Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Tâm lý học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.54 KB, 15 trang )

TÀI LIỆU THAM KHẢO
MÔN TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
YÊU CẦU:
-Xác định câu hỏi thuộc phần kiến thức nào?
-Các ý trả lời:
1. Trình bày một ví dụ minh họa ứng dụng quy luật có tính lựa chọn của tri giác để tăng
khả năng tri giác tốt tại nơi làm việc và đảm bảo an toàn lao động cho người lao động?
Giả sử bạn là quản lý một nhà máy sản xuất điện tử, nơi có nhiều thiết bị và máy móc
phức tạp. Để đảm bảo an toàn cho nhân viên làm việc tại đây, bạn quyết định áp dụng tri giác và
các nguyên tắc quan trọng sau đây:
Màu sắc và sắp xếp: Bạn sắp xếp màu sắc và đánh dấu các vị trí quan trọng trên máy móc
và thiết bị. Chẳng hạn, các phím khẩn cấp hoặc thiết bị cần tắt đèn báo hiệu đỏ rực, giúp người
làm việc nhận biết được điểm cần quan tâm.
Sự hiểu biết về âm thanh: Bạn đào tạo nhân viên phân biệt giữa các âm thanh thơng
thường và âm thanh cảnh báo. Ví dụ, tiếng chuông báo động cần được phân biệt rõ ràng với âm
thanh máy móc hoạt động bình thường.
Sự hiểu biết về các biểu đồ và biểu đồ điều khiển: Bạn cung cấp hướng dẫn và đào tạo
nhân viên về cách đọc biểu đồ và biểu đồ điều khiển. Điều này giúp họ theo dõi các thông số
quan trọng và xác định các sự cố một cách nhanh chóng.
Thực hành tập trung: Tạo ra các tình huống giả định và bài tập thực hành để nhân viên
rèn luyện khả năng tri giác của họ. Điều này giúp họ phản ứng nhanh chóng trong trường hợp
khẩn cấp.
Kiểm tra định kỳ và tạo ra kế hoạch khẩn cấp: Đảm bảo rằng bạn kiểm tra định kỳ hệ
thống cảnh báo và thiết bị an toàn. Tạo kế hoạch khẩn cấp và đào tạo nhân viên về cách đối phó
với các tình huống nguy hiểm.
Thơng qua việc áp dụng quy luật có tính lựa chọn của tri giác, bạn đảm bảo rằng người
lao động của bạn có khả năng nhận biết và phản ứng đúng cách trong các tình huống an tồn và
nguy hiểm, từ đó đảm bảo an toàn lao động tại nơi làm việc của họ
2. Câu ca dao "
Yêu nhau củ ấu cũng tròn, ghét nhau trái bồ hòn cũng méo"thể hiện quy luật gì
trong hoạt động nhận thức của con người? Trình bày các nội dung cơ bản của quy luật tâm


lý này?
- Câu ca dao trên thể hiện quy luật tổng giác của tri giác.
- Nội dung cơ bản của quy luật tổng giác là:
+ Khi tri giác thế giới con người không chỉ phản ánh thế giới bằng những giác quan cụ
thể mà bằng toàn bộ đặc điểm tâm lý của con người khiến tri giác có thể bị sai lệch hoặc sâu
sắc hơn, chính xác hơn.
+ Những tâm lý cá nhân của con người: kinh nghiệm, năng lực, sở thích, nghề nghiệp,
kỹ năng, cảm xúc, tâm trạng.

1


+ Những đặc điểm tâm lý đã hình thành ở cá nhân chi phối đến đối tượng tri giác, tốc
độ tri giác và độ chính xác của tri giác.
- Mối liên hệ giữa nội dung câu ca dao và nội dung quy luật:
Do cảm xúc yêu, ghét mà thay đổi kết quả nhận thức của sự vật khách quan là trái bồ
hịn trịn thì thành méo, củ ấu từ méo thì thành trịn. Điều này cho thấy rằng cảm nhận của
chúng ta có thể bị biến đổi bởi cảm xúc và tình cảm của chúng ta đối với người đó.
3. Hãy vẽ mơ hình trí nhớ của con người. Dựa trên mơ hình này hãy cho biết các phương
pháp cần thiết để rèn luyện khả năng ghi nhớ dài hạn trong q trình học tập của sinh viên
là gì?
- Mơ hình ghi trí nhớ của con người:

- Các phương pháp cần thiết để rèn luyện khả năng ghi nhớ dài hạn trong quá trình học tập của
sinh viên là:







Tập trung chú ý tiếp nhận thông tin qua các giác quan. Sử dụng đa dạng giác quan khi
tiếp nhận thông tin càng tăng mức độ ghi nhớ. Vd: : Kết hợp nhiều giác quan như thị
giác, thính giác, và vận động để tạo ra kích thích và kết nối thơng tin như học 1 từ
vựng tiếng anh vừa nghe âm thanh, vừa quan sát được hình ảnh minh họa từ ấy càng
giúp ta dễ liên tưởng, ấn tượng và ghi nhớ lâu hơn.
Luyện tập thường xuyên để tăng khả năng ghi nhớ ngắn hạn. Luyện tập thường xuyên
giúp thông tin ghi nhớ ngắn hạn vào dài hạn. Vd như phương pháp ôn lặp lại theo định kỳ
để củng cố kiến thức và giúp chuyển thơng tin từ trí nhớ ngắn hạn sang trí nhớ dài hạn.
Ghi nhớ tài liệu chủ động, kết hợp tư duy để tăng ghi nhớ dài hạn. Ghi nhớ theo phương
pháp logic, phù hợp với đặc điểm cá nhân tăng khả năng ghi nhớ hơn. Vd: Kỹ năng ghi

2










chép thông tin quan trọng để tập trung vào điểm chính và có thể xem lại sau này, hoặc hệ
thống kiến thức theo sơ đồ tư duy,..
Tự gợi nhớ, tự kiểm tra thường xuyên để tăng khả năng ghi nhớ dài hạn. Bằng cách dùng
câu hỏi kiểm tra trong tài liệu học tập hoặc tự đặt câu cho chính mình để tự kiển tra trí
nhớ.
Lập kế hoạch học tập: Tạo lịch học tập cụ thể để tối ưu hóa việc học và đảm bảo ý thức
học tập đều đặn.

