Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Thuyết minh phương án nổ mìn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.77 KB, 16 trang )

Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Qc lé

Céng hoµ x· héi chđ nghÜa viƯt nam héi chđ nghÜa viƯt nam
§éc LËp - Tù Do - Hạnh Phúc
-----o0o----Thuyết minh phơng án nổ mìn
Dự án đầu t cải tạo, nâng cấp ql 27 đoạn km 174+000 Km272+800
Thuộc tỉnh lâm đồng - ninh thuận
Gói thầu số 04: km206 -:- km212

I. Căn cứ lập phơng án:
1. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản
lý Dự án các đầu t xây dựng công trình và nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày
29/09/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ xung một số điều của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý Dự án đầu t XDCT.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản
lý chất lợng công trình xây dựng và nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008
của Chính phủ sửa đổi, bổ xung một số điều của nghị định 209/2004/NĐ-CP.
- Căn cứ Quyết định 3034/QĐ-CĐBVN ngày 09 tháng 10 năm 2007 của
Bộ trởng Bộ GTVT phê duyệt điều chỉnh dự án cải tạo nâng cấp QL27 đoạn
Km174+000- Km272+800, thuộc tỉnh Lâm Đồng và Ninh Thuận.
- Căn cứ Quyết định 1616/QĐ- CĐBVN ngày 21 tháng 04 năm 2009 của
Cục Đờng bộ ViƯt Nam vỊ viƯc phª dut thiÕt kÕ kü tht gói thầu số 4 (Km
206+00 - Km212+00 -Dự án đầu t cải tạo, nâng cấp QL27 đoạn Km 174+00 Km 272+800).
- Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 07/HDXL - QL27 ngày 28/10/2009 đợc ký
giữa Công ty Cổ phần 471 với Ban quản lý dự án 2 về việc thực hiện thi công
gói thầu số 4 (Km 206+00 - Km212+00 -Dự án đầu t cải tạo, nâng cấp QL27
đoạn Km 174+00 - Km 272+800).


- Quy chuÈn kü thuËt quèc gia an toàn trong lao động sản xuất, bảo quản,
vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (QCVN 02:2008/BCT).
- TCVN 5178 90 Quy định về quy trình quy phạm trong khai thác
và chế biến đá lộ thiên.
- TCVN – 5325 – 91 Quy ph¹m kü thuËt an toàn khai thác mỏ lộ thiên.
- Quy phạm an toàn khai thác các mỏ lộ thiên 16-TCN-615-95
- Thông t 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 08 năm 2009 của Bộ công thơng về việc Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp
Thuyết minh phơng ¸n nỉ m×n

Trang 1


Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ

- Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật do Công ty T vấn thiết kế công trình giao thông
497 lập tháng 11/2007.
2. Quy mô xây dựng:
Đây là công trình cải tạo nâng cấp, đờng cấp IV miền núi, Vtk=40Km/h
Tiến độ thực hiện Công trình đến tháng 8 năm 2011.
3. Sơ lợc phơng án xây dựng:
- Việc thi công đào đá nền đờng đợc tiến hành cùng với hệ thống thoát nớc
ngang và tờng chắn ta luy âm ngay sau khi dự án đợc triển khai. Phần mặt đờng
và một số hạng mục khác đợc triển khai vào giai đoạn 2.
- Việc thi công đào đá nền đờng đợc thực hiện bởi dây chuyền khoan, nổ
mìn kết hợp với máy ủi, máy xúc, nhân công và đợc thi công bắt đầu từ trên đỉnh
ta luy xuống. Thi công nổ phá theo từng lớp.

- Đá nổ phá ra đợc gom dồn bằng máy ủi, máy xúc xúc lên ô tô đa ra bÃi
chứa. Trớc khi thi công đào đá bằng nổ mìn nhà thầu sẽ làm việc với chính
quyền, công an địa phơng, để đợc cấp giấy phép nổ mìn, thống nhất phơng án và
thời gian nổ mìn trong ngày để đảm bảo tuyệt đối an toàn.
- Việc nổ mìn phải tuân theo quy phạm về an toàn công tác nổ mìn của nhà
nớc ban hành.Trớc khi nổ mìn phải lập hộ chiếu nổ mìn theo đúng quy định.
- Tại mỗi vị trí nổ phá, sau khi lên ga xác định đỉnh ta luy nền đờng đào
chính xác, cán bộ kỹ thuật thi công phải xác định các khối đá nằm ngoài phạm vi
lên ga có nguy cơ trôi trợt để nổ phá loại bỏ trớc khi nổ phá phần nền chính
tuyến.
- Sau mỗi lớp nổ phá tiến hành lên ga kiểm tra lại mái ta luy, nhằm mục
đích mái ta luy thi công đảm bảo theo đúng hồ sơ thiết kế. Việc nổ phá trên mỗi
lớp phải có sơ đồ lỗ khoan.
- Trờng hợp bị lở đá hoặc đá trợt ở mái ta luy thì phải vận chuyển hết ra
ngoài, và phải đào gọt cho hết phần lở hoặc trợt trên mái ta luy.
- Chỉ cho phép tiến hành nổ mìn khi đà hoàn thành công tác đảm bảo an
toàn.
- Những đoạn nền đào gặp đá nằm cách đờng điện 230KV trong vòng bán
kính 230m sẽ thực hiện đào phá đá bằng phơng pháp dùng búa máy và nhân lực,
không sử dụng phơng án phá nổ nhằm đảm bảo an toàn.
4. Các cụm từ viết tắt.
- Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN)
II. Đặc điểm khu vực nổ mìn:
1. Vị trí khu vực nổ mìn:

