Luận văn tốt nghiệp
Lời mở đầu
Kể từ khi Đảng và Nhà nớc thực hiện đờng lối đổi mới đến nay, tình hình
kinh tế, chính trị, xã hội đã ổn định và có những tiến bộ vợt bậc. Sau một thời gian
dài trì trệ trong nền kinh tế tự cung tự cấp, đến nay nền kinh tế nớc ta đã thoát khỏi
thời kỳ khó khăn và đã đạt đợc mức tăng trởng khá cao. Các doanh nghiệp (quốc
doanh và ngoài quốc doanh) đã có những sự thay đổi mạnh mẽ để tồn tại và phát
triển có đợc những điều này là do Đảng và Nhà nớc ta không ngừng đa ra những
chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp hoạt động và
phát triển.
Một quốc gia, một tổ chức hay một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển cần phải có một đội ngũ lao động có đủ trình độ, năng lực, tay nghề để tiếp
thu đợc khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới khi mà nớc ta đang gia nhập
WTO, AFTAthì điều này càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết vì đội ngũ lao
động này là những nhân tố quyết định đa nền kinh tế nớc nhà sớm hội nhập với
nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Tuy nhiên, đội ngũ lao động nớc ta nhìn
chung còn tỏ ra khá yếu kém về nhiều mặt nh: tay nghề kém, trình độ tiếp thu và
làm chủ khoa học công nghệ còn hạn chế, năng suất lao động thấpHoạt động
quản lý nhân lực ở các doanh nghiệp thờng chỉ mang tính hình thức thụ động. Lý
do là do các doanh nghiệp cha đánh giá đúng mức tầm quan trọng của công tác
quản lý nhân sự. Kết quả tất yếu là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cha
cao do năng lực cán bộ công nhân viên cha đợc khai thác một cách hợp lý, triệt để.
Xuất phát từ những lý do trên và qua thực tế thực tập tại Công ty Điện lực 1
kết hợp với quá trình học tập tại trờng, đặc biệt đợc sự hớng dẫn tận tình của thầy
giáo Trịnh Bá Minh tôi đã chọn đề tài luận văn : Thực trạng và một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại Công ty Điện lực 1. Đây cũng là
vấn đề mà Ban Giám đốc Công ty quan tâm hàng đầu.
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
1
Luận văn tốt nghiệp
Chơng I
Qúa trình hình thành và phát triển Công ty Điện lực 1.
Thực trạng quản lý nguồn nhân lực ở Công ty Điện lực 1
1.Qúa trình hình thành và phát triển Công ty Điện lực 1
Ngành Điện lực Việt Nam thành lập ngày 15/08/1945, Công ty có tiền thân
là Cục điện lực thuộc Bộ Công nghiệp nặng, đến năm 1969 đổi tên thành Công ty
Điện lực 1 với nhiệm vụ kinh doanh phân phối điện năng trên địa bàn 25 tỉnh miền
Bắc và Bắc Trung bộ với diện tích 145,244 km2 và dân số 30,856,100 ngời (2001)
chiếm 43% diện tích và 39% dân số Việt Nam.
Công ty Điện lực 1 đợc thành lập lại theo quyết định số 146/TTg ngày
7/4/1993 của Thủ tớng Chính phủ là một trong bẩy công ty phân phối điện, hạch
toán độc lập trực thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam có con dấu riêng, có
quyền và nghĩa vụ theo luật doanh nghiệp và điều lệ của Tổng công ty
Ngày thành lâp: 6/10/1969
Ngày thành lập lại: 7/4/1993
Tổng tài sản: 5.240.630 triệu đồng
Tổng số nhân viên: 20.573 ngời
Sản lợng điện thơng phẩm: 7,872 GWh
Trụ sở đóng tại: 20 Trần Nguyên Hãn- Quận Hoàn Kiếm- Hà Nội.