Hiểu sâu về nội dung: Khơng chỉ học thuộc lịng, mà cố gắng hiểu sâu về chủ đề. Liên kết
thông tin mới với kiến thức cũ để tạo ra mối kết nối mạch lạc.
Sử dụng phương pháp học tập hiệu quả: Các kỹ thuật như học bằng thẻ ghi nhớ, sử dụng
hình ảnh, và giảng dạy lại cho người khác có thể giúp củng cố kiến thức.
Tạo mơi trường học tập thích hợp: Tìm nơi n tĩnh và khơng xao lúc học để tập trung.
Tập thể dục và ăn uống lành mạnh: Chế độ sống lành mạnh có thể cải thiện

4. Phân biệt sự khác nhau giữa cảm giác và tri giác ? Cho ví dụ minh họa làm rõ sự khác biệt
đó?
Tri giác được hình thành và phát triển trên cơ sở của những cảm giác nhưng tri giác không phải
là phép cộng đơn giản của những cảm giác mà là sự phản ảnh cao hơn cảm giác.
- Nếu cảm giác phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tỉnh bể ngồi của sự vật, hiện tượng thì trị
giác phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bề ngồi của sự vật, hiện tượng trên cơ sở phối
hợp của nhiều giác quan. Tính trọn vẹn của tri giác là do tính trọn vẹn của bản thân sự vật, hiện
tượng quy định. Kinh nghiệm có ý nghĩa rất lớn đối với tính trọn vẹn này nên khi có kinh nghiệm
thì chỉ cần tri giác một số đặc điểm của sự vật, hiện tượng ta cũng có thể tổng hợp chúng thành
một hình ảnh trọn vẹn của sự vật, hiện tượng.
- Tri giác phản ánh sự vật, hiện tượng theo những cấu trúc nhất định. Cấu trúc nảy là sự khái quát
từ mối liên hệ qua lại giữa các thành phần của đối tượng tri giác ở một khoảng thời gian nào đó.
- Tri giác là q trình hành động tích cực được gắn liền với hoạt động của con người. Tri giác
mang tính tự giác giải quyết một nhiệm vụ cụ thể.
Ví dụ: Khi bạn nhìn thấy một bơng
hoa đỏ tươi, đây là một cảm giác thị
giác.
Khi bạn nhận thấy bông hoa đỏ tươi
và sau đó suy nghĩ rằng "Bơng hoa
này rất đẹp, tơi thích nó", thì đó là
tri giác.

3



5. Yếu tố nào làm nảy sinh tư duy? Hãy giải thích tại sao tư duy chỉ nảy sinh khi có yếu tố
đó? Bạn rút ra bài học gì cho bản thân trong cuộc sống, học tập, công việc từ điều này.
- Yếu tố làm nảy sinh tư duy khi: Tình huống có vấn đề.
- Tư duy chỉ nảy sinh khi có những yếu tố này vì:
 Nó là một phản ứng tự nhiên của tâm trí con người khi đối mặt với thách thức hoặc cần
phải thay đổi, cải thiện tình huống. Khi khơng có sự phức tạp hoặc tị mị, tư duy có
thể khơng được kích thích, và người ta có thể dễ dàng rơi vào trạng thái tự động hoặc
lặp đi lặp lại hành động thay vì tạo ra giải pháp mới.






Cần giải quyết vấn đề: Khi một tình huống hoặc vấn đề xuất phát, tư duy nảy sinh để tìm
cách giải quyết nó. Đây là một cách con người đáp ứng các thách thức trong cuộc sống.
Sự tò mò: Tò mò là một yếu tố quan trọng khiến tư duy nảy sinh. Người ta muốn hiểu rõ
hơn về thế giới xung quanh, và điều này thúc đẩy tư duy sáng tạo và phát triển tri thức.
Nhận thức về lỗ hổng kiến thức: Khi bạn nhận ra mình khơng biết điều gì đó hoặc có sự
thiếu sót trong kiến thức, bạn sẽ cố gắng đi tìm thơng tin, nghiên cứu, và suy nghĩ để điền
vào khoảng trống đó.
Mục tiêu và lợi ích cá nhân: Khi có mục tiêu hoặc lợi ích cá nhân trong việc tư duy,
người ta có động cơ lớn hơn để tham gia vào q trình tư duy. Ví dụ, trong học tập, mục
tiêu là hiểu bài học để đạt điểm cao có thể kích thích tư duy

- Bài học có thể rút ra từ điều này trong cuộc sống, học tập và công việc là cần ln giữ tinh
thần tị mị, khám phá, và thách thức bản thân. Khi chúng ta đối diện với tình huống mới, hãy
tận dụng kiến thức và kinh nghiệm đã có để khuyến khích tư duy sáng tạo và tìm ra giải pháp

đột phá. Nhận thức về lỗ hổng kiến thức và sẵn sàng học hỏi là quan trọng. Hãy ln tìm kiếm
kiến thức mới và thách thức để phát triển tư duy. Điều này có thể giúp chúng ta phát triển và
thành cơng trong nhiều khía cạnh của cuộc sống.
6. Hãy nêu các quá trình cơ bản của trí nhớ. Làm thế nào để có trí nhớ tốt giúp cho việc học
tập hiệu quả hơn?
*Trí nhớ là một khía cạnh quan trọng của hoạt động nhận thức và học tập. Dưới đây là các
quá trình cơ bản của trí nhớ và cách để có trí nhớ tốt để học tập hiệu quả hơn:
- Các quá trình cơ bản của trí nhớ:




Ghi nhận: Đây là q trình khi thông tin từ môi trường được tiếp nhận và chuyển đổi
thành một dạng mà trí nhớ có thể lưu trữ, chẳng hạn như việc đọc, nghe, hoặc quan sát
thông tin.
Lưu trữ: Sau khi thơng tin được ghi nhận, nó được lưu trữ trong trí nhớ, nơi có thể tồn
tại trong thời gian ngắn hạn hoặc dài hạn, tùy thuộc vào quá trình lưu trữ.

