Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

BPTC kết cấu phần dưới cầu vượt QL46B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 17 trang )

DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

11. PHỊNG TAI NẠN................................................................................................................................18

MỤC LỤCC LỤC LỤCC
1. GIỚI THIỆU...........................................................................................................................................2
1.1. Giới thiệu chung...................................................................................................................................2
1.2. Phạm vi, địa điểm gói thầu:.................................................................................................................2
1.3. Phạm vi, địa điểm cơng trình cầu.......................................................................................................2
2. CĂN CỨ THIẾT KẾ..............................................................................................................................3
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT THỦY VĂN CƠNG TRÌNH......................................................................4

2.1.1.
2.1.2.
2.1.3.

Đặc điểm thời tiết khí hậu.................................................................................4
Đặc điểm thủy văn.............................................................................................4
Điều kiện địa chất..............................................................................................4

2.2. CĂN CỨ ĐỂ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG.....................................................................................6
2.3. PHẠM VI CÔNG VIỆC......................................................................................................................6
2.4. KHỐI LƯỢNG THI CÔNG................................................................................................................6
2.5. TIÊU CHUẨN VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT LIÊN QUAN................................................................6
3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG....................................................................................................6
4. DANH SÁCH THIẾT BỊ, VẬT LIỆU VÀ NHÂN CÔNG...................................................................7
4.1. THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG..............................................................................................................7
4.2. NHÂN LỰC ĐƯỢC TRIỂN KHAI....................................................................................................7
4.3. VẬT LIỆU SỬ DỤNG.........................................................................................................................7
5. TRÌNH TỰ THI CƠNG.........................................................................................................................7


5.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG..........................................................................................................7
5.2. CHI TIẾT CÁC BƯỚC THI CÔNG..................................................................................................7
6. KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG........................................................................................16
6.1. KIỂM SỐT CHUNG.......................................................................................................................16
6.2. KIỂM SỐT CƠNG TÁC TRỘN BÊ TƠNG.................................................................................16
6.3. KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG HIỆN TRƯỜNG.............................................................................16
6.4. CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT KỸ THUẬT.................................................................................16
7. KIỂM SỐT MƠI TRƯỜNG.............................................................................................................16
7.1. SỰ THỰC THI...................................................................................................................................16
7.2. BIỆN PHÁP ĐIỀU CHỈNH SỰ Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC TẠI CÔNG TRƯỜNG..................16
7.3. BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG KHƠNG KHÍ.........................................................................................17
7.4. QUẢN LÝ TIẾNG ỒN......................................................................................................................17
7.5. KIỂM SỐT GIAO THƠNG...........................................................................................................17
8. KIỂM SỐT AN TỒN......................................................................................................................17
9. THI CƠNG TRONG MÙA MƯA.......................................................................................................17
10. PHỊNG NGỪA CHUNG.....................................................................................................................18

Biện pháp thi cơng thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Trang 1


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐÔNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

BIỆN PHÁP THI CÔNG THÂN, BỆ, MỐ TRỤ
CẦU VƯỢT QL46B-KM 459+633
1. GIỚI THIỆU

1.1. Giới thiệu chung

Tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đơng thuộc mạng lưới đường bộ cao tốc Việt
Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày
01/3/2016. Quy hoạch chi tiết tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đơng được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010.
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn
2017 - 2020 đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 52/2017/QH14
ngày 22/11/2017. Trong đó đầu tư 654 km, chia thành các dự án thành phần vận hành độc lập,
bao gồm các đoạn: Cao Bồ - Mai Sơn, Mai Sơn - QL45, QL45 - Nghi Sơn, Nghi Sơn - Diễn
Châu, Diễn Châu - Bãi Vọt, Cam Lộ - La Sơn, Nha Trang - Cam Lâm, Cam Lâm - Vĩnh Hảo,
Vĩnh Hảo - Phan Thiết và cầu Mỹ Thuận 2.

Ngày 30/10/2019, Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Báo cáo NCKT Dự án thành phần
ĐTXD đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên
tuyến Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2017 – 2020 tại Quyết định số 2319/QĐ-BGTVT.
Ngày 31/3/2020, Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Hồ sơ thiết kế kỹ thuật Dự án thành
phần ĐTXD đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc
trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017 - 2020 tại các Quyết định số 510 đến 516/QĐBGTVT.
1.2. Phạm vi, địa điểm gói thầu:

- Điểm đầu

: Km430+000_ Phía sau nút giao với QL7 (thuộc dự án xây
dựng đường bộ cao tốc đoạn Nghi Sơn – Diễn Châu), thuộc

- Điểm cuối

địa phần xã Diễn Cát, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
: Km479.300 phía sau nút giao với QL8A, thuộc địa phận xã

- Tổng chiều dài

- Địa điểm xây dựng

Đức Thịnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
: Khoảng 49,30 km;
: Tuyến thuộc địa phận các huyện Diễn Châu, Nghi Lộc, Hưng
Nguyên, tỉnh Nghệ An (44,40km) và huyện Đức Thọ, tỉnh Hà
Tĩnh (4,90km)

Hình 1. Bản đồ các đoạn đường bộ cao tốc tuyến Bắc - Nam phía Đơng đầu tư xây dựng giai
đoạn 2017-2020 theo Nghị quyết số 52/2017/QH14
Ngày 22/11/2017, Quốc hội thông qua Nghị quyết số 52/2017/QH14 về chủ trương đầu tư
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 20172020 trong đó có đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt là một trong 11 dự án thành phần cao tốc Bắc - Nam
triển khai trong giai đoạn 2017 - 2020.

Biện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

1.3. Phạm vi, địa điểm cơng trình cầu
- Điểm đầu phạm vi cầu: Km459+450,35 thuộc địa phận xã Hưng Tây, huyện Hưng
Nguyên, tỉnh Nghệ An.
- Điểm cuối phạm vi cầu: Km459+794,75 thuộc địa phận xã Hưng Tây, huyện Hưng
Trang 2


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐÔNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

Nguyên, tỉnh Nghệ An.
- Cầu vượt QL46B bắc qua Quốc lộ 46B nằm trên cao tốc tại Km459+633 thuộc địa phận
xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
2. CĂN CỨ THIẾT KẾ

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì cơng trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
59/2015/NĐ-CP;
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng (trong đó có sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐCP và một số khoản của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP);
Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24/02/2010 của Chính phủ;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Thơng tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/09/2015 của Bộ GTVT và Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐCP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải Hướng
dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì cơng trình đường cao tốc và Thông tư số
45/2018/TT-BGTVT ngày 13/8/2018 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều
của thông tư số 90/2014/TT-BGTVT;
Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch chi tiết đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đơng;
Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến

năm 2030;
Quyết định số 883/QĐ-BGTVT ngày 8/4/2013 của Bộ GTVT về Ban hành quy định
hướng dẫn thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất xây dựng các dự
Biện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

án đầu tư xây dựng giao thông;
Căn cứ văn bản số 2096/BGTVT-CQLXD ngày 08/3/2019 của Bộ GTVT về công tác
thiết kế, cắm cọc GPMB và MLG các dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đơng;
Văn bản số 9035/BGTVT-CQLXD ngày 15/8/2018 của Bộ GTVT về việc triển khai
công tác cắm cọc GPMB và mốc lộ giới các dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc BắcNam phía Đơng;
Văn bản số 01/BXD-KTXD ngày 03/01/2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định
chi phí thiết kế bước thiết kế kỹ thuật;
Quyết định số 2319 QĐ-BGTVT ngày 30/10/2018 của Bộ GTVT về việc phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bài Vọt thuộc
dự án xây dựng một số đoạn đồng bộ cao tốc trên tuyến Bắc-Nam phía Đơng, giai đoạn 20172020;
Quyết định số 2588/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2018 của Bộ GTVT phê duyệt kết kế
hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu bước thiết kế kỹ thuật - Dự án đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt:
Quyết định số 34/QD-BGTVT ngay 26/02/2013 của Bộ GTVT phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu Gói thầu số 05: Tư vấn khảo sát, lập TKKT, dự tốn xây dựng cơng trình; khảo
sát, lập hồ sơ và thi công cảm c GPMB & MLGĐB đoạn Km445+000 - Km468+000, Dự án đọan
Diễn Châu – Bãi Vọt:
Các Quyết định số 977/QĐ-BGTVT ngẫy 11/5/2018 và số 2297/QĐ-BGTVT ngày
29/10/2016 của Bộ GTVT phê duyệt danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho Dự tin đầu tư xây dựng
đung bộ cao tốc đoạn Nghi Sơn (Thanh Hoá) – Diễn Châu (Nghệ An) – Bài Vọt (Hà Tinh) thuộc
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 20172020
Quyết định số 268 3/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2016 của Bộ GTVT phê duyệt nhiệm vụ
và dự tốn chi phí khảo sát, TKKT, dự toán, thiết kế và cắm cọc GPMB, mốc LĐB Dự án đọan
Diễn Châu – Bãi Vọt:
Văn bản số 9720/BGTVT-ĐTCT ngày 15/10/2019 và sổ 1678/BGTVT-CQLXD ngày
27/02/2020 của Bộ GTVT điều chỉnh, bổ sung một số giải pháp thiết kế - Dự án đọan Diễn Châu

– Bãi Vọt:
Văn bản số 83/ATGT ngày 28/02/2020 của Vụ An tồn giao thơng về việc tham gia ý
kiến giai đoạn thiết kế kỹ thuật về bổ sơ hệ thống an tồn giao thơng đoạn Km445 000Kin468
000 - Dự án đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt;
Tờ trình số 482/TTr-BQL DAố ngày 23/9/2019 và Văn bản số 13/BQLDA-KHTH
ngày 03/01/2020 của Ban Quản lý dự án 6 về việc thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật
đoạn Km45% -300-Km468-000 thuộc Gói thầu số 5Km445+000-Km468+ 000 Dự án đọan Diễn
Châu – Bãi Vọt:
Nhiệm vụ khảo sát và dự tốn chi phí Gói thầu số 55 Tư vấn khảo sát, lập thiết kế kỹ
thuật, lập dự toán, cắm cọc GPMR & cọc LGB, lập bổ mới thấu thầu các gói thầu xây lập don
Trang 3


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐÔNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

