Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Ôn lại các câu trong đề đã thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 29 trang )

KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

ƠN TẬP LẠI CÁC ĐỀ ĐÃ HỌC
(thời gian làm bài: 70 phút)
Câu 81. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây gồm
A. chất hữu cơ.
B. ion khoáng.
C. nước và chất hữu cơ.
D. vitamin.
Câu 82: Loại ARN có chức năng truyền đạt thơng tin di truyền là
A. mARN.
B. tARN.
C. rARN.
D. SiARN.
Câu 83: Trình tự nào sau đây là đúng về sắp xếp kích thước từ lớn nhất đến nhỏ nhất?
A. Gen- NST-nucleotit-codon.
B. NST-gen-codon-nucleotit.
C. Nucleotit-NST-gen-codon.
D. NST-gen- nucleotit-codon.
Câu 84: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit

cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất đoạn và lặp đoạn NST.
B. chuyển đoạn NST.
C. mất cặp và thêm cặp nucleotit.
D. đảo đoạn NST.
Câu 85: Loài A trong tế bào sinh dưỡng có 10NST, lồi B trong tế bào sinh dưỡng có 18NST. Thể song nhị
bội được hình thành từ hai lồi này có bộ NST gồm bao nhiêu chiếc?
A. 28.
B. 14.
C. 56.


D. 46.
Câu 86. Dạng đột biến nào sau đây có thể xảy ra giữa hai NST khơng tương đồng?
A. Đảo đoạn NST.
B. Lặp đoạn NST.
C. Mất đoạn.
D. Chuyển đoạn NST.
Câu 87. Trong tế bào nhân thực, gen trên NST giới tính X thì nó nằm ở vị trí nào sau đây?
A. Ty thể.
B. Lục lạp.
C. Nhân.
D. Lysosome.
Câu 88: Trong mơ hình điều hịa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và J.Mono phát hiện
thì chất cảm ứng là
A. protein ức chế.
B. glucozơ.
C. lactozơ.
D. galactozơ.
Câu 89: Thể đột biến nào sau đây thường có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?
A. Thể song nhị bội. B. Thể đảo đoạn.
C. Thể tứ bội.
D. Thể ba.
ABD
Câu 90: Hai tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen
giảm phân có hốn vị tạo ra tối đa bao nhiêu
abd
loại giao tử?
A. 6.
B. 2.
C. 8.
D. 4.

Câu 91: Đặc điểm nào sau đây khơng có ở thường biến?
A. Đồng loạt theo 1 hướng.
B. Làm biến đổi về kiểu hình.
C. Khơng làm biến đổi về kiểu gen.
D. Di truyền cho thế hệ sau.
Câu 92: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống lúa gạo vàng.
B. Tạo chủng vi khuẩn Ecoli sản xuất Insulin của người.
C. Tạo giống dâu tằm tam bội.
D. Tạo giống thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Câu 93: Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể.
B. quần thể.
C. quần xã.
D. hệ sinh thái.
Câu 94. Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa lí.
D. Đột biến.
Câu 95. Theo quan niệm hiện đại, sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường nào sau đây?
A. Trong lịng đất.
B. Trên đất liền.
C. Khí quyển ngun thuỷ.
D. Trong nước đại dương.
Câu 96: Các yếu tố đất, nước, ánh sáng thuộc tổ chức sống nào sau đây?
A. Hệ sinh thái.
B. Quần thể.
C. Quần xã.

D. Loài sinh vật.
Câu 97. Lồi ưu thế là
A. Lồi chỉ có ở một quần xã nào đó
B. Lồi có khả năng tự vệ và kiếm ăn tốt
C. Lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
D. Loài thường gặp ở nhiều quần xã
Câu 98. Loài sinh vật nào sau đây có khả năng tăng trưởng theo tiềm năng sinh học cao nhất.
A. Tảo lục đơn bào.
B. Bèo Nhật Bản.
C. Lợn rừng.
D. Gấu.
Câu 99. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử O2 được giải phóng trong q trình quang hợp có nguồn gốc từ phân từ H2O.
B. Pha sáng diễn ra cả khi khơng có ánh sáng.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

C. Pha sáng cung cấp ADP và NADPH cho pha tối.
D. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
Câu 100: Khi cho tự thụ phấn thì giống có kiểu gen nào sau đây sẽ bị thối hóa nhanh nhất?
A. AaBbDd.
B. AABbDD.
C. AaBBDd.
D. AABBDD.
Câu 101. Gen A tạo ra các protein loại A, gen B tạo ra các protein loại
B. Trên thực tế, sự tương tác giữa
2 gen này diễn ra giữa các thành phần nào?
A. Các alen A và các alen B.
B. Các protein loại A và protein loại B.

C. Các alen A và protein loại B.
D. Các alen B và protein loại A.
Câu 102. Thành tựu nào sau đây không phải ứng dụng của công nghệ gen?
A. Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa.
B. Tạo ra cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua.
C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp  - carơten.
D. Tạo giống cây bơng có khả năng kháng sâu hại.
Câu 103. Năm 2011, một lượng lớn hạt nhân phóng xạ đã được thải ra môi trường do sự cố nhà máy điện
hạt nhân, trong đó 137Cs là nguyên tố phóng xạ nguy hiểm nhất, có khả năng lan truyền trực tiếp từ nhà máy
điện đến khu rừng bên cạnh. Ban đầu, 137Cs được giữ lại trên bề mặt thực vật, sau đó được thấm vào đất do
sự rụng lá hoặc do bị rửa trơi bởi mưa. Trong lịng đất, nguyên tố phóng xạ này liên kết với các vật liệu hữu
cơ hoặc liên kết với các hạt khoáng mica, làm cho sự hấp thu cesium từ rễ của thực vật có mạch trở nên khó
khăn hơn. Tuy nhiên, một số loài nấm (nguồn thức ăn của sinh vật phân giải) vẫn có khả năng tích lũy 137Cs.
Ba biểu đồ dưới đây thể hiện sự thay đổi về hàm lượng 137Cs được tích luỹ trong quần thể của các lồi châu
chấu, nhện và giun đất trong vòng 3 năm sau khi sự cố rị rỉ phóng xạ xảy ra. Thứ tự mỗi đồ thị A, B, C

tương ứng với 3 lồi trên lần lượt là ?
A. Hình C- Giun; Hình B- Châu Chấu; Hình A-Nhện.
B. Hình A- Giun; Hình B -Nhện; Hình C- Châu Chấu.
C. Hình B- Châu Chấu; Hình C-Nhện; Hình A- Giun.
D. Hình A- Nhện; Hình B- Giun; Hình C- Châu Chấu.
Câu 104: Khi nói về vai trị của đột biến đối với q trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành lồi mới.
B. Đội biết cấu trúc nhiễm sắc thể khơng có ý nghĩa đối với q trình tiến hóa.
C. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
D. Đột biến nhiễm sắc thể cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho q trình tiến hóa.
Câu 105. Ở lồi động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất ln là máu đỏ thẩm?
A. Bị rừng.
B. Rắn.
C. Cá chép.

D. Ếch đồng.
Câu 106. Nồng độ chất tan nào dưới đây đóng góp vai trị lớn nhất trong việc tạo ra áp suất thẩm thấu của
máu người?
A. Prôtêin và urê.
B. Glucôzo và protein.
C. NaCl và glucôzơ.
D. Urê và glucôzơ.
Câu 107: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là q trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo
một hướng xác định.
Câu 108. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở Việt Nam được mơ tả ở hình bên:
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

A. Khoảng giá trị từ 5,60C đến 200C được gọi là khoảng chống chịu dưới.
B. Lồi cá rơ phi khơng thể sống được ở mơi trường có nhiệt độ trên 420C.
C. Muốn cá rơ phi nhanh lớn thì phải ni ở mơi trường có
nhiệt độ từ 350C đến 420C.
D. Khơng thể ni lồi cá rơ phi này ở vùng nước có nhiệt độ
mơi trường dưới 5,60C.
Câu 109: Khi nói về sự phân bố của sinh vật trong quần xã,
phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường gặp ở vùng có
điều kiện sống thuận lợi.

