Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Bctt vinaconex2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.6 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
KHOA KẾ TỐN
******

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 - VINACONEX
Giáo viên hướng dẫn:

TS. HOÀNG VĂN TƯỞNG

Sinh viên:

BÙI LƯƠNG DUNG

Lớp:

KT04-02

Mã sinh viên:

0454020023

Hà Nội, năm 2014


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẨU................................................................................................................... 4
Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2..........5


1.1

Sơ lược về công ty...........................................................................................5

1.2

Tư cách pháp nhân.........................................................................................6

1.3

Ngành nghề kinh doanh của công ty.............................................................6

1.4

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty............................................7

1.5

Định hướng phát triển của công ty................................................................9

1.6

Bộ máy quản lý của công ty..........................................................................11

1.6.1

Sơ đồ tổ chức.................................................................................................11

1.6.2


Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các bộ phận, phòng ban........................12

1.7

Đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty.................................................15

1.8

Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................................17

Phần 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 – VINACONEX.....................................................19
2.1

Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty............................................................19

2.2

Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại cơng ty...............................21

2.2.1

Kỳ kế tốn năm..............................................................................................21

2.2.2

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn............................................................21

2.2.3


Chế độ kế tốn áp dụng................................................................................21

2.2.4

Hình thức kế tốn áp dụng...........................................................................21

2.2.5

Phương pháp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng......................................22

2.2.6

Nguyên tắc ghi nhận Các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.......22

2.2.7

Nguyên tắc ghi nhận Hàng tồn kho.............................................................22

2.2.8

Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao Tài sản cố định.....................................23

2.2.9

Nguyên tắc ghi nhận Các khoản đầu tư tài chính.......................................23

2.2.10

Ngoại tệ..........................................................................................................23


2.2.11

Các chính sách khác.....................................................................................24

2.3

Phương pháp kế tốn các phần hành chủ yếu.............................................24

2.3.1

Kế toán vốn bằng tiền...................................................................................24

2


2.3.1.1

Kế toán tiền mặt tại quỹ................................................................................25

2.3.1.2

Kế toán tiền gửi ngân hàng..........................................................................30

2.3.2

Kế toán nguyên vật liệu.................................................................................34

2.3.3

Kế toán tài sản cố định.................................................................................43


2.3.4

Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................50

2.3.5

Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp....................57

2.3.6

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.....................................65

2.3.7

Kế toán thuế giá trị gia tăng.........................................................................68

2.3.8

Báo cáo tài chính..........................................................................................70

2.3.8.1

Bảng cân đối kế tốn....................................................................................72

2.3.8.2

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................................75

Phần 3: NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ

PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 – VINACONEX..................................................................77
3.1

Thu hoạch..................................................................................................... 77

3.2

Một số nhận xét chung về công tác kế toán.................................................77

3.2.1

Ưu điểm......................................................................................................... 77

3.2.2

Tồn tại............................................................................................................ 78

3.3

Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty.........79

KẾT LUẬN..................................................................................................................... 80
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP......................................................................81
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...........................................................82

3


LỜI MỞ ĐẨU
Kể từ khi Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, chịu sự quản lý của Nhà nước

theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì nhu cầu về kế tốn càng trở nên tất yếu. Nó đã và
đang liên tục phát triển cả về lý luận và thực tiễn. Cứ mỗi bước tiến lên, các doanh
nghiệp, các tổ chức lại gặp phải những vấn đề mới mẻ trong lĩnh vực kinh tế, quản lý tài
chính. Cơng tác quản lý tài chính hiện nay địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải duy trì, phát
huy và điều hành có hiệu quả các hoạt động kế tốn - tài chính trong doanh nghiệp.
Và trong ngành xây dựng cũng vậy, những đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh,
đặc điểm về sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý ngành cũng chi phối đến
cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 (một thành viên
của Tổng Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu và Xây dựng Việt Nam – VINACONEX) đã
nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn nên trong những năm qua, lãnh đạo
công ty luôn quan tâm, chú ý khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm để đem
lại hiệu quả trong công tác quản lý tài chính cho đơn vị.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2, em đã nghiên cứu được
một số vấn đề về lịch sử hình thành, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ
máy quản lý… và đặc biệt là được tìm hiểu về lĩnh vực kế tốn tại Cơng ty.
Cũng trong thời gian này, nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị ở phịng Tài
chính – Kế tốn của Công ty; cùng với sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thầy giáo
TS. Hồng Văn Tưởng, em đã hoàn thành được Báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Ngồi phần Mở đầu và phần Kết luận, nội dung của báo cáo bao gồm ba phần chính:
o

Phần 1: Khái quát chung về Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 – Vinaconex.

o

Phần 2: Tình hình thực tế tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Xây

dựng số 2 – Vinaconex.
o


Phần 3: Nhận xét chung về công tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng số

2.
Song do thời gian thực tập và khả năng vận dụng lý luận vào thực tiễn của bản thân
còn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp xây dựng của của các các anh, chị trong công ty, các thầy, cô, và các bạn để bài
Báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn nữa.

