Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Khoá luận tốt nghiệp đại học thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng, trị bệnh cho đàn lợn thịt nuôi tại trang trại nguyễn văn khanh, thanh hà, hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------

Th
ai
N

Tên đề tài:

TRẦN VĂN CƯƠNG

gu

THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SĨC, NI DƯỠNG VÀ

ye

PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO ĐÀN LỢN THỊT NUÔI TẠI TRANG

n

TRẠI NGUYỄN VĂN KHANH, THANH HÀ, HẢI DƯƠNG

ni

U
ity

rs


ve

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


U
TN

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chun ngành: Thú y
Khoa:

Chăn ni Thú y

Khố học:

2014 - 2018

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------

Th
ai

N

Tên đề tài:

TRẦN VĂN CƯƠNG

gu

THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SĨC, NI DƯỠNG VÀ

ye

PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO ĐÀN LỢN THỊT NUÔI TẠI TRANG

n

TRẠI NGUYỄN VĂN KHANH, THANH HÀ, HẢI DƯƠNG

ni

U
ity

rs

ve

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




Chính quy
Thú y
K46 - TY - N02
Chăn ni Thú y
2014 - 2018
TS. Mai Anh Khoa

U
TN

Hệ đào tạo:
Chuyên ngành:
Lớp:
Khoa:
Khoá học:
Giảng viên hướng dẫn:

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, thực hành và rèn luyện dưới mái
trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, nhờ sự nỗ lực của bản thân, sự
giúp đỡ của thầy giáo, cơ giáo, gia đình và bạn bè, em đã hồn thành tốt
đợt thực tập tốt nghiệp.
Để có thể hồn thành bản khóa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin
gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên,


Th

Ban chủ nhiệm khoa, cùng tồn thể các thầy cơ trong khoa Chăn ni Thú y

ai

đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo và giúp đỡ em trong tồn khóa học.

N

gu

Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn

ye

TS. Mai Anh Khoa đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em để em có thể hồn

n

thành tốt bản khóa luận này.

ni

U

Đồng thời, em cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn tới trang trại chú Nguyễn

ve


Văn Khanh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em được thực tập tại trang trại,

rs

em xin cảm ơn tất cả mọi người trong trang trại đã quan tâm, giúp đỡ, động

ity

viên em trong quá trình thực tập.



Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã

U
TN

ln động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hồn thành tốt
khóa học.

Cuối cùng, em xin trân trọng gửi tới các thầy giáo, cô giáo trong hội
đồng đánh giá khóa luận lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

Sinh viên
Trần Văn Cương


năm 2018


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Loại cám, khẩu phần ăn và thành phần dinh dưỡng của lợn thịt sử
dụng tại trang trại ............................................................................ 36
Bảng 4.2. Kết quả thực hiện công tác vệ sinh sát trùng .................................. 41
Bảng 4.3. Lịch tiêm phòng vắc xin cho lợn thịt của trại. ................................ 42
Bảng 4.4. Kết quả tiêm phòng vắc xin cho đàn lợn tại trại ............................. 43
Bảng 4.5. Tỷ lệ nuôi sống lợn thịt ................................................................... 43

Th

Bảng 4.6. Khối lượng lợn qua các kỳ cân ....................................................... 44

ai

Bảng 4.7. Kết quả điều trị bệnh đường hô hấp cho đàn lợn thịt nuôi tại trại ..... 45

N

gu

Bảng 4.8. Kết quả điều trị hội chứng tiêu chảy cho đàn lợn thịt nuôi tại trại .... 46

ye


Bảng 4.9. Kết quả điều trị bệnh viêm khớp cho đàn lợn thịt nuôi tại trại ...... 47

n

Bảng 4.10. Kết quả thực hiện xuất lợn tại trại. ............................................... 48

ity

rs

ve

ni

U

U
TN


iii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

ai

Th

Từ viết tắt


Ý nghĩa

Cs

: Cộng sự

Kg

: Kilogam

LMLM

: Lở mồm long móng

Nxb

: Nhà xuất bản

TS

: Tiến sĩ

STT

: Số thứ tự

TA

: Thức ăn


N

: Transmisssible gastro enteritis

TT

: Thể trọng

VN

: Việt Nam
: Vi sinh vật

ni

: Khối lượng

ity

rs

ve

KL

U

VSV

n


ye

gu

TGE


U
TN


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1

Th

1.2. Mục tiêu và yêu cầu của chuyên đề ........................................................ 2

ai

1.2.1. Mục tiêu............................................................................................ 2


N

gu

1.2.2. Yêu cầu ............................................................................................. 2

ye

Phần 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 3

n

2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập ................................................................... 3

U

2.1.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần GreenFeed Việt Nam ...................... 3

ve

ni

2.1.2. Điều kiện, cơ sở vật chất nơi thực tập .............................................. 5
2.2. Tổng quan cơ sở tài liệu liên quan đến chuyên đề ................................. 9

rs

ity


2.2.1. Đặc điểm sinh trưởng khả năng sản xuất và phẩm chất thịt của lợn 9
2.2.2. Một số bệnh thường gặp ở lợn thịt ................................................. 14



U
TN

2.3. Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước ......................................... 26
2.3.1. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ........................................... 26
2.3.2. Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài ....................................... 29
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .....32
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 32
3.2. Địa điểm, thời gian tiến hành ............................................................... 32
3.3. Nội dung thực hiện ............................................................................... 32
3.4. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp tiến hành .................................. 32
3.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi ....................................................................... 32
3.4.2. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu ................................................. 33
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 34


v

Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................... 35
4.1. Kết quả việc thực hiện quy trình ni dưỡng, chăm sóc và vệ sinh
phịng bệnh cho đàn lợn ni thịt ................................................................ 35
4.1.1. Kết quả cơng tác chăm sóc ni dưỡng ......................................... 35
4.1.2. Kết quả thực hiện cơng tác vệ sinh phịng bệnh ............................ 41
4.1.3. Kết quả thực hiện cơng tác tiêm phịng .......................................... 41
4.1.4. Kết quả chăn nuôi đàn lợn thịt thương phẩm ................................. 43

4.2. Kết quả chẩn đoán và điều trị một số bệnh ở lợn thịt tại trại ............... 45

Th

4.2.1. Kết quả chẩn đốn và điều trị bệnh đường hơ hấp cho đàn lợn thịt

ai

nuôi tại trại................................................................................................ 45

