Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bệnh Glässer trên heo doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.59 KB, 3 trang )

Bệnh Glässer trên heo

Bệnh Glässer là bệnh gây viêm não- màng não, viêm phổi- màng
phổi, viêm đa thanh mạc và viêm đa khớp trên do vi khuẩn
Haemophilus parasuis gây ra. H. parasuis là trực khuẩn Gram
âm, kích thước nhỏ, thuộc họ Pasteurellaceae, khó nuôi cấy và
phát triển chậm ở điều kiện phòng thí nghiệm
Nguyên nhân:
Bệnh Glässer là bệnh gây viêm não- màng não, viêm phổi- màng
phổi, viêm đa thanh mạc và viêm đa khớp trên do vi khuẩn
Haemophilus parasuis gây ra. H. parasuis là trực khuẩn Gram
âm, kích thước nhỏ, thuộc họ Pasteurellaceae, khó nuôi cấy và
phát triển chậm ở điều kiện phòng thí nghiệm. Bệnh phát hiện
năm 1910 bởi K.Glässer. Có 15 type khác nhau trong đó type 4,
5 phổ biến nhất. Hiện nay, bệnh đã phổ biến ở Việt Nam và gây
nhiều tổn thất cho người chăn nuôi.
Triệu chứng:
Bệnh có nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, có thể ở thể cấp
tính hoặc á cấp tính. Triệu chứng điển hình gồm:
- Bệnh xảy ra nhanh, có thể gây chết đột ngột.
- Có biểu hiện thần kinh như nằm một bên hoặc ưỡn cứng thân,
co giật, kêu to.
- Da xanh tím (xanh hoặc hơi hồng trên da)
- Biểu hiện hô hấp: khó thở, ho, chảy mũi
- Biếng ăn, gầy ốm, kiệt sức
- Viêm đau khớp, lười đi lại
- Sốt (40-41oC)
- Xảy thai
Bệnh tích:
- Viêm có sợi tơ huyết ở màng bao khớp, phổi, màng phổi, màng
bao tim, màng bụng, màng ruột, mạch máu nhỏ,


- Viêm phổi dính sườn, khớp có dịch vàng, não có dịch tiết chứa
mủ và sợi tơ huyết.
Điều trị:
Điều trị sớm và kết hợp nhiều biện pháp sẽ cho kết quả tốt hơn.
Nên điều trị cho tất cả heo có nguy cơ bị lây nhiễm chứ không
chỉ riêng những heo có triệu chứng bệnh.
* Kháng sinh: Chọn kháng sinh có thể xâm nhập đến dịch não
tuỷ và các khớp như sau:
- Tiêm :
+ Tulavitryl: 1ml/40 kg thể trọng, 1 liều duy nhất
+ hoặc Ceptifi: 1ml/10-15 kg thể trọng, ngày/lần, liên tục 5-7
ngày
+ hoặc Tyloco: 1ml/7-10 kg thể trọng, ngày/lần, liên tục 3-4
ngày
+ hoặc Marbovitryl 250: 1ml/10-15 kg thể trọng, ngày/lần, liên
tục 5-7 ngày
+ hoặc VimeSpiro FSP: 1ml/5-10 kg thể trọng, ngày/lần, liên tục
5-7 ngày
+ hoặc Spectylo: 1ml/5-10 kg thể trọng, ngày/lần, liên tục 5-7
ngày
- Cho uống hoặc cho ăn (nếu còn ăn):
+ Genta-Doxy: 1g/20 kg thể trọng, ngày/lần, 5-7 ngày
+ Tylofos: 1g/40 kg thể trọng, ngày/lần, 5-7 ngày
+ hoặc Vime-Linspec 500: 1g/20 kg thể trọng, ngày/lần, 5-7
ngày
* Kháng viêm:
+ Tonavet: 1ml/20 kg thể trọng, 1 liều duy nhất
+ hoặc Ketovet: 1ml/16 kg thể trọng, ngày/lần, 3 ngày


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×