Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa chính tờ số 10 tỷ lệ 1 500 tại thị trấn yên yên huyện gia lâm–thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 73 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

Th

KÀ THỊ TRƯỜNG

ai
n

ye

gu

N

Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TỒN ĐẠC ĐIỆN TỬ
THÀNH LẬP MẢNH BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 10 TỶ LỆ 1:500
THỊ TRẤN YÊN VIÊN, HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ni

U
ity

rs

ve

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC





: Chính Quy
: Quản lí đất đai
: Quản lý Tài nguyên
: 2015 - 2019

U
TN

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

Th

KÀ THỊ TRƯỜNG

ai
n

ye


gu

N

Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TỒN ĐẠC ĐIỆN TỬ
THÀNH LẬP MẢNH BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 10 TỶ LỆ 1:500
THỊ TRẤN YÊN VIÊN, HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ni

U
ity

rs

ve

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



: Chính Quy
: Quản lí đất đai
: K47 - QLĐĐ - N02
: Quản lý Tài nguyên
: 2015 - 2019
: Th.S: Nguyễn Văn Hiểu


U
TN

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa
Giảng viên hướng dẫn

THÁI NGUYÊN - 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường, bản thân
em đã được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản
lý Tài nguyên, cũng như các thầy, cơ giáo trong Ban Giám hiệu Nhà trường,
các Phịng ban và phịng Đào tạo của Trường Đại học Nơng lâm.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt
nghiệp của em đã hoàn thành.

Th

Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô trong khoa Quản

ai

lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và


N

gu

hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn

ye

luyện tại trường. Trong thời gian vừa qua các thầy, cô khoa Quản lý Tài

n

nguyên đã tạo điều kiện cho em được trải nghiệm thực tế về công việc và

U

ni

ngành nghề mà mình đang học. Được thực tập tại Công Ty cổ phần TNMT

ve

Phương Bắc. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo –Th.S Nguyễn Văn

ity

rs

Hiểu đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa luận này.

Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn đến ban Lãnh đạo Công ty phát triển



Bất Động sản, các anh trong Đội đo đạc đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em

U
TN

trong thời gian thực tập.

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên,
khuyến khích em trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên đồ án của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của quý thầy cô, các bạn sinh viên để đề tài của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Kà Thị TRường


ii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Nguyên nghĩa

Chữ viết tắt
TNMT

Tài ngun & Mơi trường


TT

Thơng tư



Quyết định

Th

CP

Chính Phủ

ai
Bản đồ địa chính

n

ye

gu

BĐĐC

Ủy ban nhân dân

N


UBND

ity

rs

ve

ni

U

U
TN


iii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sự dung đất thị trấn Yên Viên năm 2017 ..................... 34
Bảng 4.2: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lướiđường chuyền địa chính ....... 36
Bảng 4.3. Số lần đo quy định .......................................................................... 37
Bảng 4.4. Các hạn sai khi đo góc (quy định chung cho các máy đo có
độchính xác đo góc từ 1 - 5 giây) không lớn hơn giá trịquy định .................. 37
Bảng 4.5: Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ ............ 38

Th

Bảng 4.6: bảng thống kê tọa độ các điểm ....................................................... 39


ai

Bảng 4.9: Số liệu điểm gốc ............................................................................. 40

N

gu

Bảng 4.10: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai hệ tọa độ phẳng

n

ye

vn-2000 kinh tuyến trục: 106°30' ellipsoid: wgs-84 ...................................... 40

ity

rs

ve

ni

U

U
TN



iv

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Quy trình cơng nghệ thành lập bản đồ ............................................ 12
địa chính bằng phương pháp tồn đạc............................................................. 12
Hình 2.2: Quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng khơng .......... 13
Hình 2.3: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis........... 19
Hình 4.1: Vị trí địa lý thị trấn Yên Viên-Gia Lâm- Hà Nội ........................... 27

Th

Hình 4.2. Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng phần mềm

ai

FAMIS ............................................................................................................. 43

N

gu

Hình 4.3. Nhập trị đo....................................................................................... 44

ye

Hình 4.4. Kết quả nhập số liệu trị đo .............................................................. 44

n


Hình 4.5. Bảng chức năng hiển thị trị đo ........................................................ 45

ni

U

Hình 4.6. Chức năng tạo mơ tả trị đo .............................................................. 45

ve

Hình 4.7. Kết quả tạo mơ tả trị đo ................................................................... 46

rs

Hình 4.8. Nối điểm .......................................................................................... 47

ity

Hình 4.9. Kết quả nối điểm ............................................................................. 47