B. Sự phân tầng ở thực vật kéo theo phân tầng ở động vật.
C. Trong rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng thẳng đứng giúp sinh vật thích nghi với các điều kiện chiếu sáng
khác nhau.
D. Cấu trúc phân tầng thẳng đứng của quần xã làm cây này che khuất cây kia, hạn chế sự phát triển của thực
vật ở tầng dưới.
Câu 110: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?
A. sinh vật tiêu thụ cấp II.
B. sinh vật sản xuất.
C. sinh vật phân hủy.
D. sinh vật tiêu thụ cấp I.
Câu 111. Tại một đồng cỏ, nghiên cứu về thức ăn của 3 quần thể lồi chim có họ hàng gần nhau, người ta thu
được bảng số liệu sau:
Loại thức ăn
Thời gian kiếm ăn chủ yếu
Nơi kiếm ăn thường xuyên
Loài chim
Sâu bọ Thú nhỏ
Quả
Sáng
Ban
Ban
Đồng cỏ
Rừng
Rừng
mọng
sớm
ngày
đêm
cây bụi
cây gỗ

A

X

B

X

C

X

X
X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

Biết rằng các loại thức ăn đều có ở cả 3 khu vực kiếm ăn của chúng. Nhận định nào sau đây là khơng chính
xác?
A. Sự phân chia thời gian và nơi kiếm ăn giúp cả 3 loài tận dụng nguồn sống tốt hơn.
B. Khi rừng cây gỗ bị thu hẹp, cạnh tranh giữa loài A và C sẽ trở nên gay gắt hơn.
C. Khi rừng cây bụi biến mất, lồi B có xu hướng tăng cạnh tranh với cả A và C
D. Khi quả mọng bị suy giảm, lồi A và C có kích thước quần thể ổn định hơn loài B
Câu 112: Ở một lồi thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng và kiểu gen aa quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. Chọn lọc tự nhiên sẽ làm
thay đổi tần số alen của quần thể trong bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. Các cây hoa đỏ có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản
bình thường.
II. Các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
III. Các cá thể hoa trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường.
IV. Các cơ thể hoa đỏ và các cơ thể hoa trắng đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cơ
thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 1.
Câu 113. Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,2 AA : 0,4 Aa
: 0,4 aa; ở giới đực là 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối, thu được thế hệ F1. Tiếp tục cho F1 ngẫu phối, thu được F2. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 44%.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/13.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

III. Ở F2, kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 58%.
IV. F1 và F2 có tỉ lệ kiểu gen giống nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 114: Ở một loài động vật, màu sắc lơng do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng.
Xét các trường hợp sau:
I. Các cá thể lơng xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
II. Các cá thể lơng vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
III. Các cá thể lơng trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường.
IV. Các cá thể lơng vàng và các cá thể lơng xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá
thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc lồi này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao
nhiêu trường hợp chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 115. Quá trình sản xuất điện từ năng lượng gió yêu cầu các nhà máy phải chặn và làm thay đổi hướng
gió, gây nên nhiều bất lợi cho các lồi chim. Một số nhà máy điện gió đã được xây dựng ở mơi trường sống
của các lồi: gà gỗ đỏ (Lagopus lagopus scotica), chim dẽ giun (Gallinago gallinago), chim chiền chiện
(Alauda arvensis), chim rẽ (Numenius sp.) và chim sẻ (Anthus pratensis). Mật độ quần thể của mỗi loài trên
ở các thời điểm trước khi khởi công xây dựng, trong quá trình xây dựng và sau khi nhà máy đi vào hoạt
động đã được theo dõi và ghi lại. Kết quả được thể hiện trong hình dưới đây

Xét các phát biểu sau về kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu phát biểu đúng
I.Trong quá trình xây dựng nhà máy phong điện, có 4 lồi kích thước quần thể bị suy giảm
II. Trong các loài trên, quần thể của loài chim rẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi hoạt động của nhà máy
điện.
III. Có 1 lồi được hưởng lợi nhiều nhất từ quá trình xây dựng các nhà máy điện.
IV. Quần thể lồi chim dẽ giun khơng bị ảnh hưởng đáng kể sau khi nhà máy điện được xây xong.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Câu 116. Synanthropic là nhóm các lồi động vật sống gần với con người và hưởng lợi từ những hoạt động
của con người. Biểu đồ dưới đây thể hiện những sự thay đổi về một số đặc tính của quần xã chim khi đi từ
vùng đất hoang sơ đến nông thôn và khu đơ thị. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng

I. Sự gia tăng về độ phong phú của quần xã chim là dấu hiệu cho thấy khu vực đơ thị có nguồn thức ăn dự

trữ lớn hơn so với vùng đất hoang.
II. Trong q trình đơ thị hóa, mơi trường sống của chim bị chia cắt và rừng cây bị tàn phá, dẫn đến làm
giảm số lượng chim ở khu vực đô thị.
III. Trong hệ sinh thái đơ thị, các lồi chim khơng thể tồn tại ở môi trường biến đổi thất thường hoặc ở
môi trường nghèo tài ngun.
IV. Các lồi Synanthropic được ni ở những khu vực giàu tài nguyên trong hệ sinh thái đô thị có thể
cạnh tranh với những lồi bản địa kém thích hơn.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 117. Bảng đây mô tả khả năng sống của 4 nhóm động vật trong nước hồ có dải nồng độ axit khác nhau.
Trong số các phát biểu đây, có bao nhiêu phát biểu đúng

I. Nghêu là nhóm động vật có khả năng phân bố rộng nhất.
II. Khi nồng độ axit thay đổi từ 10-5 mol/l đến 10-3 mol/l có 3 nhóm động vật có khả năng sống được.
III. Ở nồng độ axit từ 10-7 mol/l đến 10-6 mol/l là vùng nằm trong giới hạn sinh thái về nồng độ axit của 4
nhóm động vật.
IV.Các nhóm động vật có ổ sinh thái về nồng độ axit hồn tồn khơng trùng nhau.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 118. Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ, có lồi sao biển (P.
ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober
Paine, ở trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ
trên mặt đá, đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa
dạng lồi của quần xã này trong điều kiện có hoặc khơng có lồi sao biển P. ocharaceus.
Phát biểu sau đây sai?



KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

A. Đường a là đồ thị mơ tả biến động số lượng
lồi của quần xã khi có sao biển P. ocharaceus.
B. Khi khơng có sao biển P. ocharaceus, số
lượng lồi giảm mạnh.
C. Sao biển P. ocharaceus có thể là lồi cộng
sinh với lồi trai.
D. Nếu khơng có lồi sao biển thì chỉ sau 3 năm
có thể làm cho độ đa dạng về lồi giảm khoảng
4 lần.
Câu 119. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen
A có 15 nuclêơtit là: 3’GXA TAA GGG XXA
AGG5’. Các cơđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’,
5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ;
5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’,
5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’,
5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang
thơng tin quy định trình tự của 5 axit amin. Nếu trong quá trình dịch mã, các anti côđon liên kết bổ sung với
côđon thì phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các
anticơđon theo trình tự 3’GXA UAA GGG XXA AGG5’
B. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ
đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại cơđon thứ 5.
C. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Gly – Ser
D. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham gia
dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN
Câu 120: Ở một lồi cơn trùng có 2n = 8, đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể
thường, trong đó một đoạn ngắn của một NST số 1 (kí hiệu là A) chuyển sang một NST số 2 (kí hiệu là B),

Các NST đột biến kí hiệu là A- và B+. Những hợp tử lưỡng bội mang NST B+ nhưng khơng có NST A- thì
bị chết, ngược lại, các hợp tử mang A- mà khơng có B+ thì vẫn sống sót nhưng phát triển thành cơ thể bị dị
tật, các dạng khác có khả năng sinh trưởng phát triển bình thường. Một cơ thể đực (P) mang đột biến
chuyển đoạn ở 2 NST nói trên giao phối với một cá thể cái khơng đột biến, sinh ra thế hệ F1. Biết rằng
không phát sinh thêm đột biến mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dạng đột biến này thường xảy ra trong q trình nhân đơi ADN.
II. Nếu khơng xảy ra trao đổi chéo thì ở F1 có tỉ lệ con bị dị tật là 1/3.
III. Nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì trong số cá thể bình thường ở F1, tỉ lệ cá thể khơng mang đột biến
là 50%.
IV. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp NST số 1 thì tỉ lệ giao tử đực bình thường ở P là 20%.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
ĐỀ 2 – ÔN LUYỆN LẠI
THỜI GIAN LÀM BÀI: 70 PHÚT
Câu 81: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. K, Zn, Mo.
B. Mn, Cl, Zn.
C. C, H, B.
D. B, S, Ca.
Câu 82: Phương thức hơ hấp nào sau đây sẽ có hệ tuần hồn kép?
A. Hơ hấp bằng phổi.
B. Hơ hấp bằng da.
C. Hơ hấp bằng ống khí. D. Hơ hấp bằng mang.
Câu 83: Trong q trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pơlimeraza thì mạch đơn của gen
được dùng làm khn tổng hợp ARN là
A. mạch có chiều 5’-->3’.
B. một trong hai mạch của gen.



C. mạch có chiều 3 -->5 .
D. cả hai mạch của gen.
Câu 84. Cho biết A quy đ
ịnh thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới
tính X. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình thân cao?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 85: Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit xảy ra ở kì nào của phân
bào?


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

A. Kì đầu của giảm phân I.
B. Kì đầu của giảm phân II.
C. Kì giữa của giảm phân I.
D. Kì giữa của giảm phân II.
Câu 86. Người ta thường bảo quản hạt các loại hạt bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu
là vì
A. hạt khơ làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
B. hạt khơ khơng cịn hoạt động hơ hấp.
C. hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được.
D. hạt khơ có cường độ hơ hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
Câu 87. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hố nội bào.
B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào.