Thuyết minh phơng án nổ mìn

Trang 2



Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ

- Vị trí nổ mìn thuộc thầu số 4 (Km 206+00- Km 212+00) Dự án đầu t cải
tạo, nâng cấp QL27 đoạn Km 174+00 Km272+800 thuộc tỉnh Lâm Đồng Ninh Thuận.
Điểm đầu Km206+00 có tọa độ địa lí: 10602245 kinh độ Đông,
1800610 vĩ độ Bắc thuộc địa phận thôn Phú Thuận 2 huyện Đơn Dơng
tỉnh Lâm Đồng
Điểm cuối Km212+00 có tọa độ địa lí: 10602532 kinh độ Đông,
1802018 vĩ độ Bắc thuộc địa phận xà Lâm Sơn huyện Ninh Sơn tỉnh
Ninh Thuận.
- Đoạn tuyến phải phá đá đào hạ nền đờng có chiều dài 3.4km từ Km
206+582.92- Km 209+977.55 Quốc lộ 27 thuộc địa phận xà Lâm Sơn huyện
Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận.
- Khu vực nổ phá có cao độ từ 800 975m so với mực nớc biển.
(Có bản vẽ bình đồ tuyến đờng có đánh dấu các vị trí cần phá đá kèm theo)
2. Đặc điểm dân c, công trình:
Đây là khu vực đèo Sông Pha, tuyến đi theo sờn núi có địa hình tơng đối
phức tạp. Tuyến uốn lợn quanh co. D©n c chØ tËp trung tha thít ë đoạn đầu tuyến
Km206+00 - Km 206+100. Thực vật chủ yếu là diện tích cây lâm nghiệp của
rừng phòng hộ Krong pha.
Trên tuyến có đờng dây điện cao thế 230KV cắt qua tại Km206+350,
Km206+700 và Km209+100 (Tại hai vị trí Km206+700 và 209+100 đờng điện
230KV cắt qua, để đảm bảo an toàn thì trong phạm vi bán kính 230m cách đờng
điện sẽ thi công phá đá nền đờng bằng bùa máy và nhân lực) .
Có một trạm phát sóng Viettel mới xây dựng tại Km211+350 trái tuyến
cách tim tuyến 50m.
Tại Km206+523 phải tuyến có Công trình miếu ông cọp.

3. Địa chất khu vực nổ mìn:
- Đoạn từ Km206+00 đến Km 206+700 địa chất gồm các lớp.
+ Lớp 1: Cát pha màu xám nâu trạng thái cứng là sản phẩm của đá granit
phong hóa. Lớp này có bề dày thay đổi từ 3.2-4.3m.
+ Lớp 2: Đá Granit phong hoá nhẹ độ cứng cấp VI-VII.
- Đoạn từ Km206+700 đến Km208+500 địa chất gồm các lớp.
+ Lớp 1: Cát pha màu xám nâu, nâu vàng trạng thái dẻo đến cứng là
sản phẩm của đá granit phong hóa, lớp này có chiều dày trung bình 1.5m
+ Lớp 2: Đá Granit phong hoá nhẹ độ cứng cấp VI

Thuyết minh phơng án nổ mìn

Trang 3


Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ

- Đoạn từ Km 208+500 đến Km212+00 đất đá chủ yếu là cát pha màu nâu
vàng, nâu xám trạng thái cứng là sản phẩm của đá granit phong hóa hoàn toàn có
chiều dày lớn hơn 3m.
4. Các ảnh hởng đến công tác nổ mìn:
Đây là khu vực thờng xuyên ma, mùa ma bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào
tháng 11, mùa ma ảnh hởng rất lớn đến công tác nổ mìn phá đá.
Khối lợng đá phải nổ phá trên tuyến là không nhiều (khoảng 27.000 m3), vị
trí nổ phá xa dân c và các công trình nên tác động là không đáng kể.
III. Tính toán lựa chọn các thông số khoan nổ mìn.
1. Lựa chọn đờng kính lỗ khoan, chiều cao tầng H

- Đờng kính lỗ khoan: Căn cứ vào khối lợng và tiến độ công việc, máy móc
và thiết bị hiện có, đặc điểm địa hình và tính chất của đá (đá granit cờng độ từ
300-100 Kg/cm2). chúng tôi lựa chọn đờng kính lỗ khoan là 32mm
- Chiều cao tầng H: Căn cứ vào điều kiện địa hình và địa chất, lựa chọn
chiều cao tâng H=2.2m

H: Chiều cao tầng

2. Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan (Lk):
Chiều sâu lỗ khoan đợc xác định theo chiều cao tầng (H), góc nghiêng lỗ
khoan () so với mặt phẳng nằm ngang, độ sâu khoan thêm (Ls) của lỗ khoan.