Hình 4.10.Tự động tìm, sửa lỗi Clean ............................................................. 48

U
TN

Hình 4.11.Tạo vùng......................................................................................... 49
Hình 4.12. Kết quả tạo vùng ........................................................................... 49
Hình 4.13. Sơ đồ phân mảnh bản đồ địa chính thị trấn n Viên .................. 50

Hình 4.14. Đánh số thửa tự động .................................................................... 51
Hình 4.15. Gán thơng tin thửa đất ................................................................... 52
Hình 4.16. Kết quả sau khi vẽ nhãn thửa ........................................................ 53
Hình 4.17. Tạo khung bản đồ địa chính .......................................................... 54
Hình 4.18. Kết quả tạo khung ......................................................................... 54
Hình 4.19. tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh.................................. 55


v

MỤC LỤC

PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................ 4
2.1.1. Tổng quan về bản đồ,bản đồ địa chính ................................................... 4
2.1.2. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính .. 14
2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 20

Th

2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21

ai

N

2.3.1. Tình hình đo vẽ bản đồ địa chính ở một số địa phương ....................... 21

gu


PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23

ye

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 23

n

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 23

U

ni

3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23

ve

3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hộithị trấn Yên Viên, huyện Gia Lâm 23

ity

rs

3.3.1.3. Công tác quản lý đất đai ..................................................................... 23
3.3.3. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation



SE và phần mềm Famis. .................................................................................. 24


U
TN

3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN .................................. 27
4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của thị trấn Yên Viên ....................... 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ....................................................................... 30
4.1.3. Thực trạng công tác quản lý đất đai của thị trấn Yên Viên .................. 33
4.2. Công tác thành lập lưới khống chế đo vẽ................................................. 35
4.3. Đo vẽ chi tiết, biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation SE và Famis . 41
4.3.2. Biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation và Famis ...................... 42


vi

4.3.3. Phân mảnh bản đồ địa chính ................................................................. 50
4.3.4.Đánh số thửa tự động,gán thơng tin địa chính ban đầu ......................... 51
4.3.5. Vẽ nhãn thửa,tạo khung bản đồ địa chính............................................. 52
4.4. Đánh giá, kết quả thành lập tờ bản đồ địa chính số 10 từ số liệu đo chi tiết
......................................................................................................................... 55
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 57
5.1. Kết luận .................................................................................................... 57
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 57

ai

Th
n


ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U

U
TN


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ xa xưa con người đã biết khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên đất để
tạo ra của cải vật chất. Cùng với quá trình phát triển của xã hội, việc sử dụng
đất đai, đặc biệt là việc là vấn đề chiếm hữu và sử dụng đất, vấn đề phân phối
và quản lý đất đai. Vấn đề sở hữu đất đai đóng vai trò cốt lõi cho việc tạo nên


Th

của cải và sự giàu có cho mỗi cá nhân.

ai

Ngày nay, dưới ánh sáng của khoa học kỹ thuật, đất đai là nguồn tài

N

gu

ngun vơ cùng q giá. Mọi q trình sống của sinh vật đều phải dựa vào

ye

đất. Đất đai là sản phẩm của q trình phong hóa đá dựa vào các phản ứng lý

n

– hóa và sinh vật. Đất đai là thành phần cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, tạo ra

U

ni

mơi trường sinh sống cho các lồi và cịn là địa bàn phân bố các khu dân cư,

ve


xây dựng các khu dân cư, xây dựng kinh tế,x ã hội quốc phòng, an ninh. Đồng

ity

rs

thời đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong
khơng gian và chứa đựng dinh dưỡng,…chính vì vậy cơng tác quản lý đất đai



là việc quan trọng của mỗi quốc gia.