D. túi tiêu hoá.
Câu 88: Giả sử xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở trên gen thì gen đột biến có thể sẽ nhiều hơn gen
ban đầu tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Câu 89. Điểm giống nhau trong thí nghiệm của 2 nhà khoa học Menden và Mocgan khi phát hiện quy luật di
truyền phân li và liên kết gen là
A. Thế hệ bố mẹ (P) đều thuần chủng.
B. Sau khi thu được F1 thì đều cho F1 lai phân tích.
C. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 giống nhau.
D. Phép lai phân tích đều cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
Câu 90: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn. Q trình giảm phân khơng
xảy ra đột biến. Phép lai AaXBXb × AaXBY, thu được F1. Ở giới đực của F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao
nhiêu kiểu hình?
A. 6 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
D. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 91: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
A. lai phân tích.
B. lai khác dịng.
C. lai thuận-nghịch.
D. lai cải tiến.
Câu 92: Quần thể nào sau đây không cân bằng di truyền?
A. 0,48Aa : 0,16AA : 0,36aa.
B. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa.
C. 100%aa.
D. 100%AA.

Câu 93: Xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường. Từ 2 cặp gen này tạo ra được các dòng thuần.
Tiến hành lai khác dịng thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai khác dịng đơn?
A. 8.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 94. Kích thước của một quần thể sinh vật tại một thời điểm nào đó được tính theo cơng thức: Nt = N0 +
B – D + I – E; trong đó N0 là kích thước ban đầu, B, D, I, E lần lượt là tỉ lệ sinh, tử, nhập cư, xuất cư của
quần thể sau quãng thời gian t. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể tăng nhanh chóng khi B và I đạt giá trị tối đa có thể có.
B. Quần thể sẽ giảm số lượng cá thể, nếu B < D và I < E.
C. Sau qng thời gian t, nếu B = D thì kích thước quần thể ổn định.
D. Quần thể sẽ đạt kích thước tối đa khi D và E đều bằng 0.
Câu 95: Hình bên mơ tả q trình dịch mã của 5 ribôxom trên
B
mARN của sinh vật nhân sơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
A
A. Côđon mở đầu nằm ở gần vị trí B.
B. Mỗi chuỗi pơlipeptit có ít nhất 1 axit amin metiơnin.
C. Ribơxom trượt theo chiều từ vị trí A đến vị trí B.
D. Các ribơxom chỉ tách khỏi mARN khi trượt qua nucleotide
cuối cùng của mARN.
Câu 96. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về q trình hình thành lồi mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Q trình hình thành lồi bằng con đường địa lý diễn ra trong một thời gian dài, trải qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp.
B. Lồi mới chỉ có thể được hình thành do biến đổi số lượng NST từ lồi gốc.
C. Q trình hình thành lồi mới trong tự nhiên có thể khơng chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Sự hình thành quần thể mang những đặc điểm thích nghi mới chính là hình thành lồi mới.
Câu 97: Nhóm lồi nào sau đây chủ yếu được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa?
A. Động vật bậc thấp.

B. Động vật bậc cao.
C. Các loài dương xỉ.
D. Các loài vi khuẩn.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Câu 98. Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào
sau đây?
A. Sinh học phân tử.
B. Hóa thạch.
C. Giải phẫu so sánh.
D. Tế bào học.
Câu 99: Hình dưới đây mơ tả một phần chu trình nitơ trong tự nhiên. Biết rằng A, B, C là các ion khống
chứa nitơ, các kí hiệu (1), (2) và (3) là các loài vi sinh
vật khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vi sinh vật (1) là sinh vật phân giải.
II. Quá trình chuyển hóa từ A đến C được gọi là nitrat
hóa.
III. Quan hệ giữa vi khuẩn I và vi khuẩn II là quan hệ
cộng sinh.
IV. Trong tự nhiên, khơng có q trình chuyển hóa từ C sang A.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 100: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài
và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng lồi.

C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận
lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng thường chỉ diễn ra ở động vật mà khơng có ở thực
vật.
Câu 101. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các nhân tố của mơi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
C. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của mơi trường.
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Câu 102: Đồ thị sau đây biểu diễn mối liên quan giữa quang hợp ở một
loài thực vật và nhiệt độ. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết phát biểu nào sau
đây sai?
A. Nhiệt độ 300C là điểm bào hòa của quang hợp.
B. Cường độ quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C. Trong khoảng từ 00C đến 32°C thì cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với
nhiệt độ mơi trường.
D. Khi trên 32°C thì nhiệt độ càng tăng, cường độ quang hợp càng giảm.
Câu 103: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thể lệch bội mà khơng có ở thể đa bội?
A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n.
B. Có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn dạng lưỡng bội.
C. Làm thay đổi số lượng gen có trên mỗi NST.
D. Có thể có hàm lượng ADN giảm so với dạng lưỡng bội.
Câu 104: Cho biết thân cao, hoa đỏ, quả to là những tính trạng trội hồn tồn so với thân thấp, hoa trắng,
quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả to giao phấn với cây thân cao,
hoa đỏ, quả to (P), thu được F1 có 1 kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình. Theo lí
thuyết, loại cá thể có 5 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/16.
B. 1/8.
C. 5/16.
D. 3/16.

Câu 105: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm;
alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hồn
tồn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với
nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96%
số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân
bằng đối với gen quy định màu hoa, khơng có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng
về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 5,4 %.
B. 5,76%.
C. 37,12%.
D. 34,8%.
Câu 106. Cho các thông tin sau:
I. Gene bị đột biến dẫn đến protein không được tổng hợp.
II. Gene bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

III. Gene đột biến làm thay đổi một amino acid này bằng một amino acid khác nhưng không làm thay đổi
chức năng của protein.
IV. Gene bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp nhưng bị thay đổi chức năng.
Có bao nhiêu thơng tin trên có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di
truyền ở người?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 107: Trong các thành tựu sau đây, số lượng các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen và số
lượng thành tựu do gây đột biến tạo ra lần lượt là:
I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.

II. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
III. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
IV. Tạo ra giống dưa hấu tam bội khơng có hạt, hàm lượng đường cao.
V. Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prơtêin của người.
VI. Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
A. 3 và 3.
B. 3 và 2.
C. 2 và 3.
D. 2 và 2.
Câu 108. Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu
nào sau đây là sai?
A. Di – nhập gen thường làm số lượng cá thể thay đổi nên có thể làm thay đổi tần số các kiểu gen của quần
thể.
B. Di – nhập gen có thể làm giảm tần số của tất cả các alen có sẵn trong quần thể ban đầu.
C. Di – nhập gen chỉ xảy ra khi có sự di cư hoặc nhập cư của các cá thể.
D. Di – nhập gen có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 109: Hình bên mơ tả 2 kiểu tăng trưởng của quần thể. Theo
suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tự nhiên, các lồi có kích thước cơ thể lớn thường tăng
trưởng theo đồ thị hình chữ S.
II. Kiểu tăng trưởng theo hình chữ J có thể bắt gặp ở những quần
thể có tiềm năng sinh học lớn, trong điều kiện môi trường dồi dào
nguồn sống.
III. Sự cản trở của điều kiện tự nhiên sẽ làm cho một loài đang tăng
trưởng dạng chữ J biến thành tăng trưởng dạng chữ S.
IV. Với quần thể tăng trưởng trong môi trường giới hạn, khi gần đạt
kích thước tối đa thì tốc độ tăng trưởng càng ngày càng giảm cho
đến khi số lượng cá thể cân bằng với sức chứa môi trường.
A. 3.
B. 4.

C. 2.
D. 1.
Câu 110: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất ngày càng nóng lên.
II. Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vịng tuần hồn kín.
III. Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa ln làm giàu nguồn dinh dưỡng
khống nitơ cung cấp cho cây.
IV. Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vịng tuần hồn và nước sạch là tài ngun tái sinh.
V. Nguồn cacbon cung cấp cho quần xã là từ CO2 của khí quyển.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
AB De MN
Câu 111. Xét một cơ thể đực có kiểu gen
. Trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra
ab dE mn
AB
hoán vị gen ở tối đa 1 cặp NST và có một số tế bào bị đột biến, cặp NST
không phân li ở giảm phân I,
ab
giảm phân diễn xảy ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử liên kết.
II. Cơ thể này sẽ tạo ra tối đa 68 loại tinh trùng.
III. Cơ thể này có thể sẽ tạo ra tối đa 24 loại giao tử hốn vị và khơng đột biến.
IV. Giả sử chỉ có 3 tế bào giảm phân thì chỉ tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
A. 1.
B. 2.
C. 4.

