Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập Đề cương ôn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ & TRUYỀN THÔNG

BÁO CÁO TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: AI trên hệ thống nhúng
ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG HỆ THỐNG XE TỰ HÀNH TRONG KHO HÀNG
Giáo viên hướng dẫn:

ThS. Phạm Xuân Kiên

Lớp : ĐTƯD K18A
Sinh viên thực hiện:
Tạ Việt Anh
Nông Đức Duy
Đồng Thị Hạnh
Nguyễn Thị Trang
Hứa Minh Cương

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2023


LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0, tự động
hóa đang xuất hiện ngày càng nhiều trong đời sống và sản xuất. Chính vì sự phát triển
mạnh mẽ đó đã đặt ra vấn đề thiết yếu cần giải quyết là bài tốn tối ưu trong vận chuyển
hàng hóa. Một trong những yếu tố quan trọng nhất để có thể giải quyết bài tốn đó là
phương tiện vận chuyển hàng hóa tự động.
Bên cạnh đó, rất nhiều các hệ thống thị giác được dùng cho dẫn đường xe, cảnh báo
làn đường và tránh vật cản đã được quan tâm nghiên cứu và phát triển. Các mẫu xe tự


hành trong lĩnh vực dịch vụ đang trở nên gần gũi trong y tế, siêu thị, trường học,… Dữ
liệu quan sát thu được từ camera sẽ được gửi về bộ xử lý trung tâm, kết hợp cùng các dữ
liệu từ cảm biến hồng ngoại, siêu âm giúp cho xe có thể đảm bảo lái bám theo các yêu cầu
đặt ra về đối tượng, làn đường, và tránh vật cản.
Cùng với sự mở rộng của các nhà máy được tự động hóa và cơ khí hóa, các vấnđề
về việc vận chuyển, bốc dỡ và tích trữ hàng hóa trở nên ngày càng quan trọnghơn. Theo
xu hướng gia tăng sự tự động hóa trong các lĩnh vực sản xuất, các hệthống vận chuyển
bên trong các nhà máy dưới dạng “hệ thống máy dẫn đường tựđộng” ngày càng chiếm
một vị trí quan trọng trong tồn bộ lĩnh vực xử lý vật liệu.
Nhận thấy sự thuận lợi cũng như tính ứng dụng cao của xe tự hành trong nhiều
ngành khác nhau, chúng em quyết định chọn đề tài “Ứng dụng IA trong xe tự hành dùng
trong kho hàng ”.

1


1

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
MỤC LỤC.................................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH ẢNH..........................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...........................................................................6
1.1 Đặt vấn đề........................................................................................................6
1.2 Tình hình về đề tài............................................................................................7
1.2.1.Tình hình trong nước.................................................................................7
1.2.2.Tình hình nước ngồi................................................................................9
1.3 Khái qt về AI..............................................................................................11
1.3.1 Khái niệm và lịch sử ra đời của AI..........................................................11

1.3.2 Ứng dụng của AI.....................................................................................13
1.3.3 Ưu nhược điểm của AI............................................................................19
1.3.4 Phân loại AI.............................................................................................20
1.4. Xe tự hành AGV............................................................................................21
1.4.1 Khái niệm................................................................................................21
1.4.2 Cấu trúc cơ bản của xe tự hành................................................................22
1.4.3 Nguyên lý hoạt động...............................................................................23
1.4.4 Phân loại..................................................................................................24
1.4.5 Ưu điểm...................................................................................................24
1.4.6 Ứng dụng.................................................................................................25
1


CHƯƠNG 2: NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH VÀ PHẦN MỀM PHỤ TRỢ......................32
2.1 Ngơn ngữ lập trình.......................................................................................32
2.1.1 Python.....................................................................................................32
2.1.2 C..............................................................................................................33
2.2 Phần mềm hỗ trợ..........................................................................................35
2.2.1 Hệ điều hành Raspbian..........................................................................35
2.2.2 Xampp.....................................................................................................36
2.2.3 Pycharm..................................................................................................40
2.2.4 VNC........................................................................................................42
CHƯƠNG 3: THỰC THI THIẾT KẾ......................................................................44
3.1 Thiết kế phần cứng.........................................................................................44
3.1.1. Sơ đồ khối..............................................................................................44
3.1.2. Sơ đồ nguyên lý......................................................................................44
3.1.3. Linh kiện sử dụng...................................................................................44
3.1.4. Sơ đồ mạch in.........................................................................................57
3.2 Thiết kế phần mềm.........................................................................................57
3.2.1 Lưu đồ thuật toán.....................................................................................57