Lấy tên giao dịch: Power Company No 1
1.1.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Điện lực 1
Công ty Điện lực 1 có 25 đơn vị Điện lực Tỉnh, Thành phố trực thuộc, 9 đơn
vị phụ trợ sản xuất kinh doanh với tổng số cán bộ công nhân viên 19,946 ngời
Lĩnh vực hoạt động của Công ty bao gồm:
- Kinh doanh điện năng
- Thiết kế, xây dựng, quản lý, khai thác và quy hoạch hệ thống lới điện phân
phối.
- Sản xuất chế tạo, sửa chữa các thiết bị vật t ngành điện
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
2
Luận văn tốt nghiệp
- Thí nghiệm điện, đo lờng điện các trạm thiết bị, trạm điện có điện áp 500
kw
-Vận chuyển các loại thiết bị hàng hóa siêu trờng, siêu trọng chuyên dụng
-Đào tạo, nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên chuyên ngành điện
-T vấn xây dựng chuyên ngành điện
-Kinh doanh khách sạn
Công ty Điện lực 1 quản lý và vận hành toàn bộ lới điện phân phối bao gồm
các đờng dây và trạm biến áp từ cấp điện áp 110kV trở xuống, bán điện trực tiếp
tới các khách hàng sử dụng điện sinh hoạt, dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
1.2.Cơ cấu tổ chức của Công ty Điện lực 1
Gồm 15 phòng đợc phối hợp thờng xuyên chặt chẽ với nhau nhằm đảm bảo
hoàn thành các mục tiêu kế hoạch chung của công ty, đảm bảo cho công tác điều
hành quản lý của công ty đợc đồng bộ thông suốt và có hiệu quả.
(Xem sơ đồ 01)
1.3.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng
1.3.1.Giám đốc
Là ngời lãnh đạo do Tổng công ty điện lực Việt Nam bổ nhiệm, là ngời ra
quyết định tổ chức, quản lý, chỉ đạo và thực hiện mọi hoạt động của Công ty. Chịu
trách nhiệm trớc Tổng công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty
1.3.2.Vănphòng công ty
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác hành chính,
văn th, lu trữ tài liệu văn bản của Công ty và quản trị cơ quan của Công ty.
Nhiệm vụ:
-Lập lịch công tác hàng tuần, tháng, quý, năm của lãnh đạo Công ty.
-Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động chung của Công ty theo yêu cầu
của Ban Giám đốc
-Ghi chép biên bản, ra thông báo về nội dung, kết luận của các cuộc họp,
hội nghị chung và các cuộc làm việc, tiếp xúc của lãnh đạo công ty với các đối tác.
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
3
Luận văn tốt nghiệp
1.3.3.Phòng kế hoạch sản xuất và đầu t xây dựng
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác kế hoạch
sản xuất kinh doanh và đầu t xây dựng toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
-Làm đầu mối tổng hợp, nghiên cứu, xây dựng, lập và trình duyệt phơng h-
ớng mục tiêu, chiến lợc phát triển, kế hoạch dài hạn, trung hạn và trong từng thời
kỳ của toàn Công ty. Xây dựng và quản lý: kế hoạch quỹ đầu t và phát triển, kế
hoạch đầu t và xây dựng, kế hoạch sản xuất kinh doanh điện, kế hoạch cải tạo
nâng cấp và phát triển lới điện phân phối.
-Làm đầu mối lập kế hoạch, phân bổ, theo dõi việc thực hiện vốn khấu hao
cơ bản và những nguồn vốn khác đợc sử dụng cho công tác đầu t xây dựng; làm
đầu mối cân đối, điều hoà, phân bổ kế hoạch vốn; theo dõi, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện kế hoạch vốn và công tác giải ngân đầu t xây dựng của các đơn vị trong
toàn Công ty.
-Làm đầu mối quản lý năng lực sản xuất kinh doanh điện của Công ty; lầm
đầu mối lập kế hoạch và thực hiện phân bổ tài sản của Công t; lầm đầu mối phê
duyệt tiếp nhận, bàn giao, điều chuyển tài sản, thiết bị theo quy chế phân cấp quản
lý.