4


Em xin chân thành cảm ơn!

5


Phần 1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2
1.1

SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY

 Tên giao dịch:
-

Tiếng Việt: Công ty Cổ phần Xây Dựng số 2 – VINACONEX.

-

Tiếng Anh: Vietnam Construction Joint Stock Company No.2.


 Tên viết tắt: VINACONEX 2.
 Mã chứng khoán: VC2.
 Trụ sở: Số 52 Lạc Long Quân – Quận Tây Hồ – TP. Hà Nội.
 Điện Thoại: (84-4) 3753 0936 – 3753 2039.
 Fax: (84-4) 3836 1012.
 E-mail:
 Website: .
 Vốn điều lệ: 120 tỷ đồng.
 Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Đỗ Trọng Quỳnh.
 Tổng giám đốc: Ông Nguyễn Khắc Hải.
 Chi nhánh, văn phòng đại diện:
-

Chi nhánh VC2 GOLDEN SILK (Kim Văn – Kim Lũ).

Địa chỉ: Đường Nghiêm Xuân Yêm, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
-

Chi nhánh VC2 Quang Minh.

Địa chỉ: Xã Quang Minh, huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc.
-

Chi nhánh VC2 Xn Hồ.

Địa chỉ: Phường Đơng Xuân, thị xã Phúc Yên, tình Vĩnh Phúc.
-

Chi nhánh VC2 Quảng Ninh.


Địa chỉ: Phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
 Công ty thành viên:
Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng và Phòng cháy chữa cháy Vinaconex 2.
Địa chỉ: Tầng 8 – toà nhà Vinaconex2, số 52 Lạc Long Quân, quận Tây Hồ, Hà Nội.

6


1.2
-

TƯ CÁCH PHÁP NHÂN
Công ty Cổ phần xây dựng số 2 tiền thân là Cơng ty Xây dựng Xn Hồ được Bộ

Xây dựng thành lập tháng 4 năm 1970. Tháng 6/1995 Bộ Xây dựng quyết định sát nhập
vào Tổng Công ty Vinaconex và đổi tên là Công ty Xây dựng số 2.
-

Quyết định thành lập: Số 1284/QĐ-BXD ngày 29/09/2003 chuyển Doanh nghiệp

Nhà nước Công ty Xây dựng số 2 thành Công ty Cổ phần Xây dựng số 2.
-

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 0103003086 ngày 24/10/2003;

o Đăng ký thay đổi lần thứ 01 ngày 28 tháng 11 năm 2005.
o Đăng ký thay đổi lần thứ 02 ngày 14 tháng 09 năm 2007.
o Đăng ký thay đổi lần thứ 03 ngày 22 tháng 02 năm 2008.
o Đăng ký thay đổi lần thứ 04 ngày 04 tháng 04 năm 2008.

o Đăng ký thay đổi lần thứ 05 ngày 09 tháng 05 năm 2008.
o Đăng ký thay đổi lần thứ 06 ngày 29 tháng 09 năm 2009.
o Đăng ký thay đổi lần thứ 07 ngày 30 tháng 06 năm 2010.
o Đăng ký thay đổi lần thứ 08 ngày 22 tháng 11 năm 2010.
o Đăng ký thay đổi lần thứ 09 ngày 18 tháng 08 năm 2011.
o Đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 22 tháng 12 năm 2011.
o Đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 07 tháng 05 năm 2012.
1.3
-

NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CƠNG TY
Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng đường bộ các cấp, cầu

cống, thủy lợi, bưu điện, nền móng, các cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị và khu cơng
nghiệp, các cơng trình đường dây, trạm biến thế điện tới 110KV; Thi cơng san đắp nền
móng, xử lý nền đất yếu; các cơng trình xây dựng cấp thốt nước; lắp đặt đường ống
công nghệ và áp lực, điện lực;
-

Xây dựng và phát triển nhà, kinh doanh bất động sản;

-

Sửa chữa, thay thế, lắp đặt máy móc thiết bị, các loại kết cấu bê tông, kết cấu thép,

các hệ thống kỹ thuật cơng trình (thang máy, điều hồ, thơng gió, phịng cháy, cấp thoát
nước);

7



-

Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi, gạch, ngói, xi măng, cấu kiện

bê tơng, bê tơng thương phẩm và các loại vật liệu xây dựng khác dùng trong xây dựng,
trang trí nội thất);
-

Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, lập dự án, tư vấn đấu thầu, tư

vấn giám sát, quản lý dự án;
-

Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng, tư liệu sản xuất, tư

liệu tiêu dùng, nguyên liệu sản xuất, dây chuyền công nghệ, máy móc, thiết bị tự động
hố, vật liệu xây dựng, phương tiện vận tải;
-