U
TN

Việt Nam là nước đang phát triển nền kinh tế theo hướng thị trường, sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ. Cùng với nó là
sự gia tăng dân số một cách nhanh chóng. Sự tồn tại và phát triển của các
ngành kinh tế phi nơng nghiệp địi hỏi phải có quỹ đất để phát triển, vì thế quỹ
đất cho ngành nơng nghiệp ngày càng giảm do có sự phát triển của các ngành
cơng nghiệp, dịch vụ. Đây là một quy luật tất yếu chính vì thế chúng ta cần chủ
động quản lý và quy hoạch quỹ đất một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững.
Bản đồ địa chính là kết quả cơng tác điều tra cơ bản của ngành về quản
lý nhà nước đối với đất đai, được lập theo đơn vị hành chính cơ sở là xã,


2

phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi toàn quốc. Bản đồ địa chính là

tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao, phục vụ
quản lý chặt chẽ đất đai đến từng thửa đất và từng chủ sử dụng. Do đó, bản đồ
địa chính có vai trị rất quan trọng và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
quản lý nhà nước về đất đai.
Thị trấn n Viên có địa hình tương đối bằng phẳng, địavật thị trấn
Yên Viên gồm 9 tổ dân phố gồm: Đuống 1, Đuống 2, Thái Bình, Ga, Vân,
Liên Cơ, Yên Tân, Tiền Phong và Yên Hà. Phần lớn dân cư sống tập trung

Th

thành các xóm, cụm dân cư, nhà cửa xây dựng kiên cố, dày đặc, các đường

ai

ngách, ngõ xóm quanh co, nhỏ, hẹp, theo dáng địa hình tự nhiên nên gây khó

N

gu

khăn cho việc đo đạc.

ye

. Vì vậy, cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai tại xã cịn gặp nhiều khó

n

khăn, hệ thống bản đồ, hồ sơ địa chính và các tài liệu liên quan chưa đáp ứng


U

ni

được yêu cầu về quản lý đất đai trong thời kỳ hiện nay. Do đó, việc áp dụng

ity

rs

thiết và cấp bách.

ve

công nghệ khoa học kỹ thuật vào thành lập bản đồ địa chính là thực sự cần
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho



tồn khu vực thị trấn n Viên, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nộivới sự

U
TN

phân công giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản
lý Tài nguyên, đội đo đạc thuộc Công Ty cổ phần TNMT Phương Bắc với sự
hướng dẫn của thầy giáo Th.S Nguyễn Văn Hiểu em tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành
lập mảnh bản đồ địa chính tờ số 10 tỷ lệ 1:500 tại thị trấn Yên Yên -huyện Gia
Lâm –thành phố Hà Nội”



3

1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
1. Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ
thống phần mềm trắc địa, máy toàn đạc điện tử trong cơng tác thành lập bản
đồ địa chính và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất tại thị trấn Gia Lâm.
2. Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử vào thành lập
lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập tờ bản đồ số 10 tỉ lệ 1:500 tại
thị trấn Yên Viên, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
3. Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và cơng tác quản lý nhà nước về

Th

đất đai cho UBND các cấp.

ai

N

1.3. Ý nghĩa của đề tài

gu

- Trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.

ye

+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức


n

đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc

ni

U

- Trong thực tiễn.

ve

+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy tồn đạc điện tử trong

ity

rs

công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho cơng tác quản lý Nhà
nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.



+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo cơng

U
TN

nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ TN&MT.



4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Tổng quan về bản đồ,bản đồ địa chính
2.1.1.1.Khái niệm bản đồ
“Bản đồ là hình ảnh của thực tế địa lý được ký hiệu hoá, phản ánh các
yếu tố hoặc các đặc điểm một cách có chọn lọc, là kết quả từ sự nỗ lực sáng
tạo trong lựa chọn của tác giả bản đồ, và được thiết kế để sử dụng chủ yếu

Th

liên quan đến mối quan hệ không gian”. (Theo hội nghị Bản đồ thế giới lần

ai

thứ 10 – Barxelona, 1995).

N

gu

Nội dung bản đồ thể hiện các hiện tượng địa lý tự nhiên, kinh tế - xã

ye

hội và mối quan hệ giữa chúng. Nội dung bản đồ được biểu thị thơng qua q


n

trình tổng qt hố và được trình bày bằng hệ thống ký hiệu.

U

ni

Theo A.M. Berliant: “Bản đồ là hình ảnh (mơ hình) của bề mặt trái đất,

ve

các thiên thể hoặc không gian vũ trụ, được xác định về mặt toán học, thu nhỏ,

ity

rs

và tổng quát hoá, phản ánh về các đối tượng được phân bố hoặc chiếu trên đó,
trong một hệ thống ký hiệu đã được chấp nhận”.

a. Địa chính là gì ?

