Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần đầu tư và dịch vụ fb việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 72 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TÁT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI;
KẾ TỐN THANH TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU Tư VÀ DỊCH VỤ F&B VIỆT NAM

GVHD : HOÀNG HẢI YÉN

SVTH

: NGUYỀN THỊ MINH TÂM

MSSV

: 1711548920

LỚP

: 17DKT1C

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TÁT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KẾ TỐN THANH TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU Tư VÀ DỊCH VỤ F&B VIỆT NAM

GVHD : HOÀNG HẢI YÉN

SVTH

: NGUYỀN THỊ MINH TÂM

MSSV

: 1711548920

LỚP

: 17DKT1C

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ trong khoa Tài chính - Ke tốn trường
Đại học Nguyễn Tất Thành đã đong hành cùng với em trong suốt quá trình bốn năm

đại học, đã giúp em chuẩn bị những kiến thức, kỳ năng cần thiết để trở thành một
kế toán trong doanh nghiệp.
Em cũng xin cảm ơn cơ Hồng Hải Yen đã tận tình hướng dần, giúp đờ em
trong việc hồn thành khóa luận tốt nghiệp.

Và hơn hết em xin cảm ơn công ty cổ phần Đầu tư và Dịch vụ F&B Việt Nam

đã cho em cơ hội biết và làm việc trong môi trường thân thiện đặc biệt là chuyên
nghiệp như vậy. Đặc biệt em xin cảm ơn chị Trân kế tốn tổng hợp trong cơng ty

đã hướng dần nhiệt tình cho em trong quá trình thực tập. Em cũng xin cảm ơn các
anh chị trong phịng ban kế tốn nói riêng và mọi người trong cơng ty nói chung đã
giúp đỡ em nhiều trong thời gian vừa qua.

Qua bài báo cáo khóa luận em đã hiếu rõ về ngành nghề kế toán,đặc biệt về

chuyên đề kế tốn thanh tốn. Ngồi ra em cịn học tập được nhiều kiến thức mới
trong lình vực kinh tế hơn. Trong khóa luận có gì sai sót kính mong sự góp ý của

q thầy cơ trong khoa Tài chính- Ke toán.

Em xin chân thành cảm ơn.


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)


1/ Trình độ lý luận:..............................................................................................................................

2/ Kỷ năng nghề nghiệp: ......................................................................................................................

3/ Nội dung báo cáo..............................................................................................................................

4/ Hình thức bàn báo cáo: ...................................................................................................................

Điểm:.........................................

TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...

(Ký tên)


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)

1 / Trình độ lý luận:............................................................................................................................

2/ Kỷ năng nghề nghiệp: ......................................................................................................................

3/ Nội dung báo cáo..............................................................................................................................

4/ Hỉnh thức bản báo cáo: ...................................................................................................................

Điểm:.........................................

TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...


(Ký tên)

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................i

NHẬN XÉT..................................................................................................... ii

NHẬN XÉT.................................................................................................... iii
MỤC LỤC.......................................................................................................iv

DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐỒ, BIÉU ĐỒ,................................ vi
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIÉT

TẤT..................................................... viii

LỜI MỞ ĐÀU.................................................................................................ix
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN THANH TOÁN............ 1
l.l .Các khái niệm liên quan đếnkế toán thanh toán........................................... 1

1.2 Nhiệm vụ của kế toán thanh toán...................................................................... 2

1.3 Phưomg pháp kế toán thanh toán...................................................................... 4
1.3.1 Các thủ tục chứng từ liên quan đến kế toán thanh toán..........................4
1.3.2 Tài khoản sử dụng kế toán thanh toán........................................................5
1.3.3 Sổ sách kế toán và báo cáo liên quan kế toán thanh toán...................... 7

1.3.4 Một số nghiệp vụ co bản của kế toán thanh toán..................................... 7

1.4 . Các chuẩn mực kế tốn, kiểm tốn có liên quan đến kế tốn thanh tốn.8

CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN THANH TỐN
TẠI CƠNG TY CĨ PHÀN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH vụ F&B VIỆT NAM ...9
2.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp: CƠNG TY CĨ PHÀN ĐÀU TU VÀ
DỊCH VUF&B VIẸT NAM.....
............................................................... 9
2.1.1 Tong quan về công ty Co phần Đầu tư và Dịch Vụ F&B Việt Nam .... 9

