Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Đề tài: "Thực trang và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại Công ty Điện lực I'''' pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.92 KB, 40 trang )

Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
1

Lời mở đầu

Kể từ khi Đảng và Nhà nớc thực hiện đờng lối đổi mới đến nay, tình
hình kinh tế, chính trị, xã hội đã ổn định và có những tiến bộ vợt bậc. Sau một
thời gian dài trì trệ trong nền kinh tế tự cung tự cấp, đến nay nền kinh tế nớc ta
đã thoát khỏi thời kỳ khó khăn và đã đạt đợc mức tăng trởng khá cao. Các
doanh nghiệp (quốc doanh và ngoài quốc doanh) đã có những sự thay đổi mạnh
mẽ để tồn tại và phát triển có đợc những điều này là do Đảng và Nhà nớc ta
không ngừng đa ra những chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các
doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
Một quốc gia, một tổ chức hay một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển cần phải có một đội ngũ lao động có đủ trình độ, năng lực, tay nghề để tiếp
thu đợc khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới khi mà nớc ta đang gia nhập
WTO, AFTAthì điều này càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết vì đội ngũ lao
động này là những nhân tố quyết định đa nền kinh tế nớc nhà sớm hội nhập
với nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Tuy nhiên, đội ngũ lao động nớc ta
nhìn chung còn tỏ ra khá yếu kém về nhiều mặt nh: tay nghề kém, trình độ tiếp
thu và làm chủ khoa học công nghệ còn hạn chế, năng suất lao động thấpHoạt
động quản lý nhân lực ở các doanh nghiệp thờng chỉ mang tính hình thức thụ
động. Lý do là do các doanh nghiệp cha đánh giá đúng mức tầm quan trọng của
công tác quản lý nhân sự. Kết quả tất yếu là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cha cao do năng lực cán bộ công nhân viên cha đợc khai thác một
cách hợp lý, triệt để.
Xuất phát từ những lý do trên và qua thực tế thực tập tại Công ty Điện lực
1 kết hợp với quá trình học tập tại trờng, đặc biệt đợc sự hớng dẫn tận tình
của thầy giáo Trịnh Bá Minh tôi đã chọn đề tài luận văn : Thực trạng và một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại Công ty Điện lực 1.


Đây cũng là vấn đề mà Ban Giám đốc Công ty quan tâm hàng đầu.


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
2

Chơng I

Qúa trình hình thành và phát triển Công ty Điện lực 1.
Thực trạng quản lý nguồn nhân lực ở Công ty Điện lực 1

1.Qúa trình hình thành và phát triển Công ty Điện lực 1
Ngành Điện lực Việt Nam thành lập ngày 15/08/1945, Công ty có tiền
thân là Cục điện lực thuộc Bộ Công nghiệp nặng, đến năm 1969 đổi tên thành
Công ty Điện lực 1 với nhiệm vụ kinh doanh phân phối điện năng trên địa bàn 25
tỉnh miền Bắc và Bắc Trung bộ với diện tích 145,244 km2 và dân số 30,856,100
ngời (2001) chiếm 43% diện tích và 39% dân số Việt Nam.
Công ty Điện lực 1 đợc thành lập lại theo quyết định số 146/TTg ngày
7/4/1993 của Thủ tớng Chính phủ là một trong bẩy công ty phân phối điện,
hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam có con dấu riêng,
có quyền và nghĩa vụ theo luật doanh nghiệp và điều lệ của Tổng công ty
Ngày thành lâp: 6/10/1969
Ngày thành lập lại: 7/4/1993
Tổng tài sản: 5.240.630 triệu đồng
Tổng số nhân viên: 20.573 ngời
Sản lợng điện thơng phẩm: 7,872 GWh
Trụ sở đóng tại: 20 Trần Nguyên Hãn- Quận Hoàn Kiếm- Hà Nội.

Lấy tên giao dịch: Power Company No 1
1.1.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Điện lực 1
Công ty Điện lực 1 có 25 đơn vị Điện lực Tỉnh, Thành phố trực thuộc, 9
đơn vị phụ trợ sản xuất kinh doanh với tổng số cán bộ công nhân viên 19,946
ngời
Lĩnh vực hoạt động của Công ty bao gồm:
- Kinh doanh điện năng
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
3
- Thiết kế, xây dựng, quản lý, khai thác và quy hoạch hệ thống lới điện
phân phối.
- Sản xuất chế tạo, sửa chữa các thiết bị vật t ngành điện
- Thí nghiệm điện, đo lờng điện các trạm thiết bị, trạm điện có điện áp
500 kw
-Vận chuyển các loại thiết bị hàng hóa siêu trờng, siêu trọng chuyên dụng
-Đào tạo, nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên chuyên ngành điện
-T vấn xây dựng chuyên ngành điện
-Kinh doanh khách sạn
Công ty Điện lực 1 quản lý và vận hành toàn bộ lới điện phân phối bao
gồm các đờng dây và trạm biến áp từ cấp điện áp 110kV trở xuống, bán điện
trực tiếp tới các khách hàng sử dụng điện sinh hoạt, dịch vụ, công nghiệp và
nông nghiệp.
1.2.Cơ cấu tổ chức của Công ty Điện lực 1

Gồm 15 phòng đợc phối hợp thờng xuyên chặt chẽ với nhau nhằm đảm
bảo hoàn thành các mục tiêu kế hoạch chung của công ty, đảm bảo cho công tác
điều hành quản lý của công ty đợc đồng bộ thông suốt và có hiệu quả.

