Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Cpsx va tinh z tai cty xay lap ( bai mau hvtc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.64 KB, 117 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------o0o---------

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
AN CHÂU

Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Ngày sinh
Ngành
Niên khóa

:
:
:
:
:
:

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Đặng Thị Kim Ngọc
17 LC/ 21.09
03 – 01 - 1985
Kế toán
2014 – 2016

Hà Nội - Năm 2016

Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

i

Lớp: 17 LC/ 21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 Sự cần thiết tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp xây lắp..............................................................................................2
1.1.1 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp xây lắp...........................................................................................................................2
1.1.2 Vai trị và nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm....................3
1.1.2.1 Vai trị............................................................................................................................3
1.1.2.2 Nhiệm vụ........................................................................................................................3

1.2 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................4
1.2.1 Chi phí sản xuất...............................................................................................................4
1.2.1.1 Khái niệm.......................................................................................................................4
1.2.1.2 Bản chất và nội dung của chi phí sản xuất....................................................................4
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất............................................................................................4
1.2.2 Giá thành sản phẩm........................................................................................................7
1.2.2.1 Khái niệm và bản chất của giá thành............................................................................7
1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...........................................8
1.3 Đối tượng và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xâp lắp
..................................................................................................................................................10
1.3.1 Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp.........................10
1.3.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.....................................11
1.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất xây lắp......................................................................13
1.4.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp......................................................................14
1.4.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..............................................................................16
1.4.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng...........................................................................17
1.4.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung.....................................................................................18
1.4.5 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất................................................................................21
1.5 Đánh giá đánh sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ.......................................................23
1.5.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hay
nguyên vật liệu chính..............................................................................................................23
1.5.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng hoàn thành tương đương..........23
1.5.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức........................24
1.5 Kế tốn bảo hành cơng trình xây lắp.............................................................................24
Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

ii

Lớp: 17 LC/ 21.09



Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

1.6 Tổ chức hệ thống sổ kế toán sử dụng cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xâp lắp........................................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦNTƯ VẤN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG AN CHÂU ................................................................................................30
2.1 Đặc điểm tình hình chung tại cơng ty Cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng An
Châu ảnh hưởng đến kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....................30
2.1.1 Tổng quan về cơng ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng An Châu..........................30
2.1.2 Khái quát hoạt động sản xuất-kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn đầu tư và
xây dựng An Châu..................................................................................................................31
2.1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất- kinh doanh..................................................................31
2.1.2.2 Quy tình sản xuất kinh doanh......................................................................................32
2.1.2.3 Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Năng Lực Việt trong
những năm gần đây..................................................................................................................32
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng
An Châu..................................................................................................................................36
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp........................................................36
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban....................................................................36
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban....................................................................37
2.1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng
An Châu..................................................................................................................................37
2.1.4.1.Đặc điểm và sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................37
2.1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn...................................................................................39
2.1.5 Chế độ và các chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị.....................................................40
2.2 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng An Châu.....................................................41
2.2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp......................................................................41
2.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..............................................................................53
2.2.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng...........................................................................63
2.2.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung.....................................................................................75
2.2.5 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất................................................................................87
2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và
xây dựng An Châu..................................................................................................................92
2.3.1 Đối tượng tính giá thành...............................................................................................92
2.3.2 Kỳ tính giá thành...........................................................................................................92
2.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.............................................................................92
Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

iii

Lớp: 17 LC/ 21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

2.4 Tính giá thành sản phẩm hồn thành............................................................................96
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY cổ phần tư vấn đầu tư và xây
dựng An Châu.........................................................................................................................97
3.1 Nhận xét chung về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phầm xây lắp tại công ty
cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng An Châu........................................................................97
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................................97
3.1.2 Nhược điểm..................................................................................................................100

3.1.2.1 Luân chuyển chứng từ chậm......................................................................................100
3.1.2.2 Chứng từ chưa đầy đủ................................................................................................100
3.1.2.3 Nội dung sổ cái chưa phù hợp...................................................................................101
3.1.2.4 Chưa theo dõi và phản ánh các khoản thiệt hại........................................................101
3.1.2.5 Chưa chú trọng việc kiểm tra, kiểm sốt...................................................................101
3.2 Một số ý kiến hồn thiện nghiệp vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại cổng ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng An Châu...........................102
3.2.1 Hoàn thiện hệ thống luân chuyển chứng từ..............................................................102
3.2.2 Hoàn thiện hệ thống chứng từ....................................................................................102
3.2.3 Điều chỉnh lại cách trình bày sổ cái............................................................................106
3.2.4 Theo dõi và phản ánh các khoản thiệt hại..................................................................107
3.2.5 Chú trọng việc kiểm tra, kiểm soát..............................................................................107
3.3 Một số biện pháp nhằm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm xây lắp.....108
3.4 Điều kiện để các giải pháp được khả thi......................................................................109
KẾT LUẬN...........................................................................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................111

Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

iv

Lớp: 17 LC/ 21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 02: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...........................................................17

Sơ đồ 03: Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.................................................................18
Sơ đồ 04: Hạch tốn chi phí sản xuất chung............................................................................20
Sơ đồ 05: Sơ đồ kế toán chi phí và kết quả xây lắp.................................................................22
Sơ đồ 06: Hình thức Nhật kí chứng từ.....................................................................................26
Sơ đồ 07: Hình thức Nhật kí chung.........................................................................................27
Sơ đồ 08: Hình thức Nhật kí sổ cái..........................................................................................28
Sơ đồ 09: Hình thức Chứng từ ghi sổ......................................................................................29
Sơ đồ 10: Quy trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty CP......................................................32
Sơ đồ 11: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.............................................................36
Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty...............................................................38
Sơ đồ 13: Sơ đồ hình thức hoạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật Ký Chung......................39
Sơ đồ 14: Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong phần hành kế tốn chi phí và tính giá thành sản
phẩm40

Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

v

Lớp: 17 LC/ 21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu 01: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.......................................................33
Biểu 02: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của cơng ty..............................................34
Biểu 03: Lợi nhuận kế tốn trước thuế của công ty giai đoạn 2009 - 2015.............................34
Biểu 04: Phiếu yêu cầu mua NVL cho thi công công trình....................................................43

Biếu 05: Hóa đơn GTGT mua NVL........................................................................................44
Biểu 06: bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.......................................................45
Biểu 07: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621....................................................................46
Biểu 08: Trích sổ Nhật ký chung phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................51
Biểu 09: Trích sổ cái TK 621...................................................................................................52
Biểu 10: Trích bảng chấm cơng lao động trong biên chế........................................................54
Biểu 11: Bảng thanh toán lương lao động trong biên chế.......................................................55
Biểu 12: bảng thanh tốn tiền th nhân cơng bên ngồi........................................................56
Biểu 13: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương...........................................57
Biểu 14: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622....................................................................59
Biểu 15: Trích Sổ nhật ký chung phản ánh chi phí nhân cơng trực tiếp..................................61
Biếu 16: Trích sổ cái TK 622...................................................................................................62
Biểu 17: Phiếu xuất kho nhiên liệu sử dụng máy thi công......................................................64
Biểu 18: Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho máy thi cơng.....................................65
Biểu 19: Bảng tính và phân bổ khấu hao.................................................................................67
Biểu 20: Hóa đơn GTGT thuê máy thi cơng............................................................................68
Biểu 21: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 623...........................................................70
Biểu 22: Trích sổ nhật ký chung phản ánh chi phí sử dụng máy thi cơng...............................73
Biểu 23: Trích sổ cái TK 623...................................................................................................74
Biểu 24:Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ cho sản xuất chung................................................77
Biểu 25: Phiếu chi thanh toán chi tiếp khách...........................................................................79
Biểu 26: Bảng kê dịch vụ mua ngoài.......................................................................................80
Biểu 27: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627....................................................................81
Biểu 28: Trích Sổ nhật ký chung phản ánh chi phí sản xuất chung.........................................85
Biểu 29: Trích sổ cái TK 627...................................................................................................86
Biểu 30: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 154....................................................................89
Biểu 31: Trích sổ cái TK 154...................................................................................................91
Biểu 32: Bảng kê chi phí dở dang thực tế cuối kỳ...................................................................95
Biểu 33: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp cơng trình: Chỉnh trang đường rãnh thoát nước
tổ dân phố viên 2, phường Cổ Nhuế 2.....................................................................................96


Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

vi

Lớp: 17 LC/ 21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

CPNCTT

: Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC

: Chi phí sản xuất chung

CPNVLTT

: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSDMTC

: Chi phí sử dụng máy thi cơng

CPSX


: Chi phí sản xuất

NVL

: Nguyên vật liệu

CCDC

: Công cụ dụng cụ

TSCĐ

: Tài sản cố định

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn


DDĐK

: Dở dang đầu kỳ

DDCK

: Dở dang cuối kỳ

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

GTGT

: Giá trị gia tăng

Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

vii

Lớp: 17 LC/ 21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch
LỜI MỞ ĐẦU

Mỗi sinh viên khi được đào tạo tại các khối ngành kinh tế của các trường Trung học,