-Làm đầu mối trình duyệt các phơng án đầu t, danh mục kế hoạch đầu t xây
dựng (cả sản xuất kinh doanh điện và sản xuất kinh doanh khác)
1.3.4.Phòng tổ chức cán bộ
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc về công tác tổ chức bộ máy; công tác
cán bộ, công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong công ty, quản lý cán bộ
nhân viên cơ quan Công ty.
Nhiệm vụ:
-Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng, triển khai, thực hiện và quản lý mô hình tổ
chức quản lý, cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ chế quản lý toàn Công ty theo phân cấp
quản lý; làm đầu mối xây dựng kế hoạch và quản lý việc chuyển đổi mô hình tổ
chức, đổi mới cơ chế quản lý, xếp hạng doanh nghiệp trong Công ty.
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
4
Luận văn tốt nghiệp
-Nghiên cứu, xây dựng điều lệ tổ chức hoạt hoạt động của Công ty. Quản lý
và hớng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng điều lệ.
-Xây dựng sơ đồ các chức danh quản lý, tiêu chuẩn cán bộ và nghiên cứu
xây dựng các quy chế quản lý và các quy định về quản lý cán bộ
-Nghiên cứu , xây dựng kế hoạch, quy chế và các quy định về đào tạo phát
triển nguồn nhân lực trong Công ty.
1.3.5.Phòng kỹ thuật
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác kỹ thuật
toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
-Lập kế hoạch công tác quản lý kỹ thuật lới điện, đờng dây, trạm biến áp,
nguồn diezel và thuỷ điện.
-Biên soạn và Quản lý các quy trình, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật; quy
trình vận hành lới điện, thiết bị, thao tác, giải quyết các sự cố; quản lý các tiêu
chuẩn kỹ thuật về nhà máy điện, lới điện và hệ thống điện.
-Làm đầu mối lập và hớng dẫn lập danh mục, duyệt phơng án kỹ thuật, báo
cáo kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật, thẩm tra và duyệt dự toán các hạng mục công trình
sửa chữa lớn theo quy chế cấp quản lý; theo dõi tiến độ, chất lợng, khối lợng công
việc, kiểm tra đôn đốc thực hiện các hạng mục, tham gia công tác nghiệm thu các
công trình sửa chữa lớn.
1.3.6.Phòng tài chính kế toán
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc và kế toán trởng Công ty quản lý công
tác kinh tế tài chính, hạch toán toàn Công ty và quản lý công tác tài chính kế toán
cơ quan công ty
Nhiệm vụ:
-Làm đầu mối lập và trình duyệt kế hoạch tài chính- tín dụng toàn Công ty;
giao kế hoạch tài chính cho các đơn vị thực hiện sau khi duyệt; quản lý và kiểm tra
thực hiện.
-Quản lý các nguồn quỹ và vốn toàn Công ty
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
5
Luận văn tốt nghiệp
-Tổ chức công tác hạch toán, lập báo cáo tài chính trong toàn Công ty; làm
đầu mối thẩm tra báo cáo tài chính năm của các đơn vị trựuc thuộc trình Tổng
Công ty phê duyệt.
1.3.7.Phòng vật t và xuất nhập khẩu
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý vật t và xuất nhập
khẩu toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
-Xây dựng kế hoạch vật t hàng quý, năm; lập đơn hàng chung của Công ty.
-Làm đầu mối chuẩn bị hồ sơ và thự hiện mời thầu,đấu thầu và lập hợp đồng
kinh tế mua sắmvật t thiết bị phục vụ công tác sửa chữa lớn và vật t dự phòng.
-Quản lý hoặc trực tiếp thực hiện tiếp nhận và cung ứng vật t, thiết bị thuộc
diện Công ty quản lý; làm đầu mối quản lý, điều phối vật t thiết bị trong nội bộ
Công ty..