D. 3.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Câu 112. J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn
sự phân bố của tảo biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để
phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng
sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển (thí nghiệm 1); một vùng
khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón (thí nghiệm 2); vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón (thí nghiệm 13); và
vùng cịn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả của thí nghiệm được mơ tả qua đồ thị ở hình bên.

Từ kết quả thí nghiệm, có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Sự có mặt của lồi cầu gai và ốc nón đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
II. Khi chỉ có ốc nón và tảo, quần thể tảo phục hồi với mức độ khá cao.
III. Cầu gai là yếu tố ức chế chủ yếu đến sự phát triển của tảo.
IV. Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên nên đã tạo
nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể tảo.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 113. Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

AB De
giảm phân tạo giao tử. Cho biết trong quá
ab dE

trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 cặp NST. Sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 6.

B. 8.
C. 10.
D. 2.
Câu 114. Chứng bạch tạng ở người là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông.
Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.
Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirozin dưới tác dụng của enzim E1.
Phản ứng 2: Chất tirozin được biến thành melanin dưới tác dụng của enzim E2.
Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng, người ta thấy chúng đều có
chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirozin thì tóc của B có
màu đen của sắc tố melanin cịn của tóc của A thì khơng có màu. Biết rằng enzim E1 và enzim E2 là sản
phẩm sinh tổng hợp của các gen trội nằm trên các NST khác nhau, các gen lặn đột biến khơng tạo ra enzim.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng da bị bạch tạng ở người do 2 cặp gen quy định và tương tác bổ sung.
II. Những người bị bạch tạng có thể có 5 loại kiểu gen khác nhau.
III. Nếu người A và người B kết hơn, sinh con thì vẫn có thể sinh con khơng bị bệnh bạch tạng.
IV. Hai người có da bình thường kết hơn với nhau, vẫn có thể sinh con bị bạch tạng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 115: Hình bên mơ tả đường cong tăng trưởng của hai
loài trùng cỏ (loài 1: Paramecium caudatum và loài 2:
Paramecium aurelia) cùng ăn một loại thức ăn trong những
điều kiện nuôi chung và nuôi riêng. Biết rằng các bể ni có


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

điều kiện mơi trường như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?

I. Khi ni riêng, kích thước quần thể của lồi 2 lớn hơn
lồi 1.
II. Nếu trong mơi trường chỉ có lồi 1 thì kích thước quần thể
đạt tối đa sau 8 ngày ni.
III. Khi ni chung, quần thể của lồi 1 có kích thước tối đa ở
ngày thứ 3.
IV. Sự cạnh tranh giữa 2 loài là cạnh tranh loại trừ nhau.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 116: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêơtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các
cơđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy
định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định
Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của
gen nói trên mang thơng tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit, các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các
anticơđon theo trình tự 3’AXG5’, 3’GXA5’, 3’AXG5’, 3’UAA5’, 3’GGG5’
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ
đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại cơđon thứ 5
III. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg – Cys – Ile - Pro
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì q trình
dịch mã khơng có phức hợp axit amin – tARN tương ứng cho codon này.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Hình vẽ dưới đây mơ tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit trong tế bào của một loài sinh vật.
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

M

N

I. Cấu trúc X được tạo thành từ rARN.
II. Cấu trúc Y đóng vai trị như “một người phiên dịch” tham gia vào quá trình dịch mã.
III. Cấu trúc X di chuyển từ M đến N.
IV. mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 9 axit amin.
V. Các côđôn XXG và GGG đều mã hóa cho axit amin Pro.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 118. Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của lồi C, người ta
thực hiện 4 thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 lồi A và B ra khỏi khu vực lồi C sinh sống.
Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ loài A ra khỏi khu vực lồi
C sinh sống.
Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ lồi B ra khỏi khu vực lồi
C sinh sống.
Thí nghiệm 4 (TN4 - Đối chứng): Cả loài A và loài B
sinh trưởng cùng trong khu vực loài C sinh sống.
Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được như
đồ thị ở hình bên:
Thí nghiệm này cho phép rút ra kết luận nào sau đây?


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

A. Lồi A không ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C.

B. Loài A và loài B đều kìm hãm sự phát triển số lượng cá thể của lồi C.
C. Lồi B khơng ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
D. Loài A và loài B đều thúc đẩy sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
Câu 119. Ở một loài thú, con đực thuần chủng lông trắng giao phối với con cái thuần chủng lơng đen, thu
được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 100% cá thể lơng đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình: 50% con cái lơng đen: 20% con đực lông đen: 30% con đực lông trắng. Biết rằng không xảy ra đột
biến và ở F2 của phép lai này có 8 kiểu gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình lơng đen.
II. Trong q trình giảm phân của cơ thể cái đã có 40% tế bào xảy ra hoán vị gen.
III. Trong số các cá thể cái của F2, có 40% cá thể thuần chủng.
IV. Cho 2 cá thể lai với nhau mà ở đời con có tỉ lệ kiểu hình của giới đực giống với giới cái thì sẽ có tối đa
14 phép lai thỏa mãn.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 120: Hội chứng Claiphenter ở người là do có 3 NST ở cặp NST giới tính, kí hiệu là XXY. Trên NST
giới tính X, xét 3 lôcut gen là A, B và D, các gen liên kết hoàn toàn và đều nằm trên đoạn khơng tương
đồng. Một gia đình có bố mẹ ở thế hệ I, các con ở thế hệ II, sinh ra 2 người con, trong đó có 1 đứa bị hội
chứng Claiphenter. Kết quả phân tích ADN của những người trong gia đình này thể hiện trên hình dưới đây.
Biết rằng, lơcut A có 2 alen là A1; A2. Lơcut B có 3 alen là B1; B2; B3. Lơcut D có 3 alen là D1; D2; D3.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Người con II1 bị hội chứng Claiphenter.
II. Quá trình giảm phân xảy ra sự rối loạn
không phân li ở người mẹ.
III. Nếu chỉ xét các alen của 3 gen nói trên
thì người số II2 có kiểu gen là A1B1D 2
A 2 B 2 D1


IV. 2 người con của cặp vợ chồng này có
giới tính khác nhau.
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.

ĐỀ 3 – ÔN LUYỆN LẠI
THỜI GIAN LÀM BÀI: 70 PHÚT
Câu 81: Hiện tượng ứ giọt ở các cây thân thảo vào mỗi buổi sáng sớm là do:
A. Lực thoát hơi nước của lá đã kéo nước từ rễ lên lá.
B. Lực đẩy của áp suất rễ đã đẩy nước từ rễ lên lá.
C. Lực liên kết giữa nước với thành mạch dẫn đã đẩy nước từ rễ lên lá.
D. Q trình hơ hấp của cây đã tạo ra nước và ngưng tụ ở bề mặt lá.
Câu 82: Ở loài loài động vật nào sau đây, hệ tuần hồn khơng tham gia vận chuyển O2?
A. Cá rô phi.
B. Chim đại bàng.
C. Ruồi giấm.
D. Rắn.
Câu 83: Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Thêm một cặp nuclêôtit.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Câu 84: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm.

B. kí sinh.
C. hội sinh.
D. cộng sinh.
Câu 85: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi
ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng.
B. Nhân bản vô tính.
C. Cấy truyền phơi.
D. Gây đột biến nhân tạo.
Câu 86: Khi nói về thành phần nguyên tố cấu tạo nên các hợp chất ở cơ thê thực vật, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố phôtpho (P).
B. Mọi chất hữu cơ luôn có nguyên tố cacbon (C).
C. Trong thành phần của diệp lục không thể thiếu nguyên tố magie (Mg).
D. Trong thành phần của axit nucleic không thể thiếu nguyên tố canxi (Ca).
Câu 87: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Nhái.
B. Diều hâu.
C. Sâu ăn lá ngơ.
D. Cây ngơ.
Câu 88: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
tăng cao.
B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới
diệt vong.
C. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
D. Lồi có kích thước cá thể càng lớn thì thường có kích thước quần thể càng lớn.
Câu 89: Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự
phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,1AA : 0,4Aa : 0,4aa. Ở thế hệ F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ

bao nhiêu?
A. 60%.
B. 45%.
C. 50%.
D. 65%.
Câu 90: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen.
B. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.
C. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
Câu 91: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong lưới thức ăn, một lồi sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
B. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất ln có sinh khối lớn nhất.
C. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo
ngun.
Câu 92: Khi nói về hơ hấp ở thực vật, phát biểu nài sau đây đúng?
A. Q trình hơ hấp ở hạt đang nảy mầm thường diễn ra yếu hơn hô hấp ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
C. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hơ hấp.
D. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, q trình phân giải glucơzơ thành axit piruvic đều diễn ra
trong ti thể.
Câu 93: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc không gian của ADN dẫn đến kết quả là:
A. A/T = G/X.
B. A = G, T = X.
C. A+T = G+X.
D. (A+T)/(G+X) = 1.
Câu 94: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rơ → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn
này, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.

B. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rơ và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
C. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
D. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rơ.
Câu 95: Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
B. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

C. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
D. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
Câu 96: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử
lưỡng bội?
A. Thể ba.
B. Thể một.
C. Thể tam bội.
D. Thể tứ bội.
Câu 97: Khi nói về pha sáng của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Diễn ra ở màng tilacoit.
III. Chỉ cần có ánh sáng và có nước thì sẽ diễn ra pha sáng.
IV. Diễn ra trước pha tối và không sử dụng sản phẩm của pha tối.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 98: Khi nói về hệ tuần hồn của người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.
B. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch.

C. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
D. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ.
Câu 99: Phép lai P: ♀ Ab XdXd × ♂ Ab XDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen
aB

aB

trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?
A. Nếu khơng xảy ra hốn vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
B. Nếu chỉ có hốn vị gen ở q trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 14 loại kiểu gen, 6 loại kiểu
hình.
C. Nếu xảy ra hốn vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. Nếu chỉ có hốn vị gen ở q trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại
kiểu hình.
Câu 100: Một người đánh cá khai thác cá rô phi ở một hồ không rõ tình hình quần thể cá ở đây như thế nào.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nếu người đánh cá bắt được toàn các con non thì nên ngừng khai thác
II. Nếu người đánh cá bắt được toàn cá thể ở tuổi sau sinh sản thì nên tiến hành khai thác mạnh mẽ.
III. Nếu người đánh cá bắt được tỉ lệ cá đồng đều giữa trước, đang và sau thời kì sinh sản thì nên khai thác
hợp lí.
IV. Nếu người đánh cá bắt được tồn cá thể đang trong tuổi sinh sản và sau sinh sản thì nên tăng cường tiến
hành khai thác.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 101: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể đa bội lẻ thường khơng có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
C. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một lồi.

D. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên
phân đầu tiên của hợp tử.
Câu 102: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao
phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và
đời F1 có 2 kiểu gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở F2, loại cá thể có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
B. Nếu cho các cây hoa trắng F2 tự thụ phấn thì F3 có tỉ lệ 11 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ.
C. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây dị hợp là 8/9.
D. Nếu cho tất cả các cây F2 giao phấn, thì F3 có số cây hoa trắng chiếm 7/16.
Câu 103: Quá trình chuyển hố NO3- thành NH4+ được gọi là
A. amơn hóa.
B. cố định nitơ.
C. khử nitrat.
D. phản nitrat hóa.
Câu 104: Động vật nào sau đây có q trình tiêu hóa sinh học diễn ra ở dạ cỏ?
A. Thỏ Hymalia.
B. Ngựa vằn.
C. Chuột đồng.
D. Trâu rừng.
Câu 105: Trình tự các cấu trúc nào sau đây được sắp xếp từ nhỏ đến lớn?
A. Nucleoxom  nucleotit  cromatit  NST.
B. Cromatit  nucleoxom  nucleotit  NST.
C. Nucleotit  nucleoxom  cromatit  NST.
D. NST  nucleoxom  Cromatit  nucleotit.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Câu 106: Từ 2 dòng thuần AAbbDD và aaBBdd, bằng phương pháp sinh sản hữu tính, có thể tạo ra tối đa bao
nhiêu dòng thuần mới?

A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 2.
Câu 107: Từ một cây hoa quý hiếm, áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có
kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Ni cấy hạt phấn.
B. Ni cấy mơ.
C. Ni cấy nỗn chưa được thụ tinh.
D. Lai hữu tính.
Câu 108. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn
bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu khơng có đột biến, khơng có di – nhập gen thì quần thể khơng xuất hiện alen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà khơng
chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể khơng bị suy
giảm.
IV. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen đồng hợp trội và
đồng hợp lặn với áp lực như nhau thì tần số alen sẽ khơng bị thay đổi qua các thế hệ.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 109. Biểu đồ bên thể hiện tốc độ sinh trưởng của các quần thể vi khuẩn I, II và III đã biến đổi qua nhiều
thế hệ ở những điều kiện về nhiệt độ nuôi cấy khác nhau; lần lượt là 25oC, 30oC và 35oC. Biết rằng tốc độ
sinh trưởng được coi là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng thích nghi của vi khuẩn.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể I có sự thích nghi tốt nhất ở 32oC.
II. Quần thể III có giới hạn sinh thái về nhiệt là từ 20oC
đến 40oC.

III. Trong điều kiện nhiệt độ môi trường 30 oC thì quần thể
II có tốc độ sinh trưởng nhanh nhất.
IV. Nếu nuôi ba quần thể vi khuẩn này ở môi trường 25oC
thì quần thể III có tốc độ sinh trưởng kém nhất.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 110: Một nhóm nghiên cứu về sự thay đổi của độ đa
dạng thành phần loài trong một quần xã sinh vật ở một
khu rừng từ năm 1920 đến 1950, kết quả được biểu
diễn ở đồ thị của hình bên. Theo suy luận lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạng lưới thức ăn ở giai đoạn năm 1940 có thể
giống với mạng lưới thức ăn ở giai đoạn 1925.
II. Từ giai đoạn 1920 đến 1950, có thể quần xã đang
xảy ra diễn thế sinh thái thứ sinh.
III. Ở vào khoảng năm 1925, quần xã có thể đã chịu tác
động mạnh mẽ của nhân tố sinh thái vô sinh hoặc nhân
tố hữu sinh.
IV. Tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1930
thường bé hơn tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1925.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 111: Khi nói về cạnh tranh cùng lồi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.

IV. Cạnh tranh cùng lồi giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Câu 112: Khi nghiên cứu một lồi ruồi giấm có 3 nịi A, B, C tại một khu vực địa lý, người ta lập được biểu
đồ dưới đây về sự phân bố số lượng cá thể:
Khi nhận xét về sự phân bố các loài, phát biểu nào
sau sai?
A. Sự thay đổi độ cao ảnh hưởng mạnh đến sự phân
bố của nòi C.
B. Càng lên cao, nòi B càng chiếm ưu thế hơn so với
nịi A.
C. Nhiệt độ mơi trường có thể là nhân tố quan trọng
chi phối đặc điểm phân bố của các nịi này.
D. Nịi C ít có tiềm năng hình thành loài mới bằng
con đường cách ly sinh thái hơn so với 2 nòi A và B.
Câu 113: Giả sử trong q trình giảm phân, mỗi tế
Ab DEG PQ
bào chỉ có trao đổi chéo tối đa tại 1 điểm. Có 10 tế bào của cơ thể đực mang kiểu gen
giảm
aB deg pq
phân bình thường tạo giao tử. Kết quả tạo ra 40 tinh trùng, trong đó có 32 tinh trùng khơng mang gen hốn
vị. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Có 4 tế bào xảy ra hốn vị gen.

B. Giao tử mang 7 alen trội chiếm tỉ lệ tối đa là 10%.
C. Có tối đa 16 loại giao tử.
D. Có thể tạo ra 1 giao tử mang kiểu gen AB DEg PQ.
Câu 114: Xét 6 gen được kí hiệu là A, B, C, D, E, G ở một lồi thực vật. Trong lồi có 5 dạng đột biến được
kí hiệu từ I đến IV. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gen ở thể lưỡng bội và các thể đột biến, kết quả thu
được bảng sau:
Số lượng bản sao của mỗi gen ở trong tế bào sinh dưỡng
Gen A
Gen B
Gen C
Gen D
Gen E
Gen G
Lưỡng bội 1 2
5
2
2
2
2
Lưỡng bội 2 2
8
2
2
2
2
Đột biến I
3
7
2
2

2
2
Đột biến II
3
11
3
3
3
3
Đột biến III 1
5
2
2
2
2
Đột biến IV 2
10
2
2
2
3
Biết bộ NST của loài là 2n = 12. Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến III có thể là thể 1.
II. Thể đột biến II có bộ NST gồm 18 chiếc.
III. Thể đột biến I có bộ NST gồm 13 chiếc.
IV. Thể đột biến IV là dạng lặp đoạn NST.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Câu 115: Ở một loài thực vật, A quy định quả trịn là trội hồn toàn so với alen a quy định quả dài, gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tỉ lệ kiểu hình
100% quả trịn, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%. Giả sử tỉ lệ thụ tinh của giao tử mang alen A và giao tử
mang alen a lần lượt là 80% và 20%; Tỉ lệ sống sót của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA
(60%), Aa (40%), aa (0%). Theo lí thuyết, trong tổng số cây ở F1, tỉ lệ cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 84/845.
B. 36/43.
C. 1/10.
D. 24/169.
Câu 116: Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc
đĩa giống với ba loại thức ăn là tảo bám, tảo khô và rong
câu tại tỉnh Quảng Ninh năm 2013, tiến sĩ Ngô Anh Tuấn
đã thu được kết quả được thể hiện qua biểu đồ hình bên.
Cho rằng ngồi thức ăn thì sự tác động của các nhân tố
sinh thái khác là như nhau trong các lơ thí nghiệm. Khi nói
về kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu nhận xét sau đây
đúng?