(Xem sơ đồ 01)

1.3.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng
1.3.1.Giám đốc
Là ngời lãnh đạo do Tổng công ty điện lực Việt Nam bổ nhiệm, là ngời
ra quyết định tổ chức, quản lý, chỉ đạo và thực hiện mọi hoạt động của Công ty.
Chịu trách nhiệm trớc Tổng công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty
1.3.2.Vănphòng công ty
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác hành
chính, văn th, lu trữ tài liệu văn bản của Công ty và quản trị cơ quan của Công
ty.
Nhiệm vụ:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
4
-Lập lịch công tác hàng tuần, tháng, quý, năm của lãnh đạo Công ty.
-Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động chung của Công ty theo yêu cầu
của Ban Giám đốc
-Ghi chép biên bản, ra thông báo về nội dung, kết luận của các cuộc họp,
hội nghị chung và các cuộc làm việc, tiếp xúc của lãnh đạo công ty với các đối
tác.
1.3.3.Phòng kế hoạch sản xuất và đầu t xây dựng
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác kế hoạch
sản xuất kinh doanh và đầu t xây dựng toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
-Làm đầu mối tổng hợp, nghiên cứu, xây dựng, lập và trình duyệt phơng
hớng mục tiêu, chiến lợc phát triển, kế hoạch dài hạn, trung hạn và trong từng

thời kỳ của toàn Công ty. Xây dựng và quản lý: kế hoạch quỹ đầu t và phát
triển, kế hoạch đầu t và xây dựng, kế hoạch sản xuất kinh doanh điện, kế hoạch
cải tạo nâng cấp và phát triển lới điện phân phối.
-Làm đầu mối lập kế hoạch, phân bổ, theo dõi việc thực hiện vốn khấu hao
cơ bản và những nguồn vốn khác đợc sử dụng cho công tác đầu t xây dựng;
làm đầu mối cân đối, điều hoà, phân bổ kế hoạch vốn; theo dõi, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện kế hoạch vốn và công tác giải ngân đầu t xây dựng của các
đơn vị trong toàn Công ty.
-Làm đầu mối quản lý năng lực sản xuất kinh doanh điện của Công ty;
lầm đầu mối lập kế hoạch và thực hiện phân bổ tài sản của Công t; lầm đầu mối
phê duyệt tiếp nhận, bàn giao, điều chuyển tài sản, thiết bị theo quy chế phân cấp
quản lý.
-Làm đầu mối trình duyệt các phơng án đầu t, danh mục kế hoạch đầu
t xây dựng (cả sản xuất kinh doanh điện và sản xuất kinh doanh khác)
1.3.4.Phòng tổ chức cán bộ
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc về công tác tổ chức bộ máy; công
tác cán bộ, công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong công ty, quản lý cán
bộ nhân viên cơ quan Công ty.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
5
Nhiệm vụ:
-Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng, triển khai, thực hiện và quản lý mô hình
tổ chức quản lý, cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ chế quản lý toàn Công ty theo phân
cấp quản lý; làm đầu mối xây dựng kế hoạch và quản lý việc chuyển đổi mô hình
tổ chức, đổi mới cơ chế quản lý, xếp hạng doanh nghiệp trong Công ty.
-Nghiên cứu, xây dựng điều lệ tổ chức hoạt hoạt động của Công ty. Quản
lý và hớng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng điều lệ.

-Xây dựng sơ đồ các chức danh quản lý, tiêu chuẩn cán bộ và nghiên cứu
xây dựng các quy chế quản lý và các quy định về quản lý cán bộ
-Nghiên cứu , xây dựng kế hoạch, quy chế và các quy định về đào tạo phát
triển nguồn nhân lực trong Công ty.
1.3.5.Phòng kỹ thuật
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác kỹ thuật
toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
-Lập kế hoạch công tác quản lý kỹ thuật lới điện, đờng dây, trạm biến
áp, nguồn diezel và thuỷ điện.
-Biên soạn và Quản lý các quy trình, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật; quy
trình vận hành lới điện, thiết bị, thao tác, giải quyết các sự cố; quản lý các tiêu
chuẩn kỹ thuật về nhà máy điện, lới điện và hệ thống điện.
-Làm đầu mối lập và hớng dẫn lập danh mục, duyệt phơng án kỹ thuật,
báo cáo kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật, thẩm tra và duyệt dự toán các hạng mục công
trình sửa chữa lớn theo quy chế cấp quản lý; theo dõi tiến độ, chất lợng, khối
lợng công việc, kiểm tra đôn đốc thực hiện các hạng mục, tham gia công tác
nghiệm thu các công trình sửa chữa lớn.