Đại lý cho các hãng trong và ngoài nước kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho sản

xuất và tiêu dùng;
-

Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Doanh nghiệp chỉ kinh doanh

khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
1.4


QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY

Cơng ty được thành lập từ năm 1970 với tên gọi ban đầu là “Cơng ty Xây dựng Xn
Hồ”, sản phẩm của Cơng ty khơng chỉ tập trung ở khu vự Xn Hồ mà lan rộng ra các
khu vực phụ cận. Thực hiện phương châm vừa sản xuất kinh doanh vừa xây dựng cơ sở
vật chất, tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý kỹ thuật và công nhân. Đến nay, qua nhiều
lần cải tiến tổ chức, Cơng ty đã có cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý đáp ứng tốt
yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngày 17/3/1984, thực hiện Quyết định số 342 QĐ/BXD-TCCB hợp nhất Công ty Xây
dựng số 20 và Liên hợp Xây dựng nhà ở Vĩnh Phú (nhà máy Bê tông tấm lớn Đạo Tú)
đổi tên thành Liên hợp Xây dựng nhà ở tầm lớn số 2 với nhiệm vụ là tham gia xây dựng
nhà ở tại thủ đô Hà Nội bằng phương pháp lắp ghép tấm lớn, sản phẩm của Nhà máy Bê
tông Đạo Tú.
Tháng 12/1989, Bộ Xây dựng ra quyết định đổi tên Xí nghiệp Liên hợp Xây dựng nhà
ở tầm lớn số 2 thành Xí nghiệp Liên hợp Xây dựng số 2 là Doanh nghiệp hạng 1 trực
thuộc Bộ Xây dựng với gần 2.000 cán bộ công nhân viên và 7 đơn vị thành viên với
nhiệm vụ là hoàn thiện các khu nhà đã lắp ghép ở Thanh Xuân, Nghĩa Đô và tham gia
xây dựng nhiều cơng trình cơng nghiệp, dân dụng ở các tỉnh phía Bắc.

8


Ngày 15/4/1995, thực hiện Quyết định số 90/TTg của Thủ tướng chính phủ về việc
tiếp tục sắp xếp lại Doanh nghiệp Nhà nước, Bộ trưởng Bộ Xây dựng có Quyết định số
275/BXD-TCLĐ về việc chuyển Xí nghiệp Liên hợp Xây dựng số 2 trực thuộc Tổng
Công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam.
Ngày 9/6/1995, Bộ trưởng Bộ Xây dựng có Quyết định số 618/BXD-TCLĐ về việc
đổi tên Xí nghiệp Liên hợp Xây dựng số 2 trực thuộc Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Xây
dựng Việt Nam thành Công ty Xây dựng số 2 gồm 3 xí nghiệp và 3 chi nhánh tại các tỉnh
Cao Bằng, Sơn La, Lào Cai.

Ngày 29/9/2003, Bộ Xây dựng có quyết định số 1284/QĐ-BXD chuyển đổi Cơng ty
hoạt động theo mơ hình Cơng ty cổ phần với tên gọi là Công ty cổ phần Xây dựng số 2.
Ngày 27/10/2003, Cơng ty chính thức đi vào hoạt động theo hình thức Cơng ty cổ
phần theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003086 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư Thành phố Hà Nội cấp, vốn điều lệ đăng ký là 10.000.000.000 đồng, trong đó, tỷ lệ
vốn Nhà nước là 51%.
Ngày 20/8/2005, Đại hội đồng cổ đông họp thống nhất kế hoạch tăng vốn điều lệ từ
10.000.000.000 đồng lên 20.000.000.000 đồng. Ngày 2/11/2005, HĐQT của Công ty
chính thức ra Nghị quyết số 52/HĐQT nhất trí về việc tăng vốn điều lệ lên 20 tỷ đồng.
Theo Báo cáo kiểm toán về báo cáo phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ của Cơng ty
cổ phần Kiểm tốn và Tư vấn A&C, đến ngày 17/10/2006, vốn điều lệ của Công ty cổ
phần Xây dựng số 2 đã tăng lên 20.000.000.000 đồng theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh Công ty cổ phần sửa đổi lần thứ 1 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội cấp ngày 28/11/2005.
Tháng 12/2006, cổ phiếu của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 (VC2) chính thức giao
dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội – HNX.
Ngày 26/06/2007, UBCKNN đã cấp giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu ra công
chúng số 118/UBCK-ĐKCB, chấp thuận cho Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 phát hành
thêm 1.205.000 cổ phiếu (mệnh giá 10.000 đồng/1 cổ phiếu), tăng vốn điều lệ từ 20 tỷ
đồng lên 32,05 tỷ đồng. Cho đến ngày 05/10/2007, Cơng ty Cổ phần Xây dựng số 2 đã
hồn tất đợt chào bán, báo cáo UBCKNN và niêm yết bổ sung cổ phiếu trên TTGDCK
Hà Nội.