N

4.2.2. Kết quả chẩn đoán và điều trị hội chứng tiêu chảy cho đàn lợn thịt

gu

ni tại trại................................................................................................ 46

ye

4.2.3. Kết quả chẩn đốn và điều trị bệnh viêm khớp cho đàn lợn thịt nuôi

n

tại trại ........................................................................................................ 47

U

ni


4.3. Xuất lợn và vệ sinh chuồng trại sau xuất .............................................. 47

ve

4.3.1. Xuất lợn .......................................................................................... 48

rs

4.3.2. Vệ sinh chuồng trại sau khi xuất lợn .............................................. 49

ity

4.4. Nhập lợn và vệ sinh chuồng trại trước khi nhập lợn lứa mới ............... 49



4.4.1. Vệ sinh và chuẩn bị chuồng trại trước khi nhập lợn lứa mới ......... 49

U
TN

4.4.2. Nhập lợn mới vào chuồng nuôi ...................................................... 50
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 51
5.1. Kết luận ................................................................................................. 51
5.2. Đề nghị .................................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 53
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP


1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngành chăn ni lợn có một vị trí quan trọng trong nền nơng nghiệp
nước ta. Nó là nguồn cung cấp thực phẩm với tỉ trọng và chất lượng tốt cho
con người. Thịt lợn có thể chế biến nhiều món ăn ngon, khi chế biến lại không
làm giảm phẩm chất thịt và phù hợp với đa số người dân. Trong những năm

Th

gần đây, nhờ việc áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất,

ai

ngành chăn ni lợn ở nước ta ln có những bước phát triển lớn như: Tổng

N

gu

đàn lợn tăng, cơ cấu đàn lợn đa dạng, năng suất cao, khả năng phòng bệnh tốt.

ye

Bên cạnh đó, Đảng và Nhà nước ta ln có những chính sách, những biện

n

pháp cụ thể nhằm phát triển ngành chăn ni nói chung và ngành chăn ni


U

ni

lợn nói riêng. Do nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn ngành chăn ni lợn nước ta

ve

đang có những bước chuyển mình từ chăn ni nhỏ lẻ, chăn ni hộ gia đình

ity

rs

sang chăn ni tập trung với quy mơ vừa và lớn. Các trang trại do nhà nước
xây dựng hay những mơ hình kết hợp giữa hộ gia đình và cơng ty sản xuất



thức ăn đầu tư xuất hiện ở khắp mọi nơi từ các xã, huyện trở đi. Các năm trở

U
TN

lại đây, đã xuất hiện mơ hình chăn ni lợn mới đó là mơ hình chăn ni
trang trại hộ gia đình nhưng đã được mở rộng và đầu tư phát triển hơn với số
vốn lớn hơn nên số lượng co giống cũng được tăng cao mà hiệu quả mang lại
từ mơ hình này cũng khá cao.
Để đánh giá được sức sản xuất của đàn lợn thịt và rèn luyện tay nghề,

nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, em tiến hành chuyên đề với nội dung: “Thực
hiện quy trình chăm sóc, ni dưỡng và phòng, trị bệnh cho đàn lợn thịt tại
trang trại chú Nguyễn Văn Khanh, Thanh Hà, Hải Dương”.


2

1.2. Mục tiêu và yêu cầu của chuyên đề
1.2.1. Mục tiêu
- Thực hiện quy trình chăm sóc, ni dưỡng và phòng, trị bệnh cho đàn
lợn thịt thương phẩm tại trang trại chú Nguyễn Văn Khanh, xã Tiền Tiến,
huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.
- Thực hiện được quy trình chăm sóc và phòng trị những triệu chứng
của lợn khi mắc bệnh.
- Đánh giá được tỉ lệ mắc bệnh và kết quả diều trị trên đàn lợn thịt tại trang

Th

trại chú Nguyễn Văn Khanh, xã Tiền Tiến, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.

ai
N

1.2.2. Yêu cầu

gu

- Áp dụng quy trình kỹ thuật chăm sóc, ni dưỡng cho đàn lợn thịt

ye


ni tại trại đạt hiệu quả cao.

n

- Xác định được tình hình nhiễm các bệnh trên đàn lợn thịt, để từ đó áp

U

ity

rs

ve

tại trại.

ni

dụng và đánh giá hiệu quả của quy trình phịng, trị bệnh cho đàn lợn thịt nuôi


U
TN


3

Phần 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập
2.1.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần GreenFeed Việt Nam
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Cơng ty Cổ phần GreenFeed Việt Nam, tiền thân là Công ty TNHH
GreenFeed Việt Nam, được thành lập năm 2003 với tầm nhìn trở thành nhà

Th

cung cấp giải pháp hiệu quả cho ngành thực phẩm sạch.

ai

Khởi đầu với ngành thức ăn chăn nuôi, sản xuất thức ăn cho gia súc,

gu

N

gia cầm và thủy sản. Tính đến nay, GreenFeed đã bước tiếp và phát triển thêm
về ngành kinh doanh con giống và ngành thực phẩm sạch. Thơng qua quy

ye

trình nghiêm ngặt trong việc đánh giá, chọn lọc nhà cung cấp; hệ thống tiêu

n

ni

U


chuẩn, hệ thống máy móc, cơng nghệ sản xuất tân tiến nhất từ Mỹ và Châu
Âu, quy trình lấy mẫu, kiểm tra một cách khoa học với sự hỗ trợ của các loại

ve

phẩm của mình ln đạt chuẩn và ổn định.

ity

rs

máy móc phân tích hiện đại. GreenFeed đảm bảo được chất lượng các sản



Sau 15 năm hoạt động, GreenFeed đã có những bước phát triển vượt

U
TN

bậc cả về quy mô sản xuất kinh doanh, thị trường và số lượng cán bộ chuyên
nghiệp có chiều sâu, am hiểu sâu sắc tư duy quản trị. Hiện tại GreenFeed có
hệ thống 8 nhà máy hiện đại tại Việt Nam, Campuchia và Myanmar, được
trang bị công nghệ sản xuất từ Mỹ và Châu Âu, với tổng công suất trên 2 triệu
tấn sản phẩm hàng năm, đạt tiêu chuẩn ISO 22.000, HACCP, GLOBAL GAP,
BAP và toàn hệ thống hoạt động một cách chuyên nghiệp với việc ứng dụng
giải pháp hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP). Cùng với chuỗi trang
trại sản xuất con giống, chuỗi cửa hàng WYN phân phối thực phẩm sạch-an
toàn trên khắp các tỉnh thành trong nước và nước ngoài.