Kn445+ 000 đến K468+000, Dự án đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt;
Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT THỦY VĂN CƠNG TRÌNH
1.1.1. Đặc điểm thời tiết khí hậu
Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu Bắc Trung bộ của miền khí hậu phía Bắc. Về
cơ bản, khí hậu Bắc Trung bộ vẫn giữ những đặc điểm chính của khí hậu miền Bắc, song liên
quan đến vị trí cực nam của vùng này và với đặc điểm riêng của địa hình khu vực mà khí hậu ở
đây thể hiện những nét riêng có tính chất chuyển tiếp giữa kiểu khí hậu miền phía Bắc và miền
Đơng Trường Sơn. Đặc điểm quan trọng nhất của vùng Bắc Trung bộ là sự xuất hiện một thời kỳ
gió Tây khơ nóng vào đầu mùa hạ, liên quan đến hiệu ứng Phơn của Trường Sơn đối với luồng
gió mùa Tây Nam xuất hiện vào tháng V,VI,VII. Mùa mưa thường bắt đầu tăng từ tháng VIII,
nhanh chóng đạt cực đại vào tháng IX và mùa mưa còn kéo dài qua tháng XI. Do có đặc điểm địa
hình, khí hậu, thuỷ văn phức tạp nên trong khu vực thường xuyên bị bão, áp thấp nhiệt đới gây

thiệt hại trên phạm vi rộng: Vùng đồng bằng bị tác động của bão, lụt; Vùng ven biển bị nước
dâng, triều cường; Vùng miền núi bị ảnh hưởng của lũ, lũ ống, lũ quét.
Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 23,6  23,90C. Những tháng giữa mùa đơng
khá lạnh, có tới 3  4 tháng (từ tháng XII đến tháng III) nhiệt độ giảm xuống dưới 200C. Tháng
lạnh nhất là tháng I có nhiệt độ trung bình 17,0  17,50C tăng dần từ Bắc xuống Nam. Trong 4
tháng đầu và giữa mùa hạ (từ tháng V đến tháng VIII) nhiệt độ trung bình vượt quá 270C. Nhiệt
độ tối cao tuyệt đối vượt quá 390C. Tháng nóng nhất là tháng VII có nhiệt độ trung bình 29,3 34,20C. Biên độ dao động ngày đêm của nhiệt độ vào khoảng 60C.
Độ ẩm: Độ ẩm trung bình năm rất cao, đạt tới 85%. Tháng ẩm nhất là các tháng cuối
mùa đơng, có độ ẩm trung bình xấp xỉ 90%. Thời kỳ khơ nhất là các tháng đầu mùa đơng, đặc
biệt là ở phần phía Bắc của dự án. Riêng khu vực Nam Thanh Hoá - Nghệ An, thời kỳ khô nhất
xuất hiện vào tháng V, tháng VI và tháng VII, khi có hiện tượng gió Lào ở vùng này. Thời kỳ
khơ nhất khơng phải là các tháng đầu mùa đông như ở Bắc bộ, mà là giữa mùa hạ, thời kỳ khô
nhất xuất hiện vào tháng VII, có độ ẩm trung bình 73,4%.
Mưa: Ở Bắc Trung bộ, lượng mưa trung bình năm trong khu vực vào khoảng 1700 
2100mm. Số ngày mưa trung bình toàn năm vào khoảng 139  147 ngày tuỳ từng nơi. Mùa mưa
kéo dài 6, 7 tháng, bắt đầu vào tháng V, kết thúc vào tháng X ở phần phía Bắc (Thanh Hố) vào
tháng XI ở phần phía Nam (Nghệ An). Ba tháng mưa lớn nhất là các tháng VII, tháng VIII, tháng
IX và tháng X, trung bình mỗi tháng thu được trên 300mm. Tháng có lượng mưa cực đại là tháng
IX là tháng có nhiều bão nhất ở vùng này. Mùa ít mưa bắt đầu vào tháng XI và kết thúc vào
tháng IV. Tháng ít mưa nhất là tháng XII hoặc tháng I, tháng II, lượng mưa trung bình tháng
khoảng 10  40mm và số ngày mưa 5  7 ngày.
1.1.2. Đặc điểm thủy văn
Chế độ thủy văn khu vực tuyến đi qua là chế độ thủy văn vùng trung du bán sơn địa
Biện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

không ảnh hưởng thủy triều. Tại các vị trí tuyến đi qua khu vực đồng chịu ngập lụt nội đồng,
ngập khá lớn và kéo dài.
Tuyến cắt qua hệ thống kênh mương chằng chịt thuộc địa phận huyện Hưng Nguyên
(tỉnh Nghệ An).
Qua điều tra xác định được các năm lũ lớn nhất xuất hiện theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là

năm 1978; 2010; 1996; 2007. Với các vùng đồng ruộng trũng, mực nước ngập từ 0,5 – 2,1m; thời
gian ngập có thể kéo dài 3 - 4 ngày.
Hưng Ngun có địa hình thấp trũng mặt khác lại nằm trong khu tiêu của cả hệ thống
Nam – Hưng – Nghi. Hàng năm vào mùa mưa lũ Hưng Nguyên gặp rất nhiều khó khăn trong vấn
đề tiêu úng.
1.1.3. Điều kiện địa chất
a. Địa hình, địa mạo.
Tuyến đi cắt qua khu vực đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ, từ Diễn Châu (Nghệ
An) đến Bãi Vọt (Hà Tĩnh), hướng tuyến gần như song song với QL1A và đường sắt Bắc
Nam.
Đặc điểm địa hình, địa mạo khu vực xây dựng mang nét đặc trưng của vùng đồng bằng
ven biển Bắc Trung Bộ. Bề mặt địa hình tương đối bằng phằng, bị phân cắt chủ yếu bởi hệ
thống đê điều, kênh mương thủy lợi và đường giao thơng. Thành tạo nên dạng địa hình này
chủ yếu là các trầm tích đệ tứ, thành phần là sét, bột, cát pha, cát, cuội sỏi.
b. Địa tầng và đặc tính cơ lý của các lớp
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường và thí nghiệm mẫu đất, đá trong phòng, địa
tầng khu vực khảo sát được phân chia thành các lớp đất, đá theo thứ tự từ trên xuống dưới như
sau:
Lớp kQ: Lớp hữu cơ/ đất đắp nền đường KQ (đất CI):
Lớp này phân bố trên toàn bộ bề mặt địa hình khu khảo sát, thành phần hỗn tạp, sét, sét
pha lẫn thực vật. Cao độ mặt lớp chính là cao độ bề mặt địa hình, bề dày lớp thay đổi từ 0.3m đến
>2m. Cục bộ tại vị trí giao đường quốc lộ chiều dày lớp đất đắp lên đến 2.7m. Trong q trình
khảo sát khơng lấy mẫu thí nghiệm trong lớp này.
• Lớp 1: Sét it dẻo (CL) màu xám vàng, xám nâu, trạng thái dẻo cứng (đất C2).
Lớp này phân bố ngay dưới lớp KQ trên toàn phạm vi khảo sát, bề dày lớp mỏng, thay
đổi từ 0.8m (QL46B-LK3) đến 2.1m ( QL46B-LK5), cao độ mặt lớp thay đổi từ -1.85 đến 0.29m.
• Lớp 1a: Sét rất dẻo, sét ít dẻo, bụi rất dễo (CH, CL, MIH) màu xám đen, xám ghi,
trạng thái dẻo chảy đến chảy (đất (2)
Lớp này phân bố ngay dưới KQ trên toàn phạm vi khảo sát với bề dày mỏng và tương
đối ổn định, từ 1.4m (QL46B-LK6) đến 3.0m (QL46B-LK3), cao độ mặt lớp thay đổi từ -0.95m

(QL46B-LK80 đến -1.09m (QL46B-LK3). Trong q trình khảo sát đã lấy mẫu thí nghiệm và thí
nghiệm SPT trong lớp này (Kết quả thí nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý
Trang 4


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

các lớp đất)
Thí nghiệm cắt cánh trong hố khoan: Tiến hành thí nghiệm cắt cánh hiện trường trong
ớp mày ở các độ sâu khác nhau, kết quả thí nghiệm: Su = 14.3kPa, Su’=6.3kPa
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30 = 1-4 búa
Kết quả tính tốn sức chịu tải quy ước: Ro =0.59 kG/cm2; Eo =7,9 kG/cm2
• Lớp 3d: Sét rất dẻo, sét it dẻo (CL, CH) màu xám ghi, xám màu loang lổ, trạng thái
dẻo mềm đến dẻo cứng (đất (2)
Lớp 3d phân bố dưới lớp la trên toàn phạm vi khảo sát, bề dày lớp tương đối lớn, thay
đổi từ 8.0m (QL46B-LK3) đến 13.6m (QL46B-LK1), cao độ mặt lớp biến đổi từ -1.261 (QL46BLK8) đến -4,09 (QL46B-LK3). Thành phần chính của lớp là sét ít dẻo, sét rất dễo, ngồi ra đối
chỗ có lẫn dăm sạn, vỏ sị. Trong q trình khảo sát đã lấy mẫu thi nghiệm và thử nghiệm SPT
trong lớp này. (Kết quả thí nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất).
Thí nghiệm cất cánh trong hố khoan: Tiến hành thí nghiệm cắt cánh hiện trường trong
lớp này ở các độ sâu khác nhau, kết quả thí nghiệm: Su= 25,8kPa, Su’=13,3kPa.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30= 4-15 búa Kết quả tính tốn sức
chịu tải quy ước: Ro =1.21 kG/cm, Eo = 15.5 kG/cm2.
Lớp 3e: Sét át dẻo, sét rất dẻo (CL, CH) màu xám vàng, xám trắng, nâu đỏ, trung thái
nửa cứng (đất (2)
Lớp này phân bố trên phạm vi khảo sát với bề dày thay đổi mạnh, tại lỗ khoan
QL4613LK1; QL46W-LK3 không gặp lớp này, chiều dày lớp từ 3.5m (QL4613-LK2) đến 12.7m
(QL46B-LK.8), trong lớp đối chỗ lẫn dăm sạn, vỏ sỏ. Trong quá trình khảo sát đã lấy mẫu thí
nghiệm và thử nghiệm SPT trong lớp này (Kết quả thử nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng hợp
chỉ tiêu cơ lý các lớp đất)