1.3.6.Phòng tài chính kế toán
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc và kế toán trởng Công ty quản lý
công tác kinh tế tài chính, hạch toán toàn Công ty và quản lý công tác tài chính
kế toán cơ quan công ty
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
6
Nhiệm vụ:
-Làm đầu mối lập và trình duyệt kế hoạch tài chính- tín dụng toàn Công

ty; giao kế hoạch tài chính cho các đơn vị thực hiện sau khi duyệt; quản lý và
kiểm tra thực hiện.
-Quản lý các nguồn quỹ và vốn toàn Công ty
-Tổ chức công tác hạch toán, lập báo cáo tài chính trong toàn Công ty; làm
đầu mối thẩm tra báo cáo tài chính năm của các đơn vị trựuc thuộc trình Tổng
Công ty phê duyệt.
1.3.7.Phòng vật t và xuất nhập khẩu
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý vật t và xuất nhập
khẩu toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
-Xây dựng kế hoạch vật t hàng quý, năm; lập đơn hàng chung của Công
ty.
-Làm đầu mối chuẩn bị hồ sơ và thự hiện mời thầu,đấu thầu và lập hợp
đồng kinh tế mua sắmvật t thiết bị phục vụ công tác sửa chữa lớn và vật t dự
phòng.
-Quản lý hoặc trực tiếp thực hiện tiếp nhận và cung ứng vật t, thiết bị
thuộc diện Công ty quản lý; làm đầu mối quản lý, điều phối vật t thiết bị trong
nội bộ Công ty
1.3.8.Phòng lao động tiền lơng
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác lao động,
tiền lơng, chế độ, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đời sống xã hội của Công ty.
Nhiệm vụ:
-Nghiên cứu, xây dựng cac hình thức và phơng pháp tổ chức lao động
khoa học trong Công ty ; các hình thức và phơng pháp trả lơng, thởng và các
hình thức khuyến khích vật chất kích thích tăng năng suất lao động
-Lập kế hoạch hàng năm và dài hạn về nhu cầu lao động, xây dựng các
định mức lao động, đơn giá tiền lơng của Công ty.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
7
-Lập kế hoạch cải hàng năm kiểm tra việc thực hiện công tác cải thiện đời
sống, nâng cao phúc lợi tập thể , phát triển xã hội toàn Công ty bao gồm việc đi
lại, ăn ở, vui chơi giải trí
1.3.9.Phòng quản lý xây dựng
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc thực hiện các chức năng chủ đầu t
và quản lý công tác xây dựng toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
-Hớng dẫn theo dõi, quản lý và giám sát công tác thực hiện đầu t xây
dựng thuộc sản xuất kinh doanh điện trong toàn Công ty theo quy chế phân cấp
quản lý.
-Làm đầu mối kiểm tra công tác đầu t xây dựng toàn Công ty,theo dõi
đôn đốc tiến độ và chất lợng các dự án đầu t xây dựng của Công ty, nghiệm
thu các công trình lới điện đa vào vận hành, giải quyết các việc có liên quan
đến công tác quy hoạch điện.
-Làm đầu mối thẩm tra, thẩm định, trình duyệt các đề cơng khảo sát, lập
báo cáo nghiên cứu khả thi và đề cơng khảo sát thiết kế các dự án đầu t xây
dựng.
1.3.10.Phòng kinh doanh
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác kinhd
oanh điện năng, dịch vụ khách hàng điện và quản lý công tác điện năng nông
thôn.
Nhiệm vụ:
-Lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về điện thơng phẩm, phát triển khách
hàng điện, giá bán điện bình quân, giá mua điện đầu nguồn của Tổng Công ty,
doanh thu tiền điện, thu nộp tiền điện và tổn thất điện năng để trình Tổng Công
ty phê duyệt. Tổ chức theo dõi , kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện.
-Tính toán , quản lý sản lợng điện năng mua, giao, nhận giữa Công ty với
Tổng Công ty với các Điện lực, với các Công ty truyền tải điện và với các đơn vị

bán điện ngoài Công ty.
1.3.11.Phòng thanh tra an toàn
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
8
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác an toàn
lao động trong Công ty.
Nhiệm vụ:
-Công tác an toàn bảo hộ lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy
nổ, phòng chống lụt bão và môi trờng làm việc,
1.3.12.Phòng thanh tra bảo vệ
Chức năng: Tham mu giúp Giam đốc Công ty quản lý công tác thạnh tra.
Bảo vệ và pháp chế trong toàn công ty.
Nhiệm vụ:
-Xây dựng kế hoạch và tổ chc thực hiện thanh tra định kỳ hoặc đột xuất
trong Công ty việc thực hiện các chính sách, pháp luật của Nhà nơc, quy chế
phân cấp quản lý, quy định của Côngt y
-Làm đầu mối quản lý, chỉ đạo và kiểm tra cac đơn vị trực thuộc về công
tác bảo vệ an toàn sản xuất, bảo vệ tài sản và an ninh trật tự.
-T vấn pháp lý và phổ biến pháp luật, triển khai đôn đôc kiểm tra việc
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, hớng dẫn của các Bộ,
ngành lliên quan.
1.3.13.Phòng kinh tế đối ngoại
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc quản lý công tác đối ngoại, hợp tác
quan hệ kinh tế với nớc ngoài.
Nhiệm vụ:
-Nghiên cứu, đề xuất cac chủ trơng, phong hớng, khả năng hợp tác
quốc tế và hoạ động đối ngoại của Công ty.