Thuyết minh phơng án nổ mìn

Trang 4


Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ

A-A

Lk
A
W

a
b


A

Lk=(H+Ls)/Sin
Trong đó:
H: chiều cao tầng, H=2.2 (m)
Ls: Chiều sâu khoan thªm; lÊy Ls= 0.6 (m)
VËy Lk= (2.2+0.6)/sin 900 =2.8m
3. Sơ đồ mạng nổ:
Sơ đồ mạng điện đấu theo kiểu nối tiếp, dùng nguồn điện kích từ máy kích
nổ tụ ®iĨm vỊ ®iĨm háa.

4. La chän chØ tiªu thc nỉ tính toán q:

Thuyết minh phơng án nổ mìn

Trang 5


Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ

Với đặc tính cơ lý đá cũng nh tính chất công việc khoan đá tại công trờng
gói thầu số 04 Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 27, lựa chọn q= 0.35 kg/m3, trong
quá trình khai thác sẽ điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
5. La chọnphơng pháp nổ mìn:
Phơng pháp nổ: Nổ om, nổ mìn điện tøc thêi.
6. Lùa chän vËt liƯu nỉ c«ng nghiƯp:

- Thc nổ đợc dùng là ADI loại 32 và thuốc nổ nhũ tơng.
- Dây nổ chịu nớc.
- Kíp điện KĐ8.
7. Xác định khoảng cách giữa các lỗ khoan a:
a = 1.2 x W
Trong đó:
W: đờng kháng chân tầng, W=40d=1.28 (m)
d: Đờng kĩnh lỗ khoan, d=0.032m
vậy a= 1.2 x 40x 0.032 = 1.54m
8. Xác định khoảng cách giữa các lỗ khoan b:
Để đảm bảo hiệu quả nổ và phá vỡ hoàn toàn, chọn phơng pháp mạng nổ
tam giác đều:
b = a x tg600/2 = 1.54 x 1.73/2 = 1.33 m
9. Lỵng thc nổ nạp cho mỗi lỗ khoan (Qt)
a. Đối với các lỗ của hàng ngoài cùng:
Qt=(a x W x H) x q (kg/lỗ)
Trong đó:
a: Khoảng cách giữa các lỗ khoan a=1.54 (m)
H: Chiều cao tầng. H= 2.2m
q: Chỉ tiêu thuốc nổ. q=o.35 kg/m3
W: đờng kháng chân tầng, W=1.28 (m)
Vậy Qt = 1.54 x 2.2x 0.35 x 1.28 = 1.52 kg/lỗ
b. Đối với các lỗ của hàng trong:
Qt=(a x b x H) x q (kg/lỗ)
Trong đó:
a: Khoảng cách giữa các lỗ khoan a=1.54 (m)
b: Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan b=1.33 (m)
H: Chiều cao tầng. H= 2.2m
q: Chỉ tiêu thuốc nổ. q=0.35 kg/m3
VËy Qt = 1.54 x 1.33 x 2.2 x 0.35 = 1.58 kg/lỗ


Lb

Lt
Thuyết minh phơng án nổ mìn

Trang 6


Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ

10. Cấu trúc lỗ khoan:
Chiều dài bua (Lb):
Lấy Lb = 25xd
Trong ®ã d= 0.032m
vËy Lb = 25x0.032 = 0.8 m
Chiều dài nạp thuốc (Lt):
Lt = Lk-Lb = 2.8-0.8 = 2 (m)
11. Kiểm tra điều kiện chống phụt bua và quy m« bãi nổ:
11.2. Kiểm tra điều kiện chống phụt bua
Để đảm bảo an tồn, bua khơng bị phụt chiều cao cột bua phải là:
Lb ≥ (0,5 ÷ 0,75) x W = 0,9m
Để bua khơng bị phụt cần bố trí cột bua là 0,9m; đối với những vị trí đá có bề
dày cần phá nhỏ hơn 1,5m sẽ bố trí chiều cao cột bua tối thiểu bằng 1/3 chiều
sâu lỗ khoan.
11.3. Tớnh toỏn quy mụ 01 bói n:
Căn cứ điều kiện địa hình thi công thực tế, để khai thác có hiệu quả và đảm

bảo an toàn thi sơ đồ khoan đợc chia làm 3 hàng, mỗi hàng 10 đến 20 lỗ.
Tng s thuc n ti a s dng cho một lần nổ là 50 kg
Tổng số mét khoan tối đa cho một lần nổ là 88.6m
12. Lỵng vËt liƯu nỉ cÇn sư dơng:
12.1. Thc nỉ:
MVLN= V x q (kg)
Trong đó:
V: Khối lợng đá cần khoan giải phóng khoảng 27.000 (m3)
Q: Chỉ tiêu thuốc nổ; q=0.35 (kg/m3)
Vậy lợng VLNCN cần sư dơng: MVLN= 0.35x 27.000 = 9.450 kg
12.1. KÝp nỉ:
Kn = MVLN x Kk (cái)
Trong đó:
MVLN: Khối lợng VLNCN cần sử dụng cho công trình 9.450 (kg)
Kk: Số kíp nổ trên 1kg thuốc nổ. Thực tế đà làm thì Kk=1.7 cái/kg VLN.
Vậy số lợng kíp nổ (kíp điện số 8 vơ nhôm) cần sử dụng cho công trình là:
Kn = 9.450 x 1.7 = 16.065 (c¸i)
13. TÝnh to¸n vỊ an toàn khi nổ mìn:
a. Tính toán khoảng cách an toàn về chấn động nổ mìn:
rc = Kc x x 3 Q
Thuyết minh phơng án nổ mìn