3.2.2 Giải thuật................................................................................................57
3.3 Kết quả...........................................................................................................57
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................59

3


DANH MỤC HÌNH Ả
Hình 1. 1: Hệ thống xe tự hành trong nhà kho...........................................................8
Hình 1. 2: Smart AGV trong cơng ty Changsing Việt Nam.....................................10
Hình 1. 3: Kiva Robot nâng kệ hàng........................................................................10
Hình 1. 4: Robot AMR đang phân loại và xếp hàng trong kho.................................11
Hình 1. 5:AI trí tuệ nhân tạo được ứng dụng để nâng cao an toàn và hiệu quả của
việc vận tải........................................................................................................................ 15
Hình 1. 6:AI được sử dụng để tối ưu hóa quy trình sản xuất, điều khiển và giám sát
các máy móc trong q trình sản xuất...............................................................................15
Hình 1. 7:Thiết bị bay AI có thể ứng dụng trong cứu hộ nguy cấp..........................16
Hình 1. 8:Học máy được sử dụng để phân tích dữ liệu, phát hiện gian lận..............17
Hình 1. 9:AI có khả năng tạo ra video hoặc hình ảnh sinh động, tạo ra các bản nhạc
hoặc bài hát có giai điệu....................................................................................................18
Hình 1. 10:Oppo Find X với chipset tích hợp AI, giúp tăng khả năng xử lý hình ảnh.
.......................................................................................................................................... 18
Hình 1. 6 Xe tự hành AGV........................................................................................22
Hình 1. 7 Xe tự hành đạng chuyển động bằng phần mềm và cảm biến....................24
Hình 1. 8 Xe tự hành AGV dạng chở........................................................................27
Hình 1. 9 Xe tự hành AGV dạng nâng......................................................................28
Hình 1. 10 Xe tự hành AGV dạng đẩy......................................................................29
Hình 1. 11 Xe tự hành AGV dạng kéo......................................................................30
Hình 1. 12 Xe tự hành băng tải AGV........................................................................31

Hình 1. 13 Xe tự hành kết hợp con lăn.....................................................................31
Y
4


Hình 2. 1:Ngơn ngữ python......................................................................................34
Hình 2. 2:Hệ điều hành Raspbian.............................................................................36
Hình 2. 3:Xampp......................................................................................................37
Hình 2. 4:PyCharm...................................................................................................41
Hình 2. 5:Cách thức hoạt động của VNC...................................................................44

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, trước sự gia tăng dân số toàn cầu ngành vận tải cũng cần phải phát triển
nhanh chóng về mặt thơng tin hóa và di động hóa. Trong những năm gần đây, sự xuất
hiện của công nghệ AI đã thúc đẩy sự phát triển thông minh của ngành công nghiệp này.
Khả năng các ứng dụng quản lý đội xe và vận tải sử dụng cơng nghệ nhận dạng hình ảnh
AI và các ứng dụng kết hợp lái xe tự động không người lái đều trở nên khả thi, mở ra một
kỷ nguyên mới trong lĩnh vực hậu cần.
Vì tốc độ và an tồn là hai yếu tố chính trong việc nâng cấp hiệu suất vận chuyển,
nhiều nhà khai thác vận tải quy mô lớn đã bắt đầu kết hợp các hệ thống điện tử và di động
hơn 10 năm trước. Trong những năm gần đây, họ đã tiếp tục sử dụng các công nghệ đám
mây, AI và 5G để xây dựng các ứng dụng thơng minh, quản lý chính xác đội xe của mình
và giám sát hành vi của tài xế đồng thời cải thiện hiệu quả giao hàng và an tồn lái xe.
Dù có nhiều vấn đề về mặt phương pháp luận đối với lĩnh vực nghiên cứu xe tự
hành, nhưng những thách thức gặp phải và là nhiệm vụ đang được các nhà nghiên cứu
quan tâm trong lĩnh vực xe tự hành là tạo ra quỹ đạo chuyển động tối ưu. Quỹ đạo được