2.1.2 Sơ đồ to chức doanh nghiệp..................................................................... 11
2.2 Tổ chức kế tốn tại cơng ty cổ phần Đầu tư và Dịch vụ F&B Việt Nam
’........................................................ .’........ .’................. ’......... 11

2.2.1 Sơ đồ kế tốn tại cơng ty............................................................................ 11

2.2.2 Các chính sách kế tốn cơng ty cổ phần Đầu tư và Dịch vụ F&B
Việt Nam.................................................................................................................. 12
2.3 Mơ tả về cơng việc kế tốn thanh tốn tại Cơng ty CP ĐT và DV F&B
Việt Nam........................................................................................................................ 13
2.3.1 Tạm ứng cho nhân viên mua hàng............................................................. 14
iv


2.3.2 Thanh toán tạm ứng..................................................................................... 17

2.3.3 Thanh toán nhà cung cấp có cơng nợ........................................................22

2.3.4 Cửa hàng nộp tiền mặt................................................................................ 29
2.4 Ket quả của công việc........................................................................................ 32


CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC

KÉ TỐN TẠI CƠNG TY CÓ PHẦN ĐẦU TU VÀ DỊCH vụ F&B.... 40
3.1 Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn thanh tốn tại
cơng ty Cổ phần Đầu tư và Dịch Vụ F&B Việt nam.......................................... 40
3.1.1 Sự cần thiết.................................................................................................... 40
3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện....................................................................................... 41
3.2 Giải pháp.............................................................................................................. 42

KÉT LUAN.................................................................................................... 43

PHỤ LỤC.......................................................................................................44

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 46

V


DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐỒ, BIỂU ĐỒ,...
Sơ đồ 1: Sơ đo to chức doanh nghiệp............................................................................. 11
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế tốn tại cơng ty.................................................................................. 11

Lưu đồ 1: Lưu đồ tạm ứng cho nhân viên mua hàng.................................................... 14
Lưu đồ 2 Thanh toán tạm ứng cho nhân viên................................................................ 17
Lưu đồ 3: Lưu đồ thanh toán cho nhà cung cấp có cơng nợ...................................... 22
Lưu đồ 4: Lưu đồ cửa hàng nộp tiền mặt...................................................................... 29
DANH MỤC
• CÁC HÌNH
Hình 1 ủy nhiệm chi UNC-03-0101............................................................................... 16
Hình 2 Giấy báo nợ 26.3.2021......................................................................................... 16

Hình 3 Thống kê hàng hóa............................................................................................... 19
Hình 4 Thu tiền gửi V1B-05-0180C................................................................................20
Hình 5 Chứng từ nghiệp vụ khác HU-TPNP-210504................................................. 20

Hình 6 Giấy báo có 14.5.21........................................................................................... 21
Hình 7 Đe nghị thanh tốn AKH..................................................................................... 24
Hình 8 Phiếu giao hàng AKH......................................................................................... 25

Hình 9 Hóa đơn AKH-0000001 ..................................................................................... 26
Hình 10 Tra cứu hóa đơn-AKH-0000001..................................................................... 27
Hình 11 ủy nhiệm chi UNC-VIB-0109......................................................................... 28

Hình 12 Giấy báo nợ 15.5.21.......................................................................................... 28
Hình 13 Thu tiền gửi VIB-17-000IM........................................................................... 30
Hình 14 Giấy báo có 22.3.21.......................................................................................... 30

Hình 15 Thu tiền gửi VIB-05-0257A............................................................................. 31
Hình 16 Giấy báo có 17.5.21.......................................................................................... 32
Hình 17 Chửng từ kế tốn tạm ứng............................................................................... 33
Hình 18 Chứng từ kế tốn thu hồi hồn ứng................................................................ 33