Trang 7


Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ


Trong đó:
rc: Khoảng cách an toàn , tính bằng mét.
Kc: Hệ sô phụ thuộc vào tính chất đất nền công trình cần bảo vệ. Kc = 5
: Hệ số phụ thuộc vào chỉ số tác động nổ. = 1.2
Q: Khèi lỵngthc nỉ. Q=50kg.
VËy rc = 5 x 1.2 x 3 50 = 42.42 m
b. Tính toán khoảng cách an toàn về tác động của sóng không khí:
rs= Ks x Q
Trong đó:
rs: Khoảng cách an toàn về tác động cđa sãng kh«ng khÝ, tÝnh b»ng mÐt.
Ks: HƯ s« phơ thuộc vào các điều kiện phân bổ vị trí độ lớn phát mìn, mức
độ h hại kể đến độ an toàn khi nổ mìn. Ks = 20
Q: Khối lợngthuốc nổ. Q=50kg.
rs= 20 x 50 = 141.4 m
c. TÝnh b¸n kÝnh vùng nguy hiểm có mảnh đất đá văng xa khi nổ mìn:
Với điều kiện trị số đờng cản ngắn nhất W = 1.5 và trị số tác động của phát
nổ mìn n = 1 thì bảng D-8 ta đợc bán kính vùng nguy hiểm đối với ngời là 200m,
đối với thiết bị công trình là 100m.
Tuy nhiên khi nổ mìn cao hơn vùng xung quanh không nhỏ hơn 30m nên
vùng bán kính nguy hiểm phải tăng lên 1.5 lần về phí xuống dốc. Vậy bán kính
nguy hiểm đối với ngời là 300m, đối với công trình là 150m.
Sơ đồ vị trí cảnh giới:

Thuyết minh phơng án nổ mìn

Trang 8


Công ty Cổ Phần 471
27


Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ

Trạm
gác 3

200m

Trạm
gác 1

220m

Khu vực
nổ mìn

220m

Trạm
gác 2

320m

Trạm
gác 4

Ghi chú: - Trạm gác 1 và 2 nằm dọc theo tuyến đờng
- Trạm gác 3 nằm lên phía dốc và trạm gác 4 n»m phÝa díi dèc.
14. Dù kiÕn sè lỵng VLNCN sử dụng hàng tháng.
Dự kiến tiến độ thi công hạng mục đào đá nền đờng là 2500 m3/ tháng, nh

vậy khối lợng VLNCN dự kiến sử dụng hàng tháng là:
2500m3 x 0,35 kg/m3 = 875 Kg
IV. Các biện pháp đảm bảo an toàn khi nổ mìn.
1. Biện pháp đảm bảo an toµn khi bèc dì, vËn chun VLNCN
Thc nỉ, kÝp nổ và dây cháy chậm phải vận chuyển riêng;
Kíp phải bỏ trong hộp kín và phải chèn để không bị xóc. Tốc độ ôtô chạy
không quá 20Km/h. Cự ly các xe vận chuyển và giữa xe vận chuyển thuốc nổ với
các phơng tiện tham gia giao thông phải cách nhau tối thiểu 50m và phải có thiết
bị cứu hoả.
Xe thuốc nổ nếu dừng nghỉ thì phải cách cầu, thành phố và khu dân c tối
thiểu là 500m;
2. Biện pháp an toàn khi nạp mìn.
Để đảm bảo an toàn và hiều quả, khi nạp mìn phải tuân thủ các yêu cầu kỹ
thuật sau đây:
- Trớc khi nạp thuốc mìn, lỗ khoan phải đảm bảo khô ráo và không có phôi
khoan.
Thuyết minh phơng án nổ mìn

Trang 9


Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ

- Dụng cụ nạp mìn không đợc phát sinh ra tia lửa.
- Không đợc để dây điện của kíp bị thắt nút hoạc gấp lại, kéo dÃn trong quá
trình nạp thuốc.
- Khi nạp các thỏi thuốc phân đoạn thì trong mỗi đoạn của phát mìn đợc đặt