4




Tìm kiếm và khơi phục: Đây là q trình trí nhớ được kích hoạt để tìm kiếm và khơi
phục thơng tin đã được lưu trữ khi cần thiết, như khi bạn cố gắng ghi nhớ hoặc trả lời
câu hỏi.

- Cách để có trí nhớ tốt giúp học tập hiệu quả hơn:









Lập kế hoạch học tập: Tổ chức thông tin và lập kế hoạch học tập giúp bạn tập trung
vào việc học một cách hiệu quả và tăng khả năng ghi nhớ.
Sử dụng kỹ thuật ghi chép: Ghi chép là một cách tốt để tạo ra bản tóm tắt của thơng tin
quan trọng, giúp bạn lưu trữ và khôi phục kiến thức một cách dễ dàng.
Tạo liên kết và kết nối thông tin: Khi học, thử liên kết kiến thức mới với kiến thức cũ
hoặc tạo ra các mối liên kết và mối quan hệ giữa các khái niệm khác nhau. Điều này
giúp tạo ra mạng lưới trí nhớ mạnh mẽ.
Sử dụng kỹ thuật ghi âm hoặc hình ảnh: Đơi khi, ghi âm hoặc chụp hình ảnh có thể
giúp bạn lưu trữ thông tin một cách tốt, đặc biệt là khi bạn phải ghi nhớ nhiều chi tiết.
Luyện tập và ôn tập thường xuyên: Luyện tập định kỳ và ôn tập giúp củng cố trí nhớ
và ngăn chúng ta qn thơng tin quan trọng.
Giữ lối sống lành mạnh: Ăn uống cân đối, tập thể dục, và đảm bảo có đủ giấc ngủ có
thể cải thiện sức khỏe tâm trí và trí nhớ.

7. Giải thích tính chủ thể trong bản chất tâm lý người. Có thể vận dụng đặc điểm này như thế
nào trong thực tiễn cuộc sống của bản thân bạn
- Tính chủ thể trong bản chất tâm lý của người đề cập đến khả năng của con người để tự quyết
định, tự chủ, và thể hiện ý thức riêng về bản thân và cuộc sống. Điều này bao gồm khả năng
lựa chọn, quyết định, và hành động dựa trên giá trị, niềm tin, và mục tiêu cá nhân. Tính chủ
thể định hình nhận thức và tư duy của con người, đồng thời ảnh hưởng đến quyết định và hành
vi hàng ngày của họ.
- Có thể vận dụng đặc điểm này như thế nào trong thực tiễn cuộc sống của bản thân như:







Xác định mục tiêu cá nhân: Sử dụng tính chủ thể để xác định và đặt ra các mục tiêu cá
nhân trong cuộc sống. Điều này giúp bạn tập trung vào những điều quan trọng đối với
bạn và tạo động lực để đạt được chúng.
Quyết định sáng suốt: Tính chủ thể cho phép bạn đánh giá các tùy chọn và thực hiện
quyết định dựa trên giá trị và ưu tiên của bạn, giúp bạn đảm bảo rằng bạn không bị áp
lực từ người khác hoặc tình huống.
Phát triển tự thể hiện: Khả năng tự chủ và tự quyết định giúp bạn phát triển và thể hiện
bản thân một cách độc đáo. Điều này có thể thúc đẩy sự tự tin và sự tự trọng.
5




Tính chủ thể là một khía cạnh quan trọng của tâm lý và cuộc sống của con người. Bằng
cách sử dụng tính chủ thể một cách thơng minh và tự tin, bạn có thể định hình cuộc
sống của mình theo cách tốt nhất phù hợp với bạn và đạt được những kết quả mà bạn
mong muốn.

8. Trình bày nội dung bản chất xã hội – lịch sử của tâm lý người. Có thể vận dụng đặc điểm
này như thế nào để hình thành những nét tâm lý tốt đẹp cho bản thân.
- Bản chất xã hội - lịch sử của tâm lí người thể hiện như sau:
 Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan (thế giới tự nhiên và xã hội), trong đó
nguồn gốc xã hội là cái quyết định (quyết định luận xã hội). Ngay cả phần tự nhiên trong
thế giới cũng dược xã hội hoá. Phần xã hội hoá thế giới quyết định tâm lí người thể hiện
qua: các quan hệ kinh tế - xã hội, các mối quan hộ đạo đức pháp quyền, các mối quan hệ
con người — con người từ quan hệ gia đình, làng xóm, q hương, khối phố cho đến các

quan hệ nhóm, các quan hệ cộng dồng... Các mơi quan hệ trên quyết định bàn chất tâm lí
người (bản chất COI1 người là sự tổng hoà các mối quan hệ xã hội). Trên thực tế, con
người thoát li khỏi các quan hệ xã hội, quan hệ người - người, đều làm cho tâm lí mất bản
tính người (ví dụ trường hợp trẻ COI1 do dộng vật nuôi từ bé, tâm lí của những trẻ này
khơng hơn hẳn tâm lí lồi vật).
 Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người trong mối quan hệ xã
hội. Con người là một thực thể tự nhiên và điều chủ yếu là một thực thể xã hội. Phần tự
nhiên ử con người (như đặc diểm cơ thể, giác quan, thần kinh, bộ não) dược xã hội hoá ở
mức cao nhất. Là một thực thể xã hội, con người là chù thể của nhận thức, chủ thể của
hoạt dộng, giao tiếp với tư cách một chủ thể tích cực, chủ dộng sáng tạo, tâm lí của con
người là sản phẩm của con người với tư cách là chú thể xã hội. Vì thế, tâm lí người mang
đầy đủ dấu ấn xã hội - lịch sử của con người.
 Tâm lí của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội,
nền văn hố xã hội, thơng qua hoạt động, giao tiếp (hoạt động vui chơi, học tập, lao động,
cồng tác xã hội), trong dó giáo dục giữ vai trị chủ đạo, hoạt động của con người và mối
quan hệ giao tiếp của con người trong xã hội có tính quyết định. Tâm lí của mỗi con
người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử
dân tộc và cộng đồng. Tâm lí của mỗi con người chịu sự chế ước bới lịch sử của cá nhân
và cộng đồng.
Tóm lại, tâm lí người có nguồn gốc xã hội, vì thế phải nghiên cứu mơi trường xã hội, nền văn
hố xã hội, các quan hệ xã hội trong đó con người sống và hoạt động. Cần phải tổ chức có hiệu
quả hoại động dạy học và giáo dục, cũng như các hoạt động chủ đạo từng giai đoạn lứa tuổi khác
nhau để hình thành, phát triển tâm lí con người...
6


- Ứng dụng: Khi nghiên cứu tâm lý cá nhân cần xem xét sự phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử
dân tộc và cộng đồng trong từng giai đoạn lịch sử.
+ Muốn hoàn thiện, cải tạo tâm lý người cần phải nghiên cứu hoàn cảnh lịch sử, điều kiện
sống… của con người.