tạo ra sẽ gồm có những tiêu chí nhất định như tạo nên q trình di chuyển trơn và mịn, tạo
được sự thoải mái và đạt hiệu suất năng lượng tốt, đồng thời phải đáp ứng được các hạn
chế phát sinh trong quá trình hoạt động của xe như các yếu tố mơi trường bên ngồi và
những tình huống đa dạng, phức tạp mà chúng ta thường gặp trong điều kiện môi trường
giao thông. Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu hướng đến chủ đề này, nhưng đây vẫn là
những vấn đề nghiên cứu mở, có tính thời sự và thu hút được sự quan tâm của cộng đồng
nghiên cứu. Ở Việt Nam, công nghệ tự hành được xếp vào danh mục công nghệ cao và
được Chính phủ khuyến khích, tạo cơ chế để phát triển.

6


Hình 1. 1: Hệ thống xe tự hành trong nhà kho
Xe tự hành sử dụng nhiều kỹ thuật và thiết bị để phát hiện mơi trường xung quanh,
từ đó hệ thống điều khiển sẽ phân tích thơng tin thu nhận được từ môi trường xung quanh
để điều chỉnh hướng di chuyển thích hợp và rất hữu ích trong việc lập kế hoạch cho một
đường đi đến đích mong muốn.
Từ đó, đặt ra một số vấn đề: Xe tự hành nên được thiết kế như thế nào để có thể di
chuyển đến đích trong mơi trường phức tạp với các chướng ngại vật, với các quy định về
phân loại hàng hóa , với các trường hợp phát sinh trong quá trình bốc và phân loại hàng...
và có thể thực hiện các phản ứng trong các trường hợp, nhằm giảm thiểu các lỗi bốc nhầm
hàng.
1.2 Tình hình về đề tài
1.2.1.Tình hình trong nước
Tính đến thời điểm hiện nay, Việt Nam đã trải qua bốn cuộc cách mạng công
nghiệp. Trong thời đại phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, theo Tạp chí
Thương mại quốc tế (Global Trade Magazine), xu hướng logistics ngày nay tập trung vào
5 yếu tố chính bao gồm: Số hóa dữ liệu và khả năng hiển thị, Reshoring và Nearshoring,
7



Giá dầu diesel tăng, Vận chuyển bền vững và Tự động hóa. Trong đó, tự động hóa đóng
vai trị thiết yếu trong hoạt động của các nhà kho nói chung, đặc biệt là hoạt động xử lý,
phân loại, vận chuyển hàng hóa trong các nhà kho thương mại điện tử. Theo Báo cáo
“Thương mại điện tử năm 2021”: Thích ứng và nhanh chóng vượt trở ngại từ Covid-19“
của Lazada Việt Nam, thị trường bán lẻ thương mại điện tử tại Việt Nam được dự báo
tăng 300%, từ 13 tỷ USD năm 2021 lên 39 tỷ USD vào năm 2025. Trong đó, Logistics
chính là yếu tố quan trọng mang đến sự tăng trưởng mạnh mẽ này. Quy trình giao nhận
hàng hóa được tối ưu cả về chất lượng dịch vụ và thời gian chính là động lực tăng trưởng
của thương mại điện tử. Thực tế cho thấy, nhà kho thương mại điện tử thường xuyên phải
xử lý chia chọn xuất nhập cho số lượng đơn hàng lớn dưới áp lực thời gian gấp gáp để
đảm bảo phục vụ yêu cầu khách hàng, do đó việc nâng cao tỷ lệ tự động hóa trong các
quy trình vận hành kho là điều vơ cùng quan trọng. Hiện nay, một số kho tại Việt Nam đã
áp dụng các công nghệ tự động trong việc chia chọn hàng hóa, tuy nhiên vẫn cịn một số
hoạt động sử dụng nhân công như việc vận chuyển hàng từ các băng chuyền đến các cửa
xuất kho hoặc khu vực lưu trữ tạm thời. Vì vậy, yêu cầu về việc sử dụng tự động hóa ứng
dụng trong các nhà kho thương mại điện tử được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu, góp
phần nâng cao năng suất cũng như tiết kiệm thời gian xử lý các đơn hàng.
Các cơng ty trong nước cũng có những nghiên cứu, ứng dụng robot tự hành vào
các nhà máy. Mục đích nghiên cứu trong nước là giảm giá thành của robot, nắm bắt được
các công nghệ mới. Những hạn chế về công nghệ sản xuất cũng ảnh hưởng ít nhiều đến
quy mơ và chất lượng của sản phẩm robot trong nước. Năm 2013, công ty Changsing Việt
Nam đã sử dụng AGV vận chuyển hàng tự động giữa các công đoạn sản xuất giày. Dự án
AGV được thực hiện bởi nhóm AZauto của trường Đại học Lạc Hồng. Công nghệ dẫn
đường của AGV là hệ thống line từ trường và sử dụng RFID để nhận biết khúc cua, vị trí
sạc bình. AGV có khối lượng 150 (kg) kéo được xe hàng lên đến 400 (kg). Tốc độ di
chuyển khi hoạt động khoảng 0,5 (m/s)