Cao đẳng, Đại học, …. Để có thể nắm bắt được với thực tế về cơng tác hạch tốn kế tốn
tại các doanh nghiệp đặc thù, đều phải đi thực tế trong một đợt thực tập. Đợt thực tập đó sẽ
là cơ hội cho từng sinh viên vận dụng những kiến thức đã học được tại trường vào thực tế.
Trong đợt thực tập này em lựa chọn tại một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng, đây là một lĩnh vực khá phát triển và có tiềm năng lớn hiện nay cũng như trong
tương lai. Nhưng cũng là một lĩnh vực khá khó trong cơng tác hoạch tốn kế tốn. Cơng ty
em lựa chọn đó là Cơng ty Cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng An Châu. Trong quá
trình thực tập được sự quan tâm giúp đỡ của các anh, chị trong phòng kế tốn của cơng ty.
Em đã hồn thành bài báo cáo về tình hình kế tốn tại Cơng ty Cổ phần tư vấn đầu tư và
xây dựng An Châu. Nội dung của khóa luận tốt nghiệp ngồi lời mở đầu kết luận, các
bảng biểu phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng An Châu
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng An Châu

Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

1

Lớp: 17 LC/21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 Sự cần thiết tổ chức công tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp xây lắp
1.1.1 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp xây lắp
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự thay đổi của cơ chế quản lý, hệ thống cơ sở hạ
tầng của nước ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ, đạt được những thành tựu to lớn
trong nền kinh tế quốc dân. Để đạt được điều đó ngay từ đầu các doanh nghiệp phải đặt ra
các phương án kinh doanh mang lại lợi nhuận cao nhất. Và phương án đó một phần chính
là hạ giá thành sản phẩm bằng cách sử dụng tiết kiệm vật tư, tiền vốn, quản lý tốt chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Đối với các doanh nghiệp xây dựng, để tính tốn chính xác giá thành sản phẩm, doanh
nghiệp phải chú trọng làm tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm. Việc hạch tốn chi phí sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp tính đúng, tính đủ chi phí sản
xuất tìm ra biện pháp hạ thấp chi phí, phát huy quy trình sản xuất. Thơng qua những thơng
tin về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm doanh nghiệp xây lắp bộ phận kế toán
cung cấp, những nhà quản lý doanh nghiệp có thể nhìn nhận đúng thực trạng của q trình
sản xuất, những chi phí thực tế của từng cơng trình, hạng mục cơng trình trong từng thời
kỳ cũng như kết quả của tồn bộ q trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, để phân
tích đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tư, lao
động, vốn để có các quyết định quản lý cũng như trong công tác hạch tốn chi phí, nhằm
loại trừ ảnh hưởng của những nhân tố tiêu cực, phát huy những nhân tố tích cực, khai thác
khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí một cách hợp lý.
Đối với Nhà nước, việc hạch tốn chi phí sản xuất hợp lý, chính xác tại các doanh
nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản lý vĩ mơ có cái nhìn tổng qt tồn diện đối với sự phát
triển của nền kinh tế. Từ đó đưa ra những đường lối chính sách phù hợp để tăng cường hay
hạn chế quy mô phát triển của các doanh nghiệp, nhằm đảm bảo sự phát triển không ngừng
của nền kinh tế nói chung.
Ngồi ra, việc hạch tốn chi phí sản xuất của các doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến nguồn

thu cho Ngân sách Nhà nước.
Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

2

Lớp: 17 LC/21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

Vì vậy, việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp là rất cần thiết và có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, nó gắn liền với quyền lợi trực tiếp
của doanh nghiệp, của Nhà nước và các bên liên quan.
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
1.1.2.1 Vai trị
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh
tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu,
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy được chủ doanh nghiệp rất quan tâm.
Tổ chức kế tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và đúng
đắn có ý nghĩa rất lớn trong cơng tác quản lý chi phí phát sinh ở doanh nghiệp, ở từng bộ
phận, từng đối tượng, góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư lao động, tiền vốn một
cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác tạo điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm. Đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế
cạnh tranh.
Mặt khác, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là cơ sở để đánh
giá hạch tốn kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để xác định kết quả
kinh doanh.
1.1.2.2 Nhiệm vụ

Để tổ chức tốt kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng tốt yêu cầu
quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
 Xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm
phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
 Tổ chức vận dụng các tài khoản kế tốn để hạch tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán doanh nghiệp đã lựa chọn.
 Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí theo đúng đối tượng kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất đã xác định, theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.
 Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố (trên thuyết minh báo cáo tài chính); định
kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây
lắp.
 Tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý, xác
định giá thành và hạch tốn giá thành sản phẩm hồn thành XD trong kỳ một cách
đầy đủ và chính xác.

Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

3

Lớp: 17 LC/21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

1.2 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.2.1 Chi phí sản xuất
1.2.1.1 Khái niệm

Trong q trình hoạt động, doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng
phải huy động sử dụng các nguồn lực, vật lực (lao động, vật tư, tiền vốn…) để thực hiện
xây dựng tạo ra các sản phẩm xây lắp là các cơng trình, hạng mục cơng trình. Q trình tạo
ra các sản phẩm đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa cho q trình hoạt động của mình.
Vậy, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã
chi ra để tiến hành các hoạt động xây dựng, lắp đặt các cơng trình (hoạt động sản xuất sản
phẩm xây lắp) trong một thời kỳ nhất định.
1.2.1.2 Bản chất và nội dung của chi phí sản xuất
Như vậy nội dung của chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm:
 Chi phí lao động sống: là chi phí về tiền cơng, tiền lương phải trả cho người lao
động tham gia vào q trình sản xuất.
 Chi phí lao động vật hóa: là tồn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí trong q
trình tạo ra sản phẩm xây lắp như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài
sản cố định,…
 Các loại chi phí khác: như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo
hiểm thất nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền,…
Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng xác định và phụ thuộc hai nhân tố chủ yếu
là:
 Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất trong một thời kỳ
nhất định.
 Giá cả các tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền công cho một đơn vị lao động đã hao phí.

1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau.
Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc
ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân bổ theo các
tiêu thức thích hợp.
 Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí:


Căn cứ vào tính chất và nội dung kinh tế của các loại chi phí, tồn bộ chi phí sản xuất
của doanh nghiệp được phân chia thành các yếu tố sau:

Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

4

Lớp: 17 LC/21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

 Chi phí NVL trực tiếp: bao gồm tồn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng
cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp: là tồn bộ số tiền cơng (lương), thưởng, phụ cấp và các
khoản trích trên lương theo quy định của công nhân lao động trực tiếp sản xuất, công
nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý ở các phân xưởng, tổ, đội.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: là tồn bộ số tiền trích khấu hao tài sản cố định (máy thi
móc thiết bị thi công, thiết bị phục vụ và quản lý) sử dụng cho hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp trong kỳ.
 Chi phí dịch vụ mua ngồi: bao gồm các khoản phải trả cho các loại dịch vụ mua từ
bên ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
(như chi điện, nước, điện thoại).
 Chi phí bằng tiền khác: bao gồm tồn bộ chi phí bằng tiền phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh ngồi các yếu tố trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức này có tác dụng là cho phép xác định rõ cơ cấu,

tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự tốn chi
phí sản xuất, làm cơ sở cho việc dự trù hay xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn,
huy động sử dụng lao động,…
 Phân loại chi phí theo mục đích, cơng dụng:

Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục sau:
 Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm giá trị thực tế của vật liệu chính, vật liệu phụ, các
cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành lên thực thể
sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là tồn bộ chi phí về tiền lương (tiền cơng), các khoản
phụ cấp có tính chất thường xuyên (phụ cấp lưu động, phụ cấp trách nhiệm) của công
nhân trực tiếp sản xuất thuộc doanh nghiệp và số tiền trả cho người lao động trực tiếp
thuê ngồi.
 Chi phí sử dụng máy thi cơng: Bao gồm chi phí cho các máy thi cơng nhằm thực hiện
khối lượng cơng tác xây, lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục
vụ xây, lắp công trình, gồm những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước,
diezen, điện,…(kể cả loại máy phục vụ xây, lắp).
Chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm: Chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.


Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi cơng gồm: Lương chính, lương phụ của cơng nhân
điều khiển máy, phục vụ máy, chi phí vật liệu; chi phí cơng cụ, dụng cụ; chi phí khấu hao

Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

5

Lớp: 17 LC/21.09



Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngồi (chi phí dịch vụ nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy,…);
chi phí khác bằng tiền.


Chi phí tạm thời sử dụng máy thi cơng gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trung
tu,…); chi phí cơng trình tạm thời cho máy thi cơng (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy,…).

