CHUYÊN ĐỀ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP, ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nêu được định nghĩa, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác.
+ Tính bán kính đường trịn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác khi biết cạnh đa giác
+ Tính cạnh đa giác khi biết bán kính đường trịn ngoại tiếp, đường trịn nội tiếp đa giác đó.
Kĩ năng
+ Vẽ được tâm của đa giác đều, từ đó vẽ đường trịn ngoại tiếp và đường trịn nội tiếp của một đa
giác đều cho trước.
+ Tính được cạnh a theo R và ngược lại tính được R theo a.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Định nghĩa
Đường trịn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi
là đường tròn ngoại tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa
giác nội tiếp đường tròn.
Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác
được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác và đa giác được gọi
là đa giác ngoại tiếp đường trịn.
2. Định lí
Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường trịn
ngoại tiếp, có một và chỉ một đường trịn nội tiếp.
Đường trịn tâm I bán kính r là
đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Trong đa giác đều, tâm của đường tròn ngoại tiếp trùng với
Đường tròn tâm O bán kính R là
tâm của đường trịn ngoại tiếp và được gọi là tâm của một đa
đường tròn ngoại tiếp tam giác
giác đều.
ABC.
Chú ý:
• Bán kính đường trịn ngoại tiếp đa giác là khoảng cách từ
tâm đến đỉnh.
• Bán kính đường tròn nội tiếp đa giác là khoảng cách từ
tâm O đến một cạnh.
• Cho n- giác đều cạnh a.
- Chu vi của đa giác: 2p na (p là nửa chu vi).
- Mỗi góc ở đỉnh của đa giác có số đo bằng
n 2 .180o .
- Mỗi góc ở tâm của đa giác có số đo bằng
360o
.
n
- Bán kính đường trịn ngoại tiếp:
Khi đó a 2R.sin
a
.
180o
2sin
n
180o
.
n
- Bán kính đường trịn nội tiếp:
Khi đó a 2r.tan
R
n
r
a
.
180o
2 tan
n
180o
.
n
- Liên hệ giữa bán kính đường trịn ngoại tiếp và nội tiếp:
Trang 2
R 2 r2
a2
.
4
1
- Diện tích đa giác đều: S nar.
2
Một số hình ảnh về đường trịn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp
Trang 3
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HĨA
Đường trịn ngoại tiếp đa giác
là đường tròn đi qua tất cả
các đỉnh của đa giác đó
Định nghĩa
ĐƯỜNG
TRỊN NỘI
TIẾP,
NGOẠI TIẾP
ĐA GIÁC
Định lí
Đường trịn nội tiếp đa giác
là đường tròn tiếp xúc với tất
cả các cạnh của đa giác đó.
Đa giác đều nào cũng chỉ có
một và chỉ một đường trịn
ngoại tiếp, có một và chỉ
một đường tròn nội tiếp.
Đường tròn ngoại tiếp
và nội tiếp tứ giác đều
Ví dụ
Đường trịn ngoại tiếp
và nội tiếp lục giác
đều.
Tâm của đa giác đều
vừa là tâm đường
tròn ngoại tiếp, vừa
là tâm đường trịn
nội tiếp.
Bán kính đường
trịn ngoại tiếp
r: Bán kính
đường trịn nội
tiếp
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Tính độ dài bán kính đường trịn, cạnh của đa giác
Phương pháp giải
+ Dựa vào tính chất các đa giác nội tiếp, ngoại tiếp đường tròn.
+ Dựa vào định lý Py-ta go, các hệ thức lượng trong tam giác để tính tốn.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính bán kính đường trịn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác
ABC.
Hướng dẫn giải
Trang 4
Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, AB, AC và O là giao điểm của AM, BP, CN.
Vì ABC là tam giác đều nên OA OB OC hay O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Mặt khác ta có OM ON OP hay O cách đều ba cạnh của tam giác.
Vậy O cũng là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Xét tam giác vng AMB có
2
3a 2
a 3
a
AB AM MB a AM AM 2
AM
.
4
2
2
2
2
2
2
2
2
a 3
Bán kính đường trịn ngoại tiếp tam giác ABC là: R OA AM
.