8



Hình 1. 2: Smart AGV trong cơng ty Changsing Việt Nam
1.2.2.Tình hình nước ngồi
Trên thế giới, robot tự hành trong nhà xưởng đã được nghiên cứu phát triển từ lâu
và ngày càng có nhiều ứng dụng đa dạng do tích hợp các cơng nghệ mới nhất, điển hình là
Kiva Robot. Đây là robot vận chuyển trong kho hàng được nghiên cứu và sản xuất bởi
Amazon Robotics (USA). Nó được lập trình các tính năng: nhận và thực hiện đơn hàng,
hồn thành nhiệm vụ và tiếp tục công việc mới, tự động nhận nhiệm vụ khi sạc pin xong.
Khối lượng robot khoảng 150 (kg), nâng được kệ hàng lên đến 320 (kg). Vận tốc di
chuyển của robot trong kho hàng tối đa 1 (m/s)

Hình 1. 3: Kiva Robot nâng kệ hàng
9


Nhật là một nước có dân số già hố chính vì vậy họ rất thiếu nhân cơng trong các
kho hàng cũng như các nhà máy. Để giải quết vẫn đề nan giải đó thì các nhà khoa học đã
nghiên cứu và chế tạo ra robot AMR ứng dụng trong các nhà kho. Robot AMR
(Autonomous Mobile Robot) là tên gọi của bất kỳ robot nào có khả năng di chuyển trong
mơi trường mà nó được đặt vào mà khơng cần có người điều khiển giám sát hoặc không
cần một con đường cố định và xác định trước để chạy.
AMR robot là một loại robot rất tinh vi, có khả năng hiểu được mơi trường xung quanh nó
nhờ các cảm biến được cài đặt, cho phép nó:
 Thực hiện nhiệm vụ của mình một cách hiệu quả nhất và đi con đường ngắn nhất
có thể
 Tránh va chạm với các chướng ngại vật cố định (chẳng hạn như các cấu trúc cố
định, các kệ, máy trạm, v.v.)
 Tránh va chạm với các chướng ngại vật đang di chuyển (chẳng hạn như người điều
khiển, xe nâng, v.v.).