9


Ngày 30/11/2007, UBCKNN đã cấp Giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu số
240/UBCK-GCN, chấp thuận cho Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 phát hành thêm
1.795.000 cổ phiếu (mệnh giá 10.000 đồng/1 cổ phiếu), tăng vốn điều lệ từ 32,05 tỷ đồng
lên 50 tỷ đồng. Cho đến ngày 21/03/2008, Cơng ty Cổ phần Xây dựng số 2 đã hồn tất

đợt chào bán, báo cáo UBCKNN và niêm yết bổ sung cổ phiếu trên TTGDCK Hà Nội.
Tháng 5/2008, Công ty hoàn tất đợt chào bán phát hành thêm cổ phiếu và trả cổ tức
bằng cổ phiếu, vốn điều lệ của công ty đã tăng lên 58,7 tỷ đồng.
Tháng 9/2009, Công ty hoàn tất đợt phát hành thêm cổ phiếu bằng hình thức trả cổ
tức bằng cổ phiếu, tăng vốn điều lệ từ 58,7 tỷ đồng lên 78,3 tỷ đồng.
Tháng 6/2010, Cơng ty hồn tất đợt phát hành thêm cổ phiếu bằng chào bán cho cán
bộ công nhân viên chủ chốt Công ty, tăng vốn điều lệ từ 78,3 tỷ đồng lên 80 tỷ đồng.
Ngày 14/10/2011, Chủ tịch UBCKNN đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ
phiếu số 104/GCN-UBCK, chấp nhận cho Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 phát hành
thêm 4.000.000 cổ phiếu phổ thông (mệnh giá 10.000 đồng/1 cổ phiếu), tăng vốn điều lệ
lên thêm 40 tỷ đồng.
Trải qua hơn 40 năm xây dựng trưởng thành và phát triển, Công ty đã để lại cho đất
nước và xã hội hàng ngàn sản phẩm là các hạng mục cơng trình xây dựng dân dụng, cơng
nghiệp, giao thơng đường bộ, cơng trình Quốc phịng với quy mơ từ nhỏ đến lớn, từ đơn
giản đến hiện đại trên khắp mọi miền Tổ quốc, từ các tỉnh miền núi phía Bắc đến các tỉnh
miền Đông Nam Bộ, với chất lượng cao, kỹ mỹ thuật đẹp, ln làm vừa lịng và đáp ứng
thị hiếu yêu cầu của người sử dụng.
1.5
-

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Trở thành nhà thầu đẳng cấp đủ điều kiện và trình độ đấu thầu các gói thầu Quốc

tế, xây dựng đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật đủ mạnh để nâng cao tỷ lệ các cơng trình tổng thầu
thiết kế và thi công.
-

Tập trung vào lĩnh vực có thế mạnh của Cơng ty, nắm bắt cơ hội trở thành nhà đầu

tư kinh doanh bất động sản và một số lĩnh vực khác.


10


-

Phát triển công ty theo hướng Công ty mẹ, Công ty con nhằm chun mơn hố các

ngành kinh doanh. Đầu tư tài chính vào các Cơng ty con và các cơng ty liên kết nhằm tối
đa hố lợi nhuận và thế mạnh thương hiệu VINACONEX.
-

Trung thành với định hướng: có sản phẩm tốt nhất, có tiến độ nhanh nhất, làm vừa

lịng khách hàng khó tính nhất.
Với phương châm: “Khơng ngừng nâng cao chất lượng cơng trình là nhiệm vụ trọng
tâm của Công ty”, tập thể Cán bộ Công nhân viên Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 –
Vinaconex cam kết:
o Chất lượng sản phẩm, dịch vụ tốt nhất, giá cả hợp lý, thỏa mãn tối đa yêu cầu của
khách hàng.
o Đảm bảo độ bền vững của sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước.
o Cán bộ công nhân viên và công nhân luôn được đào tạo, huấn luyện, đáp ứng yêu
cầu của khách hàng.
-

Định hướng nhiệm vụ 5 năm từ 2010-1015: Xây dựng Tổng Công ty Vinaconex

trở thành một tập đoàn kinh tế vững mạnh hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực xây
dựng và kinh doanh bất động sản.
Xây dựng Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 thành doanh nghiệp đa ngành, hoạt động

có hiệu quả, tăng trưởng bền vững, không ngừng nâng cao công nghệ khoa học kỹ thuật
trong xây dựng dân dụng và cơng nghiệp để thi cơng được các cơng trình hiện đại, cao
tầng; đẩy mạnh đầu tư để trở thành nhà kinh doanh bất động sản lớn; không ngừng nâng
cao đời sống người lao động về mọi mặt để “Đưa Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 trở
thành Nhà thầu hàng đầu trong lĩnh vực thi công nhà cao tầng”.

