Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Báo cáo công nghệ phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
NHÓM: 02

GVHD: TS. Cao Thanh Sơn
SVTH: Phan Thị Hải, 19574802010059
Hồ Thị Thuỳ Linh, 19574802010066

Nghệ An – 5/2023


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới,
sự phát triển của ngành cơng nghệ thơng tin chính là chìa khố cho sự thay đổi, đóng
góp vào sự lớn mạnh của đất nước trong nhiều lĩnh vực.
Ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hoá được xem là một trong những
yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các tổ chức, cũng như các cơng ty;
đóng vai trị hết sức quan trọng và có thể tạo ra các bước đột phá mạnh mẽ. Việc xây
dựng các phần mềm để phục vụ riêng cho các công ty, tổ chức hay cá nhân ngày nay
khơng cịn xa lạ. Với các thao tác đơn giản, một người có thể quản lý tất cả các thông
tin của mỗi cá nhân trong tập thể đó.
Bắt nguồn từ ý tưởng, nhu cầu cấp thiết hiện nay, chúng em đã chọn đề tài Xây
dựng phần mềm quản lý nhân sự để giải quyết các vấn đề trong việc quản lý nhân sự
của công ty.


1


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Cao Thanh Sơn đã dành
thời gian và kiến thức của mình để hỗ trợ, chỉ dẫn và định hướng cho chúng em trong
quá trình nghiên cứu và hồn thành đồ án này. Những góp ý, nhận xét và sự động viên
của thầy đã giúp cho chúng em nắm bắt và thực hiện đồ án một cách hiệu quả.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên, bài
báo cáo này khơng thể tránh được những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự
chỉ bảo, đóng góp ý kiến của q thầy cơ để chúng em có điều kiện bổ sung, nâng cao
kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn các bài báo cáo sau nữa cũng như công tác thực tế
sau này.
Sau cùng, chúng em xin kính chúc q thầy cơ trong viện nói riêng và tồn thể
thầy cô của trường thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao
đẹp của mình là truyền đạt lại vốn kiến thức quý báu và cần thiết cho thế hệ mai sau.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, ngày 21 tháng 5 năm 2023
Nhóm sinh viên
Phan Thị Hải
Hồ Thị Thuỳ Linh

2


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Giao diện phần mềm quản lý nhân sự Zoho People ..................................... 14
Hình 1.2. Giao diện phần mềm quản lý nhân sự BambooHR ...................................... 15
Hình 1.3. Giao diện phần mềm quản lý nhân sự SINNOVA_HRMS .......................... 16
Hình 2.1. Thiết kế giao diện danh mục dùng chung ..................................................... 21

Hình 2.2. Thiết kế giao diện nhân viên......................................................................... 24
Hình 2.3. Giao diện trang hợp đồng ............................................................................. 29
Hình 2.4. Giao diện trang điều chuyển ......................................................................... 34
Hình 2.5. Thiết kế giao diện trang thơi việc ................................................................. 38
Hình 2.6. Thiết kế giao diện trang bảng cơng .............................................................. 43
Hình 2.7. Thiết kế giao diện trang bảng cơng chi tiết .................................................. 46
Hình 2.8. Thiết kế giao diện trang cập nhật bảng cơng ................................................ 47
Hình 2.9. Thiết kế giao diện trang bảng lương ............................................................. 50
Hình 2.10. Biểu đồ ca sử dụng tổng quan .................................................................... 52
Hình 2.11. Biểu đồ tuần tự thêm dân tộc ...................................................................... 53
Hình 2.12. Biểu đồ tuần tự sửa thông tin dân tộc ......................................................... 54
Hình 2.13. Biểu đồ tuần tự xố dân tộc ........................................................................ 54
Hình 3.1. Giao diện trang chủ ...................................................................................... 55
Hình 3.2. Giao diện danh mục dùng chung .................................................................. 56
Hình 3.3. Giao diện trang nhân viên............................................................................. 58
Hình 3.4. Giao diện trang hợp đồng ............................................................................. 63
Hình 3.5. Giao diện trang khen thưởng ........................................................................ 64
Hình 3.6. Giao diện trang Kỉ luật ................................................................................. 65
Hình 3.7. Giao diện trang Điều chuyển ........................................................................ 66
Hình 3.8. Giao diện trang Thơi việc ............................................................................. 67
Hình 3.9. Giao diện bảng cơng ..................................................................................... 68
Hình 3.10. Giao diện bảng cơng chi tiết ....................................................................... 69
Hình 3.11. Giao diện cập nhật ngày cơng..................................................................... 70

3


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Mô tả chức năng thêm danh mục dùng chung ............................................. 17
Bảng 2.2. Mô tả chức năng sửa danh mục dùng chung ................................................ 18