một thỏi mìn mồi, khi đa mìn mồi vào phải thẩn trọng tránh gây va đập và chèn
ép.
- Trong thời gian có ma, sấm và chớp không đợc tiến hành công tác nạp
mìn.
- Việc nạp mìn phải đợc tiến hành trong điều kiện đủ ánh sáng và thời tiết
khô ráo.
3. Hiệu lệnh nổ mìn và thời gian nổ mìn.
Hiệu lệnh nổ mìn bằng âm thanh kết hợp với ánh sáng, chìa khoá cầu giao
do ngời chỉ huy giữ trong suốt quá trình chuẩn bị cho đến khi khởi nổ.
Tớn hiu õm thanh do thợ mìn hoặc nhóm trưởng thợ mìn phát theo trình tự
sau đây:
- Tín hiệu thứ nhất: Tín hiệu bắt đầu nạp mìn, bằng một hồi cịi dài. Theo
tín hiệu này, tất cả mọi người không liên quan đến việc nạp, nổ mìn phải rút ra
khỏi giới hạn vùng nguy hiểm hoặc đến chỗ an toàn dưới sự chỉ dẫn, giám sát
của người chỉ huy nổ mìn.
Trong thời gian nạp mìn, chỉ cho phép những người có trách nhiệm kiểm
tra mới được vào chỗ nạp mìn.
Khi nổ mìn lỗ khoan lớn mà việc nạp thuốc phải thực hiện trong một thời
gian dài thì cho phép chưa phải đưa tất cả mọi người khơng có liên quan với
cơng tác nổ mìn ra khỏi giới hạn vùng nguy hiểm trước lúc bắt đầu lắp ráp mạng
nổ với điều kiện là khoảng cách giữa người, thiết bị và phát mìn gần nhất khơng
nhỏ hơn 50 m.
Sau khi nạp xong, đã đưa tất cả những người nạp mìn và thiết bị ra ngồi
vùng nguy hiểm, thợ mìn mới được lắp ráp mạng lưới nổ mìn, sau đó từ vị trí an
tồn kiểm tra mạng nổ và chỉ khi nhận được thơng báo an tồn từ tất cả các vị trí
cảnh giới (trạm gác) thì mới được đấu nối tín hiệu khởi nổ vào mạng nổ;
- Tín hiệu thứ hai: Tín hiệu chuẩn bị nổ mìn, bằng hai hồi còi ngắn liên
tiếp.
Sau khi kiểm tra mạng nổ và nhận được thơng báo an tồn từ tất cả các vị
trí cảnh giới (trạm gác) thì mới phát tín hiệu chuẩn bị nổ mìn;

- Tín hiệu thứ ba: Tín hiệu khởi nổ, bằng hai hồi cịi dài liên tiếp. Theo tín
hiệu này, thợ mìn bắt đầu đóng mạch in hoc phỏt hiu khi n;

Thuyết minh phơng án nỉ m×n

Trang 10


Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Quèc lé

- Tín hiệu thứ tư: Tín hiệu báo yên, bằng ba hồi cịi dài liên tiếp. Tín hiệu
này được phát ra khi đã kiểm tra bãi nổ, báo công việc nổ đã kết thúc và đảm
bảo an toàn.
Thêi gian nổ mìn:
- Sáng: 10giờ đến 11 giờ.
- Chiều: 16giờ đến 18 giờ.
4. Vị trí cảnh giới.
Trớc khi phát lệnh nổ mìn, tất cả các lối vào khu vực nổ mìn, vùng núi (có
bình đồ kèm theo) nằm trong khu vực nguy hiểm phải đợc bố trí ngời canh gác
không cho ngời, xe cộ qua lại. Ngời đứng gác phải có trang phục, dụng cụ canh
gác theo quy định hiện hành.
5. Biện pháp kiểm tra sau nổ và xử lý mìn câm.
0
- Khi có hiệu lệnh nổ mìn, ngời chỉ huy phải tự mình hoặc phân công theo
dõi số tiếng nổ để biết mìn đà nổ hết cha. Nếu biết chắc chắn mìn đà nổ hết và
đất đá ổn định trở lại cũng phải đợi 5 phút mới đợc rời hầm trú ẩn kiểm tra. Nếu
không nắm chắc hoặc biết có mìn câm thì đợi ít nhất 15 phút. Kiểm tra sau khi

nổ, đối chiếu với hộ chiếu để phát hiện những chỗ nghi có mìn câm và những
chỗ đất đá cheo leo dễ sụt gây tại nạn để kịp thời có biện pháp xử lý nhằm đảm
bảo an toàn trong quá trình sản xuất.
- Khi phát hiện có mìn câm phải lập tức cắm biển báo có mìn câm ngay bên
cạnh lỗ mìn câm và báo cho ngời chỉ huy biết.
- Tại vị trí có mìn câm, cấm làm bất cứ việc gì không liên quan đến việc xử
lý mìn câm.
- Nếu thấy hai dây điện của phát mìn câm lộ ra ngoài thì ngay lập tức đấu
chập mạch hai đầu dây đó lại.
- Cấm không đợc khoan tiếp vào các lỗ của loạt nổ trớc.
- Các công việc có liên quan đến việc xử lý mìn câm phải tiến hµnh díi sù
híng trùc tiÕp cđa ngêi chØ huy nỉ mìn.
- Việc xử lý mìn câm bằng cách khởi nổ lại hoặc khoan các lỗ phụ bên cạnh lỗ
mìn câm, song song với lỗ mìn câm và nổ các lỗ khoan phụ đó.
6. Các quy định bổ sung khác.
- Trong quá trình thi công nổ phá thờng gặp một số sự cố thì phải bình tĩnh
xử lý kịp thời đảm bảo an toàn cho ngời và phơng tiện.
- Trong khi nạp nếu một phần thuôc nổ đà nạp vào lỗ khoan bị đất lở lấp
mất, cần nạp tiếp và cho nổ cùng đợt. Vị trí các phát mìn này cần phải đánh dấu
và khi xuác đất đá tại vị trí đó cần phải có thợ mìn giám sát cho đến khi khẳng
định thuốc nổ trong lỗ khoan đà nổ hết. Nếu phát hiện thuốc nổ còn sót lại phải
thu gom và đem hủy.
Thuyết minh phơng án nổ mìn