Hình 1. 4: Robot AMR đang phân loại và xếp hàng trong kho
10


Các công nghệ khác được sử dụng trong quản lý kho hiện tại cũng thực hiện các
chức năng tương tự (ví dụ: AGV), nhưng chỉ AMR mới có sự linh hoạt cần thiết, cho
phép nó chọn con đường tốt nhất và an tồn nhất để di chuyển trong q trình thực hiện
nhiệm vụ của mình.
Khi tích hợp với các hệ thống kiểm soát kho hàng, hệ thống thị giác máy, robot
AMR có thể tính tốn ra các tuyến đường của riêng chúng, làm cho các quy trình làm việc
được hiệu quả và năng suất hơn. Nhờ vào việc phân tích hình ảnh từ cam nó có thể phân
loại hàng hố chính xác
AMR có thể thực hiện hầu hết các nhiệm vụ kho như vận chuyển, lấy hàng, giao
hàng và sắp xếp hàng hóa, ngay cả trong những mơi trường nguy hiểm hoặc độc hại.
1.3 Khái quát về AI
1.3.1 Khái niệm và lịch sử ra đời của AI
 Trí tuệ nhân tạo là gì ?
Trí tuệ nhân tạo AI (Artificial Intelligence) được biết đến với một số tên gọi khác
như: Công nghệ AI, trí thơng minh nhân tạo,… Những tên gọi này đều là những từ dùng
để chỉ nghĩa của “AI”. Đây là một trong các ngành quan trọng thuộc lĩnh vực khoa học
máy tính (Computer science). Trí tuệ nhân tạo là một công nghệ vô cùng hiện đại và là trí
tuệ do con người lập trình tạo nên từ máy tính. Mục tiêu tạo ra AI chính là mong muốn
máy tính có thể tự động hóa các hành vi thơng minh như con người.
Ở thời điểm hiện tại, Thuật ngữ này thường dùng để nói đến các MÁY TÍNH có
mục đích khơng nhất định và ngành khoa học nghiên cứu về các lý thuyết và ứng dụng
của trí tuệ nhân tạo. Tức là mỗi loại trí tuệ nhân tạo hiện nay đang dừng lại ở mức độ
những máy tính hoặc siêu máy tính dùng để xử lý một loại cơng việc nào đó như điều
khiển một ngơi nhà, nghiên cứu nhận diện hình ảnh, xử lý dữ liệu của bệnh nhân để đưa
ra phác đồ điều trị, xử lý dữ liệu để tự học hỏi, khả năng trả lời các câu hỏi về chẩn đoán
bệnh, trả lời khách hàng về các sản phẩm của một công ty,…


11


Nói một cách đơn giản hơn, cơng nghệ A chính là lập trình máy tính nhằm mơ
phỏng hoạt động của con người. Nhờ có trí tuệ nhân tạo mà những vật vơ tri vơ giác như
máy tính, robot có thể hoạt động.
Có thể nói, trí tuệ nhân tạo vẫn là lập trình máy tính nhưng lại có điểm khác so với
ngơn ngữ lập trình. Điều này được thể hiện trong việc ứng dụng các hệ thống học máy
(machine learning) để mơ phỏng trí tuệ con người trong các xử lý.
Trí tuệ nhân tạo khác với việc lập trình logic trong các ngơn ngữ lập trình là ở việc
ứng dụng các hệ thống học máy (machine learning) để mơ phỏng trí tuệ của con người
trong các xử lý mà con người làm tốt hơn máy tính.
Cụ thể, trí tuệ nhân tạo giúp máy tính có được những trí tuệ của con người như: biết
suy nghĩ và lập luận để giải quyết vấn đề, biết giao tiếp do hiểu ngôn ngữ, tiếng nói, biết
học và tự thích nghi,…
Tuy rằng trí thơng minh nhân tạo có nghĩa rộng như là trí thơng minh trong các tác
phẩm khoa học viễn tưởng, nó là một trong những ngành trọng yếu của tin học. Trí thơng
minh nhân tạo liên quan đến cách cư xử, sự học hỏi và khả năng thích ứng thơng minh
của máy móc.
 Lịch sử ra đời của AI
Trí tuệ nhân tạo “AI” xuất hiện lần đầu tiên vào mùa hè năm 1956 khi được nhà khoa
học máy tính người Mỹ John McCarthy đưa ra tại Hội nghị Dartmouth để mô tả ngành
khoa học kỹ thuật tạo ra máy móc thơng minh có thể bắt chước hành vi của con người.
Kể từ thời điểm đó, trí tuệ nhân tạo khơng ngừng phát triển và đã trở thành một phần
không thể thiếu của cuộc sống hiện đại, hiện diện trong hầu hết các ngành nghề dưới các
dạng: học máy, thị giác máy tính, xử lý ngơn ngữ tự nhiên, nhận dạng giọng nói hay
robot…
Từ 1950 – 1965, Các nhà khoa học như John McArthy, Marvin Minsky, Allen
Newell và Herbert Simon cùng với những sinh viên đã viết nên những lập trình giúp máy

vi tính giải được những bài toán đố của đại số, chứng minh các định lý và nói được tiếng
Anh.
12