Bảng 2.3. Mô tả chức năng xoá danh mục dùng chung ............................................... 19
Bảng 2.4. Bảng dữ liệu tb_DANTOC .......................................................................... 19
Bảng 2.5. Bảng dữ liệu tb_BOPHAN .......................................................................... 19
Bảng 2.6. Bảng dữ liệu tb_CHUCVU .......................................................................... 19
Bảng 2.7. Bảng dữ liệu tb_CONGTY .......................................................................... 20
Bảng 2.8. Bảng dữ liệu tb_PHONGBAN ..................................................................... 20
Bảng 2.9. Bảng dữ liệu tb_TONGIAO ......................................................................... 20
Bảng 2.10. Bảng dữ liệu tb_TRINHDO ....................................................................... 20
Bảng 2.11. Mô tả chức năng thêm nhân viên ............................................................... 22
Bảng 2.12. Mô tả chức năng sửa nhân viên.................................................................. 22
Bảng 2.13. Mô tả chức năng xoá nhân viên ................................................................. 23
Bảng 2.14. Bảng dữ liệu tb_NHANVIEN .................................................................... 24
Bảng 2.15. Mô tả chức năng thêm hợp đồng lao động ................................................. 26
Bảng 2.16. Mô tả chức năng sửa hợp đồng lao động ................................................... 27
Bảng 2.17. Mơ tả chức năng xố hợp đồng .................................................................. 28
Bảng 2.18. Bảng dữ liệu tb_HOPDONG ..................................................................... 29
Bảng 2.19. Mô tả chức năng thêm quyết định điều chuyển ......................................... 31
Bảng 2.20. Mô tả chức năng sửa quyết định điều chuyển ............................................ 32
Bảng 2.21. Mơ tả chức năng xố quyết định điều chuyển ........................................... 33
Bảng 2.22. Bảng dữ liệu tb_NHANVIEN_DIEUCHUYEN ....................................... 34
Bảng 2.23. Mô tả chức năng thêm quyết định thôi việc ............................................... 35
Bảng 2.24. Mô tả chức năng sửa quyết định thôi việc ................................................. 36
Bảng 2.25. Mơ tả chức năng xố quyết định điều chuyển ........................................... 37
Bảng 2.26. Bảng dữ liệu tb_NHANVIEN_THOIVIEC ............................................... 38
Bảng 2.27. Mô tả chức năng thêm bảng công .............................................................. 40
Bảng 2.28. Mô tả chức năng sửa bảng công ................................................................. 40

4



Bảng 2.29. Mơ tả chức năng xố bảng cơng ................................................................ 41
Bảng 2.30. Bảng dữ liệu tb_TANGCA......................................................................... 42
Bảng 2.31. Bảng dữ liệu tb_KYCONG ........................................................................ 43
Bảng 2.32. Mô tả chức năng phát sinh bảng công........................................................ 44
Bảng 2.33. Mô tả chức năng xem bảng công ............................................................... 44
Bảng 2.34. Bảng dữ liệu tb_KYCONGCHITIET ........................................................ 45
Bảng 2.35. Mơ tả chức năng tính lương nhân viên ...................................................... 48
Bảng 2.36. Mô tả chức năng xem bảng lương .............................................................. 48
Bảng 2.37. Bảng dữ liệu tb_UNGLUONG .................................................................. 49
Bảng 2.38. Bảng dữ liệu tb_BANGLUONG................................................................ 50
Bảng 2.39. Bảng tác nhân của hệ thống ....................................................................... 51
Bảng 3.1. Bảng kiểm thử trang chủ .............................................................................. 56
Bảng 3.2. Bảng kiểm thử trang danh mục dùng chung ................................................ 58
Bảng 3.3. Bảng kiểm thử giao diện trang nhân viên .................................................... 63

5


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ 3
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ 4
MỤC LỤC ..................................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. MƠ TẢ BÀI TỐN QUẢN LÝ NHÂN SỰ ........................................ 8
1.1. Quản lý thông tin danh mục dùng chung của nhân viên ................................... 8
1.2. Quản lý nhân viên ............................................................................................. 9
1.3. Quản lý nghiệp vụ nhân viên ............................................................................ 9
1.4. Quản lý bảng công nhân viên.......................................................................... 11
1.5. Quản lý lương nhân viên ................................................................................. 13

1.6. Một số phần mềm quản lý nhân sự ................................................................. 14
1.6.1. Phần mềm quản lý nhân Zoho People .................................................. 14
1.6.2. Phần mềm quản lý nhân sự BambooHR ............................................... 15
1.6.3. Phần mềm quản lý nhân sự SINNOVA_HRMS ................................... 16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ 17
2.1. Mơ tả các chức năng chính của hệ thống ........................................................ 17
2.1.1. Chức năng quản lý danh mục dùng chung ........................................... 17
2.1.2. Chức năng quản lý nhân viên ............................................................... 21
2.1.3. Chức năng quản lý hợp đồng lao động ................................................. 26
2.1.4. Chức năng quản lý điều chuyển ........................................................... 30
2.1.5. Chức năng quản lý thôi việc ................................................................. 35
2.1.6. Chức năng quản lý bảng công .............................................................. 39
2.1.7. Chức năng quản lý bảng công chi tiết .................................................. 44
2.1.8. Chức năng quản lý bảng lương ............................................................. 47
2.2. Xác định tác nhân của hệ thống ...................................................................... 51
2.3. Biểu đồ ca sử dụng của hệ thống quản lý nhân sự .......................................... 51
2.4. Biểu đồ tuần tự của hệ thống quản lý nhân sự ................................................ 53
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ ........................... 55

6


3.1. Giao diện trang chủ ......................................................................................... 55
3.1.1. Giới thiệu giao diện trang chủ .............................................................. 55
3.1.2. Kiểm thử trang chủ ............................................................................... 56
3.2. Giao diện danh mục dùng chung .................................................................... 56
3.2.1. Giới thiệu giao diện trang danh mục dùng chung ................................ 56
3.2.2. Kiểm thử trang danh mục dùng chung ................................................. 57
3.3. Giao diện nhân viên ........................................................................................ 58
3.3.1. Giới thiệu giao diện trang nhân viên .................................................... 58

