- Kiểu dữ liệu tham chiếu:
o Object: đối tượng – giống hashmap trong java
o Array: nhóm các giá trị giống nhau – giống stack
o RegExp: biểu thức chính quy
In giá trị:
- document.write(value)
- console.log(value)
- để kiểm tra kiểu dữ liệu: “typeof”
Alert: mở cửa sổ thông báo – trả về undefine
Prompt: mở cửa sổ nhập dữ liệu – trả về undefine
Function trong js:
- function name_of_function(var 1, var 2, ….) { // }
Vòng lặp:


- for:
- while
- do while

SetTimeout: làm 1 việc gì đó sau 1 khoảng thời gian
SetInterval: cứ sau 1 khoảng thời gian lại làm 1 việc gì đó

JS DOM

Tìm phần tử HTML
-

ID: document.getElementById(‘//’)  trả về 1 phần tử
Tag name: document.getElementByTagName(‘//’) – truy xuất như 1 mảng
Class name: document.getElementByClassName(‘//’) – mảng
QuerySelectorAll (tìm theo selector): document.querySelectorAll(‘//’)

Thay đổi phần tử HTML
- Property: (tìm trước và thay đổi)
o Element.innerHTML = new html content : thay đổi tất cả nội dung
trong thẻ html


o Element.attribute = new value : thay đổi thuộc tính
o Element.style.property = new style : thay đổi style
- Method:
o Element.setAttribute(attribute, value)
Events:
-

Onclick: khi click thì thực hiện hành động – click 1 lần
Ondbclick: khi click thì thực hiện hành động – click 2 lần (double click)
Onmouseover: khi di chuyển chuột qua (trỏ vào) thì thực hiện hành động
Onmouseout: khi di chuyển chuột ra khỏi thì thực hiện hành động

Onchange: khi 1 phần tử thay đổi thì thực hiện hành động
Onkeyup: khi một phím được thả ra
Onkeydown: khi 1 phím bị nhấn

Event listener:
Dynamic element
- Create element: tạo ra 1 phần tử
- appendChild: thêm 1 phần tử vào

Grid
Grid layout:
- hai phần tử cốt lõi của grid là các div bọc ngoài và các item bên trong
- div bọc ngoài tạo ra grid và item chính là nội dung bên trong cần sắp xếp
của grid
Display:
- display: grid
Columns & rows:
- grid-template-rows


- grid-template-columns
Sắp xếp các phần tử: dùng theo số line 1,2,… từ trái qua phải
- grid-column-start (row)
- grid-column-end (row)

Responsive
- code để thích ứng được với nhiều màn hình – linh hoạt
ViewPort: khung nhìn – màn hình hiển thị
<meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">


Media query:
Media query:
- break point: điểm chạm để thay đổi gaio diện
- mobie first: phát triển từ nhỏ lên lớn
- decktop first: từ to thu nhỏ dần

Bootstrap
LocalStorage:
- localStorage.getItem(): lấy giá trị từ localStorage
- localStorage.setItem(): cài giá trị vào localStorage
JSON:
- JSON.stringify() : chuyển từ object sang string
- JSON.parse(): chuyển từ JSON sang object


- 1em = số px của parent
- 1rem = số px khai báo trong font-size của thẻ html


Phân Tích Bài Tốn
Những thành phần thường gặp
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.


Header (đầu trang)
Navigation (điều hướng)
Breadcrumb: cho biết đang ở đâu
Sidebar (thanh menu bên trái hoặc phải)
Slider (thanh trượt như slide)
Banner
Content (nội dung chính của web)
Footer (chân trang)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×