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30 = 12-38 búa Kết quả tính tốn sức
chịu tải quy ước: Ro =2.05 kG/cm, Eo=68.1 kG/cm
• Lớp 5a: Bụi sét ( do (ML-CL) màu xám ghi, xám vàng, xám trắng, trạng thái dẻo
cứng (đá C2)
Lớp 5a có chiều dày khi mơng, từ 1.0m (QL46B-LK3) đến 4.7 (QL46B-LK5), tại lỗ
khoan QL46B-LK8; QL46B-LK9 không gặp lớp này, cao độ mặt lớp từ -12.09m (QL46BLK3)
đến 27.0m (QL46B-LK5). Trong q trình khảo sát đã lấy mẫu thí nghiệm và thi nghiệm SPT
trong lớp này.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30 = 9-24 búa Kết quả tính tốn sức
chịu tải quy ước: Ro =127 kG/cm, Eo 540.8kG/cm2.
• Lớp 5d: Sét it dẻo, bụi sét ít dẻo (CL, ML-L) màu xám vàng, xám trắng, màu đỏ,
trạng thái nữa cứng (đất C2)
Lớp này bắt gặp tại lỗ khoan QL46B-LK3; QL46B-LK4 và QL46B-LK7 với bề dày từ
4.8m (QL46B-LK7) đến 8.5m (QL46B-LK3), cao độ mặt lớp từ -13.09m đến -23.04m. Trong
quá trình khảo sát đã lấy mẫu thí nghiệm và thí nghiệm SPT trong lớp này.
Biện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Kết quả thí nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất)
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30= 16-32 búa
+ Lớp 7: Sét ít dẻo (CL) màu xám vàng, xám ghi, nâu đỏ, trạng thái cứng (đất C3)
Lớp này phân bố trên phạm vi khảo sát với bề dày thay đổi khá lớn từ 2.6m
(QL46BLK1) đến 12.0m (QL46B-LK8), cao độ mặt lớp từ -16.9 (QL46B-LK10 đến -27.84m
(QL46B-LK7), trong lớp có lẫn nhiều dặm sạn (kết vón laterit). Trong q trình khảo sát đã lấy
mẫu thí nghiệm và thử nghiệm SPT trong lớp này.
(Kết quả thí nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất)
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30 = 33 đến 250 bủa. Kết quả tính
tốn sức chịu tải quy ước: Ro = 3.24 kG/cm2, Eo = 101.4 kG/cm2.
• Lớp 9a: Set bột kết màu xim vàng, xám trắng, xám xanh, trong hồn viều đến mạnh,
đơi chỗ phong hóa hồn tồn, TCR = (1-86%, RQD = 0-71% (đá C4)
Lớp này phân bố trên hầu hết phạm vi khảo sát từ cao độ giảm dần từ đầu tuyến đến

cuối tuyến, từ -19.5m (QL46B-LK10 đến -34.56m (QL46B-LK9), tại lỗ khoan QL46BLK9
không gặp lớp này. Bề dày lớp chưa xác định do chưa khoan qua, chiều sâu khoan lớn nhất vào
lớp 9a là 15.4 m. Cường độ kháng nén của đá trong lớp 9a: Khô - Ra = 20097 kG/cm; bão hòaRa = 130.90 kG/cm.
2.2. CĂN CỨ ĐỂ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG
Hợp đồng thi công xây dựng thi công số 15 /2022/HĐ-PTH/XL-04 giữa Công ty Cổ
phần đầu tư Phúc Thành Hưng và Liên danh Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng
Thái Sơn – Công ty CP Licogi 13 – Công ty TNHH Hịa Hiệp - Cơng ty cổ phần đầu tư và xây
dựng Vina 2 về việc thi công Phân đoạn 06 thuộc Dự án: Thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn
Châu - Bãi Vọt ngày 06/07/2022;
Theo tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án.
Các quy định khác có liên quan;
3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG
Sơ đồ tổ chức công trường được biểu diễn theo hình dưới đây:

Trang 5


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

Giám đốc ban điều hành

Kế tốn và
hành chính

Bộ phận
vật tư, cơ
giới

Bộ phận Kế hoạch Kỹ thuật


Quản lý
khối
lượng thi
công

Quản lý
tiến độ và
kế hoạch
thi công

Bộ phận quản lý chất
lượng

Kỹ sư
quản lý
chất
lượng

Kỹ thuật
hiện
trường

Các mũi thi
công

Biện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Bộ phận ATLĐ,
VSMT, PCCN


Tổ kiểm tra
an toàn lao
động và
VSMT,
PCCN

4. DANH SÁCH THIẾT BỊ, VẬT LIỆU VÀ NHÂN CÔNG
4.1. THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG
Danh sách thiết bị thi công thân bệ mố, trụ như sau:
Khối
Số
Thiết bị
Miêu tả
Ghi Chú
lượng
1
Máy cẩu bánh xích
KH100D
1 cái
2
Máy bơm bê tông
50m3/h
1 cái
3
Xe vận chuyển bê tông
6m3
3 cái
4
Máy đào

1.6 m3
1cái
5
Máy ủi
110 CV
1cái
San lấp mặt bằng
6
Máy lu
16 T
1cái
7
Máy phát điện diesel
60 KVA
2 cái
8
Cần cẩu
Bánh xích, 25T
1 cái
9
Bơm nước
1 cái
10 Máy cắt
Max. 32 mm
1 cái
11 Máy uốn
Max. 32 mm
1 cái
12 Sàn đổ
1 cái

3
13 Bể nước
15~ 20 m
1 cái
14 Ơ tơ tự đổ
10 T
2 cái
Vận chuyển
15

Máy hàn

16

Thiết bị chiếu sáng

17

Trạm bê tông thương
phẩm

120m3/h

2 trạm

18

Thiết bị khảo sát

Máy tồn đạc, máy

kinh vĩ, máy thủy bình,

1 bộ

Trang 6

23 KW

2 cái
4 bộ

Dự phòng 1 bộ


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

- Trong q trình thi cơng, với bất kỳ lý do nào như: ảnh hưởng của thời tiết, sự cố... đều có các

thước dây
4.2. NHÂN LỰC ĐƯỢC TRIỂN KHAI
Nhân lực được triển khai cho công tác thi công tại hiện trường như sau:
STT

Miêu tả cơng
việc

Vị trí cơng việc

Chi tiết


Nhân
cơng

hình thức thơng báo kịp thời về thời gian thực hiện cơng việc rõ ràng cho tồn dân trong địa bàn
thi công được biết để tạo điều kiện cho đơn vị thi công theo đúng kế hoạch.
Ghi chú

- Ngay sau khi có quyết định thi cơng của Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ cử đại diện đến cơng trình và
nhận bàn giao mặt bằng hiện trạng, hệ thống tim trục định vị, cao độ chuẩn và ranh giới công

1

Giám đốc điều hành

1

trường. Biên bản bàn giao mặt bằng được lập theo qui định hiện hành.

2

Chỉ huy trưởng

1

- Trên cơ sở các tim trục, cao độ chuẩn đã được bàn giao, Nhà thầu sẽ kiểm tra đối chiếu với hồ

Kỹ sư QLCL

1


sơ thiết kế, nếu có vấn đề gì khơng hợp lý, Nhà thầu sẽ thông báo với Tư vấn giám sát để có biện

4

Kỹ sư hiện trường

2

pháp giải quyết kịp thời. Sau đó, Nhà thầu sẽ xây dựng hệ thống mốc dẫn phục vụ thi công trên

5

Đội trưởng thi công

2

Ngày và đêm

tồn cơng trường và có biện pháp bảo vệ tim cọc mốc và cao độ chuẩn trong suốt quá trình thi

Lái máy
Nhân cơng lành nghề
Cơng nhân
Thợ điện

3
16
10
2


Ngày và đêm
Ngày và đêm
Ngày và đêm
Ngày và đêm

công.

3

6
7
8
9

Tổng Quan

Công tác thi
công thân bệ
mố, trụ

Vật liệu

1

Thép

2

Bê tông


- Để đảm bảo công tác ATLĐ, thi công được thuận lợi trong cả điều kiện ban đêm. Nhà thầu bố
trí hệ thống chiếu sáng trên cơng trường bằng các đèn công suất cao được đặt trên các cột đèn
xung quanh công trường.

4.3. VẬT LIỆU SỬ DỤNG
Số TT

b. Hệ thống đèn chiếu sáng:

- Tại các khu vực riêng Nhà thầu bố trí các đèn di động để đảm công tác thi công được thuận lợi
Căn cứ

Chi tiết

Ghi Chú

Mục 07300- Tiêu
chuẩn dự án
Mục 07100- Tiêu
chuẩn dự án

CB240-T, CB400V

5.2. VẬT LIỆU THI CƠNG:

C30

- Bê tơng dùng để đổ thân bệ mố trụ sẽ được Nhà thầu thi công tuân thủ theo các chi tiết chỉ ra


nhất.
a. Bê tông:
trong bản vẽ thi công. Bê tông sử dụng phải phù hợp với chủng loại yêu cầu và phù hợp với các

5.TRÌNH TỰ THI CƠNG
5.1. CHUẨN BỊ THI CƠNG
Cơng tác chuẩn bị trước khi thi công:

quy định của dự án.

a. Công tác chuẩn bị:

sẽ trình lên cho TVGS phê duyệt trước khi tiến hành thi cơng trên cơng trường.

- Trình tồn bộ hồ sơ : Hồ sơ pháp lý, biện pháp thi công, tiến độ thi công, tổ chức nhân lực,

- Bê tông sẽ được trộn theo định lượng qui định của từng cấp bê tông đã được Nhà thầu thiết kế

máy móc thiết bị, nguồn vật liệu, sơ đồ bố trí hiện trường và các tài liệu có liên quan đến việc thi

và đã được Tư vấn giám sát chấp thuận. Trạm trộn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền

công cho Tư vấn giám sát phê duyệt chấp thuận.

và được Tư vấn giám sát kiểm tra để xác định thiết bị có hoạt động chính xác hay khơng. Việc

- Thực hiện thủ tục đăng ký với chính quyền địa phương và các đơn vị cơ quan liên quan.

khai thác vận hành trạm trộn phải theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất.


- Phối hợp với công an, đội quản lý trật tự trị an của địa phương trên địa bàn thi công nhằm đảm

Việc trộn bê tông phải được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.

- Toàn bộ bê tông sẽ được Nhà thầu sử dụng bằng trạm trộn bê tơng thương phẩm. Vị trí, hồ sơ
năng lực, máy móc thiết bị, cấp phối trộn bê tơng và các tài liệu liên quan của trạm trộn bê tông

bảo trật tự, an ninh chống các hiện tượng tiêu cực, nhằm đảm báo an ninh trật tự trong suốt thời
gian thi công.
Biện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Trang 7


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

* Bê tơng được trộn như quy định ở trên không được phép thay đổi bằng cách bổ sung thêm nước

- Tất cả các chỗ thép giao nhau sẽ được buộc thật chặt vào nhau và các đầu thép uốn được quay

hoặc bằng bất cứ cách nào khác để tiện cho việc vận chuyển bê tơng hoặc vì bất cứ một lý do

vào phần thân chính của bê tơng.

nào khác

- Cốt thép được đặt đúng vị trí đảm bảo chiều dày lớp phủ bê tông đồng đều trên toàn bộ mặt cắt

b. Cốt thép:


ngang cọc.

*) Cung cấp và kiểm sốt chất lượng thép:

- Trước khi đổ bê tơng Tư vấn giám sát sẽ kiểm tra và nghiệm thu cốt thép.