11


1.6

BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

1.6.1 Sơ đồ tổ chức
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TGĐ 1

BAN
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

BAN

PHÁT
TRIỂN
THỊ
TRƯỜNG

BAN
KẾ
HOẠCH
KỸ
THUẬT

PHÓ TGĐ 3

PHÓ TGĐ 2

BAN
THIẾT BỊ
&
CÔNGNGHỆ
THI CÔNG

BAN
TÀI
CHÍNH

BAN
ĐẦU


Chi nhánh

VC2
Golden Silk

PHÓ TGĐ 4

Chi nhánh
VC2
Quang Minh

Chi nhánh
VC2
Xuân Hòa

Đội XD 202

Đội XD 208

Đội XD 215

Đội XD 221

Đội XD 226

Đội XD 203

Đội XD 209

Đội XD 217

Đội XD 222


Đội XD 227

Đội XD 204

Đội XD 210

Đội XD 218

Đội XD 223

Đội XD 228

Đội XD 205

Đội XD 212

Đội XD 219

Đội XD 224

Đội XD 229

Đội XD 206

Đội XD 214

Đội XD 220

Đội XD 225


Đội XD 230

Chi nhánh
VC2
Quảng Ninh

CÔNG TY CP
VLXD &
PCCC
VINACONEX2

CÁC ĐỘI
CƠNG TRÌNH
TRỰC THUỘC

CÁC BAN
ĐIỀU HÀNH
CƠNG TRÌNH

11
CÁC BAN ĐIỀU HÀNHCÁC
CƠNG
BAN ĐIỀU HÀNHCÁC
CƠNG
BAN
CÁC
ĐIỀU
BAN
HÀNH

ĐIỀU
CÁC
CƠNG
HÀNH
BAN ĐIỀU
CƠNGHÀNH CƠNG
TRÌNH
TRÌNH
TRÌNH TRÌNH
TRÌNH


1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các bộ phận, phịng ban

 Đại hội đồng cổ đơng
Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan có quyền lực cao nhất của cơng ty. Đại hội đồng họp
ít nhất mỗi năm một lần trong thời hạn không quá 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài
chính hoặc họp bất thường theo các quy định trong Điều lệ Công ty. Đại hội đồng cổ
đơng thường thơng qua các báo cáo tài chính hàng năm và ngân sách tài chính cho năm
tài chính tiếp theo.
 Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý có tồn quyền nhân danh Cơng ty để quyết định,
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thầm quyền của Đại hội đồng
cổ đông (theo quy định tại điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty).
Hội đồng quản trị Công ty hiện có 5 thành viên, bao gồm: 01 Chủ tịch và 04 Ủy viên.
 Ban kiểm soát
Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu, thay mặt cổ đơng kiểm sốt mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh, quản trị và điều hành của Vinaconex 2. Ban kiểm soát hoạt
động độc lập với Hội đồng quản trị và bộ máy điều hành của Tổng Giám đốc.
Ban kiểm sốt có 03 thành viên (ít nhất có 1 thành viên có chun mơn về tài chính –

kế tốn), trong đó có 01 Trưởng ban và 02 thành viên.
 Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc gồm 4 thành viên: 01 Tổng Giám đốc và 04 Phó Tổng Giám đốc.
Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu
trách nhiệm trước pháp luật, trước Hội đồng quản trị, khách hàng về hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Các quyền và nghĩa vụ của Tổng Giám đốc theo quy định của
Điều lệ và Quy chế quản trị của Vinaconex 2.
Tổng Giám đốc sẽ căn cứ vào khả năng và nhu cầu quản lý để thực hiện việc ủy
quyền một số quyền hạn nhất định cho các Phó Tổng Giám đốc.
Các Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc, điều hành một số
lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và Pháp luật.

13


 Các phòng ban chức năng
o Ban Tổ chức hành chính
Ban Tổ chức hành chính là ban nghiệp vụ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc
cho Tổng Giám đốc Công ty trong các công việc: Quản lý nhân sự trong Công ty; Điều
phối cán bộ, công nhân phục vụ kịp thời cho yêu cầu sản xuất; Đào tạo, nâng cao trình độ
cho cán bộ cơng nhân viên; Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty trong công tác
quản lý đề bạt và điều động cán bộ phục vụ yêu cầu sản xuất; Dự thảo nhiệm vụ, chức
năng, quyền hạn cho các đơn vị trực thuộc Công ty; Quản lý các nguồn văn bản hành
chính từ ngồi vào và trong ra, báo cáo với lãnh đạo Công ty để xử lý; Quản lý cơ sở vật
chất làm việc của cán bộ công nhân viên cơ quan phục vụ cho công tác chung; Làm thủ
tục phát hành công văn, giấy tờ hành chính của Tổng Giám đốc Cơng ty cho các đơn vị
trực thuộc và lưu giữ tài liệu gốc; Thông báo và triệu tập các cuộc họp, hội nghị thường
niên của Công ty, tổ chức phục vụ hội nghị; Quản lý nhà đất, thiết bị, trang bị nội thất
của cơ quan Công ty.
o Ban Phát triển thị trường