Hình 19 Chứng từ kế tốn hồn ứng.............................................................................34
Hình 20 Chứng từ kế tốn ƯNC-VIB-05-0109............................................................34
Hình 21 Chứng từ kế tốn VIB-17-000IM.................................................................. 35
Hình 22 Chứng từ kế tốn VIB-05-0257A.................................................................. 35
Hình 23 Sổ Nhật kí chung................................................................................................36
vi


Hình 24 Sổ chi tiết tài khoản 11211 tháng 3.21...........................................................37

Hình 25 Sổ chi tiết tài khoản 11211 tháng 5.21...........................................................37
Hình 26 Sổ chi tiết tài khoản 331.................................................................................. 38
Hình 27 Sổ chi tiết tài khoản 1111................................................................................ 38
Hình 28 Sổ chi tiết tài khoản 141 tháng 3.21............................................................... 38
Hình 29 sổ chi iết tài khoản 141 tháng 5.21...................................................................39

vii


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TÁT
Từ VIÊT TÀT

GIAI THÍCH

BBBG

Biên bản bàn giao

ĐNTU

Đề nghị tạm ứng

ĐNHU

Đề nghị hoàn ứng

ĐNTT

Đe nghị thanh tốn




Hóa đon

PGH

Phiếu giao hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

GBC

Giấy báo có

TU

Tạm ứng

UNC

Uy nhiệm chi

viii


LỜI MỞ ĐẦU

Trên đà phát triển nền kinh tế hiện nay, Việt Nam không chỉ ngày càng phát


triển mà ngày càng khẳng định vị thế của mình trên tồn thế giới. Vì vậy, ngay từ lúc
vừa sơ khai anh Lê Xuân Trường đã sáng lập nên Đại Việt Group vào năm 2006 với

lĩnh vực kênh thông tin Bất động sản- một lĩnh vực còn mới và lạ đối với nền kinh tế
nước ta hiện tại. Với sự liều lình, khơng ngại thử thách, chấp nhận dấn thân. Anh Lê

Xuân Trường - Chủ Tịch Đại Việt Group đã khăng định tầm nhìn và vị thế của mình
qua 15 năm cho đến hiện tại. Anh Lê Xuân Trường mong muốn giúp thế hệ trẻ phát

triển và vươn tầm ra Thế giới vì vậy CÒNG TY cố PHÀN ĐẦU TU VÀ DỊCH vụ
F&B VIỆT NAM ra đời-là một trong những dự án xuất sắc của Đại Việt Group.

Qua tìm hiểu về cơng ty cũng như người sáng lập ra đứa con tinh thần này, về tinh

thần làm việc, nhân cách nhừng người ở cơng ty thì em chắc rằng đây sè là nơi đầu
tiên đe em có thế tập bước đi những bước đầu tiên trong ngành kế tốn của mình.
Khơng ngồi mong đợi, trong quá trình thực tập em đã được chị “Đồ Thị Quế

Trân” kế tốn tổng hợp tại cơng ty hướng dẫn tận tình, chỉ bảo cơng việc hằng ngày

mà một kế tốn thanh tốn cần làm. Khơng chỉ vậy, chị còn đưa ra những đề tài,

những bộ phận kế tốn trong ngành để em có thể chọn được đề tài phù hợp với bản
thân- đó là ke tốn thanh tốn. Đây là một trong những bộ phận đang có xu hướng

phát triển và cần thiết trong doanh nghiệp.

ix



CHƯƠNG

1:

Cơ SỞ LÝ LUẬN
VÈ KÉ TỐN THANH TỐN


l.l .Các khái niệm liên quan đến kế toán thanh toán
Thanh toán là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công ty, tổ chức)

cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đoi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao

dịch có ràng buộc pháp lý.
về phương thức thanh tốn, có hai phương thức chủ yếu
Phương thức thanh tốn trả ngay: Sau khi nhận được hàng hóa, chứng từ từ nhà

cung cấp doanh nghiệp thanh toán ngay cho người bán bằng tiền mặt hoặc chuyến
khoản.