3.3.2. Kiểm thử giao diện trang nhân viên ..................................................... 59
3.4. Giao diện hợp đồng ......................................................................................... 63
3.5. Giao diện khen thưởng .................................................................................... 64
3.6. Giao diện kỉ luật .............................................................................................. 65
3.7. Giao diện điều chuyển .................................................................................... 66
3.8. Giao diện thôi việc .......................................................................................... 67
3.9. Giao diện bảng chấm công .............................................................................. 68
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 71
1. Kết quả đạt được ................................................................................................ 71
2. Hạn chế .............................................................................................................. 71
3. Hướng phát triển ................................................................................................ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 73

7


CHƯƠNG 1. MƠ TẢ BÀI TỐN QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1. Quản lý thông tin danh mục dùng chung của nhân viên
Khi công ty cần tuyển dụng nhân viên, nhân viên phịng nhân sự của cơng ty sẽ
nhập thơng tin của ứng viên vào hệ thống. Hệ thống phải cung cấp các thông tin cho
nhân viên trong công ty để lưu trữ và quản lý trong hệ thống. Khi một ứng viên được
tuyển dụng, các bước để quản lý thông tin nhân viên bao gồm:
a. Khi một nhân viên mới được tạo ra trong hệ thống, người dùng sẽ cần nhập
thông tin dân tộc của nhân viên với mục đích tuân thủ các quy định pháp lý về thông tin
cá nhân đồng thời xác định tính phù hợp với các chính sách hỗ trợ, chẳng hạn như chính
sách ưu đãi cho các dân tộc thiểu số, chính sách bảo hiểm y tế và các chính sách khác.
Thơng tin dân tộc của nhân viên được lưu trữ bao gồm mã số dân tộc và tên dân tộc.
b. Khi một nhân viên mới được tạo ra trong hệ thống, người dùng sẽ cần nhập
thơng tin tơn giáo của nhân viên với mục đích đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý
về bảo vệ thông tin cá nhân. Trong một số trường hợp, u cầu nhập thơng tin tơn giáo

có thể được đưa ra bởi các quy định của pháp luật hoặc quy định của tổ chức, chẳng hạn
như trong trường hợp phải xác định tính phù hợp với các chính sách hỗ trợ, đảm bảo sự
an toàn và bảo vệ nhân viên trong các trường hợp khẩn cấp hoặc để cung cấp thơng tin
đối với các cơ quan và tổ chức ngồi. Thông tin tôn giáo của nhân viên được lưu trữ
bao gồm mã số tôn giáo và tên tôn giáo.
c. Khi một nhân viên mới được tạo ra trong hệ thống, người dùng sẽ cần nhập
thơng tin trình độ của nhân viên với mục đích có được cái nhìn tổng qt về năng lực
và kinh nghiệm của nhân viên, từ đó có thể sắp xếp, phân cơng cơng việc phù hợp với
trình độ của nhân viên. Thơng tin trình độ của nhân viên được lưu trữ bao gồm mã số
trình độ và tên trình độ.
d. Khi một nhân viên mới được tạo ra trong hệ thống, người dùng sẽ cần nhập
thông tin về phòng ban, bộ phận, chức vụ của nhân viên với mục đích quản lý nhân sự,
và cần được cập nhật thường xuyên để giúp quản lý có được cái nhìn tồn diện và đưa
ra các quyết định phù hợp với vị trí và chức danh của nhân viên. Thơng tin về cơng ty,
phịng ban, bộ phận, chức vụ của nhân viên được lưu trữ bao gồm mã số công ty, tên

8


cơng ty, mã số phịng ban, tên phịng ban, mã số bộ phận, tên bộ phận, mã số chức vụ,
tên chức vụ.
e. Khi một nhân viên mới được tạo ra trong hệ thống, người dùng sẽ cần nhập
thông tin về cơng ty của nhân viên với mục đích quản lý quản lý thông tin công ty một
cách hiệu quả nhất. Thông tin về công ty của nhân viên được lưu trữ bao gồm mã số
công ty, tên công ty, điện thoại liên hệ, địa chỉ email, địa chỉ.
1.2. Quản lý nhân viên
Khi một nhân viên mới được tạo ra thì người dùng cần nhập vào các thông tin của
nhân viên đó với mục đích giúp cho việc quản lí, theo dõi thơng tin nhân viên trở nên
thuận tiện và chính xác hơn. Các thơng tin về trình độ, kinh nghiệm, chức vụ, lương,
v.v. của mỗi nhân viên được lưu trữ và cập nhật trong hệ thống, từ đó giúp quản lý có

cái nhìn tổng qt về đội ngũ nhân viên của công ty. Thông tin về một nhân viên sẽ
được lưu trữ bao gồm mã số nhân viên, họ tên nhân viên, giới tính, ngày sinh, điện
thoại, căn cước cơng dân, địa chỉ, hình ảnh, mã số phịng ban, mã số bộ phận, mã số
chức vụ, mã số trình độ, mã số dân tộc, mã số tôn giáo, mã số công ty, trạng thái làm
việc.
1.3. Quản lý nghiệp vụ nhân viên
Quản lý nghiệp vụ nhân viên là một phần quan trọng của dự án quản lý nhân sự,
vì nó giúp quản lý dự án có cái nhìn tổng quan về các nhiệm vụ và trách nhiệm của nhân
viên trong dự án. Việc quản lý nghiệp vụ của nhân viên sẽ bao gồm những công việc
sau:
a. Khi một người lao động được tuyển dụng vào làm việc cho công ty và sau khi
các bên đã đàm phán, thống nhất về các điều kiện cơ bản của công việc như mức lương,
thời gian làm việc, các quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động và công ty. Nếu các
điều kiện này đều được hai bên đồng ý, người lao động và công ty sẽ lập hợp đồng lao
động để ghi nhận và cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã thoả thuận. Thông tin
về hợp đồng lao động được lưu trữ sẽ bao gồm: số hợp đồng, ngày bắt đầu, ngày kết
thúc, ngày kí hợp đồng, nội dung hợp đồng, lần ký, thời hạn hợp đồng, hệ số lương, mã