- Trình tự cơng tác thi cơng giám sát đánh giá chất lượng và nghiệm thu cốt thép được Nhà thầu

+ UỐN VÀ NEO:

tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Qui

- Mỗi thanh cốt thép sẽ được cắt và uốn theo đúng kích thước quy định trên bản vẽ. Đối với một

phạm thi công và nghiệm thu.

số kết cấu, số lượng và chiều dài thanh thép cần phải đo tại hiện trường để theo đúng kích thước

- Trước khi bắt đầu công tác sản xuất, lắp đặt cốt thép, Nhà thầu tiến hành trình Tư vấn giám sát

kết cấu.

mẫu thép sẽ dùng trong công trường để xét duyệt, đồng thời trình chứng chỉ của nhà sản xuất cho

- Đối với việc uốn thép, cần phải có chỉ dẫn của nhà sản xuất cho từng trường hợp cụ thể. Cần

mỗi loại mẫu và địa điểm của nhà sản xuất, ngày tháng và kích thước của lơ hàng sẽ chuyển đến

phải tuyển những thợ có tay nghề để cắt và uốn thép, đồng thời cũng phải cung cấp thiết bị phù


cơng trường và tất cả các giấy tờ có liên quan của các thành phần, sản xuất, cường độ và chất

hợp cho các công việc này.

lượng thép.

5.3. BIỆN PHÁP THI CÔNG BỆ, THÂN MỐ TRỤ CẦU.

- Trong trường hợp mẫu thép thí nghiệm khơng đạt u cầu kỹ thuật tại bất kỳ thời gian nào,

* Sơ đồ quá trình thi cơng.

hoặc Tư vấn giám sát có ý kiến cho rằng mẫu được trình Tư vấn giám sát khơng đúng chất lượng

Tập kết máy móc,
thiết bị thi cơng

hoặc khơng được duyệt để sử dụng trên công trường. Tư vấn giám sát có thể u cầu Nhà thầu
loại bỏ hồn tồn tất cả những bộ phận đã được xây dựng bằng loại thép đó.
- Tất cả mẫu thép thí nghiệm được Nhà thầu tuân thủ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật của TCVN quy

Đào đất hố móng

định cho các kích thước, loại và bất kỳ các yêu cầu nào khác.
*) Gia công:
+ UỐN THÉP:

Kiểm tra,
nghiệm thu


- Cốt thép sẽ được gia cơng theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995 đúng hình dạng cho trên bản vẽ. -

Đập đầu cọc, bơm
vữa ống sonic

- Toàn bộ cốt thép phải được uốn nguội, trừ khi có sự chấp thuận khác. Tất cả các việc cắt và uốn
thép sẽ được thực hiện bởi những cơng nhân có tay nghề với những thiết bị được Tư vấn giám sát
kiểm tra chấp nhận. Các thép thanh sẽ được cắt và uốn trong xưởng hoặc tại hiện trường.

Vệ sinh hố móng

+ KÍCH THƯỚC MĨC VÀ UỐN:
- Kích thước móc và đường kính uốn sẽ được đo bên trong cốt thép theo đúng bản vẽ. Khi trên
Đổ bê tông đệm dày 100mm

bản vẽ khơng chỉ ra kích thước móc hoặc đường kính uốn, sẽ phải theo chỉ dẫn của Tư vấn giám
sát.
+ LẮP ĐẶT, KÊ VÀ BUỘC CỐT THÉP:

Kiểm tra,
nghiệm thu

- Cốt thép sẽ đặt chính xác trước khi đổ bê tông, Các thanh thép sẽ được buộc vào với nhau một
cách chắc chắn và được giữ chặt bằng những giá đỡ (hay thanh chống) được chấp nhận.
Biện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Trang 8

Ngăn ngừa tai nạn

giao thông


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

- Kích thước hố móng sau khi thi cơng xong đảm bảo kích thước dự trữ mỗi chiều (1m) phục vụ
Lắp dựng ván khuôn, cốt thép,
đổ bê tông bệ mố, trụ

cho thi công lắp dựng ván khuôn dễ dàng.
- Các vật liệu đào ra phải được chở đi đổ vào nơi quy định.
- Hệ thống khung định vị đảm bảo yêu cầu chịu lực và thiết kế không ảnh hưởng đến kết cấu

Kiểm tra,
nghiệm thu

chính của cơng trình.
B2. Đập đầu cọc, bơm vữa ống sonic.
- Tiến hành đập đầu cọc bê tông đến cao độ thiết kế.

Lắp dựng ván khuôn, sàn đạo,
cốt thép, đổ bê tông thân mố,
trụ

- Việc đập đầu cọc khoan nhồi sẽ thực hiện bằng nhân cơng. Có 1 tổ đội 4 đến 5 người thay nhau
tiến hành.
- Sau khi đập hết bê tông đầu cọc, phần thép sẽ được tẩy, vệ sinh sạch sẽ.

Kiểm tra,

nghiệm thu

- Tiến hành bơm vữa ống sonic theo tỷ phối đã được chấp thuận.
+ B3. Vệ sinh hố móng.
- Sau khi đào đất hố móng xong, đội thi cơng sẽ tiến hành vệ sinh hố móng trước khi tiến hành đổ

Lắp dựng ván khuôn, sàn đạo,
cốt thép, đổ bê tơng xà mũ

bê tơng lót.
+ B4. Đổ bê tơng đệm dày 0.1m
- Bê tông được sản xuất tại công trường bằng trạm trộn và được vận chuyển đến vị trí thi công

Kiểm tra,
nghiệm thu

bằng xe mix.
- Trước khi đổ bê tông đệm đội thi công sẽ tiến hành hút cạn nước hố móng.
- Đổ bê tơng đệm bằng máy bơm bê tông kết hợp với xe mix thông qua hệ thống ống dẫn.

Hoàn thiện bệ, thân mố
trụ

- Chiều cao rơi tự do của bê tông không được vượt quá 1,5m.
- Trong q trình đổ bê tơng dùng nhân lực tiến hành san gạt bê tông.
- Bê tông được đầm bằng máy đầm dùi rung cơ khí hoặc máy đầm dùi rung điện đến cao độ thiết

* Thuyết minh quy trình thi cơng.
+ B1. Đào đất hố móng
- Sau khi lắp đặt hệ khung chống sẽ tiến hành đào đất theo phương pháp đào trần đến cao độ thiết

kế.
- Việc đào hố móng trần thực hiện bằng thi cơng cơ giới là chủ yếu, trong q trình đào đất hố
móng ln ln đảm bảo độ dốc thốt nước mặt.
- Sau khi đào bằng máy sẽ được hồn thiện bằng thủ cơng và tạo phẳng đáy hố móng bằng thủ
cơng.
Biện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

kế.
- Thốt nước hố móng : Đội thi cơng sẽ tiến hành tạo các rãnh thoát nước dọc theo cọc ván thép.
Tạo các hố thu nước ở các góc của hố móng, sau đó dùng máy bơm nước hút nước ra khỏi hố
móng từ các hố thu.
+ B5. Lắp dựng ván khuôn, cốt thép bệ mố, trụ
* Công tác cốt thép
- Cốt thép được gia công theo tiêu chuẩn được thể hiện trong hồ sơ thiết kế và các yêu cầu kỹ
thuật được đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát đề nghị áp dụng.

Trang 9


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐÔNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

- Thép trước khi dùng được kéo thử vật liệu để xác định cường độ thực việc thí nghiệm này phải

+ Trước khi đặt cốt thép vào vị trí, kỹ sư kiểm tra lại ván khn cho phù hợp với thiết kế, giữa

có sự cơng nhận của Tư vấn giám sát . Thép phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, được Tư vấn giám

cốt thép và ván khuôn đặt các miếng đệm bằng bê tơng có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ cốt


sát đồng ý mới được đưa vào sử dụng.

thép như thiết kế, không kê đệm bằng gỗ, gạch đá.

- Cốt thép được liên kết với nhau bằng thép mềm 1 ly hoặc liên kết hàn, tại những vị trí nối thép

+ Kỹ sư hướng dẫn công nhân lắp đặt cốt thép theo thứ tự hợp lý để các bộ phận lắp đặt trước

chiều dài nối phải tuân theo đúng qui phạm cũng như qui định của thiết kế.

không ảnh hưởng tới bộ phận lắp sau.

- Cốt thép được làm vệ sinh sạch sẽ trước khi dùng, khơng gỉ, khơng dính dầu, đất. Cốt thép bị

+ Hình dạng của cốt thép đã lắp dựng theo thiết kế được giữ vững trong suốt thời gian đổ bê

giảm diện tích mặt cắt do cạo gỉ, bị bẹp khơng q giới hạn 2% đường kính.

tơng, khơng biến dạng, xê dịch.

- Khi vận chuyển cốt thép trong công trường có cán bộ hướng dẫn cụ thể cho cơng nhân các cách

+ Cốt thép được buộc các con kê bê tông đảm bảo lớp bảo vệ cốt thép khi đổ bê tông như thiết kế

neo buộc, các cách bảo vệ thép khỏi bị biến dạng, hư hại.

và qui phạm

- Thép được bảo quản được để cách mặt đất 20cm. Thép được xếp thành lô theo ký hiệu đường


+ Cốt thép phải được TVGS nghiệm thu trước khi tiến hành đổ bê tơng:

kính sao cho dễ nhận biết bằng mắt thường, dễ sử dụng.

+ Chủng loại của các loại cốt thép đưa vào sử dụng so với thiết kế.

- Cốt thép được nắn thẳng bằng tời, được uốn và cắt nguội.

+ Công tác gia công cốt thép, phương pháp cắt, uốn và làm sạch bề mặt cốt thép trước khi gia

- Cố định cốt thép: Cốt thép được đặt trong ván khn theo đúng vị trí thiết kế. Tại các vị trí giao

cơng.

nhau, buộc bằng dây thép mềm 0,8 ¸ 1mm, đuôi buộc xoắn vào trong đai. Lớp cốt thép dưới cùng

+ Công tác hàn: Thiết bị, que hàn, công nghệ hàn và chất lượng mối hàn phải được đảm bảo chất

theo chiều thẳng đứng của mỗi cấu kiện phải được buộc cố định không cho tiếp xúc với ván

lượng.

khuôn bằng con kê bê tơng có chiều dày phù hợp u cầu thiết kế.

+ Công tác lắp dựng cốt thép: Vị trí, kích thước và số lượng cốt thép đã lắp dựng không được

- Nối thép: Được thi công theo đúng bản vẽ thiết kế, kể cả vị trí nối và chiều dài nối.

vượt quá trị số cho phép.


- Hàn thép: Liên kết hàn có thể được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, nhưng phải

* Công tác ván khuôn.

đảm bảo chất lượng mối hàn theo yêu cầu thiết kế.

- Ván khuôn được thiết kế bằng thép đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp, khơng gây khó khăn

+ Khi chế tạo lưới cốt thép bằng hàn điểm, nếu khơng có chỉ dẫn đặc biệt thì thực hiện theo quy

cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tơng.

định sau:

- Tại các vị trí nối các tấm ván khn phải khép kín, khít để khơng làm mất nước xi măng khi đổ

+ Đối với cốt thép tròn trơn, hàn tất cả các điểm giao nhau.

và đầm bê tông, đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết.

+ Đối với cốt thép có gờ, hàn tất cả các điểm giao nhau ở hai hàng chu vi phía ngồi, các điểm

- Ván khn chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ đã được chỉ ra theo từng hạng mục trong

còn lại ở giữa cách một hàn một theo thứ tự xen kẽ;

chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.