Phương thức thanh toán chậm: Doanh nghiệp nhận được hàng nhưng chưa thanh
toán ngay cho nhà cung cấp

về hình thức thanh tốn thơng thường có hai hình thức cơ bản
Hình thức thanh tốn bằng tiền mặt: là hình thức bán hàng thu tiền ngay, bên

mua sẽ xuất tiền mặt ra khỏi quỳ để thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp khi nhận
được hàng hóa, chứng từ đầy đủ. Trường họp này áp dụng với giao dịch phát sinh so
tiền nhỏ (không quá 20 triệu đong). Nghiệp vụ đơn giản.


Hình thức thanh tốn khơng tiền mặt là cách thức thanh tốn trong đó khơng có
sự xuất hiện của tiền mặt mà dùng tiền trên các tài khoản cùa doanh nghiệp. Cịn dược
định nghĩa là thanh tốn không dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ họp pháp như
ùy nhiệm chi, see,...

Hình thức thanh tốn ủy nhiệm chi: là phương thức người thanh toán lập lệnh

thanh toán theo mầu do ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mình mở tài
khoản u cầu trích số tiền nhất định trên tài khoản của mình để thanh tốn cho ngưịã

bán.
Hình thức nhờ thu kèm chứng từ là hình thức thanh tốn, trong đó người bán
sau khi giao hàng, ký phát hối phiếu và gửi kèm bộ chứng từ bán hàng đe nhờ ngân

hàng thu hộ tiền từ người mua với điều kiện là ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ cho

người mua sau khi người này trả tiền hối phiếu, hoặc ký chấp nhận thanh toán hối
phiếu có kỳ hạn.

1


Hình thức nhờ thu phiếu trơn là hình thức nhờ thu trong đó người xuất khuẩn
ủy thác cho ngân hàng thu tiền hộ từ người nhập khẩu căn cứ vào hối phiếu do mình

lập ra cịn chứng từ hàng hóa thì gửi thắng cho người nhập khẩu, khơng gửi cho ngân
hàng.

Ke toán thanh toán được khái quát là thực hiện việc lập các chứng từ thu, chi.

Đồng thời trực tiếp theo dõi, quản lý, hạch toán ke toán các giao dịch, các nghiệp vụ

kinh tế, tài chính. Liên quan đến việc sử dụng dịng tiền để thanh tốn các đối tượng

bên trong và bên ngoài doanh nghiệp

Tiền mặt hay hiện kim là tiền dưới hình thức vật chất của tiền tệ, chẳng hạn như
tiền giấy và tiền kim loại. Trong số sách kế tốn và tài chính, tiền mặt là tài sản hiện

tại bao gồm tiền tệ hoặc thứ tương đương với tiền tệ có thể được lấy ra ngay lập tức
hoặc gần như ngay lập tức (như trong trường hợp tài khoản thị trường tiền tệ). Tiền
mặt được coi là một khoản dự trưc cho các khoản thanh toán, trong trường hợp dịng
tiền âm có tổ chức hoặc ngẫu nhiên hoặc là một cách đe tránh sự suy thoái trên thị

trường tài chính.
Tiền gửi ngân hàng là tiền được gửi trong các tài khoản ở ngân hàng (theo nghĩa

đơn giản). Trên thực tế, nó chính là số liệu về khoản nợ của một ngân hàng đoi với

người gửi tiền. Loại tiền này phát sinh từ vai trò trung gian tài chính của ngân hàng.
Tiền gửi được giữ trong nhiều tài khoản khác nhau ở điều kiện sử dụng hay rút tiền
ra.

Tạm ứng là việc cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trước một
khoản tiền hoặc vật tư đe thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết
một cơng việc đã được phê duyệt. Khi hồn thành, kết thúc công việc được giao,

người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc đe
thanh toán tạm ứng.