9


số nhân viên, mã số công ty, ngày lập hợp đồng, người lập hợp đồng, ngày sửa hợp
đồng, người sửa hợp đồng, ngày xoá hợp đồng, người xoá hợp đồng.
b. Việc khen thưởng sẽ ghi nhận các thành tích, đóng góp của nhân viên trong
cơng việc, qua đó đánh giá và ghi nhận công lao, nỗ lực của nhân viên để thúc đẩy nhân
viên tiếp tục phát triển và nâng cao hiệu suất làm việc của công ty. Việc kỉ luật sẽ ghi
nhận các vi phạm của nhân viên trong quá trình làm việc và các biện pháp kỉ luật được
áp dụng để giải quyết tình huống đó. Thơng tin về khen thưởng và kỉ luật một nhân viên
sẽ được lưu trữ bao gồm số quyết định, lí do khen thưởng kỉ luật, nội dung khen thưởng
kỉ luật, ngày khen thưởng kỉ luật, nhân viên được khen thưởng kỉ luật, loại, ngày bắt

đầu kỉ luật, ngày kết thúc việv kỉ luật, ngày quyết định, ngày sửa, ngày xoá, người quyết
định, người sửa, người xố.
c. Trong q trình làm việc trong cơng ty, sẽ có những trường hợp nhân viên u
cầu điều chuyển, sự thay đổi về vị trí hoặc cơng việc của nhân viên, thay đổi về cơ cấu
tổ chức trong công ty hay trường hợp tái cơ cấu hoặc sát nhập thì sẽ điều chuyển nhân
viên sang vị trí hay công việc khác. Việc điều chuyển nhân viên cần phải được thực hiện
một cách công bằng, minh bạch và thảo luận kỹ lưỡng với nhân viên. Thông tin về việc
điều chuyển nhân viên sẽ được lưu trữ bao gồm các thông tin sau: số quyết định, ngày
điều chuyển, mã số nhân viên, mã số phịng ban ở vị trí cũ, mã số phịng ban ở vị trí
mới, lý do điều chuyển, nội dung điều chuyển, ghi chú, ngày tạo quyết định điều chuyển,
người quyết định điều chuyển, ngày sửa quyết định điều chuyển, người sửa quyết định
điều chuyển, ngày xoá quyết định điều chuyển, người xoá quyết định điều chuyển.
d. Trong q trình làm việc trong cơng ty, sẽ có những trường hợp nhân viên u
cầu thơi việc với lý do cá nhân, hợp đồng lao động hết hạn, khi công ty phải tiến hành
cắt giảm nhân sự hay là khi nhân viên vi phạm nghiêm trọng quy tắc của cơng ty thì khi
đó nhân viên sẽ phải tiến hành thôi việc. Việc thôi việc nhân viên phải thực hiện đúng
quy trình, đảm bảo các quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên đồng thời thảo luận kĩ
lưỡng với nhân viên để giảm thiểu sự mất mát và bất tiện cho cả hai. Thông tin về việc
thôi việc nhân viên sẽ được lưu trữ bao gồm: số quyết định thôi việc, ngày nộp đơn thôi
việc, ngày nghỉ, lý do thôi việc, mã số nhân viên, ngày tạo quyết định, người tạo quyết

10


định, ngày sửa quyết định, người sửa quyết định, ngày xố quyết định, người xố quyết
định.
1.4. Quản lý bảng cơng nhân viên
Trong quản lý nhân sự, việc quản lý chấm cơng là rất quan trọng để đảm bảo tính
chính xác và đầy đủ của thông tin về thời gian làm việc của các nhân viên. Hàng ngày,
q trình cơng tác của người lao động được theo dõi qua bảng chấm công và hàng tháng

xét lương cho người lao động. Bảng chấm công sẽ gồm nhiều ca làm việc và ghi nhận
tình trạng làm việc của nhân viên. Quản lý chấm công bao gồm việc theo dõi thời gian
đến và rời khỏi công ty của các nhân viên giúp cho quản lý nhân sự hiểu rõ hơn về hoạt
động của từng nhân viên. Ngồi ra quản lý chấm cơng cũng giúp cho quản lý có thể đưa
ra các quyết định về nhân sự như tăng ca, nghỉ phép, đánh giá hiệu suất làm việc của
từng nhân viên.
a. Quản lý loại ca giúp phân biệt được các nhân viên làm việc trong ca nào trong
ngày, giúp cho quản lý có thể phân bổ công việc cho các nhân viên sao cho hợp lý và
đảm bảo tính cơng bằng. Ngồi ra, quản lý loại ca cịn giúp cho quản lý tính tốn được
giờ làm việc và các khoản phụ cấp phù hợp với từng loại ca. Thông tin về loại ca sẽ
được lưu trữ bao gồm: mã số loại ca, tên loại ca, hệ số ca, ngày tạo, người tạo, ngày
sửa, người sửa, ngày xố, người xố.
b. Quản lý loại cơng giúp phân loại các cơng việc mà nhân viên làm trong ngày.
Ví dụ như, nếu nhân viên làm thêm giờ hoặc nghỉ phép, thì quản lý loại cơng sẽ giúp
cho quản lý tính tốn đúng số giờ làm việc và các khoản phụ cấp tương ứng một cách
đúng và công bằng hơn. Thông tin về loại công sẽ được lưu trữ bao gồm: mã số loại
công, tên loại công, hệ số công, ngày tạo, người tạo, ngày sửa, người sửa, ngày xoá,
người xố.
c. Quản lý bảng cơng là việc ghi nhận tất cả thông tin về thời gian làm việc của
các nhân viên và các khoản phụ cấp liên quan, kể từ đó tính tốn được lương và các
khoản phụ cấp cho từng nhân viên. Việc quản lý bảng công đảm bảo tính chính xác và
đầy đủ của thơng tin về thời gian làm việc của các nhân viên, giúp cho việc tính lương
và thanh tốn tiền lương trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Thơng tin về bảng cơng sẽ
được lưu trữ bao gồm: mã số bảng công, năm, tháng, ngày, giờ vào, giờ ra, phút vào,

