Tải bản đầy đủ (.ppt) (94 trang)

Ngân hàng và quản trị các định chế tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.99 KB, 94 trang )

NGÂN HÀNG VÀ
QUẢN TRỊ CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI
CHÍNH


Bảng cân đối kế tốn ngân hàng

11-2

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Bảng cân đối kế tốn ngân
hàng(tiếp theo)

11-3

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Bảng cân đối kế toán hợp nhất các
ngân hàng thương mại (tỷ lệ % các
khoản mục trên tổng số, 6/ 2011

11-4

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hoạt động cơ bản của ngân hàng:


tiền gửi bằng tiền mặt
Ngân hàng quốc gia đầu tiên
Tài sản
Tiền
+$100
mặt dự
trữ

Nguồn vốn
Tiền gửi phát
séc

+$100

Ngân hàng qốc gia đầu tiên
Tài sản
Tiền mặt
dự trữ

+$100

Nguồn vốn
Tiền gửi
phát séc

+$100

• Mở tài khoản phát séc do đó làm tăng lên một
khoản dự trữ ngân hàng tương đương với khoản tiền
gửi tăng thêm.


11-5

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hoạt động cơ bản của ngân hàng:
tiền gửi phát séc
Ngân hàng quốc gia đầu tiên
Tài sản
Các danh
mục tiền mặt
trong quá
trình nhở thu

Nguồn vốn
+$100

Tiền gửi
phát séc

+$100

Khi ngân hàng nhân thêm một
khoản tiền gửi thì làm cho dự
trữ tiền mặt tăng lên tương
ứng và khi khoản tiền gửi
giảm xuống sẽ làm cho dự dữ
tiềm mặt giảm tương ứng


Ngân hàng quốc gia đầu tiên
Tài sản có
Dự trữ

11-6

+$100

Tài sản nợ
Tiền gửi phát
séc

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.

+$100

Ngân hàng quốc gia thứ hai
Tài sản có
Dự trữ

-$100

Tài sản nợ
Tiền gửi
phát séc

-$100


Hoạt động cơ bản của ngân hàng:

tiềm kiếm lợi nhuận
Ngân hàng quốc gia đầu tiên
Tài sản có

Tài sản nợ

Dự trữ bắt
buộc

+$10 Tiền gửi
phát séc

Dự trữ
thừa

+$90

+$100

Ngân hàng quốc gia đầu tiên
Tài sản có

Tài sản nợ

Dự trữ bắt
buộc

+$10 Tiền gửi
phát séc


Cho vay

+$90

+$100

• Tiền ngắn hạn (T<1 năm); tiền gửi (T>1 năm )trung và dài hạn. Mỗi một
lọai NHTW quy định một tỷ lệ dự trữ bắt buộc khác nhau (sbv.gov.vn)



Tỷ lệ DTBB là 10%; Tổng tiền gửi ngắn hạn là 1.000  mức DTBB = 1.000 x 0,1 = 100
NHTM có thể giữ tại quỹ một phần theo cho phép của NHTW và một phần gửi ở NHTW,
nhưng tỷ lệ gửi tại NHTW phải chím tỷ trọng lớn.

• Chuyển đổi tài sản: bán một danh mục tài sản nợ này sau đó dùng số tiền
thu được để mua một danh mục tài sản với những đặc điểm khác.
• Ngân hàng huy động vốn ngắn và dài hạn

11-7

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Các nguyên tắc chung trong quản
trị ngân hàng
• Quản trị thanh khoản
• Quản trị tài sản (TS trong kinh doanh của NHTM ở VN
gồm những doanh mục nào?. Dựa số liệu 1 NH để phân
phân tích đánh giá 3,4 kỳ)

• Quản trị nợ
• Quản trị an tồn vốn (ROA (lợi nhuận/tài sản; ROE (lợi
nhuận/ vốn chủ sở hữu), mức chi trả cổ tức qua các
năm)
• Rủi ro tín dụng (Nợ xấu, chỉ số nợ xấu qua các năm, giải
quyết) lấy 1,2 NH có niêm yết trên SGD CK. (vào trang
SSI, FPTS)
• Rủi ro lãi suất (lãi suất với hoạt động kinh doanh ngân
hàng – áp dụng lãi suất qua các kỳ - hoạt hoạt tốt hay
xấu…)
11-8

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Quản trị thanh khoản: thừa dự trữ
Tài sản có

Tài sản nợ

Dự trữ

$20M Tiền gửi

$100M

Cho vay

$80M Vốn ngân
hàng

$10M

$10M

Chứng
khốn

Tài sản có

Tài sản nợ

Dự trữ

$10M Tiền gửi

$90M

Cho vay

$80M Vốn ngân
hàng
$10M

$10M

Chứng
khốn

• Giả sử dự trữ bắt buộc là 10%
• Nếu một ngân hàng có dự trữ bắt buộc phong phú, thì khi có một

khoản tiền gửi rút khỏi ngân hàng không cần thiết phải thay đổi
các bộ phận TS khác trên bảng cân đối.
• Ngồi dự trữ bắt buộc, nhân hàng cịn có các nhu cầu thanh toán
chi trả tiền như: rút khi đến hạn hoặc trước hạn của người gửi
tiền, giải ngân bằng tiền mặt, mua sắm, trả lương nhân viên….