3
3
1
a 3
Bán kính đường trịn nội tiếp tam giác ABC là: r OM AM
.
3
6
Ví dụ 2. Cho hình vng ABCD nội tiếp đường trịn (O;R). Tính độ dài các cạnh của hình vng theo R.
Hướng dẫn giải
Vì (O) ngoại tiếp hình vng ABCD nên O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
Theo giả thiết ta có OA OB OC OD R.
Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác OAB có
OA 2 OB2 AB2 AB2 R 2 R 2 2R 2 AB R 2.
Vậy cạnh của hình vng có độ dài là R 2.
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC có chu vi 20 cm ngoại tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến của đường tròn (O)
song song với BC bị AB, AC cắt thành đoạn thẳng MN = 2,4 cm. Tính độ dài BC.
Hướng dẫn giải
Trang 5
Gọi D, E, F là tiếp điểm của (O) với AB, AC, BC.
Ta có AD AE, BD BF, CE CF nên
AD BF CE
1
1
AB BC CA .20 10 cm .
2
2
Đặt BC x, AD y ta có x y 10 1 .
Vì MN / /BC nên ta có AMN ABC.
Suy ra
MN chu vi AMN
.
BC chu vi ABC
Mặt khác chu vi tam giác AMN là: AM AN MN AD AE 2AD 2y.
Khi đó
2, 4 2y
xy 24 2 .
x
20
x 6
2
.
Từ (1) và (2) suy ra x 10 x 24 x 10x 24 0
x 4
Vậy độ dài cạnh BC là: 6 cm hoặc 4 cm.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Xác định bán kính đường trịn ngoại tiếp, nội tiếp lục giác đều cạnh a.
Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi r là bán kính đường trịn nội tiếp tam giác ABC.
Tính tỉ số
AB AC BC
.
r
Bài tập nâng cao
Câu 3: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 18cm. Một tiếp tuyến với đường tròn nội tiếp tam giác cắt
các cạnh AB và AC ở M và N. Tính diện tích tam giác AMN biết MN = 8cm .
Câu 4: Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O;R), biết AB 8cm, AC 18cm, đường cao
AH 6cm (H nằm bên ngồi cạnh BC). Tính bán kính của đường trịn.
Dạng 2: Tính độ dài của dây căng cung
Phương pháp giải
- Nếu cung đã cho căng một dây là cạnh của một
Ví dụ: Trên đường trịn bán kính R lần lượt đặt
đa giác đều n cạnh thì ta tính độ dài của cạnh này
theo cùng một chiều, kể từ A, ba cung AB, BC,
180o
theo công thức: a 2R.sin
n
CB sao cho
60o ,sđBC
90 o và sđCD
120 o.
sđAB
- Áp dụng định lí Py-ta-go hoặc hệ thức giữa cạnh
và góc trong tam giác vng để tính dây căng cung
90°.
Trang 6
Tính độ dài các cạnh của tứ giác ABCD theo R.
Hướng dẫn giải
60o nên OAB là tam giác đều.
- Vì sđAB
Do đó AB = R.
sđAD
90o nên BC và AD là các
- Vì sđBC
cạnh của một hình vng nội tiếp, do đó
BC AD R 2.
120o nên CD là cạnh của một tam
- Vì sđCD
giác đều nội tiếp, do đó CD R 3.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho đường tròn (O;R). Từ điểm A trên đường tròn này vẽ các cung AB và AC sao cho
30o ,sñAC
90 o (điểm A nằm trên cung nhỏ BC). Tính các cạnh của ABC và diện tích của nó.
sđAB
Hướng dẫn giải
o
sđAC 90 45o.
Ta có B
2
2
o
sđAB 30 15o.
C
2
2
Suy ra sñBAC
30 90 120 .
Do đó BC là cạnh của một tam giác đều nội tiếp. Vậy BC R 3.
90o nên AC là cạnh của một hình vng nội tiếp.
Vì sđAC
Vậy AC R 2.
Vẽ đường cao AH ta được AH AC.sin C R 2 sin15o.
Xét tam giác vng HAB có:
AB
AH
AH. 2 R 2 sin15o. 2 2R sin15o.
o
sin 45
Trang 7
1
1
6
Diện tích ABC là S AH.BC R 2 sin15o.R 3 R 2
sin15o.