11


phút ra, mã nhân viên, mã số loại công.
d. Quản lý tăng ca của nhân viên đảm bảo rằng công ty tuân thủ các quy định pháp

luật liên quan đến giới hạn giờ làm việc và trả lương tăng ca, giúp đảm bảo tính cơng
bằng trong việc trả lương cho nhân viên. Nếu một nhân viên làm việc ngoài giờ hoặc
vượt quá giới hạn làm việc, quản lý tăng ca đảm bảo rằng họ sẽ nhận được tiền lương
tăng ca hoặc các khoản phụ cấp tương xứng. Thông tin về quản lý tăng ca sẽ được lưu
trữ bao gồm: mã số tăng ca, năm, tháng, ngày, số giờ, mã nhân viên, mã số loại ca, số
tiền, ghi chú, ngày tạo, người tạo, ngày sửa, người sửa, ngày xoá, người xoá.
e. Quản lý bảng công chi tiết của các nhân viên là một công việc quan trọng trong
quản lý chấm công, giúp quản lý nhân sự có thể quản lý và kiểm tra thông tin về thời
gian làm việc của từng nhân viên, tính tốn lương và các khoản phụ cấp, quản lý ngày
nghỉ phép và đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin về thời gian làm việc của
nhân viên. Thông tin về bảng công nhân viên chi tiết sẽ được lưu trữ bao gồm: mã số
bảng công nhân viên chi tiết, mã kỳ công, mã nhân viên, mã công ty, họ tên nhân viên,
ngày, thứ, giờ vào, giờ ra, phút vào, phút ra, ngày phép, công ngày lễ, cơng chủ nhật,
kí hiệu, ghi chú, ngày tạo, người tạo, ngày sửa, người sửa, ngày xoá, người xoá.
f. Trong quản lý chấm công, người quản lý sẽ phải quản lý về kỳ công của các
nhân viên. Quản lý kỳ công là việc quản lý số giờ làm việc của các nhân viên trong một
khoảng thời gian nhất định, thường là theo tháng hoặc quý. Việc quản lý kỳ cơng giúp
cho các bộ phận nhân sự có thể tính tốn số ngày cơng, số giờ làm việc của từng nhân
viên trong một kỳ cơng và từ đó tính lương và các khoản thu nhập khác cho nhân viên
đúng và chính xác. Việc quản lý kỳ cơng cũng giúp quản lý có thể đánh giá hiệu quả
làm việc của từng nhân viên và tổng thể của tổ chức. Thông tin về kỳ công nhân viên
sẽ được lưu trữ bao gồm: mã số kỳ cơng, năm, tháng, khố, ngày tính cơng, ngày tính
cơng trong tháng, mã cơng ty, trạng thái, ngày tạo, người tạo, ngày sửa, người sửa.
g. Trong quản lý chấm công, người quản lý sẽ phải quản lý kỳ công chi tiết là việc
quản lý số giờ làm việc chi tiết của từng nhân viên trong một kỳ công. Việc quản lý kỳ
công chi tiết giúp cho các bộ phận nhân sự và tài chính có thể xem xét được số giờ làm
việc của từng nhân viên trong một kỳ công và đưa ra các quyết định hợp lý liên quan
đến chính sách về tính lương và các khoản thu nhập khác cho nhân viên. Thông tin về

12



kỳ công nhân viên sẽ được lưu trữ bao gồm: mã số kỳ công, mã số nhân viên, họ và tên,
mã công ty, trạng thái đi làm từ ngày đầu tháng đến hết tháng, ngày công, ngày phép,
ngày không phép, công ngày lễ, công chủ nhật, tổng ngày công, ngày tạo, người tạo,
ngày sửa, người sửa.
1.5. Quản lý lương nhân viên
Trong quản lý nhân sự, thì việc tính lương cho nhân viên hay là quản lý bảng lương
là cực kỳ quan trọng. Việc xác định lương nhân viên sẽ dựa trên nhiều yếu tố khác nhau
để nhằm tính lương nhân viên một cách công bằng và đúng nhất.
a. Quản lý ứng lương là quá trình quản lý các khoản ứng trước của nhân viên từ
tháng lương của họ. Đây là một quy trình quan trọng để đáp ứng các nhu cầu tài chính
ngắn hạn của nhân viên. Nhân viên có thể gửi yêu cầu ứng lương, bao gồm số tiền cần
ứng và lý do ứng lương. Yêu cầu này được gửi cho bộ phận quản lý hoặc người phụ
trách bảng lương và nếu được chấp thuận họ sẽ tiến hành xử lý việc ứng lương cho nhân
viên. Quản lý ứng lương sẽ được lưu trữ với các thông tin sau: Mã số ứng lương, năm,
tháng, ngày, số tiền, mã nhân viên, ghi chú, ngày tạo, người tạo, ngày sửa, người sửa,
ngày xố, người xố.
b. Đầu tiên cơng ty sẽ xác định mức lương cơ bản dựa trên các yếu tố như vị trí
cơng việc, trình độ, kinh nghiệm và thị trường lao dộng. Mức lương cơ bản thường được
xác định trong hợp đồng lao động. Tiếp theo các yếu tố khác như các khoản tiền thưởng,
trợ cấp và các chính sách phúc lợi khác cũng được áp dụng khi tính lương.
Tính lương cịn dựa trên thơng tin về cơng việc và thời gian làm việc của nhân
viên được ghi nhận để tính tốn lương. Thơng tin này có thể bao gồm số giờ làm việc,
số giờ tăng ca, ngày nghỉ phép, ngày nghỉ bệnh và các thông tin liên quan khác.
Đồng thời, lương thực lãnh cũng sẽ phải trừ đi các khoản ứng lương hay thuế thu
nhập các nhân,.... Như vậy quản lý bảng lương sẽ được lưu trữ bao gồm các thông tin
sau đây: mã số bảng lương, mã kỳ công, mã số nhân viên, họ tên nhân viên, ngày cơng
trong tháng, ngày phép, ngày khơng có phép, ngày lễ, ngày chủ nhật, ngày thường, tăng
ca, ứng lương, thực lãnh, ngày tạo, người tạo, ngày sửa, người sửa, ngày xoá, người