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

I. Tảo bám là loại thức ăn thích hợp nhất cho sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống.
II. Trong môi trường có tảo khơ, sự tăng trưởng tuyệt đối đạt giá trị lớn nhất ở ngày thứ 20.
III. Sự tăng trưởng tuyệt đối ở mơi trường có tảo khơ ln lớn hơn mơi trường có rong câu.
IV. Tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống đạt giá trị cao nhất là trên 45µm/ngày khi sử dụng tảo bám làm
thức ăn.
A. 2.
B. 3.
C. 1.

D. 4.
Câu 117: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và có hốn vị gen ở cả
đực và cái với tần số 40%. Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể (P) gồm
100% cây thân cao, hoa đỏ. Ở F1 có tỉ lệ kiểu hình: 13 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 2 cây
thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đâu đúng?
I. Ở F1, có tối đa 5 loại kiểu gen.
II. Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xảy ra tối đa 6 phép lai..
III. Các cây F1 giảm phân sẽ cho tối đa 3 loại giao tử.
IV. Cho các cây F1 giao phấn, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là 1/64.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 118. Cho biết các cơđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon

5'XUU3'; 5'XUX3';
5'XUA3'; 5'XUG3'

5'UAU3'; 5'UAX3'

5'UGU3'; 5'UGX3'

5'GAU3'; 5'GAX3'

Axit amin
Lơxin
Tirôzin
Xisterin

Aspactic
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen B có trình tự như sau: 3’ … ATG AXA XTG
GAX…5’. Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêơtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’
II. Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’
III. Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’
IV. Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pơlipeptit có thành phần axit amin không thay
đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
AB D
Câu 119: Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể đực có kiểu gen
X Y giảm phân có 1 tế bào xảy ra trao
ab
đổi chéo và cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường;
Hai tế bào cịn lại giảm phân bình thường và khơng có hóan vị. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là:
A. 2:2:2:1:1 hoặc 4:2:2:1:1.
B. 2:2:2:2:1:1:1:1 hoặc 4:4:2:1:1.
C. 4:2:2:2:2:1:1 hoặc 4:4:2:1:1.
D. 2:2:2:2:2:1:1 hoặc 4:4:2:1:1.
Câu 120. Một loài thực vật giao phối ngẫu nhiên, tính trạng màu hoa do cặp gen A, a quy định,gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng.
Thế hệ xuất phát có kiểu hình hoa đỏ bằng kiểu hình hoa hồng và bằng 40%. Biết rằng, ở quần thể này có tỉ
lệ thụ tinh của giao tử A và a là như nhau và tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 0,2; 0,2; 0,1.
Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Tần số alen A tăng dần qua các thế hệ.

II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở F2, cây hoa hồng chiếm tỷ lệ 48,29%.
IV. Đến thế hệ F10, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ lớn hơn kiểu hình hoa trắng.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
ĐỀ 4 – ÔN LUYỆN LẠI
THỜI GIAN LÀM BÀI: 70 PHÚT
Câu 81: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. K, Zn, Mo.
B. Mn, Cl, Zn.
C. C, H, B.
D. B, S, Ca.
Câu 82: Lồi động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

A. Chim bồ câu.
B. Cá chép.
C. Tôm.
D. Giun đất.
Câu 83: Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây?
A. rARN.
B. tARN.
C. mARN.
D. ADN.
Câu 84: Một cơ thể cái có kiểu gen AaBb giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 85: Xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường. Từ 2 cặp gen này tạo ra được các dòng thuần.
Tiến hành lai khác dịng thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai khác dòng đơn?
A. 8.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 86. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen nằm trên vùng không
tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình thân cao?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 87: Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY và giới cái mang cặp
nhiễm sắc thể giới tính XX?
A. Thằn lằn.
B. Châu chấu.
C. Báo.
D. Bướm.
Câu 88: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không bao giờ làm nghèo vốn gen của quần thể?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di – nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 89. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các con đường hình thành lồi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Q trình hình thành lồi bằng con đường địa lý diễn ra trong một thời gian dài, trải qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp.
B. Lồi mới chỉ có thể được hình thành do biến đổi số lượng NST từ lồi gốc.

C. Q trình hình thành lồi mới trong tự nhiên có thể khơng chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Sự hình thành quần thể mang những đặc điểm thích nghi mới chính là hình thành lồi mới.
Câu 90: Có 4 quần thể của 4 một lồi thú được kí hiệu là A, B, C, D cùng sống trong một môi trường. Cho
biết nhịp tim của 4 quần thể như sau:
Loài
A
B
C
D
Nhịp tim/phút
60 – 90
110 - 130
720 - 780
25 - 40
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể của lồi B có tiềm năng sinh học lớn nhất.
B. Lồi D sẽ có mật độ cao nhất.
C. Quần thể của lồi C sẽ có kích thước lớn nhất.
D. Quần thể lồi A sẽ có tổng sinh khối lớn hơn quần thể loài C.
Câu 91: Nhân tố sinh thái nào sau đây khi tác động lên quần thể thì mức độ tác động phụ thuộc vào mật độ
quần thể?
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Ánh sáng.
C. Độ ẩm.
D. Lượng mưa.
Câu 92: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi quần xã thường có một số lượng lồi nhất định, khác với quần xã khác.
B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện mơi trường thay đổi phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn
các quần xã ở vùng nhiệt đới.
C. Tính đa dạng về lồi của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối

quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự thay đổi của môi trường vô sinh.
D. Quần xã càng đa dạng về lồi bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi lồi thường càng ít bấy nhiêu.
Câu 93: Mối quan hệ nào sau đây không gây hại cho các loài?
A. Sinh vật ăn sinh vật.
B. Vật kí sinh, vật chủ.
C. Ức chế cảm nhiễm.
D. Hội sinh.
Câu 94: Khi nói về q trình quang hợp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Pha tối của quang hợp ở cây xanh xảy ra ở màng thilacoit của lục lạp.
B. Quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cơ thể thực vật.
C. Quang hợp là quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
D. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều ức chế quá trình quang hợp.
Câu 95. Giả sử có 1 hồng cầu đang ở mao mạch máu của ngón tay phải. Hồng cầu này muốn di chuyển
xuống ngón chân phải thì bắt buộc phải đi qua bộ phận nào sau đây?
A. Động mạch phổi.
B. Mao mạch ruột.
C. Động mạch cánh tay phải.
D. Tĩnh mạch chân phải.
Câu 96: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thể lệch bội mà khơng có ở thể đa bội?
A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

B. Có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn dạng lưỡng bội.
C. Làm thay đổi số lượng gen có trên mỗi NST.
D. Có thể có hàm lượng ADN giảm so với dạng lưỡng bội.
Câu 97: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 gen là A, B, D, E, G. Trong đó, gen A và gen B cùng nằm trên
NST số 1, mỗi gen có 3 alen; Gen D nằm trên NST số 2 có 2 alen; Gen E nằm trên NST số 3 có 5 alen; Gen
G nằm trong lục lạp, có 10 alen. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong mỗi tế bào, gen D chỉ có tối đa 2 alen.
B. Khi tế bào nguyên phân 3 lần, gen A chỉ nhân đôi 3 lần.
C. Trong mỗi tế bào, gen G có thể có 10 alen.
D. Nếu tế bào mẹ có 4 alen của gen G thì mỗi tế bào con đều có đủ 4 alen của gen G.
Câu 98: Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định
trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác nhau thì hầu như giảm hẳn. Đây là dạng biến động số
lượng
A. khơng theo chu kì.
B. theo chu kì mùa.
C. theo chu kì năm.
D. theo chu kì tháng.
Câu 99. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là
A. một mã di truyền.
B. nucleotit.
C. nucleoxom.
D. gen.
Câu 100: Một tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra giao tử AB thì sẽ có thêm
loại giao tử nào sau đây?
A. Ab, aB, ab.
B. ab.
C. aB.
D. Ab, aB.
Câu 101. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. Lai hai dịng thuần chủng với nhau sẽ ln cho con lai có ưu thế lai cao.
C. Ưu thế lai thể hiện ở sinh sản nhiều, chống chịu tốt, kháng bệnh tốt, năng suất cao.
D. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi tiến hành lai khác dòng.
Câu 102: Kỷ thuật nào dưới đây là áp dụng công nghệ tế bào trong tạo giống ở thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Gây đột biến tam bội.