+ Cần phải nghiên cứu sát đối tượng, chú ý đặc điểm riêng của từng cá nhân.
+ Phải tổ chức hoạt động và tạo các quan hệ giao tiếp để nghiên cứu sự hình thành và phát triển
tâm lý con người.
+ Nhìn nhận học sinh theo quan điểm phát triển, tôn trọng đặc điểm lứa tuổi.
9. Hãy trình bày về vai trị và các loại tưởng tượng. Tưởng tượng giúp ích bạn thế nào trong
cuộc sống, học tập?
- Vai trò của tưởng tượng:
 Tưởng tượng cần thiết cho bất kì mọi hoạt động của con người. Sự khác nhau cơ bản
giữa lao động của con người và hoạt động bản năng của con vật chính là ở biểu tượng và
kết quả mong đợi do tưởng tượng tạo nên. Ý nghĩa quan trọng nhất của tưởng tượng là
cho phép con người hình dung được kết quả trung gian và cuối cùng của lao động. Do
đó, tưởng tượng đã tạo ra mơ hình tâm lý về những sản phẩm của lao động để giúp
chúng ta định hướng trong quá trình hoạt động
Ví dụ: Jack Nicklaus, một tay gơn chun nghiệp và nổi tiếng thế giới đã từng tiết lộ bí mật
thành cơng của mình, trước tiên ơng tưởng tượng ra hình ảnh quả bóng đang nằm ở vị trí nơi ơng
muốn nó kết thúc, sau đó ơng tưởng tượng ra đường đi của nó và cả cái cách nó tiếp đất như thế
nào? Cuối cùng ông làm y như thế và đã thành công.
 Tưởng tượng tạo nên những hình mẫu tươi sáng, rực rỡ, chói lọi, hồn hảo mà conngười
mong đợi và vươn tới (lí tưởng); nó nâng con người lên trên hiện thực, làm nhẹbớt những
nặng nề, khó khăn của cuộc sống, hướng con người về phía tương lai; kíchthích con
người hành động để đạt được những kết quả lớn lao
 Tưởng tượng có ảnh hưởng rõ rệt đến việc học tập của học sinh, đến việc tiếp thu vàthể
hiện các tri thức mới, đặc biệt là đến việc giáo dục đạo đức cũng như đến việc pháttriển
nhân cách nói chung cho họ. Do đó, khi chuẩn bị bài giảng, giáo viên cần phảihình dung
trước tiến trình của bài giảng, tiến độ nghe hiểu và những phản ứng có thểcó của học
sinh.
Ví dụ: Nếu giáo viên nói rằng: “Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng 149.500.000 km thì
học sinh rất khó hình dung mặc dù đó là con số cụ thể. Nhưng nếugiáo viên mơ tả thông qua so
sánh: chuyến xe lửa chuyển động đều với vận tốc 50km/h thì phải đi hết 340 năm mới hết quảng
đường đó thì học sinh sẽ dễ hình dung hơn. ( Phần ví dụ này cx nên đưa hình ảnh và số liệu rồi

trình bày
- Có nhiều loại tưởng tượng khác nhau, bao gồm:
7


1. Tưởng tượng hình ảnh: Đây là loại tưởng tượng phổ biến nhất, trong đó chúng ta tạo ra
hình ảnh hoặc cảnh quan trong tâm trí. Đây có thể là những hình ảnh về những điều mà
chúng ta muốn đạt được, những nơi chúng ta muốn đến hoặc những trạng thái tâm trí mà
chúng ta muốn trải nghiệm.
2. Tưởng tượng ngôn ngữ: Đây là việc tưởng tượng về các từ, câu hoặc ngơn ngữ trong tâm
trí. Chúng ta có thể tưởng tượng về những cuộc trò chuyện, câu chuyện hoặc diễn biến sự
kiện bằng cách sử dụng ngôn ngữ.
3. Tưởng tượng âm nhạc: Đây là loại tưởng tượng liên quan đến âm nhạc, trong đó chúng ta
tạo ra âm thanh hoặc nhạc trong tâm trí. Tưởng tượng âm nhạc có thể giúp chúng ta thư
giãn, tạo ra trạng thái tâm trí khác nhau hoặc kích thích sự sáng tạo.
- Tưởng tượng có thể giúp ích bạn trong cuộc sống và học tập bằng cách:
Giúp bạn tạo ra và thử nghiệm giải pháp mới cho các vấn đề.
Tạo ra mô phỏng tình huống để chuẩn bị cho các tình huống thực tế.
Phát triển khả năng sáng tạo và tư duy linh hoạt.
Giúp bạn hiểu sâu hơn về người khác và xây dựng mối quan hệ xã hội tốt hơn.
Tóm lại, tưởng tượng có vai trị quan trọng trong cuộc sống và học tập bằng cách giúp chúng
ta sáng tạo, giải quyết vấn đề, và phát triển khả năng đồng cảm và hiểu biết.
10. Trình bày sự khác nhau giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính. Bạn rút ra bài học
gì cho bản thân từ sự khác nhau này để tránh phạm phải sai lầm trong quá trình nhận thức
con người, sự việc trong cuộc sống?
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai khía cạnh quan trọng của quá trình nhận
thức con người. Dưới đây là sự khác nhau giữa chúng và bài học có thể rút ra từ sự khác biệt
này:
Nhận thức cảm tính (Emotional Intelligence - EQ):
-


EQ liên quan đến khả năng nhận biết, hiểu và quản lý cảm xúc của bản thân và người
khác.
Điều này giúp bạn xử lý mối quan hệ xã hội, tạo ra sự đồng cảm và tạo niềm tin.