xoá.

13


1.6. Một số phần mềm quản lý nhân sự
1.6.1. Phần mềm quản lý nhân Zoho People
Zoho People là 1 phần mềm nhân sự trên cloud server, mang đến trải nghiệm nhân
sự kỹ thuật số đặc biệt cho doanh nghiệp. Tương tự với các phần mềm quản trị nhân
sự khác, phần mềm quản lý trọn vẹn vòng đời của một nhân viên: từ việc xây dựng các
đội tuyệt vời đến trao quyền và giữ chân nhân viên ở lại với tổ chức. Với Zoho People,
doanh nghiệp đã có trong tay một hệ thống toàn diện và linh hoạt nhưng lại đơn giản để
quản lý tất cả quy trình nhân sự, giúp tập trung nhiều hơn vào nhân viên của mình.
Zoho People mang lại nhiều tính năng hữu hiệu cho doanh nghiệp như: Thiết lập
tổ chức và lưu trữ hồ sơ nhân viên tại một vị trí trung tâm; xây dựng quy trình hội nhập
nhân viên chuyên nghiệp; xây dựng các ca làm việc và theo dõi q trình chấm cơng,
nghỉ phép; thực hiện đánh giá nhân viên hiệu quả. Phần mềm cũng xây dựng một hệ
thống học tập dành cho doanh nghiệp giúp lưu trữ các tài liệu, khóa học để nhân viên
tiện theo dõi. Nhân viên cũng có thể truy cập qua cổng thông tin để theo dõi bảng công,
lương dễ dàng.

Hình 1.1. Giao diện phần mềm quản lý nhân sự Zoho People

14


1.6.2. Phần mềm quản lý nhân sự BambooHR
Được sử dụng phổ biến tại 50 bang của Hoa Kỳ, BambooHR là một trong
những phần mềm điểm danh nhân viên tốt nhất cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (dưới
1000 nhân viên).

Là một hệ thống HRM đám mây, BambooHR cũng đi kèm với bảng lương tích
hợp, theo dõi ứng viên (ATS), chữ ký điện tử và theo dõi thời gian nghỉ. Phần mềm
cũng chú trọng vào các yếu tố tạo nên văn hóa doanh nghiệp: từ việc xây dựng quy trình
hội nhập mới, các tính năng khảo sát sự hài lịng của nhân viên; chú trong đánh giá hiệu
suất công việc cũng như hỗ trợ tính tốn tự động giờ làm việc, lương thưởng, tuyển
dụng và cổng thông tin cá nhân.
Điều làm cho BambooHR trở nên phổ biến là tính dễ sử dụng đối với nhân viên.
Với app quản lý nhân sự online trên di động tiện lợi, nhân viên có thể sử dụng và báo
cáo hiệu quả.

Hình 1.2. Giao diện phần mềm quản lý nhân sự BambooHR

15


1.6.3. Phần mềm quản lý nhân sự SINNOVA_HRMS
Phần mềm quản lý nhân viên SINNOVA-HRMS với khả năng quản lý triệt để mọi
hoạt động nhân sự sẽ là một giải pháp hữu ích, giúp giải quyết được những khó khăn
trong q trình điều hành, quản lý nhân sự của các doanh nghiệp lớn. Các ứng dụng có
trong phần mềm quản lý nhân sự SINNOVA-HRMS được xây dựng theo hệ thống, giúp
người dùng có thể dễ dàng thêm, bớt hoặc chỉnh sửa các nội dung và yêu cầu mới.
Phần mềm nhân sự SINNOVA-HRMS mang đến những tính năng hữu ích giúp
quản lý toàn bộ các hoạt động liên quan đến nhân sự như tuyển dụng, hồ sơ nhân sự,
đánh giá nhân sự, tiền lương, bảo hiểm của nhân sự, … Ngoài ra phần mềm cịn hỗ trợ
một số tính năng nổi bật khác như quản lý cấp phát và sử dụng trang thiết bị, khai thác
được các dịch vụ tiện ích như đăng ký nghỉ, đăng ký đào tạo. SINNOVA-HRMS có khả
năng lập các báo cáo dựa trên số liệu đã tính tốn theo dạng biểu đồ để người dùng có
thể dễ dàng quan sát, báo cáo.