Ban phát triển thị trường là ban nghiệp vụ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc
cho Tổng Giám đốc Công ty trong các cơng việc: Quản lý trang web, duy trì và phát triển
thương hiệu Cơng ty; Khai thác, tìm kiếm cơng trình dự thầu, thực hiện đấu thầu cơng
trình; Tham mưu với lãnh đạo Công ty, chọn Đội Xây dựng và tham gia thi cơng cơng
trình và các phương án kinh tế; Lưu trữ, bảo mật hồ sơ dự thầu và các thông tin liên quan
đến công tác dự thầu và đấu thầu; Quản lý đơn giá, chính sách giá trong xây lắp; Giúp
Tổng Giám đốc thẩm duyệt các dự án đầu tư.
o Ban Kế hoạch kỹ thuật
Ban Kế hoạch kỹ thuật là ban nghiệp vụ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc
cho Tổng Giám đốc Công ty trong các công việc: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Công ty và các Đội Xây dựng; Đôn đốc theo dõi việc thực hiện kế hoạch và báo cáo thực
hiện kế hoạch theo tháng, quý, năm; Làm hợp đồng khoán cho các Đội Xây dựng; Theo
dõi hợp đồng thầu phụ và hợp đồng mua bán vật tư của các Đội Xây dựng; quản lý theo
dõi dự án; Lập biện pháp tổ chức thi công; Theo dõi giám sát chất lượng, khối lượng các
cơng trình; Kiểm sốt sản phẩm khơng đạt yêu cầu chất lượng; Theo dõi xử lý khiếu nại

14


của khách hàng, đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng; Đăng ký lập hồ sơ các cơng trình
đạt Huy chương Vàng; Tổ chức giám sát cơng tác an tồn lao động cho các dự án.
o Ban thiết bị và công nghệ thi công
Ban thiết bị và công nghệ thi công là ban nghiệp vụ, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty trong các việc: Quản lý các thiết bị máy móc,
cơng cụ lao động của Công ty; Triển khai mua mới các trang thiết bị phục vụ thi công;
Lập kế hoạch cung cấp các thiết bị máy móc cho các dự án; Lập kế hoạch và tổ chức
thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị xe, máy, hiệu chuẩn thiết bị dụng cụ đo lường.
o Ban tài chính
Ban tài chính là ban nghiệp vụ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho Tổng
Giám đốc Công ty trong các công việc: Hoạt động theo lĩnh vực kế tốn tài chính; Lập kế

hoạch tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính trên cơ sở nhiệm vụ sản xuất được Tổng
Giám đốc phê duyệt; Tổ chức thực hiện cơng tác hạch tốn theo điều lệ tổ chức kế toán
Nhà nước; Quản lý tập trung nguồn vốn và phân giao cho các đơn vị trực thuộc theo
nhiệm vụ tổ chức kinh doanh; Quan hệ với các cơ quan tín dụng ngân hàng để vay và trả
nợ theo nhiệm vụ thi công được ký kết trong hợp đồng kinh tế; Tham gia với các phòng
ban và Đội Xây dựng để thanh quyết tốn cơng trình; Hướng dẫn kiểm tra, đơn đốc tồn
bộ các hoạt động về tài chính từ Cơng ty đến các đội sản xuất.
Ban tài chính bao gồm: Phịng Tài chính và Phịng Kế toán.
o Ban đầu tư
Ban đầu tư là nghiệp vụ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám
đốc Công ty trong các công việc: Tham mưu cho Hội đồng quản trị - Ban Tổng Giám đốc
Cơng ty tìm kiếm cơ hội đầu tư, xác định rõ mục tiêu đầu tư và thực hiện công tác đầu tư
của Công ty; Thơng qua thị trường tìm kiếm, nắm bắt cơ hội đầu tư, hoạch định chiến
lược đầu tư và kế hoạch đầu tư hàng năm; Tổ chức thực hiện các thủ tục pháp lý, thực
hiện đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật và của Công ty; Quản lý quá trình đầu
tư từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, quản lý khai thác, vận hành và đưa dự án
vào sử dụng sau đầu tư; Theo dõi và thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo quy định của
Công ty; Thực hiện quản lý, lưu giữ, bảo mật hồ sơ pháp lý các dự án đầu tư theo quy
định; Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng Giám đốc Công ty.

15


o Các chi nhánh và văn phịng đại diện cơng ty
Là đơn vị hạch tốn nội bộ, có tư cách pháp nhân khơng đầy đủ, có con dấu riêng,
được mở tài khoản chuyên thu tại Ngân hàng để giao dịch, không được vay vốn trực tiếp
tại Ngân hàng, không được huy động vốn dưới bất kỳ hình thức nào; Tổ chức quản lý
điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án đầu tư xây dựng nhà để bán
trên địa bàn tỉnh và các nhiệm vụ khi được Giám đốc giao; Quản lý cơng tác hành chính
quản trị, đối nội, đối ngoại, nhằm phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty

theo quyền hạn được giao.
o Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng và phòng cháy chữa cháy vinaconex 2
Sản xuất và cung cấp bê tông xây dựng.
o Các Đội Xây dựng
Phối hợp với Công ty mở rộng thị trường, khai thác và triển khai thi cơng cơng trình;
Tham gia xây dựng biện pháp tổ chức thi công; Nghiên cứu hồ sơ thiết kế, tổ chức thi
cơng cơng trình theo đúng thiết kế đã được duyệt; Chuẩn bị nhân lực, vật lực, xe, máy,
thiết bị để thi cơng cơng trình đúng tiến độ đảm bảo kỹ mỹ thuật, chất lượng, an toàn lao
động và vệ sinh môi trường; Mua nguyên vật liệu và bảo quản vật tư hàng hóa; Thực
hiện đầy đủ về trình tự xây dựng cơ bản, nghiệm thu, bàn giao và thanh quyết tốn cơng
trình; Xử lý sản phẩm khơng đạt u cầu; Bảo hành cơng trình theo quy định hiện hành
của Nhà nước; Lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hồn cơng và các chứng từ, tài liệu có liên
quan đến cơng trình, kể từ khi khởi cơng đến khi hồn thành bàn giao cơng trình đưa vào
sử dụng; kiểm soát xe, máy, thiết bị xây dựng, dụng cụ đo lường do đội quản lý; Tham
gia xử lý khiếu nại của khách hàng, thu thập ý kiến phản hồi.
1.7

ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY

Cơng ty Cổ phần Xây dựng số 2 là doanh nghiệp xây dựng nên sản xuất kinh doanh
chủ yếu là thi công, xây mới, nâng cấp, và cải tạo hoàn thiện và trang trí nội thất các
cơng trình dân dụng và cơng nghiêp, cơng trình cơng cộng. Do đó, sản phẩm của cơng ty
khơng nằm ngồi đặc điểm của sản phẩm xây lắp. Sản phẩm xây lắp có quy mơ vừa và
lớn, mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, chủng loại yếu tố đầu vào đa

16


dạng đòi hỏi dựa vào các bản vẽ thiết kế dư tốn xây lắp, giá trúng thầu, hạng mục cơng
trình do khách hàng cung cấp để tiến hành hoạt động thi cơng.

Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Mỗi ngành nghề sản xuất kinh doanh đều có quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
riêng. Cũng như những công ty xây lắp khác, Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 ln coi
trọng quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp để tạo ra được những cơng trình sản phẩm có
chất lượng cao. Trình tự thi cơng một dự án được khái quát thông qua sơ đồ sau:
Đấu thầu và nhận
hợp đồng xây lắp
cơng trình

Lập kế hoạch và dự
tốn các cơng trình

Nghiệm thu, bàn giao
cơng trình hồn thành

Tổ chức các vấn
đề về nhân cơng,
vật liệu…

Dụt quyết tốn cơng
trình hồn thành

Tổ chức thi cơng
các cơng trình

Thanh lý hợp đồng,
bàn giao cơng trình
hồn thành

Các nhóm sản phẩm, dịch vụ của Vinaconex 2 đang thực hiện bao gồm:

o Xây dựng các cơng trình dân dụng, công nghiệp, giao thông đường bộ;
o Xây dựng phát triển nhà, kinh doanh bất động sản;
o Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.
Trong đó xây lắp là hoạt động xuyên suốt và truyền thống của VC2 kể từ những ngày
đầu thành lập. Trải qua hơn 40 năm hoạt động, với sự nỗ lực không ngừng của tập thể
lãnh đạo, cán bộ công nhân viên trong công ty, Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 đã trở
thành một doanh nghiệp có uy tín và thương hiệu trong nội bộ các công ty thành viên của
Tổng Công ty nói riêng và ngành xây dựng trong nước nói chung. Các dư án xây lắp
Cơng ty đã triển khai hồn thành gồm có: Văn phịng Bộ Cơng thương; Trụ sở Tổng cục
Hải Quan, xây dựng nâng cấp cải tạo bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên; Ngân
hàng Ngoại thương – CN Quảng Ninh, Hạ tầng kỹ thuật Depo…
Trên cơ sở thành tựu đã đạt được, lãnh đạo công ty mở ra hướng đi mới, phát triển
sang hoạt động đầu tư dự án. Hiện nay, Công ty đã và đang nghiên cứu tìm kiếm cơ hội
đầu tư; đã và đang triển khải thực hiện một số dự án lớn như: Dự án BT Long Biên, Khu
dịch vụ Thương mại Tổng hợp và Nhà ở KCN Phố Nối, Khu Đô thị mới Kim Văn – Kim
Lũ (Golden Silk), Khu nhà ở Sinh thái Vinaconex 2…

17


1.8

TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm

Chỉ Tiêu

2012


2013

Chênh lệch (±)
Tuyệt
đối

%

1.473.27
Tổng Tài sản
- Tài sản dài hạn

1.368.883
196.958

9
166.946
1.306.33

104.396
7,63
-30.012 -15,24

- Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu

1.171.925
278.099


3
268.622
1.204.65

134.408
-9.477

11,47
-3,41

Tổng Nợ phải trả
Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV
Giá vốn bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