- Hàn hồ quang được dùng trong các trường hợp sau:


- Ván khuôn trước khi lắp đặt phải được bôi dầu đảm bảo màu đặc trưng của bê tông, màu sắc

+ Hàn nối dài các thanh cốt thép cán nóng có đường kính lớn.

đồng đều trên bề mặt sau khi tháo ván khuôn và dễ tháo gỡ sau khi đổ bê tông.

+ Hàn tất cả các chi tiết đặt sẵn, các bộ phận cấu tạo và liên kết các mối nối trong lắp ghép.

- Gia cơng, lắp dựng ván khn phải chính xác sao cho đúng hình dạng và kích thước.

- Các mối hàn phải đáp ứng các nhu cầu sau:

- Phải có biện pháp tháo gỡ ván khuôn cụ thể cho từng giai đoạn, từng cấu kiện để đảm bảo

+ Bề mặt nhẵn, không cháy không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và khơng có bọt.

khơng gây chấn động mạnh, rung chuyển, khơng gây ứng suất đột ngột, va chạm mạnh làm ảnh

+ Đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo yêu cầu thiết kế.

hưởng đến kết cấu cũng như ảnh hưởng tới thời gian ninh kết của bê tông.
- Ván khuôn phải được TVGS nghiệm thu trước khi tiến hành đổ bê tơng.
- Kiểm tra kích thước hình học, mức độ gồ ghề, độ khít, độ cứng và độ lệch tâm của ván khuôn.

Biện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Trang 10


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG

GIAI ĐOẠN 2017-2020

B6. Đổ bê tơng bệ mố, trụ

+ Đổ bê tông và đầm bê tông phải được sự hướng dẫn và giám sát trực tiếp của cán bộ kỹ thuật.

* Vật liệu:

Đổ bê tông phải đảm bảo không làm xê dịch cốt thép, cốp pha và làm tổn hại đến bề mặt ván

- Bê tông sử dụng là bê tông thương phẩm được mua tại trạm trộn bê tông đã được TVGS, chủ

khuôn. Chiều cao rơi tự do của bê tông không được vượt quá 1,5m.

đầu tư chấp thuận, vận chuyển đến vị trí đổ bằng xe chuyên dụng. Trước khi giao nhận bê tông,

+ Cường độ của lớp bê tông bên dưới chưa đạt cường độ đến 85% theo mác bê tơng thiết kế thì

phải làm các thí nghiệm kiểm tra chất lượng bê tơng và có giấy giao nhận kèm theo kết quả thí

khơng tiến hành làm công tác chuẩn bị trên mặt để đổ lớp bê tơng khác.

nghiệm. Q trình đổ bê tơng được thực hiện bằng máng khi thi công bệ mố, trụ bằng xe bơm bê

+ Bê tông phải được đổ theo phương thẳng đứng và càng gần vị trí cuối cùng càng tốt.

tơng khi thi công thân trụ.

- Đầm bê tông:


- Vận chuyển bê tông: Việc vận chuyển hỗn hợp bê tông từ nơi trộn đến nơi đổ cần đảm bảo các

+ Bê tông được đầm bằng đầm dùi, số lượng theo yêu cầu cơng trình.

u cầu sau:

+ Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nhưng phải đảm bảo sao cho sau khi đầm, bê tông được

+ Sử dụng phương tiện vận chuyển hợp lý, tránh để hỗn hợp bê tông bị phân tầng, bị chảy nước

đầm chặt và không bị rỗ.

xi măng và bị mất nước do gió, nắng .

+ Bê tông phải được đầm bằng máy đầm dùi rung cơ khí hoặc máy đầm dùi rung điện. Mỗi một

+ Sử dụng thiết bị, nhân lực và phương tiện vận chuyển cần bố trí phù hợp với khối lượng, tốc độ

lần nhúng đầm vào bê tông phải để liên tục cho đến khi bọt khí của vữa khơng cịn xuất hiện trên

trộn, đổ và đầm bê tông.

bề mặt bê tông nhưng không kéo dài quá 30 giây. Đầm phải được rút lên một cách đều đặn theo

+ Thời gian cho phép lưu hỗn hợp bê tơng trong q trình vận chuyển cần được xác định bằng thí

phương thẳng đứng để khơng tạo thành túi khí trong bê tơng. Khơng cho phép bê tông được đầm

nghiệm trên cơ sở điều kiện thời tiết, loại xi măng và loại phụ gia sử dụng.


quá giới hạn. Trong bất cứ trường hợp nào đầm dùi cũng không được chạm vào cốt thép. Đầm

+ Khoảng thời gian giữa các lần vận chuyển bê tông không được kéo quá dài khiến cho bê tông

dùi không được dùng để phân tán bê tông trong ván khuôn.

bị đông cứng từng phần ngay trong khi đổ

+ Dùng đầm dùi đầm đúng kỹ thuật, đầm đâu được đấy, tránh đầm quá lâu gây phân tầng ( khi

- Biện pháp đổ bê tơng:

vữa bê tơng nổi lên bề mặt và khơng cịn bọt khí thốt ra là được).

+ Khơng được tiến hành đổ bê tơng vào phần cơng trình nào mà chưa có biên bản nghiệm thu cốt

+ Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tơng được đầm kỹ. Dấu hiệu để nhận biết bê

thép và ván khuôn .

tông được đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí khơng cịn nữa.

+ Trình tự thực hiện và phương pháp đổ bê tông phải nộp cho Tư vấn giám sát để xem xét kỹ

+ Khi sử dụng đầm dùi , bước di chuyển của đầm khơng vượt q 1,5 bán kính tác dụng của đầm

trước khi bắt đầu đổ bê tông.

và phải cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ trước 10 cm.


+ Năng lực vận chuyển bê tông phải đáp ứng được tốc độ đổ và tốc độ ninh kết bê tông để công

+ Các vật chứa được dùng để vận chuyển hay đổ bê tông phải được làm sạch và rửa sạch vào

tác đổ bê tông không bị gián đoạn và để cho bê tông khi vận chuyển đến địa điểm đổ đảm báo

cuối mỗi ngày làm việc và bất cứ khi nào ngưng đổ bê tơng lâu hơn 45 phút.

tính đồng đều.

- Bảo dưỡng bê tông:

+ Đổ bê tông bằng máy bơm bê tông kết hợp với xe mix thông qua hệ thống ống dẫn.

+ Tất cả bê tông mới đổ đều phải được bảo dưỡng, công tác bảo dưỡng phải bắt đầu ngay sau khi

+ Độ dày của các lớp bê tơng dao động trong khoảng 50cm.

hồn thiện và kéo dài liên tục trong vịng ít nhất là 7 ngày. Công tác bảo dưỡng phải đảm bảo sao

+ Yêu cầu bê tông đã trộn không để quá 45 phút để tránh hiện tượng phân tầng. Bãi bê tông sạch

cho tránh làm bê tông bị khô, và công tác bảo dưỡng được coi là một phần không thể thiếu trong

sẽ và lót bằng tơn. Nghiêm cấm việc làm lẩn thành phần khác vào bê tông và không được đổ

hoạt động đổ bê tơng.

thêm nước vào bê tơng.


+ Sau khi hồn thành việc đổ bê tông, bê tông đang ở trong giai đoạn sơ ninh kết, nếu bề mặt lộ
ra ngoài phải kịp thời sửa sang, miết phẳng bằng bay thép. Chờ sau khi lắng vữa, miết lại lần thứ
2 và làm nhẵn hoặc tạo nhám theo yêu cầu thiết kế.

Biện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Trang 11


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐÔNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

+ Trong giai đoạn bảo dưỡng và bảo vệ , ván khuôn không được động chạm mạnh. Phương pháp

theo chiều thẳng đứng của mỗi cấu kiện phải được buộc cố định không cho tiếp xúc với ván

và thời gian gỡ ván khuôn phải phù hợp với qui định.

khuôn bằng con kê bê tơng có chiều dày phù hợp yêu cầu thiết kế.

+ Bảo dưỡng ẩm: Là quá trình giữ cho bê tơng có đủ độ ẩm cần thiết để ninh kết và đóng rắn sau

+ Nối thép: Được thi công theo đúng bản vẽ thiết kế, kể cả vị trí nối và chiều dài nối.

khi tạo hình. Trong thời kỳ bảo dưỡng, bê tông phải được bảo vệ chống các tác động cơ học như

+ Hàn thép: Liên kết hàn có thể được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, nhưng phải

rung động, lực xung kích, tải trọng và các tác động có khả năng gây hư hại khác.


đảm bảo chất lượng mối hàn theo yêu cầu thiết kế.

+ Nếu các lỗ rỗng và lỗ tổ ong thấm được trong bê tông sau khi tháo dỡ ván khn thì phải đục lỗ

+ Khi chế tạo lưới cốt thép bằng hàn điểm, nếu khơng có chỉ dẫn đặc biệt thì thực hiện theo quy

các phần rỗng sau đó chèn bằng hỗn hợp bê tơng chất lượng dính bám cao hơn.

định sau:

+ Nhà thầu sẽ sử dụng nước và bao tải ướt để bảo dưỡng bê tông:

+ Đối với cốt thép tròn trơn, hàn tất cả các điểm giao nhau.

+ Phương pháp này là việc cung cấp thêm độ ẩm bằng cách tạo vũng, phun nước hoặc phun hơi

+ Đối với cốt thép có gờ, hàn tất cả các điểm giao nhau ở hai hàng chu vi phía ngồi, các điểm

nước.

còn lại ở giữa cách một hàn một theo thứ tự xen kẽ;

+ Đội thi công sẽ tiến hành dùng bao tải ướt phủ lên bề mặt để giữ lượng nước được phun.

- Hàn hồ quang được dùng trong các trường hợp sau:

+ Bê tông mới đổ phải được che chắn khỏi các yếu tố chủ quan và khách quan bên ngồi. Bê tơng

+ Hàn nối dài các thanh cốt thép cán nóng có đường kính lớn hơn 8mm.


mới đổ cũng phải được che bằng rào ngăn hoặc bằng các cách khác để ngăn không cho người

+ Hàn tất cả các chi tiết đặt sẵn, các bộ phận cấu tạo và liên kết các mối nối trong lắp ghép.

dẫm lên hoặc bị các vật khác đặt lên hay ném vào. Việc bảo vệ này phải tiếp tục cho đến khi bê

- Các mối hàn phải đáp ứng các nhu cầu sau:

tơng có đủ độ đơng cứng và khơng cịn bị những yếu tố trên gây hư hại nữa. Việc bảo vệ không

+ Bề mặt nhẵn, không cháy không đứt qng, khơng thu hẹp cục bộ và khơng có bọt.

được ít hơn 24 giờ sau khi đổ bê tông và phải tuân theo chỉ định của Tư vấn giám sát

+ Đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo yêu cầu thiết kế.

