Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Deda hsg12 vong1 2014 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.44 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

AN GIANG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
SBD :

PHÒNG:

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT

Năm học 2014 – 2015
Mơn : TỐN
Thời gian làm bài : 180 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Bài 1: (3,0 điểm)

2 x−1
(1)
x −1
Tìm điểm M thuộc đồ thị hàm số (1) sao cho tiếp tuyến tại M cắt hai tiệm cận tại hai
điểm A và B với độ dài đoạn AB ngắn nhất.
Bài 2: (2,0 điểm)
Cho h à m s ố y=

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số sau đây trên tập xác định của nó:
36
y=f ( x )=x 2−
√9−x 2+ 1
Bài 3: (2,0 điểm)
Giải phương trình


3
2
sin x+ 3 cos x=3 sin x cos x +2 sin x
Bài 4: (2,0 điểm)
Giải bất phương trình

√3 x+ √3 2 x+ 1< √3 3 x +4

Bài 5: (2,0 điểm)
Giải hệ phương trình
xy =2 x − y
2 x 3 + y 3=−2
Bài 6: (2,0 điểm)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thang ABCD vng tại A vàD có
BC=2 AB, M (4 ; 0) là trung điểm của BC, đường thẳng AD có phương trình 2 x− y +1=0.
54
Tìm tọa độ các điểm B và C biết rằng hình thang ABCD có diện tích bằng
và các tọa độ
5
của hai điểm A , B đều dương.

{

Bài 7: (3,0 điểm)
Nhân dịp khách sạn kỷ niệm ngày thành lập, ban quản lý khách sạn thực hiện khuyến
mãi như sau: Mỗi đoàn du lịch đến nghỉ ở khách sạn đều chọn ngẫu nhiên hai người để tặng
thưởng. Có hai đồn du lịch cùng đến khách sạn, đồn thứ nhất có 6 người Việt Nam và 12
người Pháp; đồn thứ hai có 3 người Việt Nam, 7 người Nga và 2 người Anh. Tính xác suất
để cả hai địan có ít nhất hai người nhận thưởng đều là người Việt Nam.
Bài 8: (4,0 điểm)

Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vng, mặt phẳng ( SAB) vng góc
1
với mặt phẳng đáy. Cho SA= AD=a; SB=a √ 3. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AB và
2
BC.
a) Tính theo a thể tích khối chớp S . BMDN .
b) Tính cosin góc hợp bởi hai đường thẳng SM và DN .
c) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và DN .


------Hết-----SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT
Năm học 2014 – 2015
MƠN TỐN

A.ĐÁP ÁN
Bài

LƯỢC GIẢI

Điểm

2 x−1
y=
( 1)
x−1
−1

;
( x−1 )2
lim
¿

'
TXĐ D=R ¿ {1¿} y =

lim y=2 ;
x→ ±∞

+¿

x →. 1 y=+∞ ;

lim
−¿

x →.1 y=−∞ ¿

¿¿

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng d 1 : x=1 tiệm cận ngang d 2 : y=2
1
; Đ K m≠1
m−1
Phương trình tiếp tuyến tại M
−1
1
y=

( x−m) +2+
2
m−1
( m−1 )

(

)

M ∈ ( C ) ⟹ M m; 2+

A là giao điểm của tiếp tuyến với tiệm cận đứng

Bài 1 ⟹ x A =1 ; y A =2+ 2

m−1

3,0
điểm

B là giao điểm của tiếp tuyến với tiệm cận ngang
y B =2 ; 2=



−1
1
x −m ) +2+
⟺ x B=2 m−1
2( B

m−1
( m−1 )

AB= ( 2 m−2 )2+

(

−2 2
1
=2 ( m−1 )2 +
2
m−1
( m−1 )

)



Áp dụng bất đẳng thức trung bình cộng ta được

1
≥2
( m−1 )2
⟹ AB ≥ 2 √ 2 Vậy AB ngắn nhất bằng 2 √2
Dấu bằng xảy ra khi ( m−1 )2=1 ⟹ m=0 ; m=2
m=0 ⟹ M ( 0; 1 ) ; m=2 ⟹ M ( 2; 3)
Vậy tọa độ điểm M cần tìm là ( 0 ; 1 ) ;(2 ; 3)
Bài 2 y=f ( x )=x 2− 36
√9−x 2+ 1
Tập xác định D=[−3 ; 3]