-Nghiên cứu thăm dò thị trờng, giá cả quốc tế , tìm hiểu đối tác , khả
năng hợp tác, liên doanh, các nhà sản xuất cung cấp đè xuất việc hợp tác, liên
doanh và đấu thầu các dự án có vốn vây nớc ngoài.
1.3.14.Phòng phát triển kinh doanh
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc đầu t phát triển kinh doanh đa
ngành nghề.
Nhiệm vụ
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
9
-Lập kế hoạch các dự án đầu t, phát triển đa ngành nghề, xây dựng nhà
máy thuỷ điện vừa và nhỏ, kinh doanh bất động sản, viễn thông
-Nghiên cứu đề xuất các dự án kinh doanh khả thi, khai thác quản lý vận
hành các nhà máy tuỷ điện vừa và nhỏ, các dự án sản xuất vật liệu điện
1.3.15.Phòng thi đua tuyên truyền
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc quản lý công tác thi đua, khen
thởng và công tác tuyên truyền, công tác truyền thống trong Công ty.
Nhiệm vụ:
-Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm và dài hạn về công tác
thi đu khen thởng và tuyên truyền quản cáo; su tầm , thu thập, tổ chức lu giữ
bảo quản các t liệu hiện vật liên quan đến lịch sử, truyền thống của Công ty.
-Làm đầu mối xây dựng các quy chế, quy định và các tiêu chuẩn về thi
đua khen thởng. Tổng hợp và thẩm tra hồ sơ của các tập thể, cá nhân có thành
tích do các đơn vị đề nghị theo quy chế phân cấp quản lý trình Hội đồng thi đua
Công ty xét duyệt.
3.1.16.Phòng quản lý đấu thầu
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu
trong toàn Công ty.

Nhiệm vụ:
-Thẩm tra trình duyệt kế hoạch đấu thầu, moì thầu, tiêu chuẩn xét thầu ,
kết quả xét thầu các gói thầu.
-Tham gia tổ chuyên gia xét thầu, trình kết quả xét thầu đối với các dự án
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Tổng Công ty.
-Tổ chức biên soạn các quy định, các tài liệu hớng dẫn thực hiện công tác
đấu thầu trong Công ty.


2.Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty Điện
lực 1.
2.1.Các hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
10
Công ty Điện lực 1 là DNNN, hạch toán độc lập, trực thuộc Tổng công ty
điện lực Việt Nam có nhiệm vụ phân phối kinh doanh điện năng trên địa bàn 25
tỉnh miền Bắc và Bắc Trung bộ. Công ty Điện lực 1 chuyên sản xuất và kinh
doanh điện năng. Công ty luôn phấn đấu không ngừng, nâng cao năng suất lao
động. Trong những năm gần đây, không chỉ dừng lại ở việc kinh doanh điện
năng mà Công ty còn kinh doanh thêm loại hình du lịch khách sạn và tơng lai
sẽ kinh doanh thêm mạng điện thoại dành cho ngành điện. Do không ngừng cải
tiến công nghệ sản xuất điện, giữ uy tín với khách hàng nên hàng năm Công ty
có rất nhiều hợp đồng bán điện giá trị sản lợng điện nhờ đó không ngừng tăng
lên giúp Công ty ngày càng phát triển đời sống CBCNV đợc ổn định.
2.2.Tình hình sử dụng vốn của Công ty
Nhìn vào bảng dới đây ta thấy nguồn vốn của Công ty không ổn định
giữa các năm. Tổng vốn năm 2002 là 1.105.130 triệu đồng nhng sang năm

2003 đã tăng lên 1.456,30 triệu đồng tăng khoảng 1,3% so với năm 2002 trong
đó vốn lu động tăng 1,25% , vốn cố định tăng 1,37% so với năm 2002. Năm
2004 tổng nguồn vốn 1.875.927 triệu đồng tăng 1,17% so với 2003 vốn lu động
tăng , vốn cố định tăng 1,38% so với 2003.
Biểu 2: tình hình sử dụng vốn Công ty
ĐV: Triệu đồng
So sánh (%)
Chỉ tiêu 2002 2003 2004
2003/2002

2004/2003

Tổng vốn 3.508.596

4.350.300

5.273.920

123,9

121

Vốn lu động

1.423.850

2.230.112

2.978.424


125

117

Vốn cố định 2.084.746

2.120.188

2.295.496

137

138


2.3.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Nhìn vào bảng 3 ta thấy giá trị sản lợng năm 2003 tăng so với năm 2002
và doanh thu tiêu thụ tăng. Năm 2004 giá trị tổng sản lợng là 10.086 tr kwh
tăng so với năm 2003 và doanh thu tiền điện tăng
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
LuËn v¨n tèt nghiÖp
SVTH: NguyÔn Thuý Thu MSV: 2001D1456
11
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH : Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456

Biểu đồ 3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty




So sánh 2003/2002 So sánh 2004/2003

stt

chỉ tiêu đvt 2002 2003 2004
Mức
chênh
Tỷ lệ %
Mức
chênh
Tỷ lệ %
1 Giá trị TSL Tr k Wh 7.872