4

GreenFeed có đội ngũ nhân sự chun mơn trình độ cao thường xuyên
được tập huấn ở nước ngoài và chuyên gia nước ngồi sang đào tạo, đội ngũ
cơng nhân thâm niên lành nghề, môi trường làm việc thân thiện, chuyên
nghiệp, nhiều cơ hội thăng tiến. GreenFeed đặc biệt chú trọng việc tuyển
dụng, đào tạo và xây dựng đội ngũ nhân viên, đặc biệt là nhân viên tư vấn kỹ
thuật thương mại. Đây là các cử nhân chuyên ngành chăn nuôi - Thú Y và
Thủy sản, được trang bị đầy đủ kiến thức về sản phẩm thức ăn, đặc điểm con
giống heo, quy trình chăn ni GreenFeed và có khả năng chuyển giao các

Th

công nghệ này đến khách hàng chăn nuôi, chun nghiệp hóa nghề chăn ni,

ai

đồng hành cùng khách hàng đến thành cơng, sống được với nghề. Ngồi ra

N

gu

Cơng ty đang hợp tác tốt với các Bộ, Cục, Vụ, Viên, Liên hiệp, Hội, Trung

ye

tâm và các trường đại học trong và ngoài nước.


n

2.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh

U

ni

Sản phẩm của GreenFeed phủ khắp 63 tỉnh thành trong cả nước là dịng

ve

sản phẩm được giới chun mơn và các chun gia đánh giá cao về chất

ity

rs

lượng với giá thành hợp lý. Tính đến nay, sản phẩm của GreenFeed được
phân phối bởi hệ thống trên 3000 đại lý và các trang trại mua trực tiếp.



Khơng những có sản phẩm có chất lượng, chế độ hậu mãi khách hàng tốt

U
TN

mà GreenFeed luôn biết chia sẻ thành quả của mình bằng các hoạt động thiện

nguyện. Thường niên, Công ty đã tổ chức thành công nhiều cuộc hội thảo thu
hút số lượng lớn các chủ trang trại và hộ chăn nuôi thăm gia, đồng thời tư vấn
thêm kiến thức chuyên môn về bệnh và cách phòng trị cho các trang trại và các
hộ chăn ni. Với một đội ngũ chun viên nghiên cứu trình độ cao, đội ngũ
công nhân lành nghề và các tiến sĩ đầu ngành Hóa, Sinh, Dược, Bệnh lý, Thú
y… sở hữu những cơng nghệ máy móc hiện đại nhất, GreenFeed dang là một
trong 4 công ty thức ăn chăn nuôi hàng đầu tại Việt Nam với doanh số trên 500
triệu đô la Mỹ, đứng trong hàng ngũ top 100 công ty thức ăn chăn ni tồn


5

cầu (theo tạp chí Feed International), một trong 100 doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam (VNR 500) và một trong 100 nơi làm việc tốt nhất tại Việt
Nam (Anphabe). GreenFeed đang từng bước khẳng định tên tuổi của một thương
hiệu Việt có đủ tầm để cạnh tranh và hội nhập với thế giới.
Công ty đã vinh dự được tặng những danh hiệu, phần thưởng cao quý
như: Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam, Giải thưởng Trâu vàng Đất Việt
lần 1 và lần 2, Cúp vàng Sản phẩm dịch vụ xuất sắc, Cúp vàng Danh nghiệp
hội nhập và phát triển, Cúp vàng Nông nghiệp, Giải thưởng Cúp Rồng Vàng,

Th

Giải thưởng Bạn nhà nông Việt Nam…..

ai

N

2.1.2. Điều kiện, cơ sở vật chất nơi thực tập


gu

2.1.2.1. Vị trí địa lý

ye

Trại lợn của chú Nguyễn Văn Khanh thuộc xã Tiền Tiến, huyện Thanh

n

Hà, tỉnh Hải Dương, trại được nằm trên một cánh đồng cách ly với khu dân

U

ni

cư, tổng diện tích của trại là 5 ha. Trại bố trí theo hướng đơng bắc, cách trại

ve

100m về phía đơng có dịng sơng Thái Bình chảy qua thuận tiện về nguồn

ity

rs

nước sản xuất, xung quanh trại được cách ly với khu dân cư bởi cánh đồng
lúa. Trang trại được thành lập từ năm 2010 do chú Nguyễn Văn Khanh làm




chủ đầu tư có sự liên kết với công ty cổ phần Green Feed và công ty cổ phần

U
TN

chăn ni CP Việt Nam.

Huyện Thanh Hà nằm ở phía đơng nam tỉnh, Phía bắc giáp huyện Nam
Sách, phía đơng giáp huyện Kim Thành, phía nam giáp thành phố Hải Phịng,
phía tây giáp thành phố Hải Dương. Huyện được chia làm 4 khu là Hà Nam,
Hà Đông, Hà Tây và Hà Bắc.
Xã Tiền Tiến thuộc khu Hà Tây của huyện Thanh Hà, có sơng Thái
Bình (ở phía Tây Nam) chảy qua. Giao thơng bộ có đường 390A chạy từ Ngã
Ba Hàng (đường 5 cũ) qua địa phận xã Tiền Tiến về huyện lỵ xuôi xuống bến


6

Gùa, kéo dài đến phà Quang Thanh, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển
kinh tế.
2.1.2.2. Đặc điểm khí hậu
Xã Tiền Tiến chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Do đó
trại lợn chú Nguyễn Văn Khanh sẽ chịu ảnh hưởng chung của khí hậu vùng.
Mùa hè nóng bức với lượng mưa tương đối cao, mùa đơng lạnh và khơ.
Huyện Thanh Hà nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới có một mùa hạ nóng
ẩm mưa nhiều, mùa đơng lạnh khơ, ít mưa và có khí hậu nóng ẩm bao trùm. Do

Th


đó trại lợn Nguyễn Văn Khanh cũng chịu ảnh hưởng của khí hậu này. Nhiệt độ

ai

trung bình mùa đơng ổn định dưới 200C, mùa nóng có nhiệt độ trung bình trên

N

gu

250C - 270C. Lượng mưa theo quy ước chung, thời kì có lượng mưa ổn định

ye

trên 100 mm tập trung từ tháng 5 đến tháng 10, còn mùa khơ có lượng mưa

n

tháng ổn định dưới 100 mm bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

U

ni

Theo số liệu quan trắc, mùa lạnh ở Thanh Hà bắt đầu từ tháng 11 và kết

ve

thúc vào cuối tháng 3 năm sau, mùa hạ nóng bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc


ity

rs

vào đầu tháng 10. Sự chênh lệch nhiệt độ trung bình của tháng tiêu biểu cho
mùa đơng (tháng 1) thấp hơn nhiệt độ trung bình của tháng tiêu biểu cho mùa



hè (tháng 7) là 120C. Với điều kiện khí hậu như vậy, tương đối thuận lợi cho

U
TN

ngành chăn ni phát triển.

(Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương)
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức của trang trại
Trang trại chú Nguyễn Văn Khanh gồm có 14 người trong đó có:
- 01 chủ trại.
- 01 quản lý trại.
- 02 kỹ thuật trại.
- 03 công nhân và 07 sinh viên thực tập


7

2.1.2.4. Cơ sở vật chất của trang trại
Trại heo của chú Nguyễn Văn Khanh thuộc xã Tiền Tiến - Thanh Hà Hải Dương, trại được nằm trên một cánh đồng cách ly với khu dân cư, tổng

diện tích của trại là 5 ha, chia làm 2 khu chính riêng biệt là: khu sinh hoạt
chung và khu chăn ni, ngồi ra cịn có hồ cá, thủy đình, vườn cây ăn quả...
 Trong đó khu sinh hoạt chung gồm: nhà điều hành, phịng ở của chú
chủ trại, phịng ngủ của cơng nhân,phịng ăn, phòng tiếp khách. Các phòng
đều được lăn sơn, nền lát đá hoa, mái bắn tơn, phịng ngủ có tủ đựng quần áo.

Th

Ngồi ra, cịn có tủ lạnh, tivi được lắp truyền hình cáp phục vụ nhu cầu giải trí

ai

N

sau giờ làm việc. Nhà bếp xây dựng khang trang, sạch sẽ, có đầy đủ dụng cụ,

gu

có bếp ga để thuận tiện trong việc nấu ăn cho quản lý và công nhân.

ye

 Khu chăn nuôi gồm: nhà tắm sát trùng trước khi vào trại, nhà ăn và

n

nghỉ trưa của công nhân, nhà kho chứa cám và thuốc thú y, dãy chuồng cách

U


ve

chuồng lợn thịt, nơi xử lý phân.

ni

ly dành cho lợn hậu bị, phòng pha chế tinh, chuồng mang thai, chuồng lợn đẻ,

ity

rs

- Hệ thống chuồng trại được quy hoạch bố trí xây dựng bao gồm:
 1 chuồng bầu với 2 dãy chuồng bao gồm 217 ơ mỗi ơ có kích thước



U
TN

2,4m × 0,65m/ơ dành cho lợn nái bầu và 6 ơ dành cho lợn đực giống với kích
thước 4m × 5m/ô. Chuồng nái bầu thiết kế theo từng dãy, chúng chỉ cần diện
tích nhỏ bằng phần của heo nái đẻ nằm để di chuyển và nằm, có máng ăn và
vịi uống nước tự động.
 1 chuồng đẻ gồm 2 dãy chuồng bao gồm 56 ơ có kích thước 2,4m ×
1,6m/ơ: Chuồng nái đẻ và ni con được thiết kế có vùng cho heo con và
vùng cho heo mẹ riêng biệt để tránh hiện tượng heo mẹ đè lên heo con khi
chúng nằm. Có nơi tập ăn riêng (bổ sung thức ăn sớm). Chuồng chia thành 2
khu vực rõ rệt. heo nái nằm và di chuyển ở giữa, có khung khống chế. Có
máng ăn cho heo mẹ và vịi uống nước tự động, các thanh chắn có độ cao hợp



8

lý. Hai bên vùng heo nái nằm là heo con hoạt động. Nền chuồng của heo con
thiết kế bằng nhựa. Nền chuồng của heo mẹ bằng bê tông.
 3 chuồng lợn thịt có tổng 44 ơ với kích thước 6 m × 7 m/ơ: Heo thịt
thường được ni trong các ô rộng và nuôi thành từng nhóm từ 35 - 40 con/ô,
mỗi ô khoảng 40 m2. Chuồng nuôi heo thịt có thể thiết kế đa dạng các kiểu, có
nền có độ dốc tốt và dễ thoát nước. Máng ăn tự động để con nào cũng ăn được
tiêu chuẩn ăn của chúng. Có vịi uống nước tự động có thể 5 vịi/ơ. Ngồi ra ở
mỗi dãy chuồng lợn thịt cịn có 1 ơ rộng 8-10 m2 ở phía cuối dãy chuồng nơi gần

Th

quạt thơng gió để chứa các con lợn bệnh trong thời gian chữa bệnh cho chúng.

ai

N

 1 chuồng cách ly nái hậu bị và đực giống với tổng 10 ơ chuồng có

gu

kích thước là 3 m × 4 m/ơ

ye

- Phòng pha tinh của trại được trang bị các dụng cụ hiện đại như: máy


n

đếm mật độ tinh trùng, kính hiển vi, thiết bị cảm ứng nhiệt, các dụng cụ đóng

U

ni

liều tinh, nồi hấp cách thủy dụng cụ và một số thiết bị khác.

ve

- Trong khu chăn nuôi, đường đi lại giữa các ô chuồng, các khu khác

ity

rs

đều được đổ bê tơng và có chậu sát trùng trước mỗi cửa chuồng. Mỗi khu
chuồng riêng biệt đều có bể vơi sống riêng.



- Hệ thống nước trong trại chăn nuôi cho lợn uống, tắm cho lợn, nước

U
TN

xả gầm, xả máng, rửa chuồng được bơm từ ao chứa nước trong trang trại lên

bể chứa được xử lý và theo hệ thống ống nước dẫn tới các chuồng, ơ chuồng
khác nhau.
2.1.2.5. Thuận lợi, khó khăn
 Thuận lợi
- Được sự quan tâm của Uỷ ban nhân dân xã Tiền Tiến tạo điều kiện
cho sự phát triển của trại.
- Trại được xây dựng ở vị trí thuận lợi: Xa khu dân cư, thuận tiện
đường giao thông.