2
2
2
Ví dụ 2: Cho đường trịn (O;R). Cho dây BC R 3. Lấy A thuộc cung nhỏ BC sao cho BA R 2. Vẽ
AH BC. Tính AH; AC.
Hướng dẫn giải
R 3
Vẽ OI BC, ta có BI CI
.
2
Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có: OI 2 OB2 BI 2 R 2
3R 2 R 2
.
4
4
R
1
Suy ra OI . Suy ra OI BO. Vậy IBO
30o.
2
2
Ta có: BO 2 OA 2 2R 2 AB2 nên OAB vng, do đó BOA
90 .
Mà OA OB nên OAB vng cân, do đó OAB
ABO
45 .
ABC
ABO
CBO
45 30 15 .
Xét ABH có AH AB.sin ABC
R 2 sin15o.
1
Mà ACB
AOB
hệ quả góc nội tiếp 45o.
2
Suy ra AHC vng cân, do đó AH = HC.
Áp dụng định lí Py-ta-go trong AHC, ta có:
AC2 AH 2 HC2 AC AH. 2 R 2 sin15o. 2 2R.sin15o.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Một đường trịn có bán kính R
a) Tính diện tích tam giác đều nội tiếp đường trịn đó theo R.
b) Tính diện tích hình vng nội tiếp đường trịn đó theo R.
c) Tính diện tích lục giác đều nội tiếp đường trịn đó theo R.
Trang 8
Câu 2: Trên một đường trịn bán kính R, ta lần lượt đặt theo cùng một chiều, kể từ một điểm A, một cung
60 rồi một cung BC
90 và một cung CD
120 . Tứ giác ABCD là hình gì? Chứng minh hai
AB
đường chéo của nó vng góc với nhau. Tính các cạnh và đường chéo của tứ giác ABCD theo R.
Bài tập nâng cao
Câu 3: Cho đường tròn (O;R), S là điểm sao cho OS 2R. Vẽ cát tuyến SCO đến đường tròn (o). Lấy C,
D thuộc đường trịn (O). Biết CD R 3 . Tính SC và SD theo R.
120 . Điểm A di động trên cung lớn BC.
Câu 4: Cho đường tròn (O; R), BC là dây cung cố định, sđBC
Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác ABC.
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Tính độ dài bán kính đường trịn, cạnh của đa giác
Bài tập cơ bản
Câu 1.
Gọi O là tâm của lục giác đều ABCDEF.
Khi đó O vừa là tâm đường trịn nội tiếp, vừa là tâm đường tròn
ngoại tiếp lục giác đều ABCDEF.
Ta có OA OB OC OD OE OF AB a.
Do đó bán kính đường trịn ngoại tiếp là R a.
Xét tam giác đều OAB cạnh a có đường cao OI
a 3
.
2
Vậy bán kính đường trịn nội tiếp lục giác đều ABCBEF là r
a 3
.
2
Câu 2.
Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC và E, G, H theo thứ tự là điểm tiếp xúc của đường tròn
với các cạnh AB, CA, AB .
Suy ra AH AG, BH BE, CE CG.
H
G
90 và AH AG nên AHOG
Tứ giác AHOG có A
là hình vng.
Suy ra AH AG r.
Ta có
AB AC BC AH BH AG CG BE CE
r
r
Vậy
AH AG 2r
2.
r
2
AB AC BC
2.
r
Trang 9
Bài tập nâng cao
Câu 3
Gọi (O;r) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC và E,
F là điểm tiếp xúc của đường trịn với cạnh AC, AB.
Ta có AE AF, NE NI, MF MI.
Vì tam giác ABC đều nên bán kính đường trịn nội tiếp
1
1 AB 3
tam giác là r .BE .
3 3 cm .
3
3
2
Xét OEN và OIN có NE NI r; NE NI (chứng
minh trên); NO là cạnh chung.
Suy ra OEN OIN c c c .
Chứng minh tương tự ta có OMI OMF.
1
2
Suy ra SOENMF SOENI SOIMF 2SONI 2SOMI 2SOMN 2. OI.MN 3 3.8 24 3 cm .
2
1
1
2
Diện tích tứ giác AEOF là SAEOF 2SAEO AE.OE AC.OE .18.3 3 27 3 cm .