1.3.8.Phòng lao động tiền lơng
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác lao động,
tiền lơng, chế độ, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đời sống xã hội của Công ty.
Nhiệm vụ:
-Nghiên cứu, xây dựng cac hình thức và phơng pháp tổ chức lao động khoa
học trong Công ty ; các hình thức và phơng pháp trả lơng, thởng và các hình thức
khuyến khích vật chất kích thích tăng năng suất lao động
-Lập kế hoạch hàng năm và dài hạn về nhu cầu lao động, xây dựng các định
mức lao động, đơn giá tiền lơng của Công ty.
-Lập kế hoạch cải hàng năm kiểm tra việc thực hiện công tác cải thiện đời
sống, nâng cao phúc lợi tập thể , phát triển xã hội toàn Công ty bao gồm việc đi
lại, ăn ở, vui chơi giải trí
1.3.9.Phòng quản lý xây dựng
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc thực hiện các chức năng chủ đầu t và
quản lý công tác xây dựng toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
6
Luận văn tốt nghiệp
-Hớng dẫn theo dõi, quản lý và giám sát công tác thực hiện đầu t xây dựng
thuộc sản xuất kinh doanh điện trong toàn Công ty theo quy chế phân cấp quản lý.
-Làm đầu mối kiểm tra công tác đầu t xây dựng toàn Công ty,theo dõi đôn
đốc tiến độ và chất lợng các dự án đầu t xây dựng của Công ty, nghiệm thu các
công trình lới điện đa vào vận hành, giải quyết các việc có liên quan đến công tác
quy hoạch điện.
-Làm đầu mối thẩm tra, thẩm định, trình duyệt các đề cơng khảo sát, lập
báo cáo nghiên cứu khả thi và đề cơng khảo sát thiết kế các dự án đầu t xây dựng.
1.3.10.Phòng kinh doanh
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác kinhd oanh
điện năng, dịch vụ khách hàng điện và quản lý công tác điện năng nông thôn.
Nhiệm vụ:
-Lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về điện thơng phẩm, phát triển khách hàng
điện, giá bán điện bình quân, giá mua điện đầu nguồn của Tổng Công ty, doanh
thu tiền điện, thu nộp tiền điện và tổn thất điện năng để trình Tổng Công ty phê
duyệt. Tổ chức theo dõi , kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện.
-Tính toán , quản lý sản lợng điện năng mua, giao, nhận giữa Công ty với
Tổng Công ty với các Điện lực, với các Công ty truyền tải điện và với các đơn vị
bán điện ngoài Công ty.
1.3.11.Phòng thanh tra an toàn
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác an toàn lao
động trong Công ty.
Nhiệm vụ:
-Công tác an toàn bảo hộ lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ,
phòng chống lụt bão và môi trờng làm việc,
1.3.12.Phòng thanh tra bảo vệ
Chức năng: Tham mu giúp Giam đốc Công ty quản lý công tác thạnh tra.
Bảo vệ và pháp chế trong toàn công ty.
Nhiệm vụ:
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
7
Luận văn tốt nghiệp
-Xây dựng kế hoạch và tổ chc thực hiện thanh tra định kỳ hoặc đột xuất
trong Công ty việc thực hiện các chính sách, pháp luật của Nhà nơc, quy chế phân
cấp quản lý, quy định của Côngt y
-Làm đầu mối quản lý, chỉ đạo và kiểm tra cac đơn vị trực thuộc về công tác
bảo vệ an toàn sản xuất, bảo vệ tài sản và an ninh trật tự.
-T vấn pháp lý và phổ biến pháp luật, triển khai đôn đôc kiểm tra việc thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, hớng dẫn của các Bộ, ngành
lliên quan.
1.3.13.Phòng kinh tế đối ngoại
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc quản lý công tác đối ngoại, hợp tác
quan hệ kinh tế với nớc ngoài.
Nhiệm vụ:
-Nghiên cứu, đề xuất cac chủ trơng, phong hớng, khả năng hợp tác quốc tế
và hoạ động đối ngoại của Công ty.