9

- Chủ trại có năng lực, năng động, nắm bắt được tình hình xã hội, ln
quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ kỹ thuật và cơng nhân.
- Cán bộ kỹ thuật có trình độ chun mơn vững vàng, cơng nhân nhiệt
tình và có tinh thần trách nhiệm cao trong sản xuất.
- Con giống tốt, thức ăn, thuốc chất lượng cao, quy trình chăn ni
khép kín và khoa học đã mang lại hiệu quả chăn nuôi cao cho trại.
- Cơ sở vật chất tốt thuận lợi cho q trình chăm sóc và ni dưỡng.
 Khó khăn

Th

- Trại được xây dựng trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết

ai

N

diễn biến phức tạp nên khâu phịng trừ dịch bệnh gặp nhiều khó khăn.


gu

- Số lượng lợn nhiều, lượng nước thải lớn, việc đầu tư cho cơng tác xử

ye

lý nước thải của trại cịn nhiều khó khăn.

n

2.1.2.6. Đối tượng nuôi tại trại

U

ni

Trại lợn chú Nguyễn Văn Khanh là trang trại tư nhân do chú Nguyễn

ve

Văn Khanh là chủ đầu tư hợp tác với công ty cổ phần CP Chăn nuôi Việt

ity

rs

Nam (100% vốn của Thái Lan) và công ty cổ phần GREENFEED Việt Nam.
Trại nuôi theo hướng lợn thịt và tự sản xuất con giống phục vụ cho chăn nuôi




tại trại với quy mô 217 nái đẻ, 40 nái hậu bị và 2000 lợn thịt, tất cả đều đạt

U
TN

tiêu chuẩn về sức khoẻ. Riêng 100% lợn nái và lợn giống ở đây trong cơ thể
hoàn toàn khơng có mầm bệnh của loại bệnh phổ biến trên lợn là tai xanh và
được cơng nhận “âm tính” với dịch bệnh trong vài năm trở lại đây.
2.2. Tổng quan cơ sở tài liệu liên quan đến chuyên đề
2.2.1. Đặc điểm sinh trưởng khả năng sản xuất và phẩm chất thịt của lợn
2.2.1.1. Đặc điểm sinh trưởng, cơ sở di truyền của sự sinh trưởng
Sinh trưởng được nhiều tác giả nghiên cứu nên các khái niệm cũng
phần nào khác nhau. Khi nghiên cứu về sinh trưởng, Johansson L và cs
(1972) [12] đã có khái niệm như sau: về mặt sinh học, sinh trưởng được xem


10

như là quá trình tổng hợp protein, cho nên người ta lấy việc tăng khối lượng,
số lượng và các chiều của tế bào mơ cơ. Ơng cịn cho biết cường độ phát triển
của giai đoạn bào thai và giai đoạn sau khi sinh có ảnh hưởng đến chỉ tiêu
phát triển của con vật.
Theo Trần Đình Miên và cs (1975) [17], sinh trưởng là một q trình
tích lũy các chất hữu cơ do đồng hóa và dị hóa, là sự tăng về chiều dài, chiều
cao, bề ngang, khối lượng của các bộ phận và toàn cơ thể con vật trên cơ sở
tính chất di truyền từ đời trước. Sinh trưởng mang tính chất giai đoạn, biểu

Th


hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.

ai

Để xác định sinh trưởng người ta dùng phương pháp cân định kỳ khối

N

gu

lượng và đo kích thước các chiều của cơ thể. Ở lợn thường đo 4 chiều: Dài thân,

ye

vòng ngực, cao vây, vòng ống và thường đo lúc sơ sinh, 1, 2, 4, 6 tháng tuổi.

n

2.2.1.2. Đặc điểm sinh lý tiêu hóa

U

ni

Lợn là lồi gia súc dạ dày đơn, cấu tạo bộ máy tiêu hoá của heo bao

ve

gồm miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và cuối cùng là hậu môn.

85% tuỳ từng loại thức ăn.

ity

rs

Khả năng tiêu hóa của lợn với các loại thức ăn cao thường có tỷ lệ từ 80 –



2.2.1.3. Sự phát triển các cơ quan trong cơ thể

U
TN

Sự sinh trưởng và phát triển của gia súc nói chung và của lợn nói riêng
đều tuân theo quy luật tự nhiên của sinh vật: Quy luật sinh trưởng không đồng
đều, quy luật phát triển theo giai đoạn và chu kì. Cường độ sinh trưởng thay
đổi theo độ tuổi, tốc độ tăng khối lượng cũng vậy, các cơ quan bộ phận trong
cơ thể cũng sinh trưởng phát triển khác nhau.
Lợn con có tốc độ sinh trưởng nhanh và không đều qua các giai đoạn.
Nhanh nhất ở 21 ngày tuổi đầu và sau đó có phần giảm xuống do lượng sữa
của mẹ bắt đầu giảm và hàm lượng hemoglobin trong máu lợn con giảm.


11

Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của lợn các tổ trức khác nhau
được ưu tiên tích lũy khác nhau. Các hệ thống chức năng như hệ thần kinh, hệ
tiêu hóa, tuyến nội tiết được ưu tiên phát triển trước hết. Sau đó là bộ xương,

hệ thống cơ bắp và cuối cùng là mô mỡ. Cơ bắp là phần quan trọng tạo nên
sản phẩm thịt lợn. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể từ lúc
sơ sinh đến khi trưởng thành số lượng các bó cơ và sợi cơ ổn định. Tuy nhiên
từ giai đoạn lợn cịn nhỏ đến khoảng 60 kg trong cơ thể có sự ưu tiên cho sự
phát triển các tổ chức nạc.

Th

Đối với mô mỡ, sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào mỡ là

ai

nguyên nhân chính gây nên sự tăng về khối lượng của mô mỡ. Ở giai đoạn

N

triển và tích lũy mỡ.

ye

gu

cuối của q trình phát triển cá thể trong cơ thể lợn có q trình ưu tiên phát

n

 Quy luật ưu tiên các chất dinh dưỡng trong cơ thể

U


ni

Trong cơ thể động vật có sự ưu tiên dinh dưỡng khác nhau theo từng

ve

giai đoạn sinh trưởng phát triển và cho từng hoạt động chức năng của các bộ phận.

ity

rs

Trước hết, dinh dưỡng được ưu tiên cho hoạt động thần kinh, tiếp đến
cho hoạt động sinh sản, cho sự phát triển bộ xương, cho sự tích luỹ nạc và



cuối cùng cho sự tích luỹ mỡ. Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy, khi dinh

U
TN

dưỡng cung cấp bị giảm xuống 20% so với tiêu chuẩn ăn cho lợn thì q trình
tích luỹ mỡ bị ngưng trệ, khi dinh dưỡng giảm xuống 40% thì sự tích luỹ nạc,
mỡ của lợn bị dừng lại. Vì vậy ni lợn khơng đủ dinh dưỡng thì sẽ khơng
tăng khối lượng và chất lượng thịt như mong muốn.
2.2.1.4. Ảnh hưởng của quy trình chăm sóc ni dưỡng lợn thịt
Lợn thịt là giai đoạn chăn nuôi cuối cùng để tạo ra sản phẩm, lợn thịt
cũng là thành phần chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu đàn (65 - 80%), do vậy
chăn nuôi lợn thịt quyết sự định thành bại trong chăn nuôi lợn.