B6. Lắp dựng ván khuôn, sàn đạo, cốt thép thân mố, trụ

+ Trước khi đặt cốt thép vào vị trí, kỹ sư kiểm tra lại ván khn cho phù hợp với thiết kế, giữa

- Công tác cốt thép

cốt thép và ván khuôn đặt các miếng đệm bằng bê tơng có chiều dày bằng lớp bê tơng bảo vệ cốt

+ Cốt thép được gia công theo tiêu chuẩn được thể hiện trong hồ sơ thiết kế và các yêu cầu kỹ

thép như thiết kế, không kê đệm bằng gỗ, gạch đá.

thuật được đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát đề nghị áp dụng.


+ Kỹ sư hướng dẫn công nhân lắp đặt cốt thép theo thứ tự hợp lý để các bộ phận lắp đặt trước

+ Thép trước khi dùng được kéo thử vật liệu để xác định cường độ thực việc thí nghiệm này phải

khơng ảnh hưởng tới bộ phận lắp sau.

có sự cơng nhận của Tư vấn giám sát . Thép phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, được Tư vấn giám

+ Hình dạng của cốt thép đã lắp dựng theo thiết kế được giữ vững trong suốt thời gian đổ bê

sát đồng ý mới được đưa vào sử dụng.

tông, không biến dạng, xê dịch.

+ Cốt thép được liên kết với nhau bằng thép mềm 1 ly hoặc liên kết hàn, tại những vị trí nối thép

+ Cốt thép phải được TVGS nghiệm thu trước khi tiến hành đổ bê tông:

chiều dài nối phải tuân theo đúng qui phạm cũng như qui định của thiết kế.

+ Chủng loại của các loại cốt thép đưa vào sử dụng so với thiết kế.

+ Cốt thép được làm vệ sinh sạch sẽ trước khi dùng, không gỉ, khơng dính dầu, đất. Cốt thép bị

+ Cơng tác gia công cốt thép, phương pháp cắt, uốn và làm sạch bề mặt cốt thép trước khi gia

giảm diện tích mặt cắt do cạo gỉ, bị bẹp không quá giới hạn 2% đường kính.

cơng.


+ Thép được bảo quản được để cách mặt đất 20cm. Thép được xếp thành lô theo ký hiệu đường

+ Công tác hàn: Thiết bị, que hàn, công nghệ hàn và chất lượng mối hàn đảm bảo chất lượng.

kính sao cho dễ nhận biết bằng mắt thường, dễ sử dụng.

+ Cơng tác lắp dựng cốt thép: Vị trí, kích thước và số lượng cốt thép đã lắp dựng không được

+ Cốt thép được nắn thẳng bằng tời, được uốn và cắt nguội.

vượt quá trị số cho phép.

+ Cố định cốt thép: Cốt thép được đặt trong ván khuôn theo đúng vị trí thiết kế. Tại các vị trí giao

- Công tác ván khuôn, sàn đạo :

nhau, buộc bằng dây thép mềm 0,8; 1mm, đuôi buộc xoắn vào trong đai. Lớp cốt thép dưới cùng
Biện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Trang 12


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

+ Ván khn được thiết kế bằng thép đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp, không gây khó khăn

bề mặt bê tơng nhưng khơng kéo dài quá 30 giây. Đầm phải được rút lên một cách đều đặn theo

cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.


phương thẳng đứng để không tạo thành túi khí trong bê tơng. Khơng cho phép bê tơng được đầm

+ Tại các vị trí nối các tấm ván khn phải khép kín, khít để khơng làm mất nước xi măng khi đổ

quá giới hạn. Trong bất cứ trường hợp nào đầm dùi cũng không được chạm vào cốt thép. Đầm

và đầm bê tông, đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết.

dùi không được dùng để phân tán bê tông trong ván khuôn.

+ Ván khuôn chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ đã được chỉ ra theo từng hạng mục trong

+ Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tông được đầm kỹ. Dấu hiệu để nhận biết bê

chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.

tông được đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí khơng cịn nữa.

+ Ván khn trước khi lắp đặt phải được bơi dầu (dầu chống dính ván khuôn) đảm bảo dễ tháo

+ Khi sử dụng đầm dùi , bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 bán kính tác dụng của đầm

gỡ sau khi đổ bê tông.

và phải cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ trước 10 cm.

+ Gia công, lắp dựng ván khuôn phải chính xác sao cho đúng hình dạng và kích thước.

- Bảo dưỡng bê tơng


+ Phải có biện pháp tháo gỡ ván khuôn cụ thể cho từng giai đoạn, từng cấu kiện để đảm bảo

+ Tất cả bê tông mới đổ đều phải được bảo dưỡng, công tác bảo dưỡng phải bắt đầu ngay sau khi

không gây chấn động mạnh, rung chuyển, không gây ứng suất đột ngột, va chạm mạnh làm ảnh

hồn thiện và kéo dài liên tục trong vịng ít nhất là 7 ngày. Công tác bảo dưỡng phải đảm bảo sao

hưởng đến kết cấu cũng như ảnh hưởng tới thời gian ninh kết của bê tông.

cho tránh làm bê tông bị khô, và công tác bảo dưỡng được coi là một phần không thể thiếu trong

+ Ván khuôn phải được TVGS nghiệm thu trước khi tiến hành đổ bê tơng.

hoạt động đổ bê tơng.

+ Kiểm tra kích thước hình học, mức độ gồ ghề, độ khít, độ cứng và độ lệch tâm của ván khn.

+ Sau khi hồn thành việc đổ bê tông, bê tông đang ở trong giai đoạn sơ ninh kết, nếu bề mặt lộ

B7. Đổ bê tơng thân mố, trụ

ra ngồi phải kịp thời sửa sang, miết phẳng bằng bay thép. Chờ sau khi lắng vữa, miết lại lần thứ

- Xử lý mối nối bê tông: Sau khi đổ bê tông bệ mố, trụ xong khoảng 1h sau đội thi công sẽ tiến

2 và làm nhẵn hoặc tạo nhám theo yêu cầu thiết kế.

hành cào tạo nhám bằng thủ công.


+ Trong giai đoạn bảo dưỡng và bảo vệ , ván khuôn không được động chạm mạnh . Phương pháp

- Đổ bê tông thân mố, trụ được chia làm nhiều đợt thi công:

và thời gian gỡ ván khuôn phải phù hợp với qui định.

+ Đổ bê tông bằng máy bơm bê tông kết hợp với xe mix thông qua hệ thống ống dẫn.

+ Bảo dưỡng ẩm: Là q trình giữ cho bê tơng có đủ độ ẩm cần thiết để ninh kết và đóng rắn sau

+ Độ dày của các lớp bê tông dao động trong khoảng 15 - 30cm.

khi tạo hình. Trong thời kỳ bảo dưỡng, bê tông phải được bảo vệ chống các tác động cơ học như

+ Chiều cao rơi tự do của bê tông không được vượt quá 1,5m.

rung động, lực xung kích, tải trọng và các tác động có khả năng gây hư hại khác.

+ Bê tông mới đổ phải được che chắn khỏi mưa, lốc bụi, các chất hoá học và các tác động có hại

+ Nếu các lỗ rỗng và lỗ tổ ong thấm được trong bê tông sau khi tháo dỡ ván khn thì phải đục lỗ

của mặt trời, nhiệt độ, gió, nước chảy và va chạm mạnh. Bê tông mới đổ cũng phải được che

các phần rỗng sau đó chèn bằng hỗn hợp bê tơng chất lượng dính bám cao hơn.

bằng rào ngăn hoặc bằng các cách khác để ngăn không cho người dẫm lên hoặc bị các vật khác

- Nhà thầu sẽ sử dụng nước và bao tải ướt để bảo dưỡng bê tông :


đặt lên hay ném vào. Việc bảo vệ này phải tiếp tục cho đến khi bê tơng có đủ độ đơng cứng và

+ Phương pháp này là việc cung cấp thêm độ ẩm bằng cách tạo vũng, phun nước hoặc phun hơi

không còn bị những yếu tố trên gây hư hại nữa. Việc bảo vệ khơng được ít hơn 24 giờ sau khi đổ

nước.

bê tông và phải tuân theo chỉ định của Tư vấn giám sát.

+ Đội thi công sẽ tiến hành dùng bao tải ướt phủ lên bề mặt để giữ lượng nước được phun.

+ Vị trí các thanh xuyên táo sau khi dỡ bỏ có thể để lại các lỗ hổng trong bê tông của thân trụ

+ Xử lý mối nối bê tông: Sau khi đổ bê tông thân mố, trụ đợt 1 xong khoảng 1h sau đội thi công

phải được phụt vữa xi măng C30 vào đúng vị trí của chúng một cách cẩn thận.

sẽ tiến hành bơm nước áp lực cao để tạo nhám bề mặt.

- Đầm nén bê tông :

+ Sau 48h sau khi đổ bê tông thân mố, trụ đợt 1 xong đội thi công sẽ tiến hành tháo dỡ ván khuôn

+ Bê tông phải được đầm bằng máy đầm dùi rung cơ khí hoặc máy đầm dùi rung điện. Mỗi một

đợt 1.

lần nhúng đầm vào bê tông phải để liên tục cho đến khi bọt khí của vữa khơng cịn xuất hiện trên


- Lắp đặt cốt thép, ván khuôn, đổ bê tông thân mố trụ các đợt còn lại tương tự như trên.

Biện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Trang 13


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

+ Các đợt cịn lại đổ tương tư theo quy trình trên (chiều cao H=3m ~4m).

- Khi sửa chữa dụng cụ điện và máy phải lắp dựng bảng cảnh báo nguy hiểm hoặc bố trí nhân

5.4. AN TỒN TRONG THI CƠNG

viên bảo vệ. Những người khơng phận sự khơng được phép đứng bên dưới khi đang có sửa chữa

Trước khi tiến hành công tác thi công bệ, thân mố trụ, tồn bộ nhân viên làm việc trên cơng

bên trên. Sau khi hoàn tất, cần làm vệ sinh toàn bộ trang thiết bị, kiểm tra cẩn thận trước khi

trường phải hiểu rõ các vấn đề sau nhằm làm việc hiệu quả và an tồn:

đóng, mở thiết bị.

+ An tồn thi công

- Những người không phận sự không được phép khởi động, vận hành thiết bị.


An tồn ln là mối quan tâm hàng đầu trên công trường và công tác an tồn se áp dụng với

- Khu vực cơng trường phải có biển báo, đèn báo cảnh báo nguy hiểm.

các biện pháp sau:

- Trong q trình thi cơng, nếu thiết bị máy móc có dấu hiệu bất thường cần dừng ngay lập tức.

- Thiết lập một tổ chức an toàn với mạng lưới nhân viên an toàn và hoạt động một cách có hiệu

Chỉ được tiếp tục thi cơng khi mọi vấn đề đã đảm bảo an tồn.

quả.