Trang 11


Công ty Cổ Phần 471
27


Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ

Trong thời gian bắn mìn tuyệt đối cấm không cho ngời vào khu vực nguy
hiểm nổ mìn. riêng đối với cán bộ công nhân làm việc trên công trờng phải vào
nơi trú ẩn ngoài khu vực nguy hiểm.
Khi làm việc công nhân phải mang đầy đủ trang bị bảo hộ lao động, khi nổ
mìn.
c V. Tổ chức thực hiện.
1. Trình tự thi công nổ mìn phá đá:
a. Định vị, khoan lỗ mìn.
1
Trớc khi khoan nổ phải vạch tuyến, đánh dấu tim, đờng viền của hố đào
trên mặt bằng, ranh giới nổ phá trên mái taluy. Đánh dấu vị trí lỗ khoan, làm các
bậc, đờng đi , bố trí máy móc thiết bị thi công.
2
Số lợng lỗ khoan, khối lợng mìn sử dụng trong một lần nổ đợc xác định trên
cơ sở tính toán kinh tế kỹ thuật.
3
Việc khoan nổ mìn đợc Nhà thầu tính toán cụ thể cho từng vị trí và điều
kiện địa chất công trình, mặt bằng thi công, kích thớc và hình dạng công trình.
4
Trờng hợp đặc biệt, đợc sự đồng ý của T vấn giám sát Nhà thầu sẽ nổ mìn
lỗ nông với lỗ khoan nhỏ nhng phải lựa chọn vị trí và tính toán cụ thể cho từng
trờng hợp.
5
Xác định, làm hàng rào che chắn vị trí đặt máy nén khí nhằm đảm bảo khi
nổ phá đá, đất không phá hỏng đồng thời không xa quá vị trí cần khoan.
6
Dùng máy nén khí và thiết bị khoan để khoan tạo lỗ theo sơ đồ thi công và
độ sâu đà tính toán (phù hợp với lợng thuốc nổ và phơng pháp nổ). Trong quá

trình khoan bột đá đợc lấy lên kịp thời để không làm giảm năng suất khoan.
7
Khi khoan những lỗ khoan sâu sử dụng một bộ nhiều cần khoan dài ngắn
khác nhau, thờng dài hơn nhau từ 30-100cm và nhiều đầu khoan khác nhau thích
hợp với độ sâu và độ cứng của đất đá. Để khoan khỏi bị kẹt, cần khoan càng sâu
càng phải dùng loại đờng kính nhỏ dần 2-3mm theo chiều sâu nhng tại đáy lỗ
khoan đờng kính lỗ khoan đảm bảo lớn hơn đờng kính thỏi thuốc nổ định nạp từ
2-3mm.
8
Để cung cấp hơi ép cho búa khoan dùng ống dẫn hơi ép bằng cao su có bó
vải hoặc ống thép ( nếu mặt bằng thi công cho phép ).
9
Khi khoan xong các lỗ khoan đợc vệ sinh, che chắn không để cho nớc, đất
tràn vào. Nếu có lỗ khoan bị lấp thì dùng khí nén thổi lại hoặc khoan lỗ mới gần
lỗ khoan cũ.
b. Tra thuốc và kíp lỗ mìn.
10 Nhồi thuốc nổ vào lỗ khoan, đặt kíp nổ và dây cháy chậm. Lu ý thao tác
nhẹ nhàng tránh va chạm để đề phòng nổ bất ngờ. Tiến hành lấp kín các lỗ
Thuyết minh phơng án nổ mìn

Trang 12


Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ

khoan bằng vật liệu đất sét trộn cát ở độ ẩm thấp, trờng hợp lấp các lỗ ngang
hoặc xiên ngợc lên thì nên vê đất thành các thỏi dài 100-150mm, đờng kính 58mm. Khi bỏ đất xuống lỗ đến đâu dùng que gỗ nhồi chặt nhẹ nhàng đến đó