12

Chăn nuôi lợn thịt cần đạt những yêu cầu: Lợn có tốc độ sinh trưởng
nhanh, tiêu tốn thức ăn ít, tốn ít cơng chăm sóc và phẩm chất thịt tốt.
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt lợn:
- Giống
Mỗi giống lợn cho ra mỗi chất lượng thịt và năng suất thịt khác nhau.
Các giống lợn nội có khả năng sinh trưởng và chất lượng thịt cũng thấp hơn
các giống lợn ngoại.
Khả năng sản xuất và chất lượng thịt ngồi điều kiện ngoại cảnh và

Th

thức ăn thì yếu tố di truyền là yếu tố quan trọng ảnh hưởng lớn nhất. Các chỉ

ai

tiêu thân thịt như tỉ lệ móc hàm, tỉ lệ nạc, độ dày mỡ lưng, chiều dài thân thịt

N

gu

và diện tích cơ thăn là khác nhau ở các giống lợn khác nhau. Tăng khối lượng

ye

trung bình của lợn Móng Cái khoảng 300 – 350 gam/ngày, trong khi con lai


n

F1 (nội x ngoại) đạt 550 – 600 gam/ngày. Lợn ngoại nếu chăm sóc, ni

U

ni

dưỡng tốt có thể đạt tới 700 – 800 gam/ngày.

ve

Phẩm chất thịt của lợn ngoại và lợn lai cũng tốt hơn so với lợn nội, tỷ lệ

ity

rs

thịt nạc của các giống lợn ngoại là cao hơn nhiều so với lợn nội. Hiện nay,
người ta lợi dụng ưu thế lai của phép lai kinh tế để phối hợp nhiều giống vào



trong 1 con lai nhằm tận dụng các đặc điểm tốt từ các giống lợn khác nhau.

U
TN

Đồng thời, sản phẩm của phương pháp lai là các con giống có thể đáp ứng tốt

yêu cầu của thị trường, nâng cao năng suất và chất lượng thịt. Kết quả khảo
sát năng suất và phẩm chất thịt của 1 số giống lợn cho thấy tăng khối lượng,
tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ thịt nạc của lợn Landrace và lợn Đại Bạch đều cao hơn
nhiều so với của lợn Móng Cái.
- Dinh dưỡng thức ăn
Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng của yếu tố ngoại cảnh quyết định đến
khả năng sinh trưởng và khả năng cho thịt của lợn. Trần Văn Phùng và cs
(2004) [27] cho rằng: Các yếu tố di truyền không thể phát huy tối đa nếu


13

khơng có một mơi trường dinh dưỡng và thức ăn hoàn chỉnh. Một số thị
nghiệm đã chứng minh rằng, khi chúng ta cung cấp cho lợn các mức dinh
dưỡng khác nhau có thể làm thay đổi tỉ lệ các thành phần trong cơ thể. Khẩu
phần có mức năng lượng cao và mức protein thấp thì lợn sẽ tích lũy mỡ nhiều
hơn so với khẩu phần có mức năng lượng thấp và hàm lượng protein cao thì
lợn có tỉ lệ nạc cao hơn.
Lượng thức ăn cho ăn cũng như thành phần dinh dưỡng ảnh hưởng trực
tiếp đến quá trình tăng khối lượng của lợn. Hàm lượng xơ thô tăng từ 2,4 -

Th

11% thì tăng khối lượng mỗi ngày của lợn giảm từ 566g xuống 408g và thức

ai

ăn cần cho 1kg tăng khối lượng tăng lên 62%.

N


gu

Vì vậy để chăn ni có hiệu quả cần phối hợp khẩu phần ăn sao cho

ye

vừa cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cho từng giai đoạn phát triển và vừa

n

tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn tại địa phương.

U
ni

 Thời gian và chế độ nuôi

ve

Đây hai nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và phẩm chất thịt.

ity

rs

Theo Trần Văn Phùng và cs (2004) [27] thời gian nuôi ảnh hưởng lớn đến
năng suất và chất lượng thịt. Sự thay đổi thành phần hố học của mơ cơ, mơ




mỡ lợn chủ yếu xảy ra trong giai đoạn trước 4 tháng tuổi. Dựa vào quy luật

U
TN

sinh trưởng tích lũy chất dinh dưỡng trong cơ thể lợn người ta đề ra hai
phương thức nuôi: Nuôi lấy nạc địi hỏi thời gian ni ngắn, khối lượng giết
thịt nhỏ hơn phương thức nuôi lấy thịt - mỡ, cịn phương thức ni lấy mỡ
cần thời gian ni dài, khối lượng giết thịt lớn hơn. Phương thức cho ăn tự do
hay hạn chế cũng làm ảnh hưởng đến năng suất thịt, cho ăn tự do sẽ cho khả
năng sản xuất thịt nhiều hơn cho ăn khẩu phần hạn chế.

 Môi trường và mật độ nuôi
Trần Văn Phùng và cs (2004) [27] cho biết: Môi trường xung quanh gồm
nhiệt độ, độ ẩm, mật độ, ánh sáng. Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng chủ yếu đến


14

năng suất và phẩm chất thịt. Nhiệt độ thích hợp cho lợn nuôi béo là từ 150C –
180C. Nhiệt độ chuồng nuôi liên quan mật thiết đến độ ẩm không khí, độ ẩm
khơng khí thích hợp cho lợn khoảng 70%. Tác giả Nguyễn Thiện và cs (2005)
[33] cho biết: Ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cao hơn lợn phải tăng cường q
trình tỏa nhiệt thơng qua hơ hấp (vì lợn có rất ít tuyến mồ hơi) để duy trì thăng
bằng thân nhiệt. Ngồi ra nhiệt độ cao sẽ làm khả năng thu nhận thức ăn hàng
ngày của lợn giảm. Do đó tăng khối lượng bị ảnh hưởng và khả năng chuyển
hóa thức ăn kém dẫn đến sự sinh trưởng phát triển của lợn bị giảm.