-Nghiên cứu thăm dò thị trờng, giá cả quốc tế , tìm hiểu đối tác , khả năng
hợp tác, liên doanh, các nhà sản xuất cung cấp...đè xuất việc hợp tác, liên doanh và
đấu thầu các dự án có vốn vây nớc ngoài.
1.3.14.Phòng phát triển kinh doanh
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc đầu t phát triển kinh doanh đa ngành
nghề.
Nhiệm vụ
-Lập kế hoạch các dự án đầu t, phát triển đa ngành nghề, xây dựng nhà máy
thuỷ điện vừa và nhỏ, kinh doanh bất động sản, viễn thông...
-Nghiên cứu đề xuất các dự án kinh doanh khả thi, khai thác quản lý vận
hành các nhà máy tuỷ điện vừa và nhỏ, các dự án sản xuất vật liệu điện...
1.3.15.Phòng thi đua tuyên truyền
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc quản lý công tác thi đua, khen thởng
và công tác tuyên truyền, công tác truyền thống trong Công ty.
Nhiệm vụ:
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
8
Luận văn tốt nghiệp
-Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm và dài hạn về công tác thi
đu khen thởng và tuyên truyền quản cáo; su tầm , thu thập, tổ chức lu giữ bảo quản
các t liệu hiện vật liên quan đến lịch sử, truyền thống của Công ty.
-Làm đầu mối xây dựng các quy chế, quy định và các tiêu chuẩn về thi đua
khen thởng. Tổng hợp và thẩm tra hồ sơ của các tập thể, cá nhân có thành tích do
các đơn vị đề nghị theo quy chế phân cấp quản lý trình Hội đồng thi đua Công ty
xét duyệt.
3.1.16.Phòng quản lý đấu thầu
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu
trong toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
-Thẩm tra trình duyệt kế hoạch đấu thầu, moì thầu, tiêu chuẩn xét thầu , kết
quả xét thầu các gói thầu.
-Tham gia tổ chuyên gia xét thầu, trình kết quả xét thầu đối với các dự án
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Tổng Công ty.
-Tổ chức biên soạn các quy định, các tài liệu hớng dẫn thực hiện công tác
đấu thầu trong Công ty.
2.Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty Điện
lực 1.
2.1.Các hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu
Công ty Điện lực 1 là DNNN, hạch toán độc lập, trực thuộc Tổng công ty
điện lực Việt Nam có nhiệm vụ phân phối kinh doanh điện năng trên địa bàn 25
tỉnh miền Bắc và Bắc Trung bộ. Công ty Điện lực 1 chuyên sản xuất và kinh doanh
điện năng. Công ty luôn phấn đấu không ngừng, nâng cao năng suất lao động.
Trong những năm gần đây, không chỉ dừng lại ở việc kinh doanh điện năng mà
Công ty còn kinh doanh thêm loại hình du lịch khách sạn và tơng lai sẽ kinh doanh
thêm mạng điện thoại dành cho ngành điện. Do không ngừng cải tiến công nghệ
sản xuất điện, giữ uy tín với khách hàng nên hàng năm Công ty có rất nhiều hợp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
9
Luận văn tốt nghiệp
đồng bán điện giá trị sản lợng điện nhờ đó không ngừng tăng lên giúp Công ty
ngày càng phát triển đời sống CBCNV đợc ổn định.
2.2.Tình hình sử dụng vốn của Công ty
Nhìn vào bảng dới đây ta thấy nguồn vốn của Công ty không ổn định giữa
các năm. Tổng vốn năm 2002 là 1.105.130 triệu đồng nhng sang năm 2003 đã
tăng lên 1.456,30 triệu đồng tăng khoảng 1,3% so với năm 2002 trong đó vốn lu
động tăng 1,25% , vốn cố định tăng 1,37% so với năm 2002. Năm 2004 tổng
nguồn vốn 1.875.927 triệu đồng tăng 1,17% so với 2003 vốn lu động tăng , vốn cố
định tăng 1,38% so với 2003.