Hình 1.3. Giao diện phần mềm quản lý nhân sự SINNOVA_HRMS


16


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
2.1. Mơ tả các chức năng chính của hệ thống
2.1.1. Chức năng quản lý danh mục dùng chung
2.1.1.1. Thêm danh mục dùng chung
Tên chức năng

Thêm mới một loại danh mục dùng chung

Điều kiện trước

Người dùng chọn giao diện danh mục dùng chung
1. Chọn chức năng thêm mới

Các bước thực hiện

2. Nhập thông tin cần thêm mới vào các ô tương ứng
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nếu đúng thì đưa vào, nếu sai
thì thêm mới lại
Trong bước 2, nếu người dùng nhập không đủ thông tin

Các bước bổ sung

hoặc là rỗng, hệ thống sẽ hiện thông báo cần phải nhập dữ
liệu.


Điều kiện sau

Thông tin danh mục dùng chung được thêm vào cơ sở dữ
liệu
Nếu thông tin danh mục dùng chung đã có trong cơ sở dữ

Các ngoại lệ

liệu, thì dữ liệu nhập khơng được ghi vào cơ sở dữ liệu

Tham chiếu

Hình 2.1. Thiết kế giao diện danh mục dùng chung
Bảng 2.1. Mô tả chức năng thêm danh mục dùng chung

2.1.1.2. Sửa danh mục dùng chung
Tên chức năng

Sửa thông tin danh mục dùng chung

Điều kiện trước

Người dùng chọn giao diện danh mục dùng chung

17


1. Người dùng chọn chức năng sửa
2. Người dùng tìm kiếm danh mục dùng chung cần sửa
Các bước thực hiện 3. Người dùng nhập thông tin vào ô cần sửa và ghi dữ liệu

4. Hệ thống kiểm tra thông tin và cập nhật thông tin cần sửa
vào hệ thống
Trong bước 3, nếu người dùng nhập không đủ thông tin
Các bước bổ sung

hoặc là rỗng, hệ thống sẽ hiện thông báo cần phải nhập dữ
liệu.

Điều kiện sau

Thông tin danh mục dùng chung được sửa vào cơ sở dữ liệu
Nếu thông tin nhân viên đã có trong cơ sở dữ liệu, thì dữ

Các ngoại lệ

liệu nhập không được ghi vào cơ sở dữ liệu

Tham chiếu

Hình 2.2. Thiết kế giao diện danh mục dùng chung
Bảng 2.2. Mô tả chức năng sửa danh mục dùng chung

2.1.1.3. Xố danh mục dùng chung
Tên chức năng

Xóa thơng tin danh mục dùng chung

Điều kiện trước

Người dùng chọn giao diện danh mục dùng chung

1. Người dùng chọn chức năng xóa
2. Người dùng tìm kiếm thơng tin danh mục dùng chung cần
xóa

Các bước thực hiện

3. Người dùng chọn thơng tin danh mục dùng chung cần
xóa và chọn xóa
4. Hệ thống gửi thơng báo xác nhận xố
5. Người dùng bấm nút xác nhận
6. Hệ thống kiểm tra thông tin và cập nhật thơng tin cần xóa

18


vào hệ thống
Thơng tin danh mục dùng chung được xóa khỏi cơ sở dữ

Điều kiện sau

liệu
Nếu ở bước 5 người dùng chọn “Khơng” thì hệ thơng tin

Các ngoại lệ

danh mục dùng chung khơng bị xố

Tham chiếu

Hình 2.3. Thiết kế giao diện danh mục dùng chung

Bảng 2.3. Mô tả chức năng xoá danh mục dùng chung

2.1.1.4. Thiết kế các bảng danh mục dùng chung
- Mục đích: lưu trữ thơng tin danh mục dùng chung của nhân viên
Stt

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Khoá/Ràng buộc

Ý nghĩa

1

ID

int

PK

Mã dân tộc tự tăng

2

TENDT

nvarchar(50)


null

Tên dân tộc

Bảng 2.4. Bảng dữ liệu tb_DANTOC
Stt

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Khoá/Ràng buộc

Ý nghĩa

1

ID

int

PK

Mã bộ phận tự tăng

2

TENBP

nvarchar(50)


null

Tên bộ phận

Bảng 2.5. Bảng dữ liệu tb_BOPHAN
Stt

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Khoá/Ràng buộc

Ý nghĩa

1

IDCV

int

PK

Mã chức vụ tự tăng

2

TENCV


nvarchar(50)

null

Tên chức vụ

Bảng 2.6. Bảng dữ liệu tb_CHUCVU
Stt

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Khố/Ràng buộc

Ý nghĩa

1

MACTY

int

PK

Mã cơng ty tự tăng

2

TENCTY


nvarchar(100)

null

Tên công ty

19


3

DIENTHOAI

nvarchar(15)

null

4

EMAIL

nvarchar(100)

null

5

DIACHI


nvarchar(500)

null

Điện thoại của
công ty
Email của công
ty
Địa chỉ của công
ty

Bảng 2.7. Bảng dữ liệu tb_CONGTY
Stt

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Khố/Ràng buộc

1

IDPB

int

PK

2


TENPB

nvarchar(50)

null

Ý nghĩa
Mã phịng ban tự
tăng
Tên phòng ban

Bảng 2.8. Bảng dữ liệu tb_PHONGBAN
Stt

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Khố/Ràng buộc

Ý nghĩa

1

ID

int

PK


Mã tơn giáo tự tăng

2

TENTG

nvarchar(50)

null

Tên tơn giáo

Bảng 2.9. Bảng dữ liệu tb_TONGIAO
Stt

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Khoá/Ràng buộc

Ý nghĩa

1

IDTD

int

PK


Mã trình độ tự tăng

2

TENTD

nvarchar(50)

null

Tên trình độ

Bảng 2.10. Bảng dữ liệu tb_TRINHDO
2.1.2.5. Thiết kế giao diện quản lý danh mục dùng chung
Giao diện quản lý danh mục dùng chung của hệ thống cần phải có thơng tin như
sau:
Tên danh mục dùng chung: Được sử dụng để lưu trữ tên của một danh mục dùng
chung trong hệ thống. Trường này cho phép người dùng nhập tên danh mục dùng chung
một cách chi tiết và dễ hiểu. Tên danh mục dùng chung giúp xác định danh mục cụ thể
trong danh sách danh mục dùng chung. Khi có nhiều danh mục dùng chung, thơng qua
trường này, người dùng có thể nhận biết và phân biệt giữa các danh mục khác nhau.