Th


Mật độ lợn trong chuồng ni có ảnh hưởng chủ yếu đến năng suất. Khi

ai

ta nhốt lợn ở mật độ cao hay số con/ô chuồng quá lớn sẽ ảnh hưởng đến tăng

N

gu

khối lượng hằng ngày của lợn và phần nào ảnh hưởng đến sự chuyển hóa thức

ye

ăn. Do vậy khi nhốt ở mật độ cao sẽ tăng tính khơng ổn định trong đàn. Sự

n

khơng ổn định này sẽ dẫn đến sự tấn công lẫn nhau, giảm bớt thời gian ăn và

U

ni

nghỉ của lợn. Nghiên cứu của Mỹ cho thấy: Khi nuôi lợn với mật độ thấp, sẽ

ve

làm tăng tốc độ khối lượng cũng như làm giảm mức tiêu tốn thức ăn. Chăm


ity

rs

sóc ảnh hưởng chủ yếu đến năng suất, chuồng vệ sinh kém dễ gây bệnh,
chuồng nuôi ồn ào, không yên tĩnh đều làm năng suất giảm. Sức khỏe trong



giai đoạn bú sữa kém như thiếu máu, cịi cọc dẫn đến giai đoạn ni thịt tăng
2.2.2. Một số bệnh thường gặp ở lợn thịt

U
TN

khối lượng kém (Vũ Đình Tơn, 2005) [34].

2.2.2.1. Bệnh viêm phổi do Mycoplasma (Bệnh suyễn lợn)
 Nguyên nhân
Lê Văn Lãnh và cs (2012) [14], Bệnh suyễn lợn hay “Dịch viêm phổi
địa phương ở lợn” là bệnh truyền nhiễm mãn tính ở lợn. Tỷ lệ chết không cao
nhưng bệnh gây ra thiệt hại lớn trong nghành chăn nuôi lợn làm giảm tốc độ
tăng trọng và gia tăng tỷ lệ mắc các bệnh kế phát, đặc biệt là những bệnh về
đường hô hấp. Mycoplasma hyopneumoniae (MH) là mầm bệnh chính gây


15

dịch viêm phổi địa phương ở lợn và được quan tâm đến như là một nguyên

nhân chủ yếu gây nên bệnh hô hấp phức hợp ở lợn (PRDC: Porcine
respiratory disease complex). Những nghiên cứu về vai trò của các vi khuẩn
kế phát trong bệnh suyễn lợn đã được tiến hành (Nguyễn Ngọc Nhiên, (1996)
[23]; Cù Hữu Phú, (2005) [26]; Trần Huy Toản, (2009) [32]. Nếu kết hợp với
các vi trùng gây viêm phổi khác sẽ tạo nên tình trạng viêm phổi nặng với triệu
chứng sốt cao, ho nhiều, khó thở. Mycoplasma được coi là nguồn gốc gây
viêm đường hô hấp trên heo ở nước ta và các nước trên thế giới.

Th

Theo Taijma (1982) [52], giống như các loại Mollicutes khác, M.

ai

hyopneumoniae có kích thước nhỏ bằng khoảng 1/5 của vi trùng (400 - 1200

N

gu

nm), có một bộ gen nhỏ khoảng 893 - 920 kilo-base cặp và thiếu một thành

ye

tường tế bào. Khó phát triển trong phịng thí nghiệm do các yêu cầu dinh

n

dưỡng phức tạp và nguy cơ nhiễm bẩn liên quan đến nuôi cấy mycoplasma.


U

ni

Để phát triển thành công vi khuẩn, cần phải có mơi trường từ 5 - 10% carbon

ve

dioxide, và môi trường phải thể hiện sự thay đổi màu axit.

ity

rs

Sức đề kháng: MH bị bất hoạt sau 48 giờ trong điều kiện khơ, nhưng có
thể tồn tại đến 17 ngày trong môi trường nước mưa ở nhiệt độ 2 - 7°C. Trong



phổi tồn tại 2 tháng ở -25°C và từ 9 - 11 ngày ở nhiệt độ l - 6°C và chỉ 3 - 7
 Triệu chứng

U
TN

ngày ở nhiệt độ 17 - 25°C.

Theo Lê Văn Năm (2013) [19] thì thời kỳ nung bệnh dài từ 1 - 4 tuần,
nhưng cũng có thể sau 1 - 3 ngày nếu chưa có mặt của Haemophillus. Bệnh
thường phát triển rất chậm trên nền của viêm phế quản phổi và thông thường

có 2 thể biểu hiện: á cấp tính và mãn tính.
- Thể á cấp tính:
+ Lợn bệnh sốt nhẹ 40,4 - 410C, bắt đầu từ những hắt hơi chảy nước
mũi, sau đó chuyển thành dịch nhầy.


16

+ Lợn thở khó, ho nhiều, sốt ngắt quãng, ăn kém
+ Lúc đầu ho khan từng tiếng, ho chủ yếu về đêm, sau đó chuyển thành
cơn, ho ướt nghe rõ nhất là vào sáng sớm đặc biệt là các buổi khi trời se lạnh,
gió lùa đột ngột, nước mũi nước mắt chảy ra nhiều.
+ Vì phổi bị tổn thương nên lợn thở thể ngực phải chuyển sang thở thể
bụng, nhiều con thở ngồi như chó thở. Rõ nhất là sau khi bị xua đuổi, có
những con mệt quá nằm lỳ ra mà khơng có phản xạ sợ sệt, vẻ mặt rầu rĩ, mí
mắt sụp, tai khơng ve vẩy. Xương sườn và cơ bụng nhô lên hạ xuống theo

Th

nhịp thở gấp.

ai

+ Nhịp tim và nhịp thở đều tăng cao.

N

gu

+ Khi sờ nắn hoặc gõ để khám bệnh, lợn cảm thấy đau ở vùng phổi, rõ


n

thất thường.

ye

nhất là 1 - 2 đôi xương sườn đầu giáp bả vai. Lợn vẫn thèm ăn nhưng ăn uống

U

+ Nếu không điều trị, lợn bệnh sẽ chết sau 7 - 20 ngày. Tỷ lệ chết phụ

ve

ni

thuộc rất nhiều vào lứa lợn nuôi, sức đề kháng cơ thể và điều kiện chăm sóc
ni dưỡng cũng như bệnh thứ phát.