U
TN

1. Khái niệm bản đồ địa chính




2.1.1.2. Bản đồ địa chính

Địa chính là thể tổng hợp của các tư liệu văn bản xác định rõ ranh giới,
phân loại, số lượng, chất lượng của đất đai, quyền sở hữu, quyền sử dụng đất
làm cơ sở cho việc phân bổ, đánh thuế đất, quản lý đất, bao gồm trách nhiệm
thành lập, cập nhật và bảo quản các tài liệu địa chính [3].
b. Bản đồ địa chính
Là bản đồ chuyên ngành đất đai, trên bản đồ thể hiện chính xác vị trí,
ranh giới, diện tích và một số thơng tin địa chính của từng thửa đất, từng vùng


5

đất. Bản đồ địa chính cịn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất
đai. Bản đồ địa chính được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã,
phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi cả nước. Bản đồ địa chính được
xây dựng trên cơ sở kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại, nó đảm bảo
cung cấp thơng tin khơng gian của đất đai phục vụ công tác quản lý đất.
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang
tính pháp lý cao phục vụ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng
đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chun ngành khác ở chỗ bản đồ địa

Th

chính có tỷ lệ lớn và phạm vi đo vẽ rộng khắp mọi nơi trên tồn quốc. Bản đồ

ai

địa chính thường xun được cập nhật thông tin về các thay đổi hợp pháp của


N

gu

đất đai, cơng tác cập nhật thơng tin có thể thực hiện hàng ngày theo định kỳ.

ye

Hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới đang hướng tới việc xây dựng

n

bản đồ địa chính đa chức năng, vì vậy bản đồ địa chính cịn có tính chất của

ve

c. Bản đồ địa chính gốc

ni

U

bản đồ cơ bản quốc gia.

ity

rs

Là bản đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất và thể hiện chọn và không

chọn các thửa đất, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất,



các yếu tố quy hoạch đó được duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan, lập trong

U
TN

khu vực, trong phạm vi một số đơn vị hành chính cấp xã, trong một phần hay
cả đơn vị hành chính cấp huyện hoặc một số huyện trong phạm vi một tỉnh
hoặc thành phố trực thuộc trung ương, được một cơ quan thực hiện và cơ
quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận. Bản đồ địa chính gốc là cơ sở để
thành lập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là xã). Các nội dung đó được nhập trên bản đồ địa chính
cấp xã phải được chuyển lên bản đồ địa chính gốc [3].
d. Bản trích đo địa chính
Là bản đồ thể hiện trọn một thửa đất hoặc trọn một số thửa đất liền kề


6

nhau, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố
quy hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan trong phạm vi một
đơn vị hành chính cấp xã trường hợp thửa đất có liên quan đến hai hay
nhiều xã thì trên bản trích đo phải thể hiện đường địa giới hành chính xã để
xác định diện tích thửa đất trên từng xã, được cơ quan thực hiện, ủy ban
nhân dân xã và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận.
Ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng (loại đất) của từng thửa đất thể
hiện trên bản trích đo địa chính được xác định theo hiện trạng sử dụng đất.


Th

Khi đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà

ai

ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng của đất có thay đổi thì phải chỉnh sửa

N

gu

bản trích đo địa chính thống nhất với số liệu đăng ký quyền sử dụng đất, giấy

n

e. Thửa đất

ye

chứng nhận quyền sử dụng đất.

U

ni

Là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa

ve


hoặc mô tả trên hồ sơ. Ranh giới thửa đất trên thực địa được xác định bằng các

ity

rs

cạnh thửa đất là tâm của ranh giới tự nhiên hoặc đường nối giữa các mốc giới
hoặc địa vật cố định (là dấu mốc hoặc cột mốc) tại các đỉnh liền kề của thửa đất;



ranh giới thửa đất mơ tả trên hồ sơ địa chính xác định bằng các cạnh thửa là ranh

U
TN

giới tự nhiên hoặc đường nối giữa các mốc địa giới hoặc địa vật cố định. Trên bản
đồ địa chính tất cả các thửa đất đều được xác định vị trí ranh giới (hình thể), diện
tích, loại đất và được đánh số thứ tự. Trên bản đồ địa chính ranh giới thửa đất phải
thể hiện là đường bao khép kín của phần diện tích đất thuộc thửa đó. Trường hợp
ranh giới thửa đất là cả đường ranh giới tự nhiên (như bờ thửa, tường ngăn,…)
không thuộc thửa đất mà đường ranh giới tự nhiên đó thể hiện bề rộng trên bản đồ
địa chính thì ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính là mép của
đường ranh giới tự nhiên giáp với thửa đất. Trường hợp ranh giới thửa đất mà
đường ranh tự nhiên đó khơng thể hiện được bề rộng trên bản đồ địa chính thì