Một số thành tựu ban đầu của giai đoạn này có thể kể đến như: Chương trình chơi cờ
của Samuel; Chương trình lý luận Logic của Newell & Simon; Chương trình chứng minh
các định lý hình học của Gelernter.
Bước sang thập nên 60, các nghiên cứu về AI chủ yếu tập trung vào biểu diễn tri
thức và phương thức giao tiếp giữa người và máy tính bằng ngơn ngữ tự nhiên. Tuy
nhiên, tất cả đều thất bại do tiến bộ tin học thời bấy giờ vẫn chưa đạt đến mức để có thể
thực hiện.
Đến năm 1997, sau trận đấu lịch sử giữa kiện tướng cờ vua Garry Kasparov với máy
tính DeepBlue của IBM, niềm hy vọng về trí tuệ nhân tạo mới được hồi sinh.
Năm 2015, sự phát triển của nền tảng điện tốn đám mây với chi phí ở mức chấp
nhận được, cùng những bộ dữ liệu phong phú, các cơng cụ phát triển phần mềm miễn phí
hoặc giá rẻ đã hỗ trợ rất nhiều cho các nhà nghiên cứu. Nhờ đó, những nghiên cứu về
cơng nghệ học hỏi cho máy tính, cịn được gọi các mạng thần kinh, từ chỗ vô cùng tốn
kém đã trở nên tương đối rẻ.
Tất cả đã giúp cho mảnh đất AI thu hút đông đảo các ông lớn như: Facebook;
Google; Microsoft; …tham gia nghiên cứu, phát triển sản phẩm và mở ra kỷ nguyên mới
cho trí tuệ nhân tạo.
1.3.2 Ứng dụng của AI
 Trong nghành vận tải
Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng để nâng cao an toàn và hiệu quả của việc vận tải. AI
được sử dụng để tối ưu hóa lộ trình vận chuyển, giảm thiểu thời gian giao hàng và đưa ra
các đề xuất cho chiến lược vận tải . Điều khiển và giám sát các phương tiện vận tải tự lái,
như ô tô hay máy bay không người lái. AI cũng có khả năng phân tích và dự báo tình hình
giao thơng, đưa ra các lộ trình và phương án vận chuyển tối ưu.
Vào năm 2016, Otto, hãng phát triển xe tự lái thuộc Uber đã vận chuyển thành công

50.000 lon bia Budweisers bằng xe tự lái trên quãng đường dài 193 km. Theo dự đốn của
cơng ty tư vấn công nghệ thông tin Gartner, trong tương lai, những chiếc xe có thể kết nối
với nhau thơng qua Wifi để đưa ra những lộ trình vận tải tốt nhất.
13


Hình 1. 5:AI trí tuệ nhân tạo được ứng dụng để nâng cao an toàn và hiệu quả của
việc vận tải
 Trong sản xuất
AI được sử dụng để tối ưu hóa quy trình sản xuất, cải thiện chất lượng sản phẩm và
giảm thời gian sản xuất. AI giúp điều khiển và giám sát các máy móc trong q trình sản
xuất, phát hiện và khắc phục các sự cố kịp thời. AI cũng có thể thiết kế và lắp ráp các sản
phẩm một cách chính xác và nhanh chóng. AI giúp kiểm tra và đánh giá chất lượng
sảnphẩm bằng cách sử dụng các kỹ thuật nhận diện hình ảnh và tiếng nói.

Hình 1. 6:AI được sử dụng để tối ưu hóa quy trình sản xuất, điều khiển và giám sát
các máy móc trong q trình sản xuất
14


 Trong y tế
AI được ứng dụng để cải thiện và chăm sóc sức khỏe của con người. AI có thể được
sử dụng để phân tích dữ liệu bệnh nhân, chẩn đốn và điều trị các loại bệnh. Thơng qua
việc sử dụng các kỹ thuật phân tích dữ liệu y tế và học máy để đề xuất điều trị cũng như
cải thiện quy trình chăm sóc sức khỏe. AI cũng có thể giúp phát triển các thiết bị y tế
thơng minh, theo dõi và điều chỉnh các chỉ số sức khỏe của người dùng. Đồng thời,
nghiên cứu và phát triển các loại thuốc/ vaccine mới.
Ứng dụng tiêu biểu của trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực y tế là máy bay thiết bị bay
không người lái được sử dụng trong những trường hợp cứu hộ khẩn cấp. Thiết bị bay
không người lái có tốc độ nhanh hơn xe chuyên dụng đến 40% và vơ cùng thích hợp để sử

dụng ở những nơi có địa hình hiểm trở.