+ Thường xảy ra trên lợn nuôi thịt.

ity

rs

- Thể mãn tính:


U
TN

+ Đây là thể bệnh thường gặp nhất ở những đàn mang trùng
+ Lợn bệnh ho húng hắng liên tục và bệnh kéo dài gây cảm giác rất
khó chịu.

+ Đàn lợn ăn uống bình thường, nhưng lợn chậm lớn cịi cọc.
+ Da lợn kém bóng, lơng cứng và xù dựng đứng, nhiều trường hợp thấy
da bị quăn và xuất hiện nhiều vảy nâu.
+ Trong trại có một số con bị viêm khớp, đôi khi thấy liệt và bán liệt. Ở
lợn nái, có thể có thấy thai chết lưu, sảy thai và con chết yểu.
+ Nếu bị bội nhiễm thì lợn bệnh ho thường xổ mũi như mủ khiến bức
tranh lâm sàng trở nên phức tạp.


17

+ Cả hai thể dưới cấp và thể mãn tính đều có tiên lượng xấu đi do lợn
cịi cọc, chậm lớn hao hụt số đầu con, chi phí thức ăn thuốc men tăng.
+ Nếu lợn bệnh qua được thì khả năng hồi phục cũng rất kém, do phổi
bị tổn thương nặng, lợn trở nên còi cọc và chậm lớn.
 Phòng bệnh
Hiệu quả của các biện pháp phòng bệnh viêm phổi do Mycoplasma phụ
thuộc rất nhiều vào các biện pháp quản lý đàn lợn. Cần phải tạo được môi
trường thuận lợi cho đàn lợn như khơng khí sạch sẽ, thơng gió thường xuyên,

Th

nhiệt độ ấm áp và mật độ trong chuồng phù hợp. Trong dãy chuồng không


ai

N

nên nuôi lẫn lộn các đàn lợn có lứa tuổi cách nhau quá 3 tuần.

gu

Ở các trại lợn cung cấp giống, để xây dựng đàn lợn không nhiễm

ye

Mycoplasma cần sử dụng kháng sinh cho lợn nái từ giai đoạn cuối của quá trình

n

mang thai cho đến khi cai sữa. Cai sữa sớm và nuôi cách ly những đàn con này

U

ni

trong điều kiện vệ sinh và ni dưỡng tốt. Trong q trình ni cho đến khi

ve

trưởng thành phải kiểm tra thường xuyên bằng cách mổ khám kiểm tra bệnh tích

ity


rs

phổi hặc bằng huyết thanh học. Thực hiện thường xuyên biện pháp này sẽ tạo ra
đàn heo giống khơng có bệnh viêm phổi do Mycoplasma gây ra.



Ngồi ra còn phòng bệnh bằng vắc xin phòng hoặc cho uống thuốc định

U
TN

kì sẽ giúp đàn lợn giảm thiểu được sự xâm nhập và gây bệnh của vi khuẩn.
 Điều trị

Những kháng sinh có hiệu lực điều trị với Mycoplasma là tetracycline,
tylosin và tiamulin hay gentamycin. Gần đây các chế phẩm của nhóm
quynolone như norfloxaxin, daofloxaxin và enrofloxaxin cũng cho hiệu quả
điều trị tốt. Ngồi ra cịn kết hợp các kháng sinh kháng viêm và một số thuốc
bổ trợ để rút ngắn quá trình điều trị cho hiệu quả cao. Nếu phát hiện và điều
trị sớm thì đạt được hiệu quả chữa bệnh cao.


18

Hiện nay vắc xin đã được tìm thấy để giảm mức độ nghiêm trọng của
bệnh, nhưng không ngăn chặn các bệnh xảy ra từ trong toàn bộ số lợn mắc
bệnh do một số nguyên nhân từ cá thể hoặc ngoại cảnh làm vắc xin giảm hay
khơng có hiệu lực.

2.2.2.2. Hội chứng tiêu chảy ở lợn
 Nguyên nhân
Theo Nguyễn Đức Thủy (2015) [31], tiêu chảy là một hiện tượng bệnh
lý ở đường tiêu hóa , có liên quan đến rất nhiều yếu tố, có yếu tố là nguyên

Th

nhân nguyên phát, có yếu tố là nguyên nhân thứ phát. Nhưng việc phân biệt

ai

rạch rịi giữa hai ngun nhân này là rất khó khăn. Tuy nhiên cho dù bất cứ

N

gu

nguyên nhân nào gây ra tiêu chảy thì hậu quả của nó cũng gây ra viêm nhiễm,

ye

tổn thương thực thể đường tiêu hóa và cuối cùng là dẫn đến nhiễm trùng. Qua

ve

ni

+ Do vi khuẩn

U


nguyên nhân sau đây:

n

nhiều nghiên cứu cho thấy, nguyên nhân bị tiêu chảy ở lợn là do một số

rs

Trong đường ruột của lợn có rất nhiều vi sinh vật sinh sống. Vi sinh vật

ity

trong đường ruột tồn tại dưới dạng một hệ sinh thái. Nguyễn Đức Thủy



(2015) [31] cho biết, vi sinh vật bao gồm các loại virut, vi khuẩn và các loại

U
TN

nấm mốc. Hoạt động của hệ sinh thái trong đường ruột ln được duy trì ở
mức cân bằng và ổn định, một khi do một số yếu tố bất lợi làm giảm sức đề
kháng của lợn thì vi sinh vật có hại trong đường ruột có cơ hội phát triển
mạnh hơn vi sinh vật có lợi, gây mất cân bằng và dẫn đến lợn bị tiêu chảy.
Theo Bùi Tiến Văn (2015) [38], thì một số vi khuẩn thuộc họ vi khuẩn
đường ruột là E. coli, Samonella sp, Shigella, Klebsiella… đó là những vi
khuẩn quan trọng gây rối loạn tiêu hóa ở người và nhiều lồi động vật.
Nhiều tác giả nghiên cứu về hội chứng tiêu chảy đã chứng minh rằng,

khi gặp điều kiện thuận lợi, những vi khuẩn thường gặp ở đường tiêu hố sẽ
tăng độc tính, phát triển với số lượng lớn trở thành có hại và gây bệnh.


×