tránh que gỗ chạm vào dây điện gây hiện tợng tụt kíp, cứ nh thế thao tác cho đến
khi đầy lỗ thì thôi.
11 Trớc khi nạp thuốc vào lỗ khoan, bỏ que gỗ dài 6-10cm có đờng kính bằng
1/3 đờng kính lỗ khoan xuống đáy lỗ mục đích là để sóng nổ sẽ dồn xuống đáy
lỗ tạo thành năng lợng tập trung phá hết đất, đá từ đáy lỗ và nâng cao hiệu quả
nổ phá.
12 Trong quá trình thi công các thao tác đa dây cháy chậm vào lỗ kíp và thao
tác cắt dây cháy chậm phải đảm bảo đúng quy định và phải do thợ mìn chuyên
nghiệp thực thi. Ngoài ra phải tính toán số lợng lỗ mìn cho phù hợp với mỗi ca
làm việc để làm sao đảm bảo việc đốt dây cháy chậm đợc thuận lợi và an toàn
tuyệt đối.
c. Nổ phá đất đá :
13 Việc nổ mìn phải tuân theo quy phạm về an toàn công tác nổ mìn của cấp
có thẩm quyền ban hành.
14 Trớc khi tiến hành nổ thì kiểm tra và nghiệm thu từng lỗ mìn, mạng lới
nổ .v.v... theo đúng những quy định về kiểm tra và nghiệm thu công tác khoan,
nổ mìn.
15 Phong toả giao thông và an toàn khu vực nổ phá, bố trí ngời cảnh giới khu
vực thi công (đờng giao thông và khu vực lân cận) để chuẩn bị cho nổ phá đá,
ngời canh giới đợc phân công có chuyên môn về thi công nổ phá, có cờ hiệu, còi,
đội mũ và mặc quần áo bảo hộ lao động. Khi khu vực nổ phá đảm bảo an toàn,
có hiệu lệnh của ngời chỉ huy nổ phá mới tiến hành nỏ phá.
16 Chỉ cho phép tiến hành nổ mìn khi đà hoàn thành công tác chuẩn bị an toàn,
khi đà có giấy phép nổ mìn của các cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó bao
gồm:
0
Tổ chức bảo quản và cung cấp thuốc nổ an toàn.
1
Bảo đảm an toàn nhà ở, công trình thiết bị và hoa mầu .v.v... nằm trong khu
vùc nguy hiĨm.

2
Tỉ chøc b¶o vƯ khu vùc nguy hiểm, có tín hiệu, biển báo hiệu, có trạm theo
dõi, chỉ huy trong giới hạn biên của vùng nổ.
3
Báo trớc cho cơ quan địa phơng và nhân dân trớc khi nổ và giải thích các tín
hiệu.
4
Di tản ngời và các súc vật ra ngoài khu vực nguy hiểm. Lập biên bản hoàn
thành công tác chuẩn bị nổ an toàn.

Thuyết minh phơng án nổ mìn

Trang 13


Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Qc lé

17 Khi cã hiƯu lƯnh nỉ m×n, ngêi chØ huy phải tự mình hoặc phân công theo
dõi số tiếng nổ để biết mìn đà nổ hết cha. Nếu biết chắc chắn mìn đà nổ hết và
đất đá ổn định trở lại cũng phải đợi 5 phút mới đợc rời hầm trú ẩn kiểm tra. Nếu
không nắm chắc hoặc biết có mìn câm thì đợi ít nhất 15 phút. Kiểm tra sau khi
nổ, đối chiếu với hộ chiếu để phát hiện những chỗ nghi có mìn câm và những
chỗ đất đá cheo leo dễ sụt gây tại nạn để kịp thời có biện pháp xử lý nhằm đảm
bảo an toàn trong quá trình sản xuất.
18 Trờng hợp có mìn câm (không nổ) thì báo hiệu. Công việc xử lý mìn câm
tiến hành dới sự hớng dẫn của ngời có trách nhiệm và phải cho ít ngời tham gia
nhất.

19 Trong mọi trờng hợp cấm đợc dùng tay hay bất cứ vật gì để moi, dù còn hay
hết thuốc cũng cấm đào và khoan lại.
0 Phải đợi hết nóng mới đợc tìm cách nạp thuốc để kích nổ lại.
20
Hoặc tiến hành khoan một vài lỗ mới cách lỗ mìn câm ít nhất 50cm rồi
nạp thuốc nổ cho những chỗ mìn mới này để kích nổ lỗ mìn câm. Đối với những
lỗ nằm sâu <1m thì có thể áp thuốc nổ bên ngoài lỗ để kích nổ, làm nổ lỗ mìn
câm.
21 Sau lần nổ thí nghiệm hoặc lần nổ đầu tiên, thực hiện công tác kiểm tra
đánh giá, rút kinh nghiệm để có sự điều chỉnh các thông số của quả mìn và cách
bố trí chúng cho phù hợp với thực tế.
22 Luôn luôn có ngời chuyên trách chỉ đạo thi công nổ phá trong bất cứ trờng
hợp nào. Nhiệm vụ là duyệt thiÕt kÕ, lËp hé chiÕu nỉ m×n, dut xt vËt liệu nổ,
chỉ huy thi công và chỉ huy lúc gây nổ, giải quyết các sự việc sau khi nổ. Thợ
mìn đợc chuyên môn hoá, có chứng chỉ đợc đào tạo cơ bản và có kinh nghiệm
thực thi hiện trờng.
23 Tiếp xúc với vật liệu nổ không đợc hút thuốc lá, không đợc làm bất cứ việc
gì có liên quan đến phát sinh ra tia lửa trong vòng 100m cách vật liệu nổ. Không
để bất cứ một việc gì, một hành động gì gây ra va đập vào vật liệu nổ hoặc đánh
rơi vật liệu nổ, không dùng dao, sắt thép hoặc các dụng cụ có thể phát sinh ra tia
lửa để cắt thuốc nổ, không đợc lôi kéo, xách dây dẫn điện của kíp điện.
d. Hoàn thiện mái taluy:
24 Sử dụng nhân công cạy bẩy để hoàn thiện mái taluy đảm bảo độ bằng
phẳng, độ dốc theo yêu cầu thiết kế. Việc cạy bảy phải thực hiện từ trên xuống
để đảm bảo an toàn, ngời cạy bẩy phải đeo dây an toàn và phải có ngời cảnh giới
hớng dẫn đảm bảo an toàn giao thông.
25 Những vị trí mỏm đá nhô ra lồi lõm không thể cạy bẩy đợc thì dùng phơng
pháp khoan nổ lỗ khoan con hoặc nổ ốp nhng phải tính toán để đảm bảo rằng
việc nổ hoàn thiện không làm sụt các phần khác của mái taluy.
Thuyết minh phơng án nổ mìn