7


ranh giới thửa đất được thể hiện là đường trung tâm của đường ranh tự nhiên đó
và ghi rõ độ rộng của đường ranh tự nhiên trên bản đồ địa chính.
f. Loại đất
Là tên gọi đặc trưng cho mục đích sử dụng đất. Trên bản đồ địa chính
loại đất được thể hiện bằng ký hiệu tương ứng với mục đích sử dụng của đất được
quy định theo thông tư số 08/2007/TT-BTNMT. Loại đất thể hiện trên bản đồ phải
đúng hiện trạng khi đo vẽ lập bản đồ địa chính và được chỉnh lý sau khi đăng ký
quyền sử dụng đất.

Th

g. Diện tích thửa đất

ai

Diện tích thửa đất được thể hiện theo đơn vị mét vng (m²), được làm

N

gu

trịn đến một số (01) chữ số thập phân. Vd: 105.7 m²

ye

h. Trích đo địa chính

n

Là đo vẽ lập bản đồ địa chính hoặc của một khu đất hoặc thửa đất tại khu


U

ni

vực chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng chưa đáp

ve

ứng được một số yêu cầu trong việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đền
quyền sử dụng đất.

ity

rs

bù, giải phóng mặt bằng, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận



i. Hồ sơ địa chính

U
TN

Là hồ sơ phục vụ quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng đất. Hồ sơ địa
chính được lập chi tiết đến từng thửa đất của mỗi người sử dụng đất theo từng
đơn vị hành chính cấp xã, gồm: bản đồ địa chính (hoặc bản trích đo địa
chính). Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và văn
bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2.1.1.3. Mục đích thành lập bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính được thành lập nhằm mục đích sau:
+ Làm cơ sở để giao đất, thực hiện đăng ký đất, thu hồi, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử


8

dụng đất ở.
+ Xác nhận hiện trạng về địa giới các cấp hành chính xã, huyện, tỉnh.
+ Xác nhận hiện trạng, thể hiện và chỉnh lý biến động của từng loại đất
trong phạm vi xã.
+ Làm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết
kế xây dựng các điểm dân cư, đường giao thông, cấp thốt nước.
+ Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và tranh chấp đất đai.
+ Làm cơ sở để thống kê và kiểm kê đất đai.

Th

+ Làm cơ sở để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai các cấp.

ai

2.1.1.4. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính

N

gu

1. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính


ye

- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000

n

Mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 được xác định như sau:

U

ni

Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ơ vng, mỗi ơ vng có kích thước

ve

thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính

ity

rs

tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta



(ha) ngoài thực địa.


U
TN

Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số
đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ
X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên
khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ1:10000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngồi


9

thực địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số:
03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km
của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh
bản đồ địa chính [3].
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000.

Th

Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ

ai


1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngồi thực địa.

N

gu

Các ơ vng được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo

ye

nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa

n

chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch

ni

U

nối (-) và số thứ tự ô vng.

ve

- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000

ity

rs


Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa



chính tỷ lệ 1:1000.

U
TN

Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngồi thực địa. Các ô
vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm
số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
- Bản đồ tỷ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ơ vng, mỗi ơ vng
có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính


10

tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngồi thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
- Bản đồ tỷ lệ 1:200


Th

Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ơ vng, mỗi ơ vng có
kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính

ai

tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ

N

gu

lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngồi thực địa.

ye

Các ơ vng được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo

n

nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa

U

chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch

ve


ni

nối (-) và số thứ tự ô vuông. (Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường quy định về bản đồ địa chính).

rs

ity

2.1.1.5. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay
1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính



trong các phương pháp sau:

U
TN

Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một
- Đo vẽ bản đồ địa chính trực tiếp trên thực địa bằng các loại máy toàn
đạc điên tử và máy kinh vĩ thông thường.
- Đo vẽ bản đồ địa chính trên cơ sở ảnh chụp máy bay (ảnh hàng
không) kết hợp với đo vẽ trực tiếp trên thực địa (phương pháp đo vẽ ảnh phối
hợp với bình đồ ảnh, ảnh đơn).
- Phương pháp biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung chi tiết trên bản đồ
địa chính cùng tỷ lệ.
Trong ba phương pháp thành lập bản đồ địa chính trên, q trình thành
lập bản đồ địa chính thường được thực hiện qua hai bước:



11

- Bước 1: Đo vẽ, thành lập bản đồ gốc (bản đồ địa chính cơ sở).
- Bước 2: Biên tập, đo vẽ bổ sung, thành lập bản vẽ gốc theo đơn vị
hành chính cấp xã (gọi tắt là bản đồ địa chính).
2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc
Bản chất của phương pháp là xác định vị trí tương đối của các điểm chi
tiết địa vật so với điểm không chế đo vẽ và các điểm lưới cấp cao hơn bằng
các máy tồn đạc thơng thường hoặc máy tồn đạc điện tử.
Phương pháp tồn đạc địi hỏi các điểm khống chế phải rải đều trên

Th

toàn khu đo với mật độ điểm dày đặc. Tỷ lệ bản đồ càng lớn, địa vật che khuất

ai

càng nhiều thì phải tăng số lượng điểm khống chế.

N

Phương pháp toàn đạc được ứng dụng để thành lập bản đồ địa chính ở

gu

những khu vực khơng lớn có độ dốc dưới 6 độ hoặc ở những nơi khơng có

ye


ảnh máy bay thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật để thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ

n

1: 5000; 1: 2000; 1: 1000; 1: 500.

U

ni

Phương pháp này sẽ tận dụng tất cả các máy toàn đạc điện tử hiện đại.

ve

Hiện nay với việc sử dụng các phần mềm đồ họa và quản lý bản đồ trên máy

rs

tính thì việc chuyển các số liệu tồn đạc thành lập bản đồ khá thuận lợi. Sau

ity

đây là quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc[11].


U
TN


12


Xây dựng phương án kỹ thuật đo
đạc thành lập BĐĐC
Thành lập lưới tọa độ địa chính cơ
sở
Thành lập lưới tọa độ địa chính
Lập lưới khống chế đo vẽ

ai

Th

Đo vẽ chi tiết ngồi thực địa

gu

N

Biên tập vẽ bản đồ địa chính

n

ye

Đánh số thửa, tính diện tích.lập hồ
sơ kỹ thuật thửa đất

U

ni


Hình 2.1: Quy trình cơng nghệ thành lập bản đồ

ve

địa chính bằng phương pháp toàn đạc

ity

rs

+ Ưu nhược điểm của phương pháp:

Ưu điểm: Phương pháp tồn đạc có thể đo trực tiếp đến từng điểm chi



tiết trên đường biên thửa đất, đo nhanh, có thể đo cả trong điều kiện thời tiết

U
TN

khơng thuận lợi, độ chính xác cao.

Nhược điểm: Thời gian ngoại nghiệp nhiều, quá trình vẽ bản đồ thực
hiện trong phòng dựa vào số liệu đo và bản vẽ sơ họa nên khơng thể quan sát
trực tiếp ngồi thực địa nên dễ bỏ sót các chi tiết làm sai lệch các đối tượng cần
thiết kế trên bản đồ, giá thành cao.



13

3. Quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng không

Lập phương án kỹ thuật,
khảo sát, thiết kế

Bay chụp ảnh hàng không

Lập lưới khống chế ảnh
ngoại nghiệp

Tăng dày điểm khống chế
ảnh nội nghiêp, tính bình sai

ai

Th

Lập mơ hình số mặt đất, đo
vẽ địa vât, thủy hệ

N
n

ye

gu

Lập bình đồ trực ảnh, điều vẽ

ngoại nghiệp nội dung bản đồ
gốc

Biên tập bản đồ địa chính

ity

rs

ve

ni

U
Đo vẽ bổ sung thực địa
nội dung bản đồ địa
chính

Thành lập bản đồ địa chính
cơ sở



In, lưu trữ, sử dụng

U
TN

Hình 2.2: Quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng khơng
Ưu nhược, điểm của phương pháp thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh

hàng khơng
a) Ưu điểm
- Ảnh hàng khơng có độ phủ rộng, được tiến hành bay chụp theo các
dải cho một khu vực do đó phương pháp này thích hợp đo vẽ thành lập bản đồ
cho một vùng rộng lớn cho hiệu quả cao về năng suất, giá thành và thời gian.
- Khắc phục được những khó khăn của sản xuất, đo vẽ ngoại nghiệp.