- Cơng nhân vận hành thiết bị không dời khỏi thiết bị khi đang thi cơng. Trong trường hợp cần

- Duy trì hàng rào phân cách công trường thi công với khu vực xung quanh. Đảm bảo giao thông

thiết phải dời khỏi thiết bị cần thông báo cho nhân viên kỹ thuật tại công trường.

trôi chảy đồng thời lắp biển báo giao thông.

+ An tồn thi cơng tại khu vực đào đất và trên cao

- Tồn bộ cơng nhân trên cơng trường phải học quy định an toàn trước khi tham gia thi cơng. Đội

- Tại các vị trí thi cơng trên cao Nhà thầu sẽ tiến hành lắp đặt giàn giáo, thắt lưng an toàn, lưới an

mũ bảo hiểm, mặc đồng phục, mang giày và kính an tồn nếu cần.


tồn.

- Tn thủ nghiêm ngặt chế độ kiểm tra an tồn định kì.

- Đối với khu vực đào đất Nhà thầu sẽ tiến hành bố trí các biển báo an tồn, hàng rào bảo vệ.

- Sử dụng đúng công nhân, thợ máy phải có giấy chứng nhận vận hành thiết bị.

- Cơng nhân lắp đặt và tháo dỡ dàn giáo ở trên cao phải được trang bị các phương tiện bảo vệ cá

- Máy và trang thiết bị trước khi đưa và sử dụng phải được kiểm định, máy phải có chứng nhận

nhân khi làm việc trên cao như thắt lưng an toàn, giày vải.

và giấy phép sử dụng của theo Luật lao động.

- Khơng được đi dép lê, đi giày có đế dễ trượt.

- Mạng lưới điện cho công tác thi công được cố định trên cột; hộp truyền tải điện và các trang

- Trước và trong quá trình làm việc trên cao khơng được uống rượu, bia.

thiết bị điện khác có lắp thiết bị tự động ngắt điện, có dây tiếp đất và cách mặt đất tối thiểu 1-2m.

- Công nhân cần có túi đựng dụng cụ, đồ nghề;cấm vứt ném dụng cụ, đồ nghề từ trên cao xuống.

Đảm bảo hệ thống chiếu sáng vào buổi tối trong suốt quá trình thi cơng.

+ Phịng cháy chữa cháy.


- Tại văn phịng cơng trường nơi đặt bàn điện thoại, cần ghi rõ các số điện thoại cần thiết như

- Kỹ sư công trường là người chịu trách nhiệm về cơng tác an tồn cháy nổ tại khu vực mình phụ

trường hợp khẩn, cảnh sát, cứu hỏa …

trách.

- Không cho phép những người không phân sự vào cơng trường.

- Thiết lập một đội phịng chống cháy, nổ được lựa chọn từ lực lượng công nhân tại cơng trường.

- Tồn bộ cơng nhân làm việc trên cơng trường phải được đào tạo về an tồn và kí văn bản cam

Lực lượng này sẽ được đào tạo cơ bản về an tồn cháy nổ.

kết khơng để xảy ra tai nạn lao động.

- Trước khi thi công, chỉ huy trưởng công trường và lãnh đạo công ty cần phải lập kế hoạch cho

- Trên công trường, mọi người phải được trang bị đồ bảo hộ lao động đầy đủ như mũ bảo hiểm,

người phụ trách an toàn cháy nổ tại công trường về việc cung cấp trang thiết bị cần thiết cho

giầy, ủng, găng tay, đai an tồn, kính hàn…

cơng tác phịng chống cháy nổ.

- Khi bắt đầu và sau khi kết thúc ca làm việc, công nhân phải được yêu cầu kiểm tra và bảo


- Không tự tiện đưa vật liệu dễ cháy nổ vào công trường, khơng nấu ăn trong cơng trường.

dưỡng vị trí quan trọng của máy và trang thiết bị như bánh răng, trục kéo, cáp; kiểm tra tồn bộ

- Tại văn phịng hiện trường phải có số điện thoại cần thiết của lực lượng chữa cháy để liên lạc

giàn bắt vít bu long, móc cần cẩu, mũi khoan, tủ ngắt mạch, máy hàn, dây hàn, kiểm tra dầu,

khi cần.

nước làm mát …

- Không sử dụng điện cho việc nấu ăn.

- Nhân viên làm việc theo ca phải tuân thủ hoàn toàn lệnh của nhân viên kỹ thuật hoặc ca trưởng.

- Tuân theo những nguyên tắc và chỉ dẫn kỹ thuật về công tác an tồn của thiết bị điện.

Biện pháp thi cơng thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Trang 14


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

- Tuyệt đối khơng nấu nước bằng điện, không hút thuốc, nấu ăn trong phạm vi công trường.
- Vật liệu dễ cháy nổ phải được bảo quản cẩn thận, phân cơng rõ ràng cho người có trách nhiệm
quản lý.

- Nhân viên phụ trách phòng cháy kiểm tra định kỳ trang thiết bị an tồn phịng cháy nổ.
+ Đảm bảo giao thông tại địa phương
- Công tác vận chuyển phải hợp lí, tránh giờ cao điểm để khơng gây ùn tắc giao thông.
- Hướng chuyển vật liệu thải và đào bỏ sẽ được chuẩn bị cẩn thận.
- Toàn bộ lối ra, vào công trường sẽ được lắp đặt biển thông tin dự án, biển báo giao thông và sẽ
cử nhân viên hướng dẫn giao thơng khi có phương tiện hạng nặng ra vào công trường.
- Công nhân sẽ thu dọn vật liệu thải vương vãi trên đường trong quá trình xe ra vào cơng trường.
+ Cơng tác vệ sinh
Vệ sinh môi trường là vấn đề thiết yếu. Chúng tôi sẽ áp dụng các biện pháp cụ thể dưới đây:
- Nước thải sẽ được dẫn xuống cống để lọc trước khi thải ra hệ thống thốt nước cơng cộng.
- Xe tải vận chuyển đất và vật liệu thải phải được bịt kín. Đất và vật liệu thải phải được đổ đúng
nơi quy định.
- Làm vệ sinh định kỳ, sử dụng xe tải chở nước để phun và làm vệ sinh khu vực thi công.
- Máy và trang thiết bị thi cơng phải trong tình trạng tốt nhằm tránh gây tiếng ồn và tần số phát
xạ. Máy và trang thiết bị phải được cấp phép vận hành và lưu thông.
+ Liên lạc khi có sự cố.
Khi có sự cố, cần báo cáo và liên lạc trực tiếp theo sơ đồ xử lí sự cố như sau:
Giám đốc dự án
Báo cáo và Chỉ đạo

Quản lý an toàn

Báo cáo và Chỉ đạo

Cảnh sát

Cấp cứu

Đội thi công
Kỹ sư hiện trường

Biện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

+ An ninh trên công trường.
* Hệ thống bảo vệ
- Công tác bảo đảm an ninh trên công trường sẽ do nhân viên bảo vệ đảm nhiệm, các nhân viên
này sẽ co mặt trên công trường 24/24h và lam việc theo ca. Họ có trách nhiệm đảm bảo cơng tác
an ninh cho tồn bộ khu vực thi cơng, đơn vị điều khiển và các đội thi công.
- Đội bảo vệ này sẽ phối hợp với công an và đội an ninh dân phố nhằm đảm bảo công tác an ninh
quanh khu vực thi công.
* Biện pháp quản lý an ninh cho nhân công trên công trường.
- Lập nội quy chi tiết áp dụng cho công trường thi công và phổ biến cho tồn bộ nhân viên và
cơng nhân làm việc trên cơng trường.
KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
6.1 KIỂM SỐT CHUNG
Một hệ thống trách nhiệm về kiểm soát chất lượng thiết lập và phân chia các mục tiêu kiểm
soát chất lượng thành các phần mà có thể kiểm sốt ở các cấp độ quản lý, thí nghiệm, giám sát.
Các biện pháp hiệu quả sẽ được thực hiện về nhân sự, thiết bị,vật liệu, công nghệ và môi
trường để đảm bảo chất lượng thi công. Biện pháp cụ thể sau:
- Nhân sự: Các nhân viên kỹ thuật có kiến thức và kinh nghiệm sẽ được phân cơng các vị trí chủ
chốt;
- Kỹ thuật: Rà soát chi tiết bản vẽ và đề xuất thi công. Cố gắng đẩy mạnh công nghệ, kỹ thuật
và vật liệu mới. Các thí nghiệm sẽ được tiến hành đúng đắn, tiêu chuẩn kỹ thuật được nghiêm
túc tôn trọng;
- Vật liệu: Tất cả các vật liệu thi công phải được thí nghiệm đáp ứng các u cầu;
- Máy móc thiết bị: Thường xuyên được duy tu sửa chữa đúng thời hạn. Trong q trình thi
cơng, khơng có thiết bị nào được đưa ra khỏi công trường để đáp ứng u cầu thi cơng.
6.2 KIỂM SỐT CƠNG TÁC TRỘN BÊ TƠNG
- Tất cả các vật liệu trộn bê tơng, bao gồm cốt liệu, cát vàng, xi măng, phụ gia và nước phải
tuân thủ thiết kế hỗn hợp và tiêu chuẩn kỹ thuật. Công tác tự kiểm tra và kiểm tra lấy mẫu phải
được tiến hành theo tần suất yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật.

- Bê tông phải được trộn theo thiết kế hỗn hợp một cách nghiêm ngặt.
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống đo đạc của trạm trộn đảm bảo chính xác khối lượng các vật
liệu.
- Thời gian trộn sẽ được kiểm soát nghiêm ngặt để đảm bảo tính đồng nhất và khả năng làm
6.