Bài học: Hãy học cách kiểm soát và sử dụng cảm xúc của bạn một cách tích cực trong giao
tiếp và quan hệ xã hội.
Nhận thức lý tính (Cognitive Intelligence - IQ):
-

IQ đề cập đến khả năng tư duy, giải quyết vấn đề, học hỏi và phân tích thơng tin.
Điều này liên quan đến sự sáng tạo, trí tuệ số học và kiến thức chuyên môn.
8


Bài học: Hãy nuôi dưỡng khả năng tư duy và học hỏi liên tục để phát triển kiến thức và kỹ
năng.
Bài học quan trọng từ sự khác nhau này là bạn cần cân nhắc và cải thiện cả hai khía cạnh của
nhận thức. Tránh phạm sai lầm bằng cách không chú trọng quá nhiều vào một khía cạnh và
thấu hiểu rằng cảm tính và lý tính đều quan trọng để thành công trong cuộc sống và trong mối
quan hệ với người khác.
11. “Người khơn ngoan chỉ với một ánh nhìn đã hiểu được chuyện - Khuyết danh” Nhận
định trên phản ánh quá trình nhận thức nào? Trình bày các đặc điểm của q trình đó.
- Nhận định trên phản ánh quá trình nhận thức tư duy (của nhận thức lý tính)
- Các đặc điểm của q trình đó là:



Tính "có vấn đề" của tư duy:


Ví dụ: Để giải một bài toán mới, học sinh phải nhận thức được những dữ kiện và yêu cầu của
đề bài. Từ đó mới nhớ lại các công thức, định lý liên quan, xâu chuỗi chúng lại và tìm cách
vận dụng chúng để tìm ra đáp án của bài tốn. Như vậy thì tư duy mới xuất hiện.



Tính gián tiếp của tư duy

Ví dụ: Dự báo thời tiết, dự báo khí hậu, dự báo tình hình phát triển kinh tế,...

 Tính trừu tượng và khái qt của tư duy
Ví dụ: Nói về khái niệm "cái cốc", con người trừu xuất những thuộc tính khơng quan trọng như
chất liệu, kiểu dáng mà chỉ giữ lại những thuộc tính cần thiết như: hình trụ, tính năng của cái cốc.
Đó là trừu tượng.



Tư duy gắn liền với ngơn ngữ

Ví dụ: khi tư duy bài tốn thì phải sử dụng các cơng thức, kí hiệu, khái niệm được biểu hiện
dưới dạng ngơn ngữ.

12. Mơ tả và cho ví dụ làm rõ các chiến lược nỗ lực xử lý thông tin để ghi nhớ tài liệu mới?
Chiến lược nào bạn thường sử dụng để ghi nhớ bài học và cho biết hiệu quả của nó?
9


-

Sử dụng kỹ thuật ghi chép: Ghi chép là một cách mạnh mẽ để ghi nhớ thơng tin. Ví

dụ, trong lớp học, việc viết ghi chú về nội dung bài giảng có thể giúp bạn tập trung và
sau đó xem lại chúng để củng cố kiến thức.
Học bằng thẻ ghi nhớ (Flashcards): Viết các thẻ ghi nhớ với câu hỏi hoặc khái niệm ở
mặt trước và câu trả lời ở mặt sau. Sau đó, bạn có thể ơn tập bằng cách lật thẻ và cố
gắng trả lời trước khi kiểm tra đáp án.
Sử dụng hình ảnh và biểu đồ: Khi ghi nhớ thơng tin phức tạp, tạo hình ảnh hoặc biểu
đồ có thể giúp bạn hình dung dễ dàng hơn. Ví dụ, bạn có thể vẽ biểu đồ để minh họa
quá trình lịch sử hoặc tạo hình ảnh tương tác để học về các quy tắc khoa học.
Giảng dạy lại cho người khác: Giảng dạy lại kiến thức cho người khác là một cách
mạnh mẽ để củng cố sự hiểu biết của bạn. Khi bạn phải trình bày thơng tin cho người
khác, bạn cần phải hiểu sâu về nó.
Liên kết thông tin: Kết nối thông tin mới với kiến thức cũ là một chiến lược mạnh
mẽ. Ví dụ, nếu bạn học về lịch sử một sự kiện cụ thể, liên kết nó với các sự kiện lớn
hơn hoặc với ngữ cảnh hiện tại.
Học bằng nhiều giác quan: Sử dụng nhiều giác quan như thị giác, thính giác và vận
động để trải nghiệm thơng tin. Ví dụ, bạn có thể học bằng cách xem video học liệu,
lắng nghe bài giảng và thậm chí thực hành thực tế.
Chiến lược mà tơi thường sử dụng là "Sử dụng hình ảnh và biểu đồ." Với khả năng
tạo ra hình ảnh và biểu đồ trực quan, tơi có thể tạo mối kết nối mạch lạc giữa các khái
niệm và dễ dàng hình dung thơng tin. Ví dụ, nếu tơi học về một hệ thống máy tính
phức tạp, tơi có thể vẽ biểu đồ các thành phần và cách chúng tương tác để hiểu rõ hơn
cách nó hoạt động.

13. Mơ tả và cho ví dụ làm rõ các phương pháp tư duy để giải quyết vấn đề? Cho biết các
nguyên nhân khiến các phương pháp tư duy này khơng có hiệu quả?
Có nhiều phương pháp tư duy khác nhau để giải quyết vấn đề. Dưới đây là mơ tả
và ví dụ để làm rõ các phương pháp này:
1. Tư duy logic:
Mô tả: Tư duy logic là quá trình sử dụng luận điểm, quy luật và sự logic để đưa ra kết luận
hoặc giải quyết vấn đề. Nó dựa trên quy tắc của logic và tốn học.