14

- Tỷ lệ chụp ảnh hiện nay phù hợp với cơng nghệ thành lập bản đồ địa
chính đảm bảo độ chính xác ở tỷ lệ trung bình.
b) Nhược điểm
- Độ chính xác khơng đảm bảo khi thành lập bản đồ địa chính có tỷ lệ
lớn: (1: 200, 1: 500, 1: 1000)
- Phương pháp cho hiệu quả thấp đối với các khu vực có nhiều địa vật
che khuất ranh giới các thửa đất.
- Tính thời sự khơng cao, địi hỏi phải đo đạc bổ sung, đối sốt thực địa

Th

- Khơng áp dụng được với các khu vực nhỏ, các khu vực nằm khơng

ai

liền với nhau (nếu phải chụp ảnh thì giá thành làm bản đồ sẽ bị đẩy lên cao) [3].

N

gu


2.1.2. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính

ye

2.1.2.1.Phần mềm Microstation

n

MicroStation là một phần mềm đồ họa trợ giúp thiết kế. Nó có khả năng

U

ni

quản lý khá mạnh, cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện

ve

các yếu tố bản đồ. Khả năng quản lý cả dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc

ity

rs

tính rất lớn, tốc độ khai thác và cập nhập nhanh chóng phù hợp với hệ thống
quản lý dữ liệu rất lớn. Do vậy nó thuận lợi cho việc thành lập các loại bản đồ




địa hình, địa chính từ các loại dữ liệu và các thiết bị đo khác nhau. Dữ liệu

U
TN

không gian được tổ chức theo kiểu đa lớp tạo cho việc biên tập, bổ sung rất
thuận lợi. MicroStation cho phép lưu bản đồ và các bản vẽ thiết kế theo nhiều
hệ thống tọa độ khác nhau.
MicroStation là môi trường đồ họa làm nền để chạy các modul phần
mềm ứng dụng khác nhau như: GEOVEC, IRASB,IRASC, MSFC,
MRFCLEAN, MRFFLAG, FAMIS, EMAP... Các công cụ của MicroStation
được sử dụng để số hóa các đối tượng trên nền ảnh quét (raster), sửa chữa,
biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ. MicroStation có một giao diện đồ họa
bao gồm nhiều của sổ, menu, bảng công cụ, các công cụ làm việc với đối


15

tượng đồ họa đầy đủ và mạnh giúp thao tác với dữ liệu đồ họa nhanh chóng,
đơn giản, thuận lợi cho người sử dụng [8].
MicroStation cịn cung cấp cơng cụ nhập (import), xuất (export) dữ liệu
đồ hoạ sang các phần mềm khác qua các file (*.dxf) hoặc (*.dwg).
2.1.2.2. Phần mềm famis
a. Giới thiệu chung
"Phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính (Field Work and
Cadastral Mapping Intergrated Software - FAMIS)" là một phần mềm nằm

Th

trong Hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất trong ngành địa chính phục vụ


ai

lập bản đồ và hồ sơ địa chính.

N

gu

FAMIS có khả năng xử lý số liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và

ye

quản lý bản đồ địa chính số. Phần mềm đảm nhiệm công đoạn từ sau khi đo

n

vẽ ngoại nghiệp cho đến hoàn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số. Cơ sở

U

ni

dữ liệu bản đồ địa chính kết hợp với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính để thành

ve

một cơ sở dữ liệu về bản đồ và hồ sơ địa chính thống nhất. Phần mềm tuân
mới được cập nhật liên tục [8].


ity

rs

theo các qui định của Luật Đất đai 2013 hiện hành, hiện nay các phiên bản



b. Các chức năng của phần mềm FAMIS

U
TN

Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất

- Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất

Quản lý khu đo: FAMIS quản lý các số liệu đo theo khu đo. Một đơn
vị hành chính có thể được chia thành nhiều khu đo. Số liệu đo trong 1 khu có
thể lưu trong 1 hoặc nhiều file dữ liệu. Người dùng có thể tự quản lý tồn bộ
các file dữ liệu của mình một cách đơn giản, tránh nhầm lẫn.
Đọc và tính tốn tọa độ của số liệu trị đo: Trị đo được lấy vào theo
những nguồn tạo số liệu phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay:
- Từ các sổ đo điện tử (Electronic Field Book) của SOKKIA, TOPCON,
SOUTH.