C. Cấy truyền phôi.
D. Chuyển gen từ người vào cừu.
Câu 103. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các cơ chế di truyền ở cấp phân tử đều có nguyên tắc bổ sung.
B. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã chỉ diễn ra trong nhân tế bào.
C. Trong quá trình dịch mã, côđon kết thúc không mang thông tin mã hóa axit amin.
D. Các gen trong một tế bào thường có số lần phiên mã khác nhau.
Câu 104. Một đoạn mạch mã gốc của một gen chứa 10 triplet là: 3’... TAX GXG AAT TGT AAX XGX
GAX GGG GXX XAT... 5’. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở
trên mARN thì có thể có tối đa bao nhiêu vị trí đột biến?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 105. Xét cặp gen Aa nằm trên NST thường và alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của một
quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng tần số kiểu gen đồng hợp lặn. Cho rằng quần thể
chỉ chịu tác động của 1 nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.
II. Nếu tần số alen được duy trì khơng đổi thì tỉ lệ kiểu hình sẽ khơng thay đổi qua các thế hệ.
III. Nếu hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa thì chứng tỏ quần thể khơng chịu tác động của
nhân tố tiến hóa.
IV. Nếu tỉ lệ sống sót của các kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt là 20%; 60%; 20% thì tần số kiểu gen đồng hợp
trội vẫn luôn bằng tần số kiểu gen đồng hợp lặn.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 106. Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các lồi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi sống trong cùng một mơi trường, các lồi đều có giới hạn sinh thái giống nhau.
II. Những lồi có ổ sinh thái trùng nhau thì sẽ có sự cạnh tranh với nhau.

III. Lồi có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này thì thường sẽ hẹp về nhân tố sinh thái khác.
IV. Các nhân tố sinh thái của môi trường thường rộng hơn giới hạn sinh thái của lồi sống ở trong mơi
trường đó.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 107: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng
hợp kháng nguyên trong sản xuất vacxin nhờ công nghệ gen như sau:


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

(1) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
(2) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa kháng nguyên từ mầm bệnh.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên vào tế bào vi khuẩn.
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng ngun.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (2)  (4)  (3)  (1).
B. (1)  (2)  (3)  (4).
C. (1)  (4)  (3)  (2).
D. (2)  (1)  (3)  (4).
Câu 108: Khi nói về nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bằng ADN và protein histon.
B. Đầu mút NST giúp các NST không bị dính vào nhau.
C. Số lượng NST càng nhiều thì lồi đó càng tiến hóa.
D. Ta có thể quan sát hình dạng và kích thước đặc trưng của NST rõ nhất vào kì giữa của ngun phân.
Câu 109: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một quần thể, đột biến có thể gây chết cho sinh vật nhưng khơng làm giảm tính đa dạng của quần thể.
B. Đột biến có thể phát sinh do tác nhân sinh học (ví dụ như virut).

C. Đột biến gen thường được nhân lên cùng với quá trình tự nhân đôi của ADN.
D. Nếu gen đột biến không bị thay đổi chiều dài thì khơng làm thay đổi tổng số axit amin của phân tử
prơtêin do gen mã hóa.
Câu 110. Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt ln lớn hơn kích thước
cơ thể con mồi.
B. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các lồi tham gia đều có lợi.
C. Trong quan hệ hội sinh, có một lồi có lợi cịn lồi kia khơng có lợi cũng khơng bị hại.
D. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ.
Câu 111: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một quần xã sinh vật, thường có nhiều chuỗi thức ăn khơng có mắt xích chung.
B. Trong lưới thức ăn, một lồi có thể thuộc 2 bậc dinh dưỡng khác nhau.
C. Lưới thức ăn được xây dựng dựa theo mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
D. Trong các quần xã sinh vật, tất cả vi khuẩn đều thuộc nhóm sinh vật phân giải.
Câu 112: Gen D có chiều dài 408nm và có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Phát sinh các đột biến điểm theo sơ đồ:
D → d → d1 → d2 → d3. Biết rằng alen d nhiều hơn alen D là 1 liên kết hidro, ít hơn alen d1 là 2 liên kết
hidro, nhiều hơn d2 là 1 liên kết hidro và nhiều hơn alen d3 là 3 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Gen D có 480 nucleotit loại A.
II. Alen d có 721 nucleotit loại G.
III. Alen d3 và alen D có số nucleotit loại G bằng nhau.
IV. Phân tử mARN của alen d2 chỉ khác phân tử mARN của alen d1 là 1 bộ ba.
V. Alen d3 có chiều dài ngắn hơn alen D là 0,34nm.
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 113. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn
bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu khơng có đột biến, khơng có di – nhập gen thì quần thể khơng xuất hiện alen mới.

II. Nếu giá trị thích nghi của các kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt là 0,5; 0,2; 0,5 thì tần số alen sẽ không bị thay
đổi qua các thế hệ.
III. Nếu khơng có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể khơng bị suy
giảm.
IV. Nếu hệ số chọn lọc của các kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt là 0,7; 0,3; 0,7 thì ở thế hệ hợp tử của F3 có
kiểu gen aa chiếm 25%.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 114: Sói xám (Canis lupus) ở vườn quốc gia Yellowstone bị con người săn bắn từ năm 1926 và dẫn đến
tuyệt chủng ngay sau đó. Điều này có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã trong đó tiêu biểu là số lượng nai
sừng tấm (hình A), làm ban quản lí rừng phải chủ động giết bớt nai khỏi khu vực (lên tục đến năm 1968 khi quần thể nai đạt số lượng tương đối thấp mới dừng lại) và số lượng thực vật trong rừng (hình B, tỉ lệ
thuận với lượng cây con tái sinh). Năm 1995, người ta quyết định nhập thêm 14 cá thể sói xám từ Canada
sau 70 năm vắng bóng lồi động vật ăn thịt ở vùng đất này.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nai sừng tấm là loài ưu thế của quần xã này.
II. Ở giai đoạn trước năm 1920, tỉ lệ cây con tái sinh là gần 100%.
III. Ở các giai đoạn từ năm 2000 trở đi, quần thể nai sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân
bằng với quần thể sói xám.
IV. Các nhà quản lí đã kiểm sốt quần thể nai bằng cách sử dụng mơ hình khống chế từ trên xuống.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2
Câu 115. Ruồi giấm Drosophila melanogaster sử

dụng các loại quả chín làm nguồn thức ăn. Các loại
quả chín được để lâu thường có q trình lên men và
chứa lượng rượu ethanol cao. Nghiên cứu của Clegg
và cộng sự xác định tần số các alen của gen Adh mã
hóa enzyme alcohol dehydrogenase, enzyme có vai
trị trong chuyển hóa rượu ở các quần thể ruồi giấm
nghiên cứu: alen AdhS quy định enzyme di chuyển
chậm, alen AdhF quy định khả năng di chuyển nhanh
trên bản gel điện di. Quần thể đối chứng D1 và D2
được nuôi trong môi trường chỉ chứa thạch với bột
ngô và mật mía. Hai quần thể thí nghiệm T1 và T2
được ni trên mơi trường tương tự nhưng có bổ sung
10% ethanol. Các quần thể này được lấy mẫu theo
những thời gian thế hệ nhất định và xác định tần số
mỗi alen của locus Adh. Kết quả xác định tần số alen
AdhS của 4 quần thể qua các thế hệ được biểu diễn ở
đồ thị hình bên.
I. Các quần thể đối chứng có mức độ biến động về tần số alen của gen Adh ít hơn so với các quần thể thí
nghiệm.
II. Sự thay đổi tần số alen của gen Adh qua các thế hệ ở các quần thể đối chứng chịu tác động của các yếu tố
ngẫu nhiên.
III. Quần thể thí nghiệm đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc định hướng.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

IV. Khi xem xét một quần thể thí nghiệm, nếu giá trị thích nghi của ba kiểu gen AdhSAdhS, AdhSAdhF và
AdhFAdhF tương ứng là 0,6, 1,0 và 0,8 thì tốc độ giảm tần số alen AdhS sẽ chậm hơn so với khi giá trị thích
nghi của ba kiểu gen này tương ứng là 0,6, 0,8 và 1,0.
A. 4.

B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 116. Để nghiên cứu tốc độ tích lũy đột biến thay thế nuclêơtit trên gen, các nhà khoa học đã so sánh
trình tự nuclêơtit ở vùng đầu (chứa trình tự nuclêơtit mã hóa tín hiệu nhận biết và tiến hành dịch mã của
ribôxôm) của 149 gen của E. coli. Một phần kết quả nghiên cứu được thể hiện trên hình vẽ sau đây:

Phân tích hình vẽ và kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu nhận định sau
đây đúng?
I. Mạch ADN của các gen trên hình 5 là mạch bổ sung trong quá trình phiên mã.
II. Trình tự bộ ba bảo thủ nhất (được bảo tồn lớn nhất) là 5’ATG3’ ở vị trí 0;1;2.
III. Nếu xảy ra đột biến điểm thì tần số đột biến tại các nuclêotit là tương đương nhau.
IV. Nếu gen bị đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại ở vị trí (-2) sẽ ức chế quá trình phiên mã.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 117. Một hệ sinh thái có hai lồi sên biển Ba và Cc là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm
được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển (tổng cộng cả hai loài) lên khả năng sinh trưởng
(g/g sinh khối ban đầu) của chúng và mật độ của tảo (µm2 bề mặt tảo/µm2 diện tích đáy). Số liệu được trình
bày ở hình dưới.