1.090.784
884.992
786.677
7.386
35.660
41.105
28.936
29.746
6.875


7
581.751
506.945
3.878
23.063
41.232
14.389
15.251
4.779

113.873
-303.241
-279.732
-3.508
-12.597
127
-14.547
-14.495
-2.096

10,44
-34,26
-35,56
-47,50
-35,33
0,31
-50,27
-48,73
-30,49


22.871
2.595
3.213

10.472
2.551
1.250

nghiệp
Tổng số nhân viên (người)
Cổ tức được chia

-12.399 -54,21
-44 -1,70
-1.963 -61,10

 Nhận xét chung về tình hình kết quả kinh doanh của Công ty
Quy mô Tổng tài sản của công ty năm 2013 so với năm 2012 tăng 7,63 %, tương ứng
tăng 104.396 triều đồng.
Giá vốn bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty năm 2013 giảm, tỷ lệ thuận làm
cho Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 so với 2012 giảm
34,26%, tương ứng giảm khoảng 303.241 triệu đồng; kéo theo lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp của Công ty năm 2013 giảm khoảng 12.399 triệu đồng (tương ứng
giảm 54,21%) so với năm 2012.
18


 Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của Công ty:
Những nhân tố thuận lợi: Trong những năm qua, công ty tập trung đầu tư nâng cao

năng lực thi công, trang bị những máy móc hiện đại, nghiên cứu và triển khai những
cơng nghệ thi công tiên tiến nhất đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng,
chủ đầu tư. Uy tín và thương hiệu Vinaconex trên thị trường tiếp tục được khẳng định và
ngày càng nâng cao thông qua giá trị sản lượng và đặc biệt thơng qua mã chứng khốn
VC2 được các nhà đầu tư trong và ngoài nước biết đến như một trong những doanh
nghiệp có hiệu quả sản xuất kinh doanh cao trên thị trường niêm yết cổ phiếu tập trung.
Trong tình hình hiện tại, Cơng ty đã điều chỉnh và thích ứng nhanh chóng thực hiện
kểm sốt chi phí, tích cực thu hồi cơng nợ, quản lý rủi ro, sắp xếp lại bộ máy.
Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ kỹ sư, công nhân của Công ty không ngừng trưởng thành
cả về chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp điều hành, tổ chức sản xuất, đáp ứng ngày
một tốt hơn yêu cầu của sản xuất kinh doanh. Nguồn nhân lực trẻ, được đào tạo đầy đủ,
có trình độ, năng lực, sáng tạo, nhiệt tình, đồn kết và có tinh thần trách nhiệm cao là nền
tảng cho sự phát triển bền vững trong tương lai của Vinaconex 2.
Những nhân tố khó khăn: Tốc độ lạm phát tăng nhanh khiến chi phí các mặt hàng
nguyên vật liệu đầu vào của các cơng trình xây dựng tăng làm tăng chi phí sản xuất dẫn
tới giảm lợi nhuận. Đây là nhân tố khó khăn ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Lạm phát tăng cũng dẫn đến chính sách điều hành thắt chặt tiền tệ và tín dụng của
Ngân hàng Nhà nước, kèm theo đó là lãi suất huy động cao, dẫn tới việc tiếp cận nguồn
vốn kinh doanh của các doanh nghiệp gặp khó khăn và chi phí lãi vay cũng ảnh hưởng
lớn đến kế hoạch doanh thu – lợi nhuận của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc hạn chế
nguồn vốn vào thị trường bất động sản, khiến thị trường bất động sản ảm đạm, nhiều dự
án đã và đang triển khai bị trì hỗn, giảm tiến độ hoặc giảm quy mơ vốn đầu tư.
Ngồi ra, việc gia tăng số lượng các doanh nghiệp xây dựng đã tạo ra sự cạnh tranh
ngày càng quyết liệt trên thị trường, yêu cầu của khách hàng về chất lượng, kỹ thuật, mỹ
thuật, tiến độ cơng trình ngày càng cao cũng là những yếu tố gây một phần khó khăn cho
doanh nghiệp.

19



Phần 2:
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 – VINACONEX
2.1

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY

Bộ máy kế toán là tập hợp các nhân viên kế toán để đảm bảo thực hiện khối lượng
cơng tác kế tốn các phần hành. Bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng số 2
được tổ chức theo mô hình kế tốn tập trung.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng (Trưởng phịng)
Kế tốn tổng hợp (Phó phịng)

Thủ quỹ

Kế tốn
Ngân hàng

Kế tốn vật tư
(TSCĐ)

Kế toán thuế
và tiền lương

Kế toán
thanh toán

Thống kê các đội sản xuất

Nhiệm vụ phịng kế tốn:
-

Tiến hành cơng tác kế tốn theo đúng quy định của Nhà nước.

-

Lập các báo cáo kế toán thống kê theo quy định và kiểm tra sự chính xác của báo cáo

do các phịng ban khác lập.
-

Giúp giám đốc tổ chức công tác thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh và

quyết tốn với cấp trên.
-

Giúp giám đốc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, thể lệ quản

lý kinh tế tài chính trong phạm vi đơn vị.
-

Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu và quản lý tập trung thống nhất số liệu kế toán thống

kê và cung cấp số liệu đó cho bộ phận liên quan trong cơng ty và cho các cơ quan quản lý
cấp trên theo quy định.

20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×