Hình 1. 7:Thiết bị bay AI có thể ứng dụng trongcứu hộ nguy cấp
 Trong giáo dục
Sự ra đời của trí tuệ nhân tạo giúp tạo ra những thay đổi lớn trong lĩnh vực giáo dục.
Các hoạt động giáo dục như chấm điểm hay dạy kèm học sinh có thể được tự động hóa

15


nhờ cơng nghệ AI. Nhiều trị chơi, phần mềm giáo dục ra đời đáp ứng nhu cầu cụ thể của
từng học sinh, giúp học sinh cải thiện tình hình học tập theo tốc độ riêng của mình.
Trí tuệ nhân tạo cịn có thể chỉ ra những vấn đề mà các khóa học cần phải cải thiện.
Chẳng hạn như khi nhiều học sinh được phát hiện là gửi đáp án sai cho bài tập, hệ thống
sẽ thông báo cho giáo viên đồng thời gửi thông điệp đến học sinh để chỉnh sửa đáp án phù
hợp. Cơng nghệ AI cịn có khả năng theo dõi sự tiến bộ của học sinh và thông báo đến
giáo viên khi phát hiện ra vấn đề đối với kết quả học tập của học sinh.

Hình 1. 8:Học máy được sử dụng để phân tích dữ liệu, phát hiện gian lận
 Trong truyền thông
Đối với lĩnh vực truyền thơng, sự phát triển của trí tuệ nhân tạo góp phần làm thay
đổi cách thức tiếp cận đối với khách hàng mục tiêu. Nhờ những ưu điểm của công nghệ
AI, các cơng ty có thể cung cấp quảng cáo vào đúng thời điểm, đúng khách hàng tiềm
năng, dựa trên việc phân tích các đặc điểm về nhân khẩu học, thói quen hoạt động trực
tuyến và những nội dung mà khách hàng thường xem trên quảng cáo.
AI có thể tạo ra nội dung truyền thơng, phân tích tương tác với khách hàng và đưa
ra các đề xuất cho chiến lược truyền thông. Sử dụng AI biên tập và phát triển các bài báo
tự động, dựa trên các nguồn thông tin khác nhau để tạo ra các nội dung truyền thông mới
mẻ và hấp dẫn dưới dạng tin tức, video, âm thanh, hình ảnh, v.v. AI có khả năng tạo ra
16



video hoặc hình ảnh sinh động và chân thực theo nhiều kỹ thuật xử lý chuyên nghiệp, độc
đáo; tạo ra các bản nhạc, các bài hát mới lạ bằng cách sử dụng các thuật tốn học máy và
phân tích âm thanh.

Hình 1. 9:AI có khả năng tạo ra video hoặc hình ảnh sinh động, tạo ra các bản nhạc
hoặc bài hát có giai điệu
 Trong nhiếp ảnh di động
Hãng sản xuất điện thoại Oppo đã triển khai trí tuệ nhân tạo lên trình camera trước
trên smartphone. Khởi đầu là mẫu F5, ứng dụng camera biết phân tách chi tiết giữa chủ
thể (khn mặt và những thơng tin chính, quan trọng của người được chụp) với hậu cảnh,
từ đó áp dụng phương án tối ưu để làm mờ các chi tiết phụ, khơng quan trọng.

Hình 1. 10:Oppo Find X với chipset tích hợp AI, giúp tăng khả năng xử lý hình ảnh.
17


Oppo F7 phân tích khn mặt người được 296 điểm ảnh, cao hơn 30% so với thế hệ
trước, cộng thêm khả năng nhận biết 16 môi trường. Công nghệ ngày càng hoàn thiện trên
chiếc Find X ra mắt mới đây. Khơng chỉ camera, hãng cịn kết hợp với các nhà sản xuất
chipset để trang bị vi xử lý có tích hợp AI vào sản phẩm, mang đến chất lượng ảnh vượt
trội và tối ưu hoá hiệu năng, điện năng.
 Trong nghành dịch vụ
AI được sử dụng để cải thiện chất lượng và hiệu quả của các dịch vụ khác nhau. Ví dụ
như dịch vụ khách hàng,dịch vụ tài chính, dịch vụ du lịch, dịch vụ giao hàng ... Các
chatbot và trợ lý ảo được thiết lập để tư vấn khách hàng, giải đáp thắc mắc, đưa ra các sản
phẩm và dịch vụ phù hợp. AI có thể phân tích và dự báo xu hướng thị trường, hành vi
mua sắm của khách hàng, giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa chiến lược kinh doanh và
marketing. Hơn nữa, AI cũng có thể được sử dụng để phân tích dữ liệu khách hàng, đưa ra