Có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Khi các quần thể mới hình thành, quần thể Ba có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Cc.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong
môi trường tăng.
III. Lồi Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn lồi Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống giảm, khả năng sinh trưởng của một số lồi tham gia cạnh tranh có thể giảm nhưng
ưu thế cạnh tranh của chúng lại tăng.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 118. Khi nghiên cứu về hoạt động Operon Lac ở 3 chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết
quả ngắn gọn như sau:
Chủng 1
Chủng 2
Chủng 3
Điều kiện ni cấy

Khơng

Khơng

Khơng
lactose
lactose
lactose
lactose
lactose
lactose
Protein ức chế
+
+
+
+
-


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình


mRNA của các gene cấu trúc
+
+
+
+
+
(+ : sản phẩm được tạo ra; - : sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể)
Khi rút ra kết luận từ bảng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Có 2 chủng bị lãng phí vật chất và năng lượng bởi phiên mã khơng kiểm sốt.
B. Chủng 1 có Operon Lac hoạt động một cách bình thường.
C. Có thể vùng P của gene R ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính.
D. Chủng 2 có thể đã bị đột biến trong các gene Z, Y, A khiến chúng phiên mã liên tục.
Câu 119: Gen M mã hóa enzim chuyển hóa chất P thành chất Q. Trong vùng mã hóa của gen M, xét 1 đoạn
N mã hóa 10 axit amin có trình tự như sau:
Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5’.
Mạch 2: 5’AXX GTT GXX GGA GGG GGA XGG TGA GXX GGA3’.
Cho biết nối đoạn N trong vùng mã hóa của gen M là đoạn trình tự mã hóa 80 aa. Có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Có thể mạch 1 là mạch mang mã gốc.
II. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở đoạn N thành alen m và chuỗi polipeptit do alen m
mã hóa ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa thì đây là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1
cặp X-G.
III. Nếu gen M bị đột biến thêm 1 cặp G-X vào đoạn N thành alen m thì chuỗi polipeptit do alen m mã
hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa.
IV. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G ở đoạn N thành alen m thì chuỗi polipetit
do alen m mã hóa và chuỗi polipeptit do gen M mã hóa có số axit amin bằng nhau.
A. 1.
B. 4
C. 2.

D. 3.
Câu 120: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định. Khi cho 1 cặp thuần chủng đều
mắt trắng lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ: 50% con cái mắt trắng: 50% con đực mắt đỏ. Cho F1 giao phối
với nhau, thu được F2 có tỉ lệ: 4 con cái mắt đỏ: 396 con cái mắt trắng: 200 con đực mắt đỏ: 200 con đực
mắt trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P: ♀ XAbY (mắt trắng) ♂ XaBXaB (mắt trắng).
II. Hoán vị gen xảy ra ở con đực với tần số 2%.
III. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định mắt đỏ.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ F1 giao phối với con cái mắt trắng ở P thì đời con thu được 0,5% con cái mắt
đỏ.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
ĐỀ 5 – ÔN LUYỆN LẠI
THỜI GIAN LÀM BÀI: 70 PHÚT
Câu 81: Thành phần nào sau đây có hàm lượng lớn nhất trong dịch mạch rây?
A. Glucôzơ.
B. Ca2+.
C. Saccarôzơ.
D. NO3-.
Câu 82: Khi nói về trao đổi chất ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Bị là động vật có dạ dày 4 túi.
B. Thỏ là động vật có hệ tuần hồn đơn.
C. Cá chép là động vật trao khí qua mang.
D. Cơn trùng là động vật có cơ quan tiêu hóa dạng ống.
Câu 83: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được tìm thấy trong một hang động của dãy núi Flinders ở
Nam Úc.
B. Người và vượn người ngày nay đều có cùng 4 nhóm máu (A, AB, B, O), có hêmơglơbin giống nhau.

C. Chi trước của các lồi động vật có xương sống có các xương phân bổ theo thứ tự tương tự nhau.
D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều sinh ra từ tế bào sống
trước đó.
Câu 84. Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phơi bị có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phơi
rồi cấy các phơi này vào tử cung của các bị cái khác nhau, sinh ra 8 bị con. Cho biết khơng xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 8 bị con này có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
B. Trong cùng một điều kiện sống, 8 bị con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau.


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

C. 8 bị con này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
D. 8 bị con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.
Câu 85. Trong hệ tuần hồn của người, động mạch phổi có chức năng nào sau đây?
A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim.
B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi.
C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.
D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan.
Câu 86: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội có vai trị quan trọng trong q trình hình thành lồi mới.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Câu 87: Biện pháp tạo giống mới nào sau đây có thể cho phép tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp về tất
cả các cặp gen?
A. Tạo giống bằng công nghệ chuyển gen.
B. Tạo giống bằng gây đột biến dị đa bội.
C. Tạo giống bằng công nghệ cấy truyền phôi.
D. Tạo giống ưu thế lai bằng lai khác dịng.

Câu 88: Khi nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, phát biểu sau đây sai?
A. Hooc mơn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ thành glicogen.
B. Hooc mơn glucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucơzơ.
C. Bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường thì thường có nồng độ đường trong máu thấp hơn bình thường.
D. Nếu tuyến tuỵ của cơ thể khơng tiết insulin thì sẽ bị bệnh đái tháo đường.
Câu 89: Khi nói về sự hình thành lồi mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Là phương thức hình thành lồi chủ yếu gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hố trong lồi.
D. Lồi mới và lồi gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
Câu 90. Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho
tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến
A. Đảo đoạn ngoài tâm động
B. Đảo đoạn có tâm động
C. Chuyển đoạn khơng tương hỗ
D. Chuyển đoạn tương hỗ
Câu 91. Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
A. Đột biến lệch bội.
B. Biến dị thường biến. C. Đột biến gen.
D. Đột biến đa bội.
Câu 92. Cùng một kiểu gen, nhưng biểu hiện các màu hoa khác nhau. Đây là loại biến dị nào?
A. Thường biến.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến cấu trúc NST. D. Đột biến số lượng NST.
Câu 93. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pơlimeraza.
B. Q trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêơtit tự do.
C. Quá trình phiên mã là cơ chế giúp truyền đạt thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác.
D. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các cơđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi
pơlipeptit.

Câu 94: Một lồi có 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 36 NST và gồm 12 nhóm liên kết,
mỗi nhóm có 3 NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành lồi mới nếu có khả năng sinh sản.
II. Thể đột biến này thường tạo quả có nhiều hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội.
III. Thể đột biến này thường có kích thước cơ thể to hơn dạng lưỡng bội.
IV. Thể đột biến này có thể được phát sinh do đột biến đa bội hóa từ hợp tử F1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 95. Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mơ đơn bội. Sau đó xử lí
các mơ đơn bội này bằng cơnsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 50 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy
định một tính trạng, khơng xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, khi nói về 50 cây này, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aaBBddEE.
C. Hầu hết các cây này đều có kiểu hình giống nhau.
D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
Câu 96: Ở một loài động vật, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế hệ
xuất phát (P) của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa = 1. Giả sử khả năng thụ tinh


KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

của giao tử mang alen A và giao tử mang alen a lần lượt là 30%; 15% và tỉ lệ sống sót của các hợp tử với các
kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%) thì tỉ lệ cá thể thân thấp thu được ở F 1 là:
A. 1/28.
B. 1/25.
C. 1/32.
D. 1/36.

Câu 97. Cơ quan nào sau đây không phải là cơ quan tương đồng với cánh chim bồ câu?
A. Cánh của côn trùng.
B. Cánh dơi.
C. Chân trước của mèo.
D. Vây ngực của cá voi.
Câu 98. Hiện tượng nào sau đây không được xem là di – nhập gen?
A. Gà cỏ về sống với gà tam hoàng.
B. Vịt trời về sống với vịt nhà.
C. Cá chép của quần thể này về sống với cá chép của quần thể khác.
D. Khỉ ở rừng Cúc phương về sống với khỉ ở Rừng Bạch mã.
Câu 99. Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở
thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các lồi trên, có bao nhiêu nhận xét
đúng?
I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về
mức cân bằng.
IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trị điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 100. Có bao nhiêu nhân tố sau đây chi phối sự đa dạng của quần xã?
I. Mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt.
II. Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài.
III. Sự tác động của các nhân tố vô sinh.
IV. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
A. 1.
B. 3.
C. 4.

D. 2.
Câu 101. Một đoạn ADN ở khoảng giữa của 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I,
II, II, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Enzim ADN polymeraza tác động trên 2 đoạn mạch I và III.
B. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ – 5’.
C. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.
D. Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.

Câu 102. Các mối quan hệ dinh dưỡng trong một con sông được
mơ tả trong bảng dưới đây
Nguồn thức ăn
Bèo

Bị ăn bởi
Nịng nọc, côn trùng


×