2
2
2
Vậy SAMN SAEOF SOENMF 27 3 24 3 3 3 cm .
Câu 4.
Kẻ đường kính AD.
Ta có tứ giác ABCD nội tiếp đường trịn (O) nên
ADC
ABC
180 .
Mặt khác ABH
ABC
180 .
Do đó ABH
ADC.
Xét hai tam giác vng ABH và ADC có ABH
(chứng
ADC.
minh trên).
Suy ra ABH ADC g g .
AH AB
6
8
R 12 cm
AC AD
18 2R
Vậy R 12 cm .
Dạng 2: Tính độ dài của dây căng cung
Bài tập cơ bản
Câu 1.
Trang 10
a)
R
Gọi a là độ dài cạnh tam giác đều, ta có:
a
a 2R sin 60o R 3.
180o
sin
3
2
R 3
Khi đó diện tích của tam giác được cho bởi: S a 3
4
4
b) Gọi a là độ dài cạnh hình vng, ta có:
R
2
3
3R 2 3
.
4
a
a 2R.sin 45o R 2.
o
180
2sin
4
Khi đó diện tích hình vng được cho bởi: S a 2 R 2
2
2R 2 .
c) Diện tích S của lục giác đều gồm 6 tam giác đều có cạnh bằng R.
Do đó S 6.
R 2 3 3R 2 3
.
4
2
Câu 2.
o
Ta có sđAD 360 sđAB sđBC sđCA
360 60 90 120 90
AD BC.
ACD
BAC
AB / /CD.
Suy ra ABCD là hình thang mà tứ giác ABCD nội tiếp đường
tròn (O;R) nên ABCD là hình thang cân.
Gọi I là giao điểm hai đường chéo AC và BD của tứ giác ABCD.
sñCD
sñAB
Suy ra sđAIB
90o. Vậy AC BD.
2
60o
Ta có AB là dây cung của (O;R) và sñAB
Suy ra AB là cạnh của lục giác đều nội tiếp (O;R) AB R.
90o
Ta có BC là dây cung của (O;R) và sđBC
Suy ra BC là cạnh của hình vng nội tiếp (O;R) BC R 2. Do đó: AD BC R 2.
120o
Ta có CD là dây cung của (O;R) và sđCD
Suy ra CD là cạnh của tam giác đều nội tiếp (O;R) CD R 3.
1
Ta có sđBAC
sđBC
45o. Khi đó AIB vng cân tại I (vì I 90o ; BAI
45o ).
2
Suy ra AI IB
AB 2 R 2
.
2
2
Trang 11
Tương tự DIC vuông cân tại I IC
Ta có BD AC AI IC
DC 2
2 R 6
R 3
.
2
2
2
R 2 R 6 R 2
1 3 .
2
2
2
Bài tập nâng cao
Câu 3.
Vẽ OH CD, H CD.
Ta có: CD R 3 CD là cạnh của tam giác đều nội tiếp
(O; R) COD
120 .
Do đó: HOC
60 .
Ta có HOC là nửa tam giác đều nên
OH
OC R
R 3
(vì OH CD).
, DH HC
2
2
2
90o nên
HOS có H
R 2 15R 2
15R
OS OH SH SH OS OH SH 4R
SH
.
4
4
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3 51
Ta có SC SH HC 15R R 3
R;
2
2
2
SD SH HD
3 5 1
15R R 3
R.
2
2
2
Câu 4.
Hạ OM BC, AH BC H, M BC .
120o BOC
Ta có sđBC
120 o MOC
60 o
Xét tam giác OMC vng tại M có
R
OM OC.cos MOC
R.cos 60 o OM .
2
BC 2MC 2 OC 2 OM 2 BC R 3.
Xét ba điểm A, O, M ta có: AM OA OM.
Mà AH AM.
Do vậy: AH R
R 3R
nên
2
2
1
3 3R 2
(không đổi
SABC AH.BC
2
4
Dấu " = " xảy ra H M và O nằm giữa A và M A là điểm chính giữa cung lớn BC.
Trang 12
Vậy giá trị lớn nhất của diện tích tam giác ABC là
3 3R 2
.
4
Trang 13