9.052

10.086

1.180

114,9

1.034

112

2 Doanh thu Tỷ đồng 5.052.0


5.883.00

6.673.00

831

116

790

134

3 Lợi nhuận Tỷ đồng 187

215

250

28

115

35

116

4 Nộp NSNN Tỷ đồng 356,67

429,55


447

72,88

1,2

17,45

1,04

5 Tổng VKD Tỷ đồng 3.508.5
96

4.350.30
0

5.273.92
0

841.704

123,9

923.620

121

6 Vốn LĐ Tỷ đồng 1.423.8
50


2.230.11
2

2.978.42
4

806.262

156

748.312

133,5

7 Vốn cố định Tỷ đồng 2.084.7
46

2.120.18
8

2.295.49
6

35.442

101,7

175.308

108,2


8 Tổng LĐ Ngời 19.039

19.789

20.573

750

3,9

784

3,9

9 Tiền lơng BQ 1000đ/ng/th 1.694

1.861

1.954

167

9,8

93

4,9

10


NSLĐ Tỷ đồng 0,266

0,297

0,324

0,31

111,7

0,27

109

11

LN/DT Đồng 0,037

0,036

0,037

-0,001

0,97

0,001

1,02


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
LuËn v¨n tèt nghiÖp
SVTH: NguyÔn Thuý Thu MSV: 2001D1456
13
12

LN/VKD §ång 0,16

0,14

0,13

-0,02

0,86

-0,01

0,88

13

Vßng quay VL§ Vßng 0.346

0,312

0,312


-0,034

109

0

100


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH : Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456

2.3.1.Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh Côngty thu đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một
đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả kinh tế càng tăng.
Năm 2002 cứ một đồng doanh thu thì Công ty thu đợc 0,037 đồng lợi nhuận.
Năm 2003 cứ một đồng doanh thu Công ty thu đợc 0,036 đồng lợi nhuận giảm
0,001 đồng so với năm 2002. Năm 2004 thu đợc 0,037 đồng lợi nhuận trên một
đồng doanh thu tăng 1,02% so với năm 2003.
2.3.2.Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn bỏ ra trong một năm thì Công ty đợc
bao nhiêu lợi nhuận. Năm 2002 cứ một đồng vốn bỏ ra Công ty thu đợc 0,16
đồng lợi nhuận. Năm 2003 một đồng vốn thu đợc 0,14 đồng lợi nhuận giảm 0,22
đ so với năm 2002. Năm 2004 Công ty thu đợc 0,13 đồng lợi nhuận giảm 0,01 đ
so với năm 2003.
2.3.4.Chỉ tiêu tổng doanh thu trên vốn lu động
Chỉ tiêu này cho biết vốn lu động quay đợc bao nhiêu vòng trong kỳ:
-Năm 2002 vốn lu động quay đợc 0,346 vòng

-Năm 2003 vốn lu động quay đợc 0,312 vòng
-Năm 2004 vốn lu động quay đợc 0,312 vòng
Qua một số chỉ tiêu phân tích trên ta thấy trong những năm vừa qua Công ty
đã có những kết quả đáng mừng đó là doanh thu tăng, thu nhập ngời lao động cũng
tăng, đời sống CBCNV trong Công ty ngày càng ổn định.
Mục tiêu của công ty trong những năm tới đây là nâng cao hiệu quả kinh
doanh, tăng tính cạnh tranh của Công ty trong một môi trờng thay đổi, thoả
mãn nhu cầu điện năng của khách hàng với chất lợng và độ tin cậy ngày càng
cao hơn, thực hiện tốt các chính sách xã hội của Đảng và Nhà nớc đối với việc
cung cấp điện cho nông thôn và miền núi. Để thực hiện mục tiêu này công ty đã
và đang triển khai nhiều dự án cải tạo mạng lới điện các thành phố từ các nguồn
vốn đầu t nớc ngoài(ADB,WB,ODA,Thuỵ Điển, Pháp) và vốn huy động trong
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
15
nớc nh: Hải Phòng, Nam Định, Thái Nguyên.Các dự án này nhằm hoàn
thiện và hợp đồng hoá hệ thống SCADA trung tâm điều độ hệ thống điện miền Bắc
-Nâng cấp thiết bị cho trung tâm đào tạo Quốc gia
-Điện khí hoá nông thôn theo số liệu 10/2003 có 243/245 số
huyện(99%),4,657/5,275 số xã (88%) và 5,460,861/6,187,728 số hộ nông
dân(88%) đã có lới điện quốc gia.
-Trạm biến áp di động 110/25 MVA
-Cung cấp điện cho biên giới Lào


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
16
3.Thực trạng Công tác quản lý nguồn nhân sự ở PC1
3.1.Tình hình sử dụng lao động ở PC1
3.1.1.Phân bổ theo giới tính
biểu 5:

2002 2003 2004
Chỉ tiêu
Số ngời

% Số ngời

%
Số
ngời
%
Tổng LĐ 19.039

100

19.789

100

20.573

100

Nam 12.050


63,29

14.441

72,97

16,070

78,11

Nữ 6.989

36,71

5.348

27,03

4503

21,89


Do đặc thù của Công ty là sản xuất và kinh doanh điện năng nên số lao
động nam chiếm tỷ lệ cao hơn lao động nữ, lao động nữ chủ yếu phục vụ cho khối
văn phòng.
Năm 2002 số lao động của công ty là 19039 ngời, số lao động nam là
12.050 ngời chiếm 63,29% trong tổng số lao động, số lao động nữ là 6989 ngời
chiếm 36,71%

Năm 2003 tăng thêm 750 ngời trong tổng số lao động, nâng số lao động lên
là 19789 ngời trong đó số lao động nam là 14.441 ngời tơng ứng với 72,97%, lao
động nữ là 5.348 ngời chiếm 27,03%
Năm 2004 tổng số lao động toàn công ty là 20.573 ngời tăng thêm 784
ngời so với 2003, trong số đó lao động nam là 16.070 ngời chiếm 78,11% và số
lao động nữ là 4503 ngời chiếm 21,89%.
3.1.2.Phân bổ theo trình độ
biểu 6:

2002 2003 2004
Chỉ tiêu
Số ngời

% Số ngời

% Số ngời

%
Tổng số LĐ 19.039

100

19.789

100

20573

100


Đại học và trên 6.050

31,77

6400

32,34

6.773

32,92

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
17
đại học
Cao đẳng và
trung cấp
10.175

53,44

10.655

53,84

11.021


53,57

LĐ phổ thông 2.814

14,79

2.734

13,82

2.779

13,51


Căn cứ vào bảng trên ta thấy trình độ lao động của Công ty tăng tơng đối ổn
định và đồng đều qua các năm
-Trình độ đại học và trên đại học: Số nhân viên có trình độ đại học và trên đại
học làm việc chủ yếu ở các phòng ban và các đơn vị trực thuộc ngày càng tăng lên.
Cụ thể năm 2002 số nhân viên làm việc ở khối phòng ban là 6050 ngời và tăng lên
6400 ngời vào năm 2003 chiếm 32,34% số lao động toàn công ty. Năm 2004 tăng
thêm 373 ngời nâng số nhân viên có trình độ đại học và trên đại học là 6773 ngời
chiếm 32,92% số lao động toàn công ty
-Trình độ cao đẳng và trung cấp: Đây là số lao động chiêm phần lớn trong số
lao động toàn công ty tập trung chủ yếu ở các nhà máy, xí nghiệp điện. Lợng lao
động này đợc công ty đào tạo và tuyển thêm qua các năm do đây là sự cần thiết để
đáp ứng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nên lợng lao động này đợc
tuyển chọn một cách khắt khe ngoài việc họ phải giỏi chuyên môn và tay nghề cao
họ còn phải có kiến thức hiểu biết sâu rộng về cách phòng tránh những sự cố có thể
xảy ra trong quá trình làm việc. Năm 2002 số lao động có trình độ cao đẳng và trung

cấp là 10.175 ngời chiếm 53,44% số lao động toàn công ty. Năm 2003 số lao động
này là 10.655 ngời tăng 480 ngời so với năm 2002 tơng đơng với 53,84% số lao
động toàn công ty. Năm 2004 tăng thêm 366 ngời nâng số lao động này lên là
11.021 ngời chiếm 53,57% số lao động toàn công ty.
- Lao động phổ thông: Năm 2002 số lao động phổ thông là 2.814 ngời
chiếm 14,79% số lao động toàn công ty. Năm 2003 số lao động này giảm 80
ngời còn 2.734 ngời chiếm 13,82 % số lao động toàn công ty lý do là Khách
sạn Điện lực do công ty quản lý tạm thời không hoạt động để xây lại nên số lao
động này buộc phải thôi việc. Năm 2004 tăng thêm 45 ngời so với năm 2003 do
có một số phòng trong khách sạn đã xây song nên công ty tuyển thêm một số lao
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
18
động mới ở ngoài còn một số khác thì là lao động cũ đã từng làm ở khách sạn về
làm tiếp, nâng số lao động này lên 2779 ngời chiếm 13,51% số lao động toàn
công ty.
3.1.3. Phân bổ theo độ tuổi
Phân bổ theo độ tuổi trong Công ty cũng là một trong những yếu tố rất
quan trọng vì ngoài trình độ chuyên môn ra thì ngời lao động khi làm việc phải
có sự phù hợp giữa công việc đợc giao với độ tuổi của mình
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
19
Biểu 7: cơ cấu lao động theo độ tuổi
2002 2003 2004
Độ tuổi

Số ngời

% Số ngời

% Số ngời

%
Tổng số LĐ 19.039

100

19.789

100

20.573

100

Độ tuổi 20-35 9.689

50,9

10.335

52,22

10.861

52,79


Độ tuổi 36-50 8.249

43,33

8.504

42,97

8862

43,07

Độ tuổi 51-65 1.101

5,78

950

4,81

850

4,14


Nhìn vào bảng trên ta thấy cơ cấu lao đông theo độ tuổi của Công ty Điện
lực 1 đợc chia thành 3 độ tuổi
-Lao động trẻ tuổi đời từ 20-35: Do công ty là doanh nghiệp sản xuất và kinh
doanh nên số lao động trẻ chiếm tỷ trọng cao và tăng đều qua các năm. Đây là

một yếu tố thuận lợi cho công ty trong việc đào tạo, bồi dỡng và nâng cao trình
độ cho lớp trẻ này. Cụ thể năm 2002 là 9689 ngời chiếm 50,9% só lao động
toàn công ty. Năm 2003 là 10.335 ngời chiếm 52,22% số lao động toàn công
ty. Và năm 2004 tăng thêm 526 ngời so với năm 2003 nâng tổng số lao động ở
độ tuổi này lên là 10.861 ngời chiếm 52,79% số lao động toàn công ty
-Lao động trung niên độ tuổi từ 36-50: Phần lớn lao động ở tuổi này họ đã có
kinh nghiệm về cả tuổi đời lẫn tuổi nghề. Lao động này cũng dần tăng nhẹ qua
các năm cụ thể năm 2002 là 8249 ngời sang năm 2003 là 8504 ngời tăng thêm
255 so với năm trớc. Năm 2004 tổng số lao động là 8862 ngời tăng thêm 238
ngời so với năm 2003 và chiếm 43,07% loa động toàn công ty.
-Lao động già độ tuổi từ 51-65: Lợng lao động ở độ tuổi này có xu hớng giảm
dần qua các năm do có ngời về hu, có ngời xin về sớm trớc thời hạn, ốm
đau, bệnh tật năm 2002 số lao động này là Tuy nhiên đây lại là lớp lao động
có rất nhiều kinh nghiệm trong công việc vì vậy Ban lãnh đạo công ty đang có kế
hoạch nhờ họ đào tạo truyền đạt lại kinh nghiệm cho lớp trẻ mới vào. Đó sẽ là
một yếu tố rất thuận lợi cho Công ty trên đà phát triển.