Trang 15


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

việc của bê tơng trộn ra. Đặc biệt là độ sụt bê tông, phải được kiểm tra nghiêm ngặt từng mẻ
trộn để có sự điều chỉnh phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Trước mỗi khi trộn bê tơng, nếu có nước trong thùng trộn hoặc xe vận chuyển bê tơng, nó phải
được làm sạch kịp thời để tránh giảm khả năng làm việc.
7. KIỂM SỐT MƠI TRƯỜNG
7.1. SỰ THỰC THI
Sự loại bỏ những đặc điểm của sự điều chỉnh môi trường tạm thời, khi được sự chấp thuận
của kỹ sư an toàn và kết hợp với những đặc điểm của sự điều chỉnh vĩnh cửu trong dự án tại thời
điểm sớm nhất có thể. Về các biện pháp kiểm sốt mơi trường, trong q trình thi cơng Nhà thầu
sẽ được thực hiện theo quy định, pháp luật hiện hành có liên quan của Việt Nam.
7.2. BIỆN PHÁP ĐIỀU CHỈNH SỰ Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC TẠI CÔNG TRƯỜNG
1. Khơng xả nước trực tiếp vào mọi dịng chảy, sơng, vùng trũng, nước bề mặt hoặc cống tháo
nước. Nước từ hoạt động xả sẽ được xử lý bằng cách lọc, bể lắng hoặc nhưng phương pháp
khác để giảm bùn lắng chứa trong nước ở một mức thích hợp.
2. Rãnh thốt nước sẽ được nối tới bãi cát hoặc bể lắng. Bể lắng sẽ được thiết lập sao cho cung
cấp đủ thời gian cho các vật rắn lơ lửng có thể lắng xuống.
3. Bãi thải của vật liệu xây dựng trên công trường phải được phủ bởi vải dầu hoặc vật liệu tương
tự để ngăn chặn sự xói bề mặt. Nhà thầu sẽ phải giảm đến mức tối đa vật liệu thải vào mùa

mưa để giảm sự trôi bùn ở bề mặt.
4. Cung cấp các nhà vệ sinh di động hoặc các nhà vệ sinh tạm được sự chấp thuận của tư vấn tại
tất cả các công trường.
5. Nhà thầu sẽ kết hợp những biện pháp ở trên với kế hoạch quản lý môi trường để đưa ra biện
pháp xây dựng cụ thể.
7.3. BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG KHƠNG KHÍ
Việc đốt các vật liệu thừa, rác thải tại dự án sẽ không được chấp nhận.
1.
Những khu vực được đào tới độ sâu dưới mực nước ngầm với ý định tránh tầng lắng
không ổn định được thốt ra khí quyển.
2.
Tại những khu vực đào phải hạn chế tối đa phạm vi đào để giảm việc phát tán mùi hôi.
3.
Khi các kho chứa vật liệu đào có mùi hơi đầy thì phải đưa ra khỏi cơng trường ngay
lập tức.
4.
Khí thải gas từ việc vận hành cơ khí phải giảm đến mức thấp nhất.
5.
Vật liệu có mùi hơi khơng được chứa 2 bên bãi sơng, đường hoặc khu vực mở.
6.
Việc lưu giữ tạm thời vật liệu có mùi hơi sẽ được duy trì trong trạng thái ẩm ướt hoặc
được phủ lại để ngăn chặn sự phát tán mùi hơi (bằng nước hoặc vải dầu kín nước).
7.
Việc vận chuyển chất lắng bằng đường bộ phải bằng xe tải kín nước và phủ kín.
8.
Nhà thầu phải vận chuyển theo con đường thích hợp để tránh đi qua khu vực dân cư
đơng đúc xa nhất có thể, và phát triển kế hoạch hoạt động và giám sát môi trường thích hợp.
7.4. QUẢN LÝ TIẾNG ỒN
Biện pháp thi cơng thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633


Nhân công phải đuợc bảo vệ khỏi tiếng ồn bởi vì nó có thể là lý do làm giảm khả năng nghe
của nhân công.
Tiếng ồn cho phép không được lớn hơn trong quy định của tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
5948-1999, TCVN 5965-1995, TCVN 5949-2005, TCVN 6962-2001, TCVN 7210-2002.
Khi số công nhân nhiều hơn cho phép, phòng quản lý kỹ thuật phải giảm lý do gây tiếng ồn hết
mức có thể. Nếu không thể giảm được tiếng ồn tới mức cho phép, thiết bị bảo vệ cho công nhân
phải được cung cấp và dùng để tránh ô nhiễm tiếng ồn tới khu vực dân cư lân cận. Không thực
hiện thi công ban đêm các cơng tác có tiếng ồn và độ rung lớn gần khu dân cư.
Những nỗ lực để giảm tiếng ổn bởi các hoạt động xây dựng bao gồm:
1.
Dùng tấm cách âm, nếu thích hợp.
2.
Chọn thiết bị thi cơng phù hợp để tránh tiếng ồn không cần thiết.
3.
Thiết bị không sử dụng phải tắt.
4.
Cung cấp sự triệt âm của thiết bị ồn, đặc biệt là động cơ diesel.
7.5. KIỂM SỐT GIAO THƠNG
Nhà thầu phải chuẩn bị bản kế hoạch quản lý giao thông vận tải chi tiết cho bản hợp đồng này
với mục đích giảm thiểu tác động giao thơng vận tải trong suốt q trình thi cơng để phù hợp vơi
quy trình làm việc. Kế hoạch quản lý giao thông vận tải xác định rõ địa điểm đến và đi từ công
trường, hẻm và đường đi những nơi bị tác động bởi công việc của hợp đồng này bao gồm các
phố, hèm và đường lân cận. Bản kế hoạch quản lý giao thông vận tải được nộp phải có sự chấp
thuận của kỹ sư và các ban liên quan trước khi thực thi.
8. KIỂM SỐT AN TỒN
- Thực hiện chính sách an tồn là trên hết, phịng ngừa là số 1, dựa trên các cơ sở về giáo dục an
toàn, và đảm bảo hệ thống. Nhà thầu sẽ cố gắng hết sức đề phòng chống tai nạn.
- Nhà thầu sẽ lập ra các chỉ dẫn về an toàn, thực hiện đào tạo an toàn thường xuyên, điều chỉnh
kịp thời các cơng tác hoặc phương cách khơng an tồn để đảm bảo an tồn thi cơng.
- Trong phạm vi công trường, tất cả các nhân viên của Nhà thầu phải đội mũ bảo hộ, đi giày

chống trượt theo các quy định về an toàn. Các biển cảnh cáo rõ ràng sẽ được lắp đặt trên công
trường hoặc khu vực công tác.
- Mặt bằng công trường phải đủ sức chịu tải để máy móc thiết bị di chuyển và làm việc, mặt
bằng phải bằng phẳng, khơng có các vật cản trên không như dây điện cao thế hoặc đường cấp
điện thi cơng để dẩm bảo thiết bị có thể di chuyển tự do và an tồn.
- Khơng ai được vào các khu vực nguy hiểm, tháo bỏ các phương tiện an tồn trên thiết bị mà
khơng được phép. Những người không phải là thợ vận hành không được vận hành máy nếu
không được phép.
- Nhân sự của nhà thầu phải tuân thủ chỉ dẫn của người có trách nhiệm, thực hiện các biện pháp
cẩn trọng cho tất cả các loại đường dây, đường ống ngầm và trên mặt đất. Không phải thợ vận
hành khơng được sử dụng máy móc thiết bị. Thợ vận hành phải có chứng chỉ bằng cấp đủ khả
năng trước khi vận hành máy. Mọi nhân viên phải tâm niệm về công việc và trách nhiệm một
Trang 16


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

cách nghiêm túc. Nếu có bất cứ dấu hiệu hiện nguy hiểm này, vấn đề phải được giải quyết kịp
thời. Công nhân không được phép đi dép lê, không được phép uống rượu bia trước khi và khi
làm việc.
- Khi máy móc thiết bị đang hoạt động, người làm việc bên cạnh phải cẩn trọng, thợ vận hành
không được bỏ nhiệm vụ trong giờ làm việc.
- Các biển cảnh báo phải được dựng lên cạnh các thiết bị nguy hiểm cho người, khơng ai được
đi qua đó.
- Khơng phải công nhân kỹ thuật điện không được phép tháo, sữa chữa các thiết bị điện, dây
điện phải được bao bọc kỹ hoặc cho đưa lên cao.
- Di chuyển máy móc hoặc vật tư phải theo hướng dẫn của một người có đủ trình độ.
- Thi cơng ban đêm phải thực hiện trong điều kiện đủ ánh sáng. Khi thời tiết xấu, mưa bão, thu
cần của cần cẩu lại khi không sử dụng, các biện pháp chống sét phải được triển khai trong mùa

mưa.
- Trong thời gian thi công, Nhà thầu sẽ thực hiện các biện pháp phòng chống cháy và lập các
quy tắc, quy định với độ an toàn và đảm bảo cao.
9. THI CÔNG TRONG MÙA MƯA
Lập các biện pháp thi công trong những ngày mưa và kế hoạch cho trường hợp khẩn cấp. Các
phòng ban chắc năng phải tiến hành kiểm tra hiện trường để đảm bảo rằng bất cứ vấn đề gì cũng
sẽ được giải quyết kịp thời.
- Lập các kế hoạch khẩn cấp cho thi công trong mùa mưa, lập các kế hoạch khẩn cấp phòng
chống lũ lụt, lưu trữ dự phòng các vật liệu, phương tiện cần thiết cho phòng chống lụt.
- Tăng cường việc duy tu mương, bờ bao để phòng chống sạt lở.
- Làm các rãnh thoát nước đúng quy cách để tránh các sự cố thốt nước.
- Thực hiện thơng tin dự báo thời tiết.
- Đường công vụ tạm được duy tu và đảm bảo thoát nước để cung cấp điều kiện tiếp cận tốt. Tất
cả các xe phải được duy tu để đảm bảo cơng tác an tồn thi cơng.
10. PHÒNG NGỪA CHUNG
Đối với các biện pháp đảm bảo an tồn, biện pháp đối phó với phịng chống tai nạn, thương
vong, tử vong đề nghị tham khảo thêm trong kế hoạch kiểm sốt an tồn chi tiết được trình riêng.
- Tất cả công nhân, kỹ sư phải được đào tạo an tồn thi cơng, an tồn thiết bị,điện, phịng chống
cháy nổ và cấp cứu.
- Họp cấp cứu: Trên công trường phải có hộp cấp cứu với đầy đủ cơ số thuốc, bông, gạc, băng y
tế.
- An ninh công cộng: bao gồm bảo vệ an toàn kỹ thuật, con người, tài sản, văn phòng, khu nhà ở
- Điện thoại cấp cứu y tế: 115
- Điện thoại cứu hỏa: 114
- Điện thoại cơng an: 113
11.PHỊNG TAI NẠN
Biện pháp thi cơng thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công thân bện pháp thi công thân bệ mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 mố, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633, trụ cầu vượt QL46B – Km459+633 cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

- Cần cẩu không được nhấc vật quá trọng lượng tối đa mà có thể mang;
- Cần cẩu khơng được nhấc vật vượt quá phạm vi tầm với, khi vật cẩu đang ở trong không trung

nghiêm cấm người di chuyển vật liệu hoặc vật dưới cần cẩu;
- Khi nhấc vật theo phương ngang, vật được nhấc phải cao hơn bất cứ vật thể nào khác ít nhất
0.5m;
- Khi nhấc vật dài, khơng được xoay vật nhấc;
- Qúa trình cẩu phải có dây neo dẫn hướng an toàn.
- Lao động cho vận chuyển và lắp đặt phải có kinh nghiệm đối với cơng nghệ liên quan, vận
hành và an toàn, phải đội mũ đi giầy bảo hộ cũng như các phương tiện bảo vệ khác trong khi
làm việc trên cơng trường. Q trình nhấc và lắp đặt phải được chỉ đạo bởi một người được chỉ
định theo tín hiệu chính xác. Khi nhấc, không ai được đứng bên cạnh hoặc gần vật nhấc, vật
nhấc cũng không được đi qua trên bất cứ người nào, trong khoảng cách 5m từ phạm vi quay
của cần cẩu khơng được có người.

Trang 17



×