Biểu 2: tình hình sử dụng vốn Công ty
ĐV: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2002 2003 2004
So sánh (%)
2003/2002 2004/2003
Tổng vốn 3.508.596 4.350.300 5.273.920 123,9 121
Vốn lu động 1.423.850 2.230.112 2.978.424 125 117
Vốn cố định 2.084.746 2.120.188 2.295.496 137 138
2.3.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Nhìn vào bảng 3 ta thấy giá trị sản lợng năm 2003 tăng so với năm 2002 và
doanh thu tiêu thụ tăng. Năm 2004 giá trị tổng sản lợng là 10.086 tr kwh tăng so
với năm 2003 và doanh thu tiền điện tăng
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
10
LuËn v¨n tèt nghiÖp
SVTH: NguyÔn Thuý Thu MSV: 2001D1456
11
Luận văn tốt nghiệp
Biểu đồ 3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
stt chỉ tiêu đvt 2002 2003 2004
So sánh 2003/2002 So sánh 2004/2003
Mức
chênh
Tỷ lệ %
Mức
chênh
Tỷ lệ %
1 Giá trị TSL Tr k Wh 7.872 9.052 10.086 1.180 114,9 1.034 112
2 Doanh thu Tỷ đồng 5.052.0 5.883.00 6.673.00 831 116 790 134
3 Lợi nhuận Tỷ đồng 187 215 250 28 115 35 116
4 Nộp NSNN Tỷ đồng 356,67 429,55 447 72,88 1,2 17,45 1,04
5 Tổng VKD Tỷ đồng 3.508.5
96
4.350.30
0
5.273.92
0
841.704 123,9 923.620 121
6 Vốn LĐ Tỷ đồng 1.423.8
50
2.230.11
2
2.978.42
4
806.262 156 748.312 133,5
7 Vốn cố định Tỷ đồng 2.084.7
46
2.120.18
8
2.295.49
6
35.442 101,7 175.308 108,2
8 Tổng LĐ Ngời 19.039 19.789 20.573 750 3,9 784 3,9
9 Tiền lơng BQ 1000đ/ng/th 1.694 1.861 1.954 167 9,8 93 4,9
10 NSLĐ Tỷ đồng 0,266 0,297 0,324 0,31 111,7 0,27 109
11 LN/DT Đồng 0,037 0,036 0,037 -0,001 0,97 0,001 1,02
12 LN/VKD Đồng 0,16 0,14 0,13 -0,02 0,86 -0,01 0,88
13 Vòng quay VLĐ Vòng 0.346 0,312 0,312 -0,034 109 0 100
SVTH : Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
Luận văn tốt nghiệp
2.3.1.Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh Côngty thu đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một đồng
doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả kinh tế càng tăng.
Năm 2002 cứ một đồng doanh thu thì Công ty thu đợc 0,037 đồng lợi nhuận.
Năm 2003 cứ một đồng doanh thu Công ty thu đợc 0,036 đồng lợi nhuận giảm 0,001
đồng so với năm 2002. Năm 2004 thu đợc 0,037 đồng lợi nhuận trên một đồng doanh
thu tăng 1,02% so với năm 2003.
2.3.2.Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn bỏ ra trong một năm thì Công ty đợc
bao nhiêu lợi nhuận. Năm 2002 cứ một đồng vốn bỏ ra Công ty thu đợc 0,16 đồng
lợi nhuận. Năm 2003 một đồng vốn thu đợc 0,14 đồng lợi nhuận giảm 0,22 đ so với
năm 2002. Năm 2004 Công ty thu đợc 0,13 đồng lợi nhuận giảm 0,01 đ so với năm
2003.