 Chi phí sản xuất chung: là những chi phí dùng cho việc quản lý và phục vụ sản xuất
chung tại phân xưởng, tổ, đội, tiền lương cho nhân viên quản lý đội xây dựng, chi phí
vật liệu, CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ và các chi phí khác dùng cho nhu cầu sản
xuất chung của tổ, đội, các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ của công
nhân trực tiếp sản xuất, công nhân sử dụng máy thi công, nhân viên quản lý tổ, đội,
phân xưởng.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và cơng dụng kinh tế có tác dụng phục vụ cho
việc quản lý chi phí theo dự tốn: là cơ sở cho việc tính tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm theo thực tế khoản mục, từ đó đối chiếu với giá thành dự tốn của cơng
trình. Vì trong xây dựng cơ bản, phương pháp lập dự toán thường là lập riêng cho từng đối
tượng xây dựng theo các khoản mục nên cách phân lọai này cũng được sử dụng rất phổ
biến trong các doanh nghiệp xây lắp.
 Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng chịu chi phí:

Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí sản xuất được chia thành hai loại: Chi phí trực
tiếp và chi phí gián tiếp.
 Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
sử dụng chi phí, từng cơng việc nhất định. Với loại chi phí này kế tốn có thể căn cứ
vào chứng từ để phản ánh trực tiếp chi phí phát sinh cho từng đối tượng chịu chi phí

 Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng sử dụng
chi phí, nhiều cơng việc do vậy khi các chi phí này phát sinh kế toán căn cứ vào
chứng từ để tập hợp lại các chi phí này và kế tốn phải tiến hành phân bổ cho các đối
tượng có liên quan theo một tiêu thức phân bổ nhất định.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng hoạt động:

Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng chia thành hai
loại: biến phí và định phí.
 Định phí: là những chi phí có sự thay về tổng số khi có sự thay đổi về khối lượng
cơng việc hồn thành như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp.
 Biến phí: là những chi phí khơng thay đổi về tổng số lượng khi có sự thay đổi về
khối lượng cơng việc hồn thành như chi phí điện thắp sáng, chi phí thuê mặt bằng.
Cách phân loại này cho phép nhà quản trị của đơn vị thấy trước được chi phí sẽ biến đổi
như thế nào khi mức độ sản xuất kinh doanh của đơn vị thay đổi, từ đó có kế hoạch sản
Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

6

Lớp: 17 LC/21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

xuất trong tương lai cũng như chủ động điều tiết chi phí của doanh nghiệp. Đồng thời phục
vụ cho việc ra quyết định kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2.2 Giá thành sản phẩm
1.2.2.1 Khái niệm và bản chất của giá thành
a) Phân loại giá thành SPXL theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.

Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành được chia thành 3 loại:
 Giá thành dự tốn: là tổng chi phí dự tốn để hồn thành khối lượng xây lắp cơng
trình, hạng mục cơng trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức
kinh tế – kỹ thuật của Nhà nước và các khung giá giới hạn quy định áp dụng cho
từng vùng lãnh thổ của Bộ Tài Chính. Căn cứ vào giá trị dự tốn xây lắp của từng
cơng trình, hạng mục cơng trình, ta có thể xây dựng dự tốn của chúng theo cơng
thức:
Giá thành
dự tốn

=

Giá trị dự tốn
sau thuế

Thu nhập chịu

-

thuế tính trước

Thuế GTGT

-

đầu ra

Hoặc
Giá thành
dự tốn


=

Giá trị dự
tốn

+

Lãi định mức
cơng trình

Thu nhập chịu thuế tính trước là số (%) trên giá thành xây lắp do Nhà nước quy định
đối với từng loại hình xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.
Giá thành dự toán là chỉ tiêu dùng để làm căn cứ cho các doanh nghiệp xây dựng kế
hoạch của mình, còn các cơ quan quản lý Nhà nước qua đó giám sát được các hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng.
 Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều kiện cụ thể
của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công. Giá thành kế hoach
được xác định theo công thức sau:
Giá thành kế hoạch =

Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành

Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
 Giá thành thực tế: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh
nghiệp bỏ ra để hồn thành khối lượng xây lắp nhất định và được tính trên cơ sở số
liệu kế tốn về chi phí sản xuất đã tập hợp được cho khối lượng xây dựng thực hiện
trong kỳ.


Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

7

Lớp: 17 LC/21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

Giá thành thực tế là chỉ tiêu phản ánh kết quả thực tế phấn đấu của doanh nghiệp, là cơ
sở để xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để đảm bảo các doanh nghiệp kinh doanh có lãi, các loại giá thành trên phải tuân thủ
theo nguyên tắc sau:
Giá thành dự toán  Giá thành kế hoạch  Giá thành thực tế
b) Phân loại giá thành SP theo phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm xây lắp được phân biệt theo các loại sau:
 Giá thành sản xuất xây lắp: là loại giá thành trong đó bao gồm tồn bộ chi phí sản
xuất (chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi
phí sản xuất chung) tính cho khối lượng, giai đoạn xây lắp hồn thành hoặc cơng
trình, hạng mục cơng trình hồn thành.
 Giá thành tồn bộ của cơng trình hồn thành và hạng mục cơng trình hồn thành: là
chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
Giá thành tồn bộ
sản phẩm xây lắp

=


Giá thành
sản xuất

+

Chi phí ngồi sản xuất phân
bổ cho các sản phẩm xây lắp

Cách phân loại này giúp các doanh nghiệp biết được kết quả sản xuất kinh doanh thực
(lãi, lỡ) của từng cơng trình, hạng mục cơng trình mà doanh nghiệp đã thực hiện vì căn cứ
vào giá thành toàn bộ sẽ xác định được mức lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
c) Phân loại giá thành căn cứ vào mức độ hoàn thành khối lượng xây lắp.
Trong xây dựng cơ bản, trên thực tế để đáp ứng nhu cầu quản lý về chi phí sản xuất,
tính giá thành và cơng tác quyết tốn kịp thời, tránh phức tạp hóa, giá thành được chia
thành hai loại:
 Giá thành khối lượng sản phẩm quy ước: là chi phí sản xuất tồn bộ để hồn thành một khối
lượng sản phẩm xây lắp đến giai đoạn quy ước và phải thỏa mãn đủ các điều kiện đã quy
định (3 điều kiện đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành quy ước).
 Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh: là giá thành cơng trình, hạng mục cơng trình đã
hoàn thành, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo đúng thiết kế, hợp đồng bàn giao và được chủ
đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh toán.

1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói chung thì
giữa chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Về mặt bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá
trình sản xuất kinh doanh. Giống nhau về chất vì đều biểu hiện bằng tiền những hao phí về

Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc


8

Lớp: 17 LC/21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong q trình sản xuất, xây
dựng để hồn thành một cơng trình, hạng mục cơng trình.
Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau:
Về mặt lượng: khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định,
khơng phân biệt là loại sản phẩm nào, đã hồn thành hay chưa, còn khi nói đến giá thành là
xác định một lượng chi phí nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định.
Như vậy chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
Sự khác nhau: giá thành sản phẩm có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lượng
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối
lượng chưa hồn thành, chứa đựng một lượng chi phí cho nó đó là chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ. Và đầu kỳ có thể có một khối lượng sản xuất chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển
sang để tiếp tục sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó đó là chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ. Như vậy, giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất
của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Cơng thức
giá thành được tính như sau:

Giá thành sản phẩm
xây lắp hồn thành

Chi phí sản
=


xuất dở dang

Chi phí sản xuất
+

đầu kỳ

phát sinh trong
kỳ

-

Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ

Trong trường hợp chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc ở các
ngành sản xuất khơng có sản phẩm dở dang thì:
Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ
Từ cơng thức giá thành trên ta thấy, các khoản chi phí sản xuất hợp thành giá thành sản
phẩm nhưng không phải mọi chi phí sản xuất đều được tính vào giá thành sản phẩm mà chi
phí sản xuất gồm tồn bộ các khoản đã chi ra trong kỳ phục vụ cho xây dựng đối với các
doanh nghiệp xây lắp và giá thành chỉ giới hạn số chi phí đã chi ra liên quan đến cơng
trình, hạng mục cơng trình hồn thành.
Có những chi phí được tính vào giá thành nhưng khơng được tính vào chi phí kỳ này
(là các chi phí phân bổ nhiều kỳ). Có nhiều chi phí phát sinh trong kỳ nhưng chưa có sản
phẩm hồn thành. Do đó chưa có giá thành, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
còn khác nhau ở giá trị sản xuất sản phẩm dở và giá trị sản xuất sản phẩm hỏng.
Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm hay giá thành sản phẩm
để có được khối lượng sản phẩm hồn thành.


Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

9

Lớp: 17 LC/21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

Có thể thấy sự khơng đồng nhất giữa chi phí sản xuất và giá thành, tuy nhiên, cần khẳng
định lại rằng: chi phí sản xuất và giá thành là biểu hiện hai mặt của một quá trình sản xuất
kinh doanh.
1.3 Đối tượng và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xâp lắp
1.3.1 Đối tượng và phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất xây lắp
Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất trong kinh doanh xây lắp là phạm vi giới hạn công
tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất đó có thể là nơi phát sinh chi phí, có thể là đối tượng
chịu chi phí. Vì vậy, thực chất của việc xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là xác
định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí. Để xác định đối tượng kế tốn chi phí
sản xuất trong các ngành sản xuất vật chất nói chung và trong kinh doanh xây lắp nói
riêng, cần phải căn cứ vào các đặc điểm sau:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.
- Loại hình sản xuất sản phẩm.
- Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.

Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất xây lắp được xác định là các công trình, hạng mục
cơng trình cụ thể. Ngồi ra, còn tùy thuộc vào từng cơng việc cụ thể doanh nghiệp có thể

tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng, bộ phận thi công. Tuy nhiên trên thực tế, các
đơn vị xây lắp thường tập hợp chi phí theo cơng trình, hạng mục cơng trình theo đơn đặt
hàng.
Trong các doanh nghiệp xây lắp có các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất đó là:
 Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất theo cơng trình, hạng mục cơng trình

Hàng tháng chi phí phát sinh liên quan đến cơng trình, hạng mục cơng trình nào thì tập hợp
cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó. Các khoản chi phí đó được phân chia theo các
hạng mục giá thành, giá thành của đối tượng chính là tổng chi phí được tập hợp cho đối
tượng kể từ khi khởi công đến khi hoàn thành. Phương pháp này được dử dụng khi đối
tượng kế tốn chi phí của doanh nghiệp là tồn bộ cơng trình, hạng mục cơng trình.


Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng

Chi phí phát sinh hàng tháng sẽ được phân loại theo từng đơn đặt hàng riêng biệt. Khi
đơn đặt hàng hồn thành thì tổng chi phí được tập hợp theo đơn đặt hàng đó chính là giá
thành thực tế. Phương pháp này được dử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xác định đối
tượng kế tốn chi phí là đơn đặt hàng riêng biệt.
 Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất theo đơn vị thi cơng

Theo phương pháp này các chi phí phát sinh được tập hợp theo từng đơn vị thi cơng
cơng trình. Trong từng đơn vị đó, chi phí lại được tập hợp theo từng đối tượng chịu chi phí
Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

10

Lớp: 17 LC/21.09



Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

như nhóm, hạng mục cơng trình. Cuối tháng, kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ở từng đơn
vị thi cơng được so sánh với dự tốn chi phí sản xuất của tựng đơn vị thi cơng nội bộ.
Như vậy có nhiều phương pháp kế tốn chi phí khác nhau cần dựa vào điều kiện cụ thể
của doanh nghiệp như yêu cầu quản lý, đặc điểm tổ chức sản xuất để lựa chọn phương
pháp thích hợp áp dụng cho doanh nghiệp.
1.3.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh
nghiệp đưa ra cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị. Đối tượng tính giá
thành thường trùng với đối tượng kế tốn kế tốn chi phí sản xuất. Do vậy, đối tượng tính
giá thành sản phẩm xây lắp có thể là từng hạng mục cơng trình hay tồn bộ cơng trình hồn
thành hoặc giai đoạn xây dựng có dự tốn riêng.
Để tính giá thành sản phẩm, kế tốn phải căn cứ vào đối tượng và phương pháp tính giá
thành. Tuy nhiên, trước khi tính giá thành, kế tốn phải xác định được giá trị sản phẩm dở
dang. Xác định giá trị sản phẩm dở dang có ý nghĩa quan trọng bởi xác định đúng giá trị
sản phẩm dở dang thì mới tính giá thành sản phẩm được chính xác. Sản phẩm dở dang
trong sản xuất xây lắp được xác định bằng phương pháp kiểm kê hàng tháng. Phương pháp
đánh giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp phụ thuộc vào phương thức thanh tốn
khối lượng xây lắp hồn thành giữa bên nhận thầu và bên chủ đầu tư.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hồn thành tồn bộ thì giá trị sản
phẩm dở dang là toàn bộ khối lượng xây lắp thực hiện từ khi khởi cơng. Khi đó, giá trị sản
phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi cơng cơng trình đến cuối kỳ kế tốn.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (là điểm mà
tại đó có thể xác định được giá dự tốn) thì sản phẩm dở dang là những khối lượng cơng
việc chưa hồn thành tại điểm dừng kỹ thuật. Trong trường hợp này, giá trị sản phẩm dở
dang được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của hạng mục cơng
trình đó cho các giai đoạn cơng việc hồn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự

toán của chúng.
Cơng thức tính như sau:

Giá trị của
KLXLDD =
cuối kỳ

CPSXK dở dang
đầu kỳ
Giá trị dự tốn
KLXL hồn thành

Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

CPSXKDD phát
sinh trong kỳ

+
+

11

Giá trị dự
toán
x
Giá trị dự toán
KLXLDD cuối
KLXLĐ cuối quý
quý


Lớp: 17 LC/21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

Để tính giá thành sản phẩm xây lắp được tính chính xác, cần phải lựa chọn phương pháp
tính giá thành thích hợp. Trong các doanh nghiệp xâp lắp cơ bản thường được áp dụng theo
các phương pháp tính giá thành sau:
 Phương pháp tính giá thành trực tiếp (phương pháp giản đơn)

Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản
đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng nhỏ và chu kỳ sản xuất ngắn. Bên cạnh
đó, có thể áp dụng trong trường hợp đối tượng tính giá thành phù hợp với đối tượng kế
tốn chi phí, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo. Trường hợp doanh nghiệp khơng có
sản phẩm dở dang hoặc sản phẩm dở dang ít và ổn định thì tổng chi phí sản xuất đã tập hợp
trong kỳ cho mỗi đối tượng là giá thành thực tế của đối tượng tính giá đó. Trường hợp
doanh ngiệp cuối kỳ có sản phẩm dở dang, kế tốn cần đánh giá sản phẩm dở dang theo
các phương pháp thích hợp, sau đó xác định giá thành thực tế của sản phẩm bằng cơng
thức:
Z = Dđk + C – Dck
Trong đó:
Z: giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp.
Dđk, Dck: giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
C: tổng chi phí sản xuất trong kỳ.
Tính giá thành theo phương pháp này là đơn giản nhất. Trong các phương pháp sau dù
việc tính tốn có phức tạp hơn nhưng cuối cùng giá thành đều phải dựa trên các phương
pháp này.
 Phương pháp tổng cộng chi phí


Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp thi cơng các
cơng trình lớn và phức tạp, q trình xây lắp được chia ra thành các bộ phận khác nhau do
nhiều đội xây dựng cùng đảm nhiệm. Đối tượng tập hợp chi phí là từng đội sản xuất, còn
đối tượng tính giá thành là tồn bộ cơng trình hồn thành. Theo phương pháp này, giá
thành cơng trình được xác định bằng cách lấy tổng chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội
cộng với phần chênh lệch của giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ trừ đi giá trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
Z = Dđk + C1 + C2 + … + Cn – Dck
Trong đó:
Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

12

Lớp: 17 LC/21.09


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thạch

Z: giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp.
C1, C2, Cn: chi phí sản xuất tại từng đội hoặc từng cơng trình.
Dđk, Dck: giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng

Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp ký với bên giao thầu
hợp đồng thi công gồm nhiều cơng việc khác nhau mà khơng cần kế tốn riêng cho từng
cơng việc. Tồn bộ chi phí thực tế tập hợp cho từng đơn đặt hàng từ lúc khởi công đến khi
hồn thành chính là giá thành đơn đặt hàng đó. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt

hàng có ưu điểm là cơng việc tính tốn đơn giản, nhanh chóng, khơng phải đánh giá sản
phẩm làm dở khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Tuy nhiên, phương pháp này lại có
nhược điểm là việc xác định chi phí sản xuất tiết kiệm hay lãng phí khơng được làm kịp
thời mà chỉ khi nào hoàn thành đơn đặt hàng mới biết được.
 Phương pháp tính giá thành theo định mức

Đối với các doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ ổn định, có hệ thống các định mức
kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, dự tốn chi phí hợp lý thì việc tính giá thành theo
phương pháp định mức có tác dụng lớn trong việc kiểm tra tình hình sử dụng hợp lý, tiết
kiệm hay lãng phí chi phí. Ngoài ra còn giảm bớt được khối lượng ghi chép và tính tốn,
nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn.
Theo phương pháp này, kế toán cần căn cứ vào định mức chi phí hiện hành, kết hợp với
dự tốn chi phí đã được duyệt để tính ra giá thành sản phẩm theo định mức. Từ đó so sánh
chi phí thực tế phát sinh với định mức để xác định số chênh lệch, tập hợp thường xuyên và
phân tích những