Theo định nghĩa của Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 01: Nợ phải trả là nghía

vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các sự kiện và giao dịch đã qua mà doanh

nghiệp phải thanh tốn từ các nguồn lực của mình.
1.2 Nhiệm vụ của kế toán thanh toán
Quản lý, theo dõi các khoản thu trong doanh nghiệp :
2


Thực hiện công việc thu tiền các đối tượng trong và ngồi DN như: thu tiền góp vốn
của các nhà đầu tư, các cổ đông, thu tiền của thu ngân vào mỗi ngày, thu hồi công
nợ phải thu đối với khách hàng

Theo dõi tiền gửi ngân hàng
Theo dõi công nợ của các nhà đầu tư, các cổ đông, khách hàng, nhân viên; đồng thời

có trách nhiệm đơn đốc thu hoi nợ
Theo dõi việc thanh toán bằng thẻ cùa khách hàng

Quản lý, theo dõi các khoản chi trong doanh nghiệp
Lập kế hoạch thanh tốn các khoản cơng nợ với nhà cung cấp hàng tuần, tháng
Chủ động trực tiếp liên hệ với nhà cung cấp trong trường hợp kế hoạch thanh tốn

khơng đảm bảo
Trực tiếp thực hiện cơng việc thanh tốn bằng tiền mặt hoặc bằng tiền gửi ngân

hàng cho các nhà cung cấp như: đối chiếu cơng nọ, nhận hóa đơn, xem xét phiếu
đề nghị thanh toán, lập phiếu chi,...


Thực hiện các cơng việc thanh tốn các khoản chi nội bộ như: thanh toán lương,
thanh toán tạm ứng, thưởng và các khoản phụ cấp cho nhân viên, thanh tốn mua

hàng ngồi...
Theo dõi việc tạm ứng
Theo dõi, kiểm sát hoạt động của thu ngân

Trực tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ của các chứng từ liên quan từ bộ phận

thu ngân
Theo dõi, kiếm soát các chứng từ của thu ngân
Theo dõi, quản lý chung về quỳ tiền mặt

Ket hợp với thủ quỳ trong việc thực hiện công việc thu - chi theo quy định; đối
chiếu, kiểm tra tồn quỳ cuối ngày

Theo dõi, lập các báo cáo tồn quỳ, tiền mặt hàng ngày cho cấp trên
3


Công việc khác
Thường xuyên theo dõi và báo cáo lên cấp trên những khoản thu - chi không rõ ràng

Tham gia đầy đù các cuộc họp bộ phận, khóa đào tạo nghiệp vụ theo chỉ định

Lập các báo cáo, in chứng từ, so sách có liên quan trình cấp trên định kỳ hoặc đột

xuất
Thực hiện các công việc khác theo phân cơng cùa cấp trên


1.3 Phưong pháp kế tốn thanh toán
1.3.1 Các thủ tục chứng từ liên quan đen kế tốn thanh tốn
Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC, nhiệm vụ của kế toán thanh toán trong doanh

nghiệp là theo dõi, quản lý số liệu liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, cụ
thể như sau:

Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ thanh toán của các bộ phận gửi về, kế toán
thanh toán thực hiện:

Tiếp nhận thủ tục thanh tốn

Kiểm tra bộ chứng từ thanh tốn: đầy đủ hóa đơn, chứng từ chưa? Hóa đơn họp lệ,
họp pháp chưa? Nội dung thanh tốn có đúng quy chế tài chính của cơng ty khơng?
Xét duyệt hồ sơ thanh tốn

Lập phiếu chi
Trình kế tốn trưởng, giám đốc

Chuyến chứng từ cho thủ quỳ chi tiền
Hạch toán nghiệp vụ

Hằng ngày, căn cứ các nghiệp vụ phát sinh thu tiền mặt (thu bán hàng, thu rút

ngân hàng nhập quỹ...) kế toán thanh toán thực hiện:
Tiếp nhận, kiếm tra các chứng từ liên quan đến việc thu tiền

4



Lập phiếu thu
Trình ke tốn trưởng, gốn đốc.

Chuyến chứng từ cho thủ quỳ thu tiền
Cuối ngày, kế toán thanh toán đối chiếu giữa sổ quỳ của kế toán với sổ của thủ quỳ.
Thực hiện kiểm kê quỳ tiền mặt.

Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến thu-chi tiền gửi ngân hàng
Hằng ngày, căn cứ các yêu cầu thanh toán qua ngân hàng, kế toán thanh toán

thực hiện:
Lập ủy nhiệm chi (chuyển tiền đi), Séc (rút tiền mặt)
Trình ký kế tốn trưởng, giám đốc

Chuyến chứng từ ra ngân hàng thực hiện giao dịch
Hạch toán nghiệp vụ

Hằng ngày, căn cứ giấy báo có của ngân hàng, kế tốn thanh tốn thực hiện hạch
toán các nghiệp vụ thu tiền qua ngân hàng.

Định kỳ hằng ngày, hằng tuần hoặc cuối tháng (tùy theo quản lý của doanh

nghiệp), kế toán thanh toán đối chiếu số quỳ tiền gửi ngân hàng với so phụ tài khoản
(sao kê tài khoản).

1.3.2 Tài khoản sử dụng kế toán thanh tốn
Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC

Tài khoản 111 Tiền mặt: dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỳ tại quỳ

doanh nghiệp, bao gồm các loại tiền như: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ
(không phải qua ngân hàng). Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân

hàng (khơng qua quỳ tiền mặt cùa doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ
TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. Còn các khoản
tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được

quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền cùa doanh nghiệp.

5


Tài khoản 112 Tiền gửi ngân hàng: dùng đế phản ánh số hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng cùa doanh

nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo

Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm
chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,...).

Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng: dùng để phản ánh các khoản nọ phải
thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng

về tiền bán sản phấm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch
vụ. Tài khoản này còn dùng đe phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây

dựng co bản với người giao thầu về khối lượng cơng tác xây dựng co bản đã hồn

thành.


Tài khoản 141 Tạm ứng dùng đe phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp
cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh tốn các khoản tạm ứng

đó

Tài khoản 331 Phải trả cho người bán: dùng để phản ánh tình hình thanh tốn
về các khoản nợ phải trả cùa doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người

cung cấp dịch vụ, người bán tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư
tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản
ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính,
phụ. Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay.

Tài khoản 152 dùng đe phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật

liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng
cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Tài khoản 138 Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của doanh nghiệp
ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136, 1381, 1386

Tài khoản 388 Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các
khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm
TK 33 (từ tài khoản 331 đến tài khoản 337). Tài khoản này cũng được dùng đế hạch
toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và các khoản

6



chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc

thuê hoạt động.
1.3.3 Sổ sách kế toán và báo cáo liên quan kế toán thanh toán

Liên quan đến các báo cáo

Báo cáo thu chi
Báo cáo kiêm kê tiền quỳ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Các báo cáo khác theo yêu cầu (báo cáo chi phí, báo cáo sử dụng vốn,...)
Liên quan đến các loại sổ :
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết các tài khoản ngân hàng
Sổ chi tiết quỳ tiền mặt

Sổ chi tiết các khoản nọ phải trả

1.3.4 Một số nghiệp vụ cơ bản ciia kế toán thanh toán

Hạch toán khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp
Nợ TK 141 - Tạm ứng

Có các TK 111, 112, 152,...
Hạch tốn khi thực hiện xong cơng việc được giao

Người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc đà được
ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi như sau:


Nợ các TK 152, 153, 156, 241,331,621,623,627, 642, ...

Có TK 141 - Tạm ứng

Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết phải nhập lại quỳ nhập lại kho
hoặc trừ vào tiền lương của người nhận tạm ứng, ghi như sau:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 141 - Tạm ứng
Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập

phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi như sau:
7


Nợ các TK 152, 153, 156, 241,621,622, 627, ...

Có TK 111 - Tiền mặt

Hạch toán tiền lương ứng trước
Trong trường hợp tạch toán tiền lương ứng trước, các bạn sè hạch toán qua tài khoản
334 cùng với các khoản phải trả cho người lao động.