Đặt t=√ 9−x2 do x ∈ [ −3 ; 3 ] ⟹ t ∈ [ 0 ; 3 ] ; x 2=9−t 2
Xét hàm số
36
g ( t )=9−t 2−
trênt ậ p T = [ 0 ; 3 ]
t +1
36
g' (t )=−2t +
( t +1 )2
g' (t )=0 ⟺2 t ( t +1 )=36 ⟺ t ( t +1 )2=18
⟺ ( t−2 ) (t 2+ 4 t +9)=0 ⟺ t=2

( m−1 )2 +

2,0
điểm

2


g ( 0 )=−25 ; g ( 2 ) =−7 ; g (3 )=−9 ⟹ max g(t )=−7 khi t=2
T

Vậy Giá trị lớn nhất
√ 9−x2 =2⟺ x=± √ 5

của hàm

số


y=f ( x ) bằng

−7

khi

Giải phương trình lượng giác

sin 3 x+ 3 cos x=3 sin2 x cos x +2 sin x
⟺ sin3 x−3 sin 2 x cos x +3 cos x−2 sin x=0
π
Ta có cos x=0 ⟺ x= + kπ khơng là nghiệm của phương trình, chia
2
phương trình cho cos 3 x ta được
1
3
2
Bài 3 tan x−3 tan x + ( 3−2 tan x ) . 2 =0
cos x
3
2
⟺ tan x−3 tan x + ( 3−2 tan x ) ( 1+ tan 2 x )=0
⟺ ta n 3 x +2 tan x−3=0 ⟺ ( tan x−1 ) ( tan 2 x+ tan x+3 )=0
π
⟺ tan x=1 ⟺ x= +kπ (k ∈ Z)
4
π
Vậy nghiệm của phương trình là x= + kπ (k ∈ Z)
4


2,0
điểm

Bài 4 Xét phương trình

√3 x+ √3 2 x+ 1=√3 3 x+ 4( ¿)
3
⟺ x+ 3 √ x ( 2 x +1 ) ( √3 x + √3 2 x+1 ) + 2 x +1=3 x +4
3
⟺ √ x ( 2 x+1 ) ( √3 x+ √3 2 x +1 )=1 ¿

Xét phương trình hệ quả bằng cách thế ( ¿ ) vào ¿ ta có

√3 x ( 2 x+1 ) √3 3 x+ 4=1

⟺ x ( 2 x+ 1 )( 3 x +4 )=1
⟺ 6 x 3+ 11 x 2 + 4 x−1=0 ⟺ x=−1 ; x=
1
6

2,0
điểm

1
6

Thử lại ta có x= là nghiệm của phương trình ( ¿ )
Mặt khác hàm số f ( x )= √3 x + √3 2 x +1− √3 3 x +4 liên tục trên R do đó hàm số
1 1
; ;+∞ dễ thấy f ( 0 ) <0 ; f ( 2 ) >0

6 6
1
vậy bất phương trình có tập nghiệm là −∞ ;
6

(

cùng một dấu trên mỗi khoảng −∞;

Cách khác: Đặt

)(
(

a = 3 x; b = 3 2x + 1

3

)
)

. Bất phương trình trở thành

3

a +b < 3 a + b + 3
Û a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 < a3 + b3 + 3
Û a2b + ab2 - 1 < 0

(


)

Û a2b + ab2 - b3 - 2a3 < 0
3

2

2

3

Û 2a + a b + ab - b < 0

(

)

Û ( 2a - b) a2 + ab + b2 < 0
2


2
ổ bử


3
b
2
2





2a < b ỗ
vỡ a + ab + b = ỗa + ữ
+
>
0







2
4






3


Khi đó ta có

23 x < 3 2x + 1 Û 8x < 2x + 1 Û x <


1
6

− y ⟺ ( x +1 ) y=2 x
{2xyx =2+ y x=−2
{2 x + y =−2
3

3

3

3

Đặt x +1=t ta được hệ phương trình sau
2
2
ty=2t−2
⟺ 3 t 2y=2 t −2 t 3
3
3
2 ( t−1 ) + y =−2
2t −6 t +6 t−2+ y =−2
ty=2 t−2
⟺ 3 ty=2t−2

