Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Báo cáo: chương trình mô phỏng theo phần mềm FIT-TEST môn Công nghệ phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 68 trang )

4
Bảng Phân Công
MSSV Họ tên Công việc Ký tên
10184411 Nguyễn Thái Hiền
- Thiết kế giao diện chính
- Coding
- Lập báo cáo
10178791 Bùi Xuân Thành
- Thiết kế CSDL
- Thiết kế giao diện: form Splash, About
- Góp ý xây dựng chương trình
- Testing
4
Mục Lục
4
Chương I. Giới Thiệu Sơ Lược Đề Tài
1. Mục đích của đề tài
Computer-based Testing System (CTS) là hệ thống thi trắc nghiệm trên máy tính. Được thiết kế
và phát triển bởi Khoa Công Nghệ Thông Tin (FIT) trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM (IUH).
Đáp ứng tất cả các dạng đề thi trắc nghiệm cho các môn học của tất cả các Khoa chuyên ngành
đang được giảng dạy tại trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM.
Theo đó, khoa cũng tạo ra phần mềm FIT-TEST dạng đĩa CD, để sinh viên có thể tự ôn trong
tình trạng offline với máy tính cá nhân, nhằm cải thiện kiến thức và điểm số trong các kỳ thi trắc
nghiệm online.
Dựa theo những tiêu chí, đặc điểm của phần mềm FIT-TEST, chúng em viết lại chương trình
mô phỏng theo phần mềm FIT-TEST môn Công nghệ phần mềm, nhằm:
− Hiểu rõ được chương trình FIT-TEST, mà đã rất quen thuộc những năm tháng sinh viên.
− Hoàn thành đề tài môn Lập trình Windows nâng cao.
− Không dừng lại ở đó, phát triển thêm những chức năng phân quyền Admin, làm việc với
CSDL.
2. Các yêu cầu kỹ thuật


− Phần mềm được viết bằng ngôn ngữ C-Sharp.
− Yêu cầu môi trường .Net Framwork 4.0.
− Cơ sở dữ liệu MS Access (ver. 4.0 office 2003).
− Sử dụng các thư viện của .NetBar.
− Để thực hiện in, phải cần gói SAP Crystal Reports (SCR for VS2010).
3. Các yêu cầu chức năng
Sau đây là các chức năng bắt buộc khi mô phỏng lại FIT-TEST:
− Giao diện phải gần giống chương trình FIT-TEST.
− Yêu cầu người dùng nhập đúng MSSV và lớp đang theo học thì mới cho chọn chương và
làm bài.
− Thông tin sinh viên sẽ được hiển thị: MSSV, họ tên, lớp và ảnh của sinh viên đó.
− Số lượng câu hỏi là 60 và làm bài trong 60 phút được lựa chọn ngẫu nhiên, và 4 đáp án
trong mỗi câu cũng được xáo trộn.
− Người dùng chọn Nộp bài hoặc vượt quá 60 phút quy định thì sẽ chấm điểm
− Nếu đạt từ 7 điểm trở lên thì được xem đáp án những câu đã làm.
4
Mở rộng thêm phân quyền Admin với Quản trị CSDL (ngân hàng câu hỏi, danh sách sinh viên):
− Xem danh sách câu hỏi theo chương.
− Cho phép xem thông tin chi tiết chương và câu hỏi.
− Cho phép thêm, xóa, sửa chương và câu hỏi.
− Tìm kiếm câu hỏi với nhiều trường khóa, tương đối hoặc tuyệt đối.
− In danh sách câu hỏi trong chương, và in một câu hỏi.
− Xem danh sách sinh viên theo lớp học, dưới nhiều dạng view khác nhau.
− Cho phép xem thông tin chi tiết lớp học và sinh viên.
− Cho phép thêm, xóa, sửa lớp và sinh viên.
− Tìm kiếm sinh viên với nhiều trường khóa, tương đối hoặc tuyệt đối.
− In danh sách sinh viên có trong lớp, và in thông tin một sinh viên.
− Quản lý mật khẩu cho phép hiện, ẩn mật khẩu và thay đổi mật khẩu mới.
4
Chương II. Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu

1 Phân tích CSDL
1.1. Bảng Login
Chứa tài khoản đăng nhập và mật khẩu dùng để đăng nhập hệ thống quản lý CSDL (quản lý câu hỏi,
sinh viên).
1.2. Bảng CauHoi
Bao gồm Mã câu hỏi, nội dung câu hỏi, 4 đáp án, đáp án và chương.
Cột DapAn dạng Text có giá trị một trong A, B, C hoặc D để xác định đáp án nào đúng.
1.3. Bảng Chuong
Bao gồm Mã chương và tên chương. Một chương sẽ bao gồm nhiều câu hỏi.
1.4. Bảng SinhVien
Bao gồm nhiều thông tin sinh viên như: MSSV, họ đệm, tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, lớp đang
học và điểm thi thử cao nhất.
Cột DiemCaoNhat lưu lại điểm cao nhất trong những lần sinh viên đó thực hiện làm bài thi.
1.5. Bảng Lop
Bao gồm Mã lớp, tên lớp, sỉ số và GVCN. Một lớp sẽ bao gồm nhiều sinh viên.
Cột SiSo xác định số lượng sinh viên trong lớp đó, giá trị cột này sẽ không được sửa mà được cập
nhật sau những lần thêm hoặc xóa sinh viên lớp đó (xóa trong phần mềm).
4
4. Các toàn vẹn dữ liệu:
Bảng CauHoi và bảng Chuong có quan hệ 1-N (một chương sẽ có nhiều câu hỏi).
Bảng SinhVien và bảng Lop có quan hệ 1-N (một lớp sẽ có nhiều sinh viên).
Do là phần mềm mô phỏng nên chỉ có một môn thi. Vì vậy, giữa 2 bảng SinhVien và CauHoi
không có mối liên hệ.
4
Chương III. Lập Trình Chương Trình
1 Form splash
Bắt đầu run chương trình thì form sẽ được hiển thị trong vòng 3 giây (dùng Timer) rồi tự động tắt.
5. Chọn thao tác chương trình
Chọn đăng nhập Admin để thao tác với CSDL (yêu cầu mật khẩu), hoặc làm bài (yêu cầu MSSV,
lớp).

4
Code:
6. Nhập MSSV và lớp
Nếu chọn chức năng làm bài thi thì sẽ hiện form này.
4
Nếu chưa chọn Hệ thì sẽ hiện:
Nếu chưa nhập MSSV:
Nếu chưa nhập lớp:
4
Code:
Nếu MSSV hoặc lớp không hợp lệ, hoặc sinh viên không học lớp đó thì:
Code:
4
7. Chọn môn thi
Khi thí sinh nhập đúng MSSV và lớp thì panel Nhập MSSV sẽ ẩn đi, và panel chọn chương sẽ hiện
lên, đồng thời hiển thị thông tin sinh viên đó.
Nếu thí sinh chưa chọn môn thì sẽ:
4
Chọn môn thi:
4
Thí sinh sẽ được chọn chương để làm bài:
Code:
8. Làm bài thi
Sau khi chọn chương, form làm bài thi được hiện ra:
4
4
Chọn button Câu kế tiếp để di chuyển đến câu tiếp theo, khi chọn button Chọn câu…, sẽ ẩn hiện các
control:
Nếu thí sinh chưa trả lời hết tất cả các câu hỏi mà chọn button Nộp bài và kết thúc:
Nếu thí sinh đã trả lời hết câu hỏi nhưng chưa đủ 10 phút theo quy định thì:

4
Code:
Khi thí sinh trả lời hết câu hỏi, trên 10 phút hoặc quá thời gian làm bài thì sẽ được chấm điểm:
4
Nếu thí sinh đạt trên 7 điểm thì sẽ hiện button Xem đáp án:
Code:
4
Và được quyền xem đáp án của những câu mình đã làm:
Điểm của sinh viên sẽ được cập nhật nếu chưa bao giờ thi hoặc điểm lần này cao hơn điểm trước
đó:

Code:
Nếu người dùng chọn button Luyện tập lại thì sẽ đưa trở về form Nhập MSSV để tiếp tục quay lại
làm bài.
4
9. Form About
Khi người dùng tắt chương trình thì xuất hiện form này, sau 2 giây form sẽ tắt và chương trình dừng
hẳn (dùng sự kiện FormClosed của form Chọn thao tác):
Code:
10.Đăng nhập admin
Nếu tại Form chọn thao tác, người dùng chọn button Đăng nhập admin thì sẽ hiện lên form đăng
nhập:
4
Các ràng buộc nhập liệu:

Code:
Nếu ID người dùng nhập không có hay Mật khẩu không hợp lệ thì:
Nếu người dùng đăng nhập đúng ID và Pass trong CSDL thì sẽ thông báo:
4
Code:

11.Quản lý câu hỏi
Sau khi đăng nhập thành công, sẽ được chuyển đến form sau:
Sử dụng ListBox để hiển thị danh sách Chương và DataGirdView để hiển thị danh sách câu hỏi có
trong chương đang chọn.
Nhằm đảm bảo sự hiểu quả, cho người dùng dễ nhìn nên các dòng trong DataGirdView Câu hỏi
được xáo trộn BackColor.
4
Code:
12.Thêm chương mới
Chọn button Thêm chương mới thì from sau sẽ được hiển thị:
Các rang buộc nhập liệu:

4
Code:
Nếu trong CSDL đã có mã chương thì:
Nếu hợp lệ thì thông báo:
4
Và nạp lại ListBox Chương:
Code:
13.Xem / sửa chương
Chọn chương và click chuột phải, sau đó chọn Xem / sửa thông tin:
Form xem và chỉnh sửa được hiển thị:
4
2 TextBox trong tình trạng ReadOnly là true.
Khi người dùng chọn button Sửa thì Text của button Sửa trở thành “Hủy”, đồng thời thuộc tính
ReadOnly của 2 TextBox là false, thuộc tính Enabled của button Lưu là true:
Code:
Các ràng buộc nhập liệu:

Nếu mã chương người dùng nhập đã tồn tại thì:

×