các đề xuất sản phẩm và dịch vụ mới.
Công nghệ AI giúp ngành dịch vụ hoạt động tối ưu hơn và góp phần mang đến những
trải nghiệm mới mẻ hơn và tốt hơn cho khách hàng. Thông qua việc thu thập và phân tích
dữ liệu, cơng nghệ AI có thể nắm bắt thông tin về hành vi sử dụng dịch vụ của khách
hàng, từ đó mang lại những giải pháp phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng.
Ví dụ từ 2013, Amazon ấp ủ tham vọng nâng sức ảnh hưởng của AI lên chuỗi giá trị
cho khách hàng. Cụ thể, hãng được cấp bằng sáng chế cho ý tưởng bán hàng cho người
dùng trước khi người tiêu dùng có ý định mua. Món hàng đúng với sở thích, thói quen,
nhu cầu... sẽ có mặt trước nhà của họ, việc cịn lại là thanh tốn.
 Trong bất động sản
Với trí tuệ nhân tạo, các nhà kinh doanh bất động sản tại các nước phát triển cịn có
thể truyền tải thông tin sản phẩm đến đúng đối tượng người mua chỉ trong thời gian vài
phút. Ngược lại, chỉ cần đưa lệnh tìm kiếm, các sản phẩm thích hợp cũng sẽ gửi đến
người mua.
Đây là kết quả từ việc học hỏi liên tục dựa trên thông tin và hành vi người dùng, chứ
khơng đơn thuần chỉ xếp loại theo từ khóa.
18


1.3.3 Ưu nhược điểm của AI
Trí tuệ nhân tạo (AI) không ngừng phát triển và được ứng dụng trong mọi ngành nghề,
lĩnh vực của đời sống. Bên cạnh việc phát triển kỷ ngun khoa học cơng nghệ mới, trí
tuệ nhân tạo cũng đang có những đóng góp quan trọng cho sự phát triển mọi mặt của các
ngành khác như y tế, văn hóa, kinh tế xã hội. Dù được coi là vũ khí đắc lực của doanh
nghiệp, nhưng bên cạnh những ưu điểm của mình, ngành trí tuệ nhân tạo cũng có nhiều
hạn chế.
 Ưu điểm
 Phát huy tác dụng trong phát hiện, ngăn chặn, xử lý các rủi ro.
AI giúp con người dự báo trước các rủi ro và mối nguy hại tiềm ẩn và hạn chế các thiệt
hại đem lại. Các rủi ro được AI nhận biết như: Thảm họa thiên nhiên, động đất, sóng thần,

núi lửa, dịch bệnh hay có mối nguy hại trong sản xuất kinh doanh.
 Tiết kiệm sức lao động, nâng cao khả năng can thiệp và tăng cường an tồn tính
mạng của con người.
 Cá nhân hóa.
Cơng nghệ AI sẽ đánh giá và thích ứng cũng như đáp ứng tối đa nhu cầu của đối tượng
mà nó phục vụ.
 Xóa bỏ khoảng cách ngôn ngữ
Công nghệ AI sẽ giúp con người trên mọi Quốc gia có thể nói chuyện và hiểu nhau, thoải
mái tiếp xúc. Có thêm nhiều cơ hội để học tập và làm việc trên khắp thế giới.
 Giúp giảm tải thời gian cho các tác vụ nhiều dữ liệu
 Nhược điểm
 Sản phẩm AI là công cụ được một số đối tượng tìm kiếm, sử dụng để thu lợi bất
chính như : gian lận thi cử, xâm phạm tự do cá nhân, bn lậu…
 Chi phí cao
 Khơng có tính linh hoạt
19



×