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
20
3.2.Phân tích tình hình quản lý nhân sự tại Công ty Điện lực 1
Một trong những vấn đề bức xúc nhất đối với các DNVN hiện nay đó là
vấn đề về nhân sự. Nói đến công tác quản lý nhân sự ngời ta nghĩ ngay đến
việc: hoạch định tài nguyên nhân sự, tuyển dụng lao động, đào tạo và phát triển,
quản lý lơng thởng hệ thống đãi ngộ, công tác an toàn lao độngTrong khuôn
khổ bài viết em xin trình bày một số vấn đề sau:
3.2.1.Công tác hoạch định tài nguyên nhân sự

Giống nh ở một số doanh nghiệp khác ở Việt Nam, với Công ty Điện lực
1 việc hoạch định chiến lợc kinh doanh trung và dài hạn còn cha đợc chú ý
lắm. Đến nay Công ty hầu nh chỉ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, trong
đó kế hoạch về nhân sự trong một năm. Do vậy công tác hoạch định nguồn nhân
sự thờng đợc xác định vào cuối năm, khi tổng kết cho năm vừa qua và lập kế
hoạch cho năm tới. Để dự báo nhu cầu nhân lực, Công ty thờng dựa vào kế
hoạch sản xuất của năm tới trên cơ sở đó cân đối lại lực lợng lao động sãn có,
xác định xem thừa thiếu bao nhiêu để điều chỉnh cho phù hợp với hoạt động của
Công ty.
Thông thờng, số lợng nhân viên làm việc ở các phòng ban ít có sự thay
đổi. Do đó Công ty ít chú ý đến việc xác định nhu cầu cho bộ phận này chỉ khi
nào có ai đó đến tuổi về hu hoặc ốm đau do một việc gì đó không thể làm tiếp
đợc thì Công ty mới tuyển thêm ngời thay thế vị trí đó.
Lao động ở Công ty tăng lên chủ yếu ở bộ phận sản xuất kinh doanh. Việc
xác định nhu cầu lao động cho bộ phận này dựa vào kế hoạch sản xuất kinh
doanh của năm đó để xác định số nhân sự cần thiết. Do năm vừa qua, Công ty có
trúng thầu một số công trình thuỷ điện, nhiệt điện nh kế hoạch xây dựng nhà
máy thuỷ điện Nậm Đông 3 và 4, Hố Hô và Seo- Chung- Hô hợp tác với Hàn
Quốc nên số lợng công nhân vừa qua cũng tăng lên đáng kể để theo kịp tiến độ
của công trình.
Nh vậy, có thể nói công tác hoạch định nguồn nhân sự của Công ty còn
hạn chế. Đặc biệt là việc hoạch định nguồn nhân sự trung và dài hạn. Thực trạng
này đặt ra cho các nhà quản trị cấp cao là phải xây dựng một chiến lợc kinh
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
21
doanh trong đó có chiến lợc về con ngời theo hớng chủ động thì mới đảm
bảo đợc sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.