Trang 14


Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ

e. Dọn dẹp đất đá:
26 Sau khoảng thời gian an toàn, Nhà thầu sẽ dùng nhân công có trang bị dây
đeo an toàn kiểm tra các vách đá, cạy bẩy những viên đá chênh vênh, mất ổn
định trên vách đảm bảo không có đá rơi trớc khi xúc dọn đá.
27 Tiến hành dùng máy ủi để gom dọn đất đá, hoặc sử dụng máy đào kết hợp
với ôtô để vận chuyển đổ đất, đá thải đến nơi quy định.
28 Nhà thầu phối hợp nổ phá, máy thiết bị, nhân công thi công bố trí phù hợp
giữa các bộ phận nổ mìn, cạy bẩy và xúc chuyển.
29 Khối lợng mỗi lần nổ phá đợc tính toán sao cho phù hợp với khả năng đào
xúc và vận chuyển của máy móc thiết bị để đảm bảo giao thông không bị ngừng
trệ quá thời gian cho phép.
30
2. Các quy định thực hiện trong công tác nổ phá:
a. Trách nhiệm của các cá nhân thực hiện việc nổ phá.
31 Ngời chỉ huy phải tự mình hoặc phân công ngời theo dõi số tiếng nổ để biết
mìn đà nổ hết cha. phải tổ chức công nhân thực hiện tốt từ khâu khoan, cảnh
giới, nạp mìn, nổ và xử lý sau nổ.
32 Công nhân khoan tạo lỗ phải bố trí lỗ khoan theo sơ đồ, đảm bảo lỗ khoan
không bị lấp, vệ sinh bụi, đá quanh lỗ khoan.
33 Thợ mìn khi tiếp xúc với vật liệu nổ không đợc hút thuốc lá, không đợc làm
bất cứ việc gì có liên quan đến phát sinh ra tia lửa trong vòng 100m cách vật liệu

nổ. Không để bất cứ một việc gì, một hành động gì gây ra va đập vào vật liệu nổ
hoặc đánh rơi vật liệu nổ, không dùng dao, sắt thép hoặc các dụng cụ có thể phát
sinh ra tia lửa để cắt thuốc nổ, không đợc lôi kéo, xách dây dẫn điện của kíp
điện.
34 Thợ mìn chỉ đợc phép nổ mìn khi có hiệu lệnh của ngời chỉ huy.
35 Ngời bảo vệ và cảnh giới khu chuẩn bị nổ mìn, không cho ngời không
nhiệm vụ vào khu vực làm việc;
b. Quy đinh về công tác báo cáo, ghi chép.
Lập hộ chiếu cho từng đợt nổ phá: Số lợng thuốc nổ, loại thuốc nổ, sơ đồ bố
trí lỗ khoan, chiều sâu khoan, sơ đồ an toàn, tổ chức cảnh giới.
Lập hộ chiếu nổ mìn hàng ngày.
Khi xẩy ra sự cố phải báo cáo ngay cho ngời có trách nhiệm kịp thời xử lý
và có báo cáo tờng trình sự việc cho Công ty.
c. Quy định kỷ luật nội bộ.
Khi các cá nhân vi phạm các nội quy sẽ bị kỷ luật phạt cảnh cáo trừ tiền lơng, nếu lỗi vi phạm nặng sẽ bị buộc thôi việc và chịu trách nhiệm trớc pháp
luật.
Thuyết minh phơng án nổ mìn

Trang 15


Công ty Cổ Phần 471
27

Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ

d. Hiệu lực phơng án: phơng án có hiệu lực kể từ ngày thẩm duyệt.
Vinh, ngày 12 tháng 03 năm 2010
duyệt phơng án


Ngời lập

Giám đốc

Vơng Đình Ngũ

Thuyết minh phơng án nổ mìn

Nguyễn Xuân Truyền

Trang 16



×