Cụ thể: Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiếm y tế, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết

định xử lý... ghi như sau:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138 - Phải thu khác
Nợ phải trả nhà cung cấp
Nợ TK331

Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng

Bút toán liên quan đến nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng
Nợ TK 112

Tiền gửi ngân hàng

Có TK 111

Tiền mặt

1.4 . Các chuẩn mực kế tốn, kiểm tốn có liên quan đến kế tốn thanh tốn

- VAS 01: Chuẩn mực chung kế tốn
- Thơng tư số 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp

8


CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN THANH


TỐN TẠI CƠNG TY CƠ PHÀN ĐÀU TU VÀ DỊCH vụ
F&B VIỆT
• NAM
2.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp: CƠNG TY CĨ PHÀN ĐÀU TU VÀ

DỊCH VỤ F&B VIỆT NAM
Công ty Co Phần Đầu tư và Dịch vụ F&B Việt Nam là một trong những dự án

xuất sắc nhất của Đại Việt Group.
Đại Việt Group với khát vọng tiên phong cùng chiến lược đầu tư, phát trien
bền vừng, mục tiêu của Đại Việt Group là trở thành một trong những Tập đoàn hàng
đầu Việt Nam và Châu Á trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông. Đại

Việt Group tin tưởng sẽ tạo nên những thương hiệu Việt mang đắng cấp quốc tế, thể
hiện được trí tuệ, khát vọng của những người Việt trẻ. Sứ mệnh: Đóng góp tích cực
cho sự phát triển của cộng đồng. Xây dựng môi trường làm việc lý tưởng để nâng cao

chất lượng cuộc sống của các thành viên, chú trọng phát triến con người, từ đó tạo
nên đội ngũ nhân sự chất lượng để sáng tạo ra những sản phẩm tối ưu, cung cấp các

giải pháp cơng nghệ tốt nhất cho khách hàng và đóng góp tích cực cho cộng đong.
Từ đó Cơng ty CP ĐT và DV F&B Việt Nam ra đời- Là một trong những dự án xuất
sắc của Đại Việt Group Mang lại ẩm thực cao cấp đến cho gia đình bạn. Là một mơ

hình kinh doanh mới ở nước ta (Cloudkitchen) hứa hẹn mang lại nhiều lợi ích cho

mọi người. Vó'i đội ngũ đầu bếp thượng hạng và nhân viên chuyên nghiệp sè mang

đến hương vị xuất sắc cho mọi gia đình.
2.1.1 Tổng quan về cơng ty cổ phần Đầu tư và Dịch Vụ F&B Việt Nam

Tên tiếng anh: F&B VIETNAM INVESTMENT AND SERVICE JOINT
STOCK COMPANY.

Địa chỉ kinh doanh: 168/44E đường D2(Nguyền Gia Trí),p.25, ọ.Bình
Thạnh, TP.HỒ Chí Minh

Hiện nay có 2 địa chỉ bếp
212B/D18AB đường Nguyễn Trãi, p. Nguyễn Cư Trinh, QLTP.HCM

9


168/44E đường D2 (Nguyền Gia Trí), Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Hiện đang có thêm những dự án xây dựng nhiều bếp ở thành phố HCM tạo nên

thương hiệu mới cho công ty
Mã số thuế: 0316657994

Người đại diện pháp luật: Nguyễn Thanh Phong

Ngày hoạt động: 25/12/2020

Lình vực: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sằn

Figure 1 Canh chua cả lóc

Figure 4Trà sữa khoai lang vàng

Figure 2 Địa sâm trải dừa


Figure 5 Trà sữa xoài sầu riêng

Figure 3 Phở cuốn Hà Nội

Figure 6 Trà sữa Tasty

Và một Số thành phẩm khác

10


2.1.2 Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp
2.2

Tổ chức kế tốn tại cơng ty cổ phần Đầu tư và Dịch vụ F&B Việt Nam

2.2.1 Sơ đồ kế tốn tại cơng ty

Sơ đồ 2: Sơ đồ kế tốn tại cơng ty
- Ke tốn thuế: là cầu nối giữa doanh nghiệp và nhà nước, thực hiện các hạch

toán liên quan đến các khoản thuế. Giúp nhà nước quản lý chặt chẽ nền kinh tế

và giúp doanh nghiệp nộp thuế đủ và đúng hạn.