3.2.2.Tuyển dụng, bố trí sử dụng lao động ở Công ty Điện lực 1
Con ngời là nguồn lực quan trọng nhất đối với bất kỳ một tổ chức nào để
nó hoạt động có hiệu quả, sự thất bại hay thành công của một doanh nghiệp dù
lớn hay nhỏ đều phụ thuộc vào năng lực và hiệu suất của ngời lao động. Do vậy
mà khâu tuyển dụng rất quan trọng, trong tuyển dụng nhà quản lý cần căn cứ vào
các loại công việc, số lợng và trình độ cụ thể của từng ngời. Giới thiệu công
việc và những yêu cầu công việc cho từng ngời dự tuyển, đồng thời có nhận
định của mình về những khả năng cần có của họ. Đó chính là nguyên tắc tuyển
chọn bình đẳng, đúng quy định của pháp luật.
Tính đến hết tháng 12/2004, Công ty có 20.573 lao động, đối với một
DNNN thì đây là một con số không nhỏ do đó công tác quản lý nhân sự ít nhiều
bị xao nhãng và quản lý cha có hiệu quả lắm. Thể hiện rõ nhất ở điều này đó là
đội ngũ cán bộ tuy đông song cha đáp ứng đợc yêu cầu công việc, một số cán
bộ khác lại cha có kinh nghiệm và còn khá bỡ ngỡ trong quá trình làm việc. Lý
do chính là khâu tuyển chon cha đợc quan tâm, dẫn đến số lao động đợc
tuyển chọn cha có đủ trình độ để đáp ứng yêu cầu công việc. Một vấn đề khá
phổ biến hiện nay là Công ty chỉ tuyển trong nội bộ mà không thông báo trên bất
kỳ phơng tiện thông tin nào hoặc có thì cũng chỉ mang tính hình thức còn sự
thực thì hay nhận ngời trong công ty hoặc do quen biết. Tình trạng này dẫn đến
hiện tợng là số lao động đợc nhận vào làm rất ít ngời có năng lực thực sự
Công tác bố trí lao động đúng ngời đúng việc cũng không đợc hợp lý
lắm, dẫn đến hiệu quả lao động cha cao. ở một số phòng ban có quá nhiều
ngời nhng không đủ việc, ở một số phòng khác lại lại thiếu ngời thừa việc
hoặc nơi rất cần nhiều kỹ s thạc sỹ về ngành điện nh nhà máy thì lại quá ít, nơi
thì thừa nh van phòng trên Hà Nội lại nhiều. Đây là sự mất cân đối trong khâu
bố trí. Tuy vậy tình hình này cũng đợc cải thiện trong hai năm gần đây.
Đề bạt cũng là vấn đề còn khá lúng túng ở Công ty hiện nay, hầu nh cán
bộ lãnh đạo đợc đề bạt trong Công ty đều do quen biết. ở Công ty tuy rằng có
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
22
nhiều CBCNV có trình độ đại học, hầu nh họ cha có kinh nghiệm nhng do
quen biết họ đã nhanh chóng lên đợc những vị trí quản lý. Tình trạng này dẫn
đến nhiều chỉ thị, chủ trơng của cấp trên giao cho cấp dới không đợc thực
hiện cụ thể hoặc trên chỉ đạo một đằng dới làm một nẻo gây cho ngời lao động
tâm lý không tốt, và làm ảnh hởng trực tiếp đến hiệu quản sản xuất kinh doanh
toàn Công ty.
3.2.3.Hệ thống lơng thởng
Tiền lơng đợc hiểu là số tiền mà ngời lao động nhận dợc từ ngời sử
dụng lao động của họ thanh toán lại tơng ứng với số lợng và chất lợng mà họ
đã tiêu hao trong quá trình tạo ra của cả cải cho xã hội.
Chính sách lơng bổng hợp lý sẽ là đòn bẩy kích thích ngời lao động làm
việc hang say hơn và có hiệu quả hơn. Chính sách long, thởng nhằm duy trì
củng cố lao động làm việc tại Công ty bởi vì tiền lơng luôn là mối quan tâm
hàng đầu của ngời lao động khi mà đó là nguồn thu nhập chính giúp họ nuôi
sống bản thân và gia đình. Có thể nói với bất kỳ nhà quản lý nào chính sách tiền
long luôn là vấn đề nhức nhối và đợc quan tâm hàng đầu bởi dù doanh nghiệp
có một đội ngũ lao động có trình độ và tay nghề đợc bố trí vào những vị trí
thích hợp nhng nếu chính sách tiền long không phù hợp sẽ gây cho ngời lao
động tâm lý lo lắng, không yên tâm về cuộc sống của bản thân họ và gia đình.
Tất yếu sẽ dẫn đến hiệu quả lao động hông cao.
Chế độ lơng, thởng, phụ cấp của PC1 do Giám đốc căn cứ trên thực tế
sản xuất kinh doanh, quỹ lơng, thởng hàng năm và đợc chấp thuận bởi Hội
đồng xét thởng do Giám đốc chỉ định.
Lơng BQ = (Hs+ Htn)*NCtt*Ltt+Pc

26
Hs: Hệ số lơng

Htn: Hệ số trách nhiệm
Ltt: Lơng tối thiểu
NCtt: Ngày công thực tế
Pc: Phụ cấp
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
23
Ví dụ: Tính lơng bình quân của nhân viên văn phòng có hệ số lơng 4,98, hệ số
trách nhiệm 0,3. Mức lơng tối thiểu là 290.000đ, ngày công 26 ngày/tháng, phụ
cấp 200.000đ ăn tra
TL= (4,98 +0,3)*290.000 *26 +200.000 = 1.731.200 đ
26
Đối với lao động phổ thông nh: Quét dọn, làm vệ sinh, bảo vệ thì lơng
đợc tính theo ngày
TLn=Số ngày làm việc* tiền công một ngày
Ví dụ: Công nhân quét dọn vệ sinh làm việc 30 ngày, tiền công 20.000đ /ngày
TLn= 30*20.000= 600.000đ
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
LuËn v¨n tèt nghiÖp
SVTH: NguyÔn Thuý Thu MSV: 2001D1456
24

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH : Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456


Biểu 8: Bảng lơng BQ của CNV trong PC 1 nh sau

So sánh 2003/2002 So sánh 2004/2003
Stt

Chỉ tiêu ĐVT 2002 2003 2004
Mức
chênh
%
Mức
chênh
%
1 Doanh thu Tỷ đồng 5.065.00

5.883.00

6.673.00

818,30

116

112,95

113

2 Tổng quỹ lơng Tỷ đồng 32.252

36.827


40.199

4.575

114

3.372

109

3 Tổng LĐ Ng 19.039

19.789

20.573

750

104

784

103

4 Lơng BQ 1000/ng/th

1.694

1.861


1.954

167

109,8

93

105

5 NSLĐ Tỷ đồng 0,266

0,297

0,324

0,31

111,7

0,27

109

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

×