2
3
2t −3 t y + y =0

( 2t + y ) ( t 2−2ty + y 2 )=0
TH1: t 2−2 ty + y 2=0 ⟺ ( t − y )2=0 ⟺ y =t khi đó ta được
t 2=2 t−2⟺ t 2−2 t+2=0 phương trình vơ nghiệm
TH2: y=−2t khi đó
−1± √5
−2 t 2 =2t−2 ⟺ t 1,2 =
⟹ y=1 ± √ 5
2
−3+ √ 5
−3−√ 5
; 1−√5 ;(
; 1+ √5)
Vậy hệ phương trình có nghiệm
2
2

{

{

{

{

(

2,0
điểm

)


ìï xy = 2x - y
(1)
ï
í 3
ïï 2x + y3 = - 2 (2)
Cách khác: ỵ
+ y = 0 khơng thỏa hệ phương trình
2
3
Bài 5
+ Chia 2 vế phương trình (1) cho y ; chia 2 vế phương trình (2) cho y
ìï x
ïï = 2 x . 1 - 1
ïï y
y y y
3
í ỉ ư3
ỉư
ïï çx ÷

ç
÷
+ 1 = - 2.ç ÷
ïï 2ç
÷
÷
ç
çy ø
÷

÷
y
è
ø
è
ta được ïïỵ

ìï a + b = 2ab
ï
x
1
í 3
a = ; b=
ïï 2a + 2b3 + 1 = 0
y
y
Đặt
, hệ trở thành ïỵ
ïìï
- 1
ï a +b =
ïí
2
ïï
- 1
ïï ab =
4
Giải hệ đối xứng ta được ỵ
ìï x + 1 - 1
ì

ì
ïï
=
ìï y = - 2x - 2 ïïï x = - 3 + 5 ïïï x = - 3- 5
ïï y
2
ï
Û ïí 2
Û ïí
í
2 Úí
2
ïï x - 1
ïï y + 4x = 0 ïï
ïï

ïï 2 =
ïỵï y = 1- 5
ïỵï y = 1+ 5
4
y
ï

Do đó ta có
Bài 6 Gọi N là trung điểm của AD. Do hình thang vng nên MN vng góc
với AD. Phương trình đường thẳng MN

2,0
điểm


x +2 y −4=0

Tọa độ N là giao điểm của AD và MN nên là nghiệm của hệ
4


y +1=0 ⟺ N 2 ; 9
(5 5 )
{2x+2x−y−4=0

A thuộc AD nên tọa độ A là A ( t ; 2 t +1 )
Diện tích hình thang bằng 54 /5 và d ( M ; AD )=
nên

9
√5

S ABCD
3
=
2. d ( M , AD ) √ 5
2
2
2
9
9
−1
⟺ t− + 2 t+1− = ⟺ t=1 ; t=
5
5

5
5
−1 9
; .
Vậy tọa độ hai điểm A và D là ( 1 ; 3 ) h ay
5 5
S ABCD =2 NA . d ( M , AD ) ⟹ NA=

( )(

)

(

)

Theo giả thiết ta được A ( 1 ;3 )
Đường thẳng AB vng góc với AD
nên
AB: x +2 y−7=0
hay AB : x=7−2t ; ⟹ B (7−2t ; t)
y=t

{

Ta lại có
2

2


2

AB=BM ⟺ √ ( 6−2 t ) + (t−3 ) =√ (−3+2 t ) +t 2
⟺ 5 t 2 −30t +45=5 t 2−12t +9 ⟺ t=2⟹ B(3 ; 2)
M là trung điểm của BC nên C (5 ;−2)
Vậy tọa độ hai điểm cần tìm là B ( 3; 2 ) ; C (5 ;−2)

Bài 7 Trường hợp 1: Đồn thứ nhất có hai người nhận thưởng đều là người
Việt Nam
Chọn 2 người Việt Nam trong 6 người Việt Nam có C 26 cách chọn
Chọn 2 người ở đồn thứ nhất nhận thưởng có C 218 cách chọn
Xác xuất để đồn thứ nhất có 2 người Việt Nam nhận thưởng là
p1=

3,0
điểm

C 26
6.5
5
=
=
2
C18 18.17 51

Trường hợp 2: Đoàn thứ hai có hai người nhận thưởng đều là người
Việt Nam
Chọn 2 người Việt Nam trong 3 người Việt nam có C 23 cách chọn
Chọn 2 người ở đồn thứ hai nhận thưởng có C 212cách chọn.
Xác xuất để đồn thứ hai có 2 người Việt Nam nhận thưởng là