11



Mồi quý sè làm báo cáo thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu
nhập doanh nghiệp tháng của quý đó. Báo cáo sử dụng hóa đơn.

- Ke tốn doanh thu: là kế tốn có nhiệm vụ theo dõi, kiểm soát các khoản
doanh thu của doanh nghiệp, xuất hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra cho khách hàng.

Theo dõi công nợ của từng khách hàng, lên kế hoạch thu hồi nợ và liên hệ khách
hàng.

- Ke tốn cơng nợ: Đối chiếu cơng nợ giữa nhà cung cấp và thu mua, theo
dõi các khoản nợ phải trả, các khoản mua hàng chưa thanh toán, đã thanh toán
hoặc thanh toán một phần.

- Ke toán lương và các khoản trích theo lương: Ngồi việc tính các khoản

lương và các khoản trích theo lương cịn giúp doanh nghiệp cân đối số tiền chi
tiêu trong quá trình kinh doanh. Và thực hiện theo dõi các khoản bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm y tế mà nhân viên được hưởng.

- Ke toán thanh toán: là người thực hiện các chứng từ liên quan đến thu chi
trong doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Lập các khoản dự chi trong
tuần, tháng, năm. Kiếm sốt các khoản ứng và hồn ứng của nhân viên, đồng thời
nhắc nhở nhân viên thanh toán tạm ứng đúng hời hạn.

- Ke toán tổng hợp: tổng hợp và tổng kết các dừ liệu ,xử lý, lưu trữ và cung

cấp dừ liệu về tình hình hoạt động cũng như các vấn đề tài chính của cơng ty sao cho
chuẩn xác, đúng thời điếm và đúng nội dung. Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng

từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh sau đó ghi vào sổ sách liên quan.


- Ke tốn trưởng: Chủ trì các cuộc họp hội, họp đột xuất đe thảo luận và giải
quyết các vấn đề liên quan đến cơng tác của phịng, của từng thành viên. Có trách

nhiệm quản lý chung, kiểm sốt mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính,
kế tốn. Phải nắm được tồn bộ tình hình tài chính cùa cơng ty để tham mưu cho giám
đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của cơng ty.

2.2.2 Các chính sách kế tốn cơng ty cổ phần Đầu tư và Dịch vụ F&B Việt
Nam

-

Hình thức kế tốn: Nhật ký chung

-

Chế độ kế tốn áp dụng: Áp dụng thơng tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ tài Chính
ban hành ngày 22/12/2014
12


-

Kỳ kế toán: Theo năm

-

Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 của năm đó.


-

Đon vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đong (VNĐ)

-

Hệ Thống tài khoản kế tốn: Cơng ty sừ dụng hệ thống tài khoản theo chế độ
thông tư ban hành

-

Các phương pháp và ngun tắc áp dụng


Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ



Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phương pháp bình qn cuối kỳ



Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên



Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá trị mua thực tế.




Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao tài sản cố định,tài sản cố định thuê tài

chính, bất động sản đầu tư theo phương pháp dường thắng

-

Sử dụng ứng dụng tin học trong kế tốn: Amis (misa online)
2.3 Mơ tả về cơng việc kế tốn thanh tốn tại Cơng ty CP ĐT và DV F&B Việt

Nam

13


2.3.1 Tạm ứng cho nhân viên mua hàng.

Nhân viên mua hàng (Purchasing) sau khi nhận đuợc giấy yêu cầu cung cấp thiết bị,

làm giấy đề nghị tạm ứng

- Ke toán thanh toán: nhận đề nghị tạm ứng kiểm tra xem đầy đủ chứng từ hay
không.

+ Giấy yêu cầu cung cấp thiết bị

+ Đon đặt hàng
Neu không đủ chứng từ -trả về chờ bổ sung thêm.

Neu đủ - chuyển đến Giám đốc và Quản lý dự án xét duyệt
Khi Giám đốc cúng quản lý dự án đồng ý tạm ứng thì kế toán thanh toán thực hiện


tạm ứng cho nhân viên mua hàng. Vì cơng ty chỉ thanh tốn qua tài khoản ngân hàng

14


×