20


Hình 2.4. Thiết kế giao diện danh mục dùng chung
2.1.2. Chức năng quản lý nhân viên
2.1.2.1. Thêm mới nhân viên
Tên chức năng


Thêm mới một nhân viên

Điều kiện trước

Người dùng chọn giao diện nhân viên
1. Chọn chức năng thêm mới

Các bước thực hiện

2. Nhập thông tin cần thêm mới vào các ô tương ứng
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nếu đúng thì đưa vào, nếu sai
thì thêm mới lại
Trong bước 2, nếu người dùng nhập không đủ thông tin

Các bước bổ sung

hoặc là rỗng, hệ thống sẽ hiện thông báo cần phải nhập dữ
liệu.

Điều kiện sau

Thông tin nhân viên được thêm vào cơ sở dữ liệu

21


Nếu thơng tin nhân viên đã có trong cơ sở dữ liệu, thì dữ

Các ngoại lệ


liệu nhập khơng được ghi vào cơ sở dữ liệu

Tham chiếu

Hình 2.5. Thiết kế giao diện nhân viên
Bảng 2.11. Mô tả chức năng thêm nhân viên

2.1.2.2. Sửa nhân viên
Tên chức năng

Sửa thông tin nhân viên

Điều kiện trước

Người dùng chọn giao diện nhân viên
1. Người dùng chọn chức năng sửa
2. Người dùng tìm kiếm nhân viên cần sửa

Các bước thực hiện 3. Người dùng nhập thông tin vào ô cần sửa và ghi dữ liệu
4. Hệ thống kiểm tra thông tin và cập nhật thông tin cần sửa
vào hệ thống
Trong bước 3, nếu người dùng nhập không đủ thông tin
Các bước bổ sung

hoặc là rỗng, hệ thống sẽ hiện thông báo cần phải nhập dữ
liệu.

Điều kiện sau
Các ngoại lệ

Tham chiếu

Thông tin nhân viên được sửa vào cơ sở dữ liệu
Nếu thơng tin nhân viên đã có trong cơ sở dữ liệu, thì dữ
liệu nhập khơng được ghi vào cơ sở dữ liệu
Hình 2.6. Thiết kế giao diện nhân viên
Bảng 2.12. Mô tả chức năng sửa nhân viên

2.1.2.3. Xố nhân viên
Tên chức năng

Xóa thơng tin nhân viên

22


Điều kiện trước

Người dùng chọn giao diện nhân viên
1. Người dùng chọn chức năng xóa
2. Người dùng tìm kiếm thơng tin nhân viên cần xóa
3. Người dùng chọn thơng tin nhân viên cần xóa và chọn

Các bước thực hiện

xóa
4. Hệ thống gửi thơng báo xác nhận xố
5. Người dùng bấm nút xác nhận
6. Hệ thống kiểm tra thông tin và cập nhật thơng tin cần xóa
vào hệ thống


Điều kiện sau
Các ngoại lệ
Tham chiếu

Thơng tin nhân viên được xóa khỏi cơ sở dữ liệu
Nếu ở bước 5 người dùng chọn “Không” thì thơng tin nhân
viên khơng bị xố
Hình 2.2. Thiết kế giao diện nhân viên
Bảng 2.13. Mơ tả chức năng xố nhân viên

2.1.2.4. Thiết kế bảng nhân viên
- Mục đích: lưu trữ thơng tin nhân viên
Stt

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Khố/Ràng buộc

Ý nghĩa

1

MANV

int

PK


2

HOTEN

string

null

Họ tên nhân viên

3

GIOITINH

boolean

null

Giới tính nhân viên

4

NGAYSINH

datetime

null

Ngày sinh nhân viên


5

DIENTHOAI

nvarchar(50)

null

6

CCCD

nvarchar(50)

null

Mã nhân viên tự
tăng

Số điện thoại nhân
viên
Căn cước công dân

23


của nhân viên
nvarchar(300)


Địa chỉ của nhân

7

DIACHI

8

HINHANH

9

IDPB

int

FK, null

Mã phòng ban

10

IDBP

int

FK, null

Mã bộ phận


11

IDCV

int

FK, null

Mã chức vụ

12

IDTD

int

FK, null

Mã trình độ

13

IDDT

int

FK, null

Mã dân tộc


14

IDTG

int

FK, null

Mã tơn giáo

15

MACTY

int

FK, null

Mã cơng ty

varbinary(MA
X)

null
null

viên
Hình ảnh của nhân
viên


Bảng 2.14. Bảng dữ liệu tb_NHANVIEN
2.1.2.5. Thiết kế giao diện quản lý nhân viên

Hình 2.2. Thiết kế giao diện nhân viên
Giao diện quản lý nhân viên của hệ thống cần phải có đầy đủ các thơng tin như
sau:

24


×