16

- Từ Card nhớ

- Từ các số liệu đo thủ công được ghi trong sổ đo.
- Từ phần mềm xử lý trị đo phổ biến SDR của DATACOM.
Xử lý đối tượng: Phần mềm cho phép người dùng bật, tắt hiển thị các
thông tin cần thiết của trị đo lên màn hình. Xây dựng bộ mã chuẩn, bộ mã
chuẩn bao gồm hai loại mã: Mã định nghĩa đối tượng và mã điều khiển. Phần
mềm có khả năng tự động tạo bản đồ từ trị đo qua quá trình xử lý mã.
Giao diện hiển thị, sửa chữa rất tiện lợi, mềm dẻo: FAMIS cung cấp

Th

hai phương pháp để hiển thị, tra cứu và sửa chữa trị đo.

ai

- Phương pháp 1: qua giao diện tương tác đồ họa màn hình. Người dùng

N

gu

chọn trực tiếp từng đối tượng cần sửa chữa qua hiển thị của nó trên màn hình.

ye

- Phương pháp 2: qua bảng danh sách các trị đo. Mỗi một trị đo tương

n

ứng với một bản ghi trong bảng này.


U

ni

Cơng cụ tích tốn: FAMIS cung cấp rất đầy đủ, phong phú các công cụ

ve

tính tốn: giao hội (thuận nghịch), vẽ theo hướng vng góc, điểm giao, dóng

ity

rs

hướng, cắt cạnh thửa,... Các cơng cụ thực hiện đơn giản, kết quả chính xác.
Các cơng cụ tính tốn rất phù hợp với các thao tác đo vẽ mang đặc thù ở Việt Nam.



Xuất số liệu: Số liệu trị đo có thể được in ra các thiết bị ra khác nhau:

U
TN

máy in, máy vẽ. Các số liệu này cũng có thể xuất ra dưới các dạng file số liệu
khác nhau để có thể trao đổi với các hệ thống phần mềm khác như SDR.
Quản lý và xử lý các đối tượng bản đồ: Các đối tượng bản đồ được
sinh ra qua: tự động xử lý mã hoặc do người sử dụng vẽ vào qua vị trí các
điểm đo. FAMIS cung cấp công cụ để người dùng dễ dàng lựa chọn lớp thông
tin bản đồ cần sửa chữa và các thao tác chỉnh sửa trên các lớp thông tin này.

- Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính
Nhập dữ liệu bản đồ từ nhiều nguồn khác nhau:


17

- Từ cơ sở dữ liệu trị đo: Các đối tượng bản đồ ở bên trị đo được đưa
thẳng vào bản đồ địa chính.
- Từ các hệ thống GIS khác: FAMIS giao tiếp với các hệ thống GIS
khác qua các file dữ liệu. FAMIS nhập những file sau: ARC của phần mềm
ARC/INFO (ESRI - USA), MIF của phần mềm MAPINFO (MAPINFOUSA). DXF, DWG của phần mềm AutoCAD (AutoDesk-USA), DGN của
phần mềm GIS OFFICE (INTERGRAPH-USA)
- Từ các công nghệ xây dựng bản đồ số: FAMIS giao tiếp trực tiếp với

Th

một số công nghệ xây dựng bản đồ số hiện đang được sử dụng ở Bộ Tài

ai

nguyên và Môi trường như: ảnh số (IMAGE STATION), ảnh đơn (IRASC,

N

gu

MGE-PC), vector hóa bản đồ (GEOVEC MGE-PC)

ye


Quản lý các đối tượng bản đồ theo phân lớp chuẩn: FAMIS cung cấp

n

bảng phân loại các lớp thông tin của bản đồ địa chính. Việc phân lớp và cách

U

ni

hiển thị các lớp thông tin tuân thủ theo qui phạm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

ve

Tạo vùng, tự động tính diện tích: Tự động sửa lỗi. Tự động phát hiện

ity

rs

các lỗi còn lại và cho phép người dùng tự sửa. Chức năng thực hiện nhanh,
mềm dẻo cho phép người dùng tạo vùng trên một phạm vi bất kỳ. Cấu trúc



file dữ liệu tn theo theo đúng mơ hình topology cho bản đồ số vector.

U
TN


Hiển thị, chọn, sửa chữa các đối tượng bản đồ: Các chức năng này
thực hiện dựa trên thế mạnh về đồ họa sẵn có của MicroStation nên rất dễ
dùng, phong phú, mềm dẻo, hiệu quả.
Đăng ký sơ bộ (qui chủ sơ bộ):
Đây là nhóm chức năng phục vụ công tác qui chủ tạm thời. Gán, hiển
thị, sửa chữa các thơng tin thuộc tính được gắn với thửa.
Thao tác trên bản đồ địa chính: Bao gồm các chức năng tạo bản đồ địa
chính từ bản đồ gốc. Tự động vẽ khung bản đồ địa chính. Đánh số thửa tự động.


×