2.3.4.Chỉ tiêu tổng doanh thu trên vốn lu động
Chỉ tiêu này cho biết vốn lu động quay đợc bao nhiêu vòng trong kỳ:
-Năm 2002 vốn lu động quay đợc 0,346 vòng
-Năm 2003 vốn lu động quay đợc 0,312 vòng
-Năm 2004 vốn lu động quay đợc 0,312 vòng
Qua một số chỉ tiêu phân tích trên ta thấy trong những năm vừa qua Công ty đã
có những kết quả đáng mừng đó là doanh thu tăng, thu nhập ngời lao động cũng tăng,
đời sống CBCNV trong Công ty ngày càng ổn định.
Mục tiêu của công ty trong những năm tới đây là nâng cao hiệu quả kinh
doanh, tăng tính cạnh tranh của Công ty trong một môi trờng thay đổi, thoả mãn
nhu cầu điện năng của khách hàng với chất lợng và độ tin cậy ngày càng cao hơn,
thực hiện tốt các chính sách xã hội của Đảng và Nhà nớc đối với việc cung cấp
điện cho nông thôn và miền núi. Để thực hiện mục tiêu này công ty đã và đang
triển khai nhiều dự án cải tạo mạng lới điện các thành phố từ các nguồn vốn đầu t
nớc ngoài(ADB,WB,ODA,Thuỵ Điển, Pháp) và vốn huy động trong nớc nh: Hải
SVTH : Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
Luận văn tốt nghiệp
Phòng, Nam Định, Thái Nguyên.Các dự án này nhằm hoàn thiện và hợp đồng
hoá hệ thống SCADA trung tâm điều độ hệ thống điện miền Bắc
-Nâng cấp thiết bị cho trung tâm đào tạo Quốc gia
-Điện khí hoá nông thôn theo số liệu 10/2003 có 243/245 số
huyện(99%),4,657/5,275 số xã (88%) và 5,460,861/6,187,728 số hộ nông
dân(88%) đã có lới điện quốc gia.
-Trạm biến áp di động 110/25 MVA
-Cung cấp điện cho biên giới Lào
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
14
Luận văn tốt nghiệp
3.Thực trạng Công tác quản lý nguồn nhân sự ở PC1
3.1.Tình hình sử dụng lao động ở PC1
3.1.1.Phân bổ theo giới tính
biểu 5:
Chỉ tiêu
2002 2003 2004
Số ngời % Số ngời % Số ngời %
Tổng LĐ 19.039 100 19.789 100 20.573 100
Nam 12.050 63,29 14.441 72,97 16,070 78,11
Nữ 6.989 36,71 5.348 27,03 4503 21,89
Do đặc thù của Công ty là sản xuất và kinh doanh điện năng nên số lao động
nam chiếm tỷ lệ cao hơn lao động nữ, lao động nữ chủ yếu phục vụ cho khối văn
phòng.
Năm 2002 số lao động của công ty là 19039 ngời, số lao động nam là 12.050
ngời chiếm 63,29% trong tổng số lao động, số lao động nữ là 6989 ngời chiếm
36,71%
Năm 2003 tăng thêm 750 ngời trong tổng số lao động, nâng số lao động lên là
19789 ngời trong đó số lao động nam là 14.441 ngời tơng ứng với 72,97%, lao động
nữ là 5.348 ngời chiếm 27,03%
Năm 2004 tổng số lao động toàn công ty là 20.573 ngời tăng thêm 784 ngời so
với 2003, trong số đó lao động nam là 16.070 ngời chiếm 78,11% và số lao động nữ là
4503 ngời chiếm 21,89%.
3.1.2.Phân bổ theo trình độ
biểu 6:
Chỉ tiêu
2002 2003 2004
Số ngời % Số ngời % Số ngời %
Tổng số LĐ 19.039 100 19.789 100 20573 100
Đại học và trên
đại học
6.050 31,77 6400 32,34 6.773 32,92
Cao đẳng và
trung cấp
10.175 53,44 10.655 53,84 11.021 53,57
LĐ phổ thông 2.814 14,79 2.734 13,82 2.779 13,51
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
15