11-9

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Quản trị thanh khoản: thiếu hụt
dự trữ
NH A
Tài sản có

NH B
Tài sản nợ

Dự trữ

$10M Tiền gửi

$100M

Cho vay

$90M Vốn ngân
àng
$10M


$10M

Chứng
khoán

Tài sản có

Tài sản nợ

Dự trữ

$0 (9) Tiền gửi

$90M

Cho vay

$90M Vốn ngân
hàng
$10M

$10M

Chứng
khốn

• Dự trữ là một yêu cầu bắt buộc phải thực hiện đối
với hoạt động kinh doanh ngân hàng, thiếu hụt dự
trữ phải được loại trừ

• Tăng dự trữ là hạn chế chi phí phát sinh khi dịng
vốn tiền gửi rút khỏi ngân hàng.
11-10

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Quản trị thanh khoản: vay nợ trên
thị trường tiền tệ liên ngân hàng
NH B
Tài sản có
TS dự trữ

Tài sản nợ
$9M Tiền gửi

TS cho vay

$90M Các khoản vay nợ

Chứng khoán

$10M Vốn ngân hàng

$90M
$9M
$10M

• Chi phí phát sinh là tiền lãi phải trả cho các khoản
vốn vay.


11-11

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Quản trị thanh khoản: Bán chứng
khốn
NH B
Tài sản có
TS dự trữ
TS cho vay
Chứng khoán

Tài sản nợ
$9M Tiền gửi
$90M Vốn ngân hàng

$90M
$10M

$1M

• Chi phí cho việc bán chứng khốn là chi phí mơi giới
và các phí giao dịch khác

11-12

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.



Quản trị thanh khoản: Ngân hàng
trung gian
NH B
Tào sản có
TS dự trữ

Tài sản nợ
$9M Tiền gửi

$90M

TS cho vay

$90M Vay của NHTW

$9M

Chứng khốn

$10M Vốn ngân hàng

$10M

• Vay nợ từ NHTW theo hình thức tái chiết khấu và
phải trả lãi dự trên lãi suất tái chiết khấu theo quy
định.

11-13


© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Quản trị thanh khoản: Giảm cho
vay
NH B
Tài sản có
TS dự trữ

Tài sản nợ
$9M Tiền gửi

TS cho vay

$81M Vốn ngân hàng

Chứng khốn

$10M

$90M
$10M

• Giảm các khoản cho vay là giá phải trả cho việc mua các
khoản dự trữ
• Khách hàng sẽ phản kháng khi ngân hàng thu hồi vốn
trước hạn
• Các ngân hàng khác chỉ có thể đồng ý mua lại các
khoản cho vay ở mức giá thấp.
11-14


© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Quản trị tài sản: 3 mục tiêu
• Tìm kiếm các khoản cho vay hoặc đầu tư
chứng khoán với lợi nhuận cao.
• Giảm thiểu rủi ro
• Duy trì thanh khoản (TS có tính thanh
khoản)

11-15

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Quản trị tài sản: 4 cơng cụ
1. Tìm kiếm khách hàng vay với lãi suất cao
nhưng rủi ro không trả được nợ thấp.
2. Đầu tư chứng khoán với mức lợi nhuận cao
nhưng rủi ro thấp.
3. Đa dạng hóa danh mục đầu tư để giảm
thiểu rủi ro.
4. Cân bằng giữa TS thanh khoản cao với TS
lợi nhuận cao thanh khoản kém.

11-16

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.



Quản trị tài sản nợ
• Hiện tượng gần đây do tăng lên các ngân
hàng thương mại.
• Mở rộng thị trường tín dụng qua đêm và các
cơng cụ tài chính hiện đại
• Tiền gửi thanh tốn giảm quan trọng trong
nguồn vốn ngân hàng.

11-17

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Quản trị an tồn vốn
• Vốn ngăn ngừa rủi ro vỡ nợ ngân hàng
• Vốn ảnh hưởng đến lợi nhuận c ụng ngõn
hng
ã Cỏc quy nh cn thit

11-18

â 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Quản trị an toàn vốn: ngăn ngừa
rủi ro vỡ nợ ngân hàng
Vốn ngân hàng cao
Tài sản có


Tài sản nợ

Vốn ngân hàng thấp
Tài sản có

TS dự trữ

$10M Tiền gửi

$90M TS dự trữ

$10M Tiền gửi

TS tín
dụng

$90M Vốn ngân
hàng

$10M TS tín
dụng

$90M Vốn gân hàng

Vốn ngân hàng cao
Tài sản có

11-19

Tài sản nợ


Tài sản nợ

TS dự trữ

$10M Tiền gửi

TS tín
dụng

$85M Vốn ngân
hàng

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.

$96M
$4M

Vốn ngân hàng thấp
Tài sản có
$90M TS dự trữ
$5M TS tín
dụng

Tài sản nợ

$10M Tiền gửi

$96M


$85M Vốn ngân
hàng

-$1M


Quản trị an tồn vốn:
Thu nhập cho cổ đơng

11-20

© 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.



×