C 23
3.2
1
p2= 2 =
=
C12 12.11 22

Trường hợp 3: Mỗi đồn có đúng 1 người Việt Nam nhận thưởng
Chọn 2 người trong đó có đúng 1 người Việt Nam ở đồn 1 có C 16 . C 112
cách chọn trong C 218 cách chọn 2 người của đoàn thứ nhất.
Xác xuất để đồn thứ nhất có đúng một người Việt Nam nhận thưởng là
C 16 . C112 6.12.2 8
p3 =
=
=
18.17 17
C218
5


Tương tự xác xuất để đồn thứ hai có đúng một người Việt Nam nhận
thưởng là
C 13 .C 19 3.9 .2 9
p4 = 2 =
=
12.11 22
C 12

Theo công thức xác xuất ta có xác xuất để có hai người nhận thưởng đều
là người Việt Nam là

p= p1 + p2− p 1 p2 + p3 . p4 =

5 1
5 1 8 9
62
+ − . + . =
51 22 51 22 17 22 187

Cách khác:
Gọi A: “Cả hai đồn có nhiều nhất một người nhận thưởng là người
Việt Nam”

n ( W) = C 2 .C 2

18 12
Số phần tử của không gian mẫu:
Trường hợp 1: Đồn thứ nhất có duy nhất 1 người Việt Nam được nhận
thưởng; đồn thứ hai khơng có người Việt Nam nào được nhận thưởng.

C 1.C 1 .C 2

Có 6 12 9 cách chọn
Trường hợp 2: Đồn thứ hai có duy nhất 1 người Việt Nam được nhận thưởng;
đồn thứ nhất khơng có người Việt Nam nào được nhận thưởng.
2
C 31.C 91.C 12


cách chọn
Trường hợp 3: Cả 2 đồn khơng có người Việt Nam nào được nhận thưởng.



2
C 12
.C 92

cách chọn

P ( A) =
Xác suất biến cố A:
Xác suất cần tìm là:

1
2
2
C 61.C 12
.C 92 +C 31.C 91.C 12
+C 12
.C 92
2
2
C 18
.C 12

1- P ( A )

S

A


H

M

B

D'

N

D

Bài 8

Từ S kẻ SH vng góc với (ABCD) do
(SAB)(ABCD) nên H thuộc AB.
Mặt khác tam giác SAB có ba cạnh
AB=2 a ; SA=a ; SB=a √ 3 nên tam giác
SAB vuông tại S , SH là đường cao

C

1
1
1
1
1
4
a 3
=

+ 2 = 2 + 2 = 2 ⟹ SH= √
2
2
2
S H S A S B a 3a 3a
1
1
S BMDN =S ABCD −S ADM −S DCN =4 a2− a .2 a− a.2 a=2 a2
2
2
3
1
1 a √3
a √3
2
V S .BMDN = SH . S BMDN =
.2a =
3
3 2
2
1
Gọi D’ là điểm thuộc đoạn AD sao cho AD ’= AD khi đó MD’//DN
4
^
Góc hợp bởi SM và DN chính là góc SMD ’=α

Hai tam giác MAD’ và SAD’ vng tại A có hai cạnh góc vuông là

2,0
điểm


1,0
điểm
6


a
v àa
2



S D' =M D' = √ A M 2 + A D'2 = a2+

a2 a √ 5
=
4
2

Áp dụng định lý cosin cho tam giác SMD’ ta được
SD’ 2=S M 2+ M D' 2−2 SM . M D' . cos α
5 a2 2 5 a2
a √5
1
=a +
−2. a .
. cos α ⟹cos α =
4
4
2

√5

Ta có mp(SMD’) // DN nên khoảng cách giữa hai đường DN và SM là
khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SMD’).
1
1
1 a √3
a2 a 3 √ 3
V SD D M = SH . S D D M = SH . ( S ADM −S'ADM )=
. a 2− =
3
3
3 2
4
8
2
1
1 a √5 2 a
SSM D = SM . M D' . sin α = a .
. =
2
2
2 √5 2
3 V SD D M 3 a3 √ 3 2 3 a √ 3
=
. 2=
Vậy d ( SM , DN ) =
S SM D
8
4

a
'

(

'

'

)

1,0
điểm

'

'

B. HƯỚNG DẪN CHẤM
+ Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
+ Điểm từng câu có thể chia nhỏ đến 0,25 và khơng làm tròn.

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×