Ví dụ: Giả sử bạn có vấn đề cần giải quyết về việc lập kế hoạch tài chính cá nhân.
Bằng cách sử dụng tư duy logic, bạn có thể xem xét thu nhập, chi tiêu và tiết kiệm dự kiến để
đưa ra một kế hoạch tài chính hợp lý.
2. Tư duy sáng tạo:
Mơ tả: Tư duy sáng tạo là q trình tạo ra các ý tưởng mới và không thông thường để giải
quyết vấn đề. Nó thường địi hỏi sự linh hoạt và tưởng tượng.
Ví dụ: Một cơng ty muốn tạo ra một sản phẩm mới cho thị trường thời trang. Sử dụng
tư duy sáng tạo, họ có thể tổ chức các buổi brainstorming để tạo ra ý tưởng mới về thiết kế,
chất liệu, hoặc cách tiếp cận thị trường.
3. Tư duy phân tích:
Mơ tả: Tư duy phân tích là q trình phân tách một vấn đề lớn thành các phần nhỏ hơn để hiểu
rõ hơn và giải quyết từng phần một.
10


Ví dụ: Khi phân tích một vấn đề phức tạp như lưu lượng giao thơng trong một thành
phố, bạn có thể chia thành các yếu tố như số lượng xe cộ, thời gian, và con đường cụ thể để
tìm ra giải pháp cho mỗi yếu tố riêng lẻ.
4. Tư duy thực nghiệm:
Mô tả: Tư duy thực nghiệm liên quan đến việc thử nghiệm các ý tưởng hoặc giải pháp trong
thực tế để xem chúng hoạt động ra sao.
Ví dụ: Một nhóm nghiên cứu y học có một ý tưởng mới về cách điều trị một bệnh. Họ
thực nghiệm ý tưởng này trên một nhóm bệnh nhân để kiểm tra tính hiệu quả và an tồn của
nó.
Ngun nhân khiến các phương pháp tư duy khơng có hiệu quả:
-

Thiếu thơng tin: Nếu bạn khơng có đủ thơng tin hoặc hiểu biết về vấn đề, các phương
pháp tư duy có thể khơng hiệu quả.
Kiến thức hạn chế: Sự hạn chế trong kiến thức hoặc kỹ năng cũng có thể làm giảm

hiệu quả của tư duy.
Sự kiên nhẫn và thời gian: Một số vấn đề phức tạp có thể địi hỏi sự kiên nhẫn và thời
gian, và nếu bạn khơng có sự kiên nhẫn hoặc thời gian đủ, bạn có thể khơng tìm ra giải
pháp.
Sự kiểm duyệt: Một tư duy khơng có sự kiểm duyệt hoặc khơng có sự đánh giá khách
quan có thể dẫn đến các quyết định sai lầm hoặc giải pháp khơng hiệu quả.

14. Giải thích vì sao trí nhớ của con người thường khơng chính xác? Bài học bạn rút ra được
từ đặc điểm này của trí nhớ là gì?
Sự quên cũng diễn ra theo quy luật nhất định: Người ta thường qn những gì khơng
liên quan đến đời sống hoặc ít liên quan, những cái gì khơng phù hợp với hứng thú, sở thích
của cá nhân.
Những vật dụng khơng được sử dụng thường xuyên trong hoạt động hàng ngày của cá
nhân thì cũng dễ qn. Bên cạnh đó, bạn cũng hay quên khi gặp những kích thích mới lạ hay
kích thích mạnh
Sự quên diễn ra theo một thứ tự xác định: quên cái tiểu tiết, vụn vặt truước đến qn
cái đại thể, chính yếu sau. Theo đó, chúng cũng diễn ra với tốc độ không đồng đều: ở giai
đoạn đầu tốc độ quên khá lớn, về sau tốc độ quên càng giảm dần. (Quy luật Enbinghau)
Thực tế, trí nhớ là quá trình tâm lý phản ánh những kinh nghiệm đã có của kinh
nghiệm cá nhân dưới hình thức biểu tượng, bao gồm ghi nhớ, gìn giữ và tái tạo.
Trí nhớ phản ánh những đặc điểm đã từng tác động vào giác quan của cá nhân. Chúng
phản ánh vốn kinh nghiệm sống mang tính chủ thể, đồng thời cải biến do chi phối bởi nhu
cầu, động cơ, hứng thú... của chủ thể. Trí nhớ là q trình phức tạp gồm q trình ghi nhớ, gìn
giữ, nhận lại và nhớ lại.
Trí nhớ là điều kiện không thể thiếu để con người có được đời sống tâm lý bình
thường, ổn định và lành mạnh. Đây là điều kiện để con người phát triển các chức năng tâm lý
cấp cao, tích lũy kinh nghiệm và sử dụng vào đời sống, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã
hội.

11



Nếu khơng có q trình trí nhớ, con người khơng thể có q khứ, khơng biết được
mình là ai và không thể định hướng được không gian, thời gian.
Đối với nhận thức, trí nhớ lưu giữ lại kết quả của q trình nhận thức, nhờ đó con
người có thể học tập và phát triển được trí tuệ của mình.
15. Trình bày một ví dụ minh họa ứng dụng quy luật ngưỡng của cảm giác để thiết kế tín hiệu
cảnh báo an toàn lao động phù hợp với tâm lý của người lao động?
Quy luật ngưỡng của cảm giác là nguyên tắc trong tâm lý học mô tả cách cơ quan cảm
giác của con người có ngưỡng nhạy cảm đối với một tín hiệu hoặc sự thay đổi trong mơi
trường. Để thiết kế tín hiệu cảnh báo an tồn lao động phù hợp với tâm lý của người lao động,
chúng ta cần xem xét quy luật ngưỡng này để đảm bảo tín hiệu đủ mạnh để gây ra sự chú ý và
hành động an tồn.
Ví dụ: Xem xét một tình huống trong một nhà máy sản xuất nơi cần cảnh báo người lao động
về một nguy cơ tiềm ẩn, chẳng hạn như một máy móc có thể gây nguy hiểm nếu khơng được
sử dụng đúng cách. Để thiết kế tín hiệu cảnh báo an tồn hiệu quả, chúng ta có thể áp dụng
quy luật ngưỡng của cảm giác:
Mức ngưỡng nhạy cảm: Đầu tiên, chúng ta cần đảm bảo rằng tín hiệu cảnh báo có đủ
mạnh để vượt qua ngưỡng nhạy cảm của người lao động. Nếu tín hiệu quá yếu hoặc khơng rõ
ràng, người lao động có thể khơng chú ý đến nó và khơng thực hiện biện pháp an tồn.
Kiểu tín hiệu: Sử dụng kiểu tín hiệu phù hợp để kích thích phản ứng an tồn. Điều này có thể
bao gồm âm thanh cảnh báo, ánh sáng báo hiệu, hoặc thậm chí là truyền thơng vizl như biểu
đồ an tồn.
Sự liên tục: Đảm bảo tín hiệu cảnh báo được duy trì liên tục trong trường hợp nguy cơ
vẫn tồn tại. Người lao động có thể quen thuộc với tín hiệu và dễ dàng lơ là nếu chúng không
liên tục.
Đào tạo và nhận thức: Hãy cung cấp đào tạo cho người lao động để họ hiểu rõ tầm
quan trọng của tín hiệu cảnh báo và biết cách đối phó với nguy cơ.
Bằng cách sử dụng quy luật ngưỡng của cảm giác trong thiết kế tín hiệu cảnh báo an tồn lao
động, chúng ta có thể đảm bảo rằng tín hiệu này sẽ hiệu quả trong việc gây ra sự chú ý và

hành động an tồn từ phía người lao động, đồng thời giúp bảo vệ họ khỏi nguy cơ tiềm ẩn.
16. Giải thích vì sao việc xử lý tài liệu học tập theo hướng cá nhân hóa giúp ghi nhớ tốt hơn?
Cho ví dụ thực tế để làm rõ lập luận của anh/chị?
Việc xử lý tài liệu học tập theo hướng cá nhân hóa giúp ghi nhớ tốt hơn bởi vì nó tạo
ra một kết nối tương quan giữa thơng tin mới và kiến thức, trải nghiệm cá nhân của bạn. Khi
bạn tạo ra liên kết cá nhân và ý nghĩa trong q trình học, thơng tin sẽ trở nên thú vị và dễ nhớ
hơn. Dưới đây là một ví dụ để làm rõ điều này:
Ví dụ: Giả sử bạn đang học về cách làm việc với số thập phân trong tốn học. Thay vì
chỉ đơn giản là đọc sách giáo trình và xem ví dụ, bạn quyết định tạo ra một ví dụ thực tế và cá
nhân hóa:
Bạn đưa ra ví dụ về việc tính tốn giá trị của một món hàng sau khi áp dụng một chiết
khấu số thập phân khi mua hàng trực tuyến. Ví dụ này liên quan đến cuộc sống hàng ngày và
tạo ra một mối liên kết giữa toán học và việc mua sắm của bạn.
Bạn tạo ra một danh sách các ví dụ cụ thể về các tình huống mà bạn cần phải sử dụng
số thập phân, chẳng hạn như tính tốn điểm số trung bình của bạn trong học kỳ. Điều này giúp
12


bạn thấy rằng số thập phân không chỉ là một khái niệm trừu tượng, mà nó có ý nghĩa và ứng
dụng cụ thể trong cuộc sống của bạn.
Qua việc cá nhân hóa q trình học tập, bạn đã kết hợp kiến thức số thập phân với trải nghiệm
cá nhân và tạo ra một liên kết mạnh mẽ. Khi bạn gặp lại hoặc cần sử dụng kiến thức này sau
này, bạn sẽ nhớ nó tốt hơn vì nó có ý nghĩa và thực tế trong cuộc sống của bạn.
17. Trình bày và cho ví dụ minh họa các kỹ thuật ghi nhớ giúp sinh viên học tốt hơn và lưu
giữ thông tin lâu hơn?
Có nhiều kỹ thuật ghi nhớ có thể giúp sinh viên học tốt hơn và lưu giữ thông tin lâu hơn. Dưới
đây là một số ví dụ:
Sử dụng Sơ đồ tư duy (Mind Mapping): Vẽ sơ đồ tư duy để tổ chức thơng tin thành một hình
ảnh trực quan với từ khóa, mạch lạc giúp dễ dàng nhớ và hiểu hơn.
Chỉ ra liên kết (Association): Liên kết thông tin mới với kiến thức cũ hoặc với những thứ bạn

đã biết trước đây. Ví dụ, nếu bạn học về một khái niệm mới, thử nghĩ đến cách nó liên quan
đến cuộc sống hàng ngày của bạn.
Lặp đi lặp lại (Repetition): Lặp lại việc học nhiều lần để củng cố kiến thức. Sử dụng thẻ ghi
nhớ (flashcards) để luyện tập thường xuyên.
Chuyển đổi định dạng (Elaborative Interrogation): Hỏi những câu hỏi chi tiết về nội dung, tạo
ra câu chuyện hoặc ví dụ để giải thích khái niệm.
Hình ảnh hóa (Visualization): Hãy tạo ra hình ảnh trong tâm trí của bạn để minh họa cho
thông tin bạn muốn nhớ. Điều này giúp kích thích trí tưởng tượng và lưu giữ kiến thức tốt
hơn.
Học qua giảng dạy người khác (Teaching Others): Khi bạn giảng giải cho người khác, bạn cần
hiểu sâu hơn về chủ đề. Điều này giúp củng cố kiến thức của bạn.
Sử dụng ứng dụng và công cụ học tập (Study Apps and Tools): Có nhiều ứng dụng và cơng cụ
như Anki, Quizlet, hay Notion giúp bạn quản lý và luyện tập kiến thức một cách hiệu quả.
Ví dụ: Nếu bạn đang học về các nguyên tắc tiếp thị, bạn có thể sử dụng sơ đồ tư duy để liệt kê
các khía cạnh khác nhau của tiếp thị và kết nối chúng với ví dụ cụ thể từ thế giới thực để hiểu
rõ hơn và nhớ lâu hơn.
18. Phân biệt và cho ví dụ làm rõ ngưỡng tối thiểu, ngưỡng tối đa và ngưỡng phân biệt.
Những kích thích dưới ngưỡng tối thiểu có ảnh hưởng như thế nào đến con người?
 Ngưỡng Tối Đa: Đây là mức độ cao nhất mà một con người hoặc một cảm giác có thể
chịu đựng trước khi trở nên không thoải mái hoặc gây hại. Ví dụ, trong trường hợp ánh
sáng, ngưỡng tối đa là mức độ sáng mà mắt có thể chịu đựng trước khi bị tác động.
 Ngưỡng Tối Thiểu: Đây là mức độ tối thiểu mà một con người hoặc một cảm giác có
thể phát hiện. Ví dụ, trong trường hợp âm thanh, ngưỡng tối thiểu là âm lượng mà tai
người có thể nghe thấy.
 Ngưỡng Phân Biệt: Cịn được gọi là ngưỡng JND, đây là mức độ tối thiểu cần thiết để
con người có thể phát hiện sự khác biệt giữa hai sự vật hoặc hiện tượng. Ví dụ, ngưỡng
phân biệt ánh sáng là mức độ sáng mà mắt có thể phân biệt giữa hai nguồn sáng.
13



Kích thước dưới ngưỡng tối thiểu thường khơng được phát hiện hoặc khơng ảnh hưởng
đến con người vì chúng khơng đủ lớn để gây ra một thay đổi đáng kể trong cảm giác của
họ. Tuy nhiên, khi kích thước tăng lên và vượt qua ngưỡng phân biệt, con người sẽ bắt đầu
phát hiện và cảm nhận sự thay đổi. Khi vượt qua ngưỡng tối đa, sự kích thích có thể trở
nên không thoải mái hoặc gây hại cho cơ quan cảm giác của con người.
19. Những yếu tố chủ quan nào ảnh hưởng đến quá trình tri giác của con người? Giải thích
nội dung quy luật tổng giác của tri giác thơng qua một ví dụ minh họa?
Có nhiều yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quá trình tri giác của con người, bao gồm:
- Kiến thức và kinh nghiệm: Mức độ kiến thức và kinh nghiệm cá nhân của mỗi người sẽ
ảnh hưởng đến cách họ nhìn thấy và hiểu về thế giới xung quanh. Điều này có thể tạo ra
các rào cản hay mở rộng khả năng tri giác.
- Ý thức và suy nghĩ: Tư duy, ý thức và cách suy nghĩ của mỗi người cũng có thể ảnh
hưởng đến quá trình tri giác. Cách nhìn nhận và giải thích thơng tin dựa trên kiến thức và
quan điểm cá nhân có thể tạo ra sự lệch lạc trong việc hiểu và nhận thức về thế giới.
- Cảm xúc và tình cảm: Những cảm xúc và tình cảm cá nhân cũng có thể tác động đáng kể
đến q trình tri giác. Sự ảnh hưởng của cảm xúc và tình cảm có thể làm thay đổi mức độ
chú trọng, ưu tiên hoặc biến đổi cách mà thông tin được nhận thức và xử lý.
- Quy luật tổng giác của tri giác có nghĩa là thơng qua việc kết hợp và phân tích thơng tin
từ các giác quan khác nhau, con người tạo nên một hình ảnh hồn chỉnh về thế giới. Mỗi
giác quan góp phần vào việc thu thập thơng tin từ môi trường và truyền đạt cho não bộ.
Sau đó, não bộ sẽ tổng hợp và xử lý thơng tin này để tạo ra một sự hiểu biết toàn diện về
thế giới xung quanh chúng ta.
Ví dụ minh họa: Khi bạn đi bộ trong một công viên, giác quan thị giác của bạn thu thập
thông tin về cây cối, hoa lá, người đi lại và các đối tượng khác trong mơi trường. Giác quan thính
giác của bạn ghi nhận âm thanh của chim hót, tiếng cười hay những cuộc trò chuyện xa xa. Giác
quan xúc giác của bạn cảm nhận cảm giác mát mẻ của gió và mịn màng của cỏ dưới chân. Tất cả
các giác quan này gửi thơng tin tới não bộ của bạn, và nó tổng hợp và phân tích thơng tin đó để
tạo ra một trải nghiệm hồn chỉnh về cơng viên, bao gồm cả hình ảnh, âm thanh và cảm giác.
20. Cho biết yếu tố hiệu ứng đóng khung (framing effect) ảnh hưởng như thế nào đến quyết
định và đánh giá của con người? Phân tích một ví dụ trong ngành bảo hộ lao động để làm rõ

ảnh hưởng này?

14


Ví dụ trong ngành bảo hộ lao động:
Quảng cáo về mắt kính bảo hộ: Giả sử có một cơng ty sản xuất mắt kính bảo hộ. Khi họ
quảng cáo sản phẩm này, họ có thể sử dụng hai khung trình bày khác nhau:
a. Khung tích cực: Họ có thể trình bày sản phẩm bằng cách tập trung vào tính năng an
toàn cao, bảo vệ mắt khỏi các nguy cơ thương tích, và sự thoải mái khi sử dụng.
b. Khung tiêu cực: Hoặc họ có thể tập trung vào việc khơng sử dụng mắt kính bảo hộ,
điều này dẫn đến nguy cơ thương tích và rủi ro cho sức khỏe của người lao động.
Khi người tiêu dùng nhận thức về sản phẩm thơng qua hai khung này, họ có thể đưa ra quyết
định mua mắt kính bảo hộ dựa trên cảm giác an tồn (khung tích cực) hoặc cảm giác lo ngại về
nguy cơ (khung tiêu cực). Hiệu ứng đóng khung cho thấy cách thơng tin được trình bày có thể
ảnh hưởng đáng kể đến quyết định của con người, dù thơng tin chung về sản phẩm có thể khơng
thay đổi.
Vậy, hiệu ứng đóng khung là một yếu tố quan trọng trong tâm lý quyết định và quảng cáo, và nó
có thể được sử dụng để thúc đẩy hoặc ngăn chặn một quyết định cụ thể bằng cách thay đổi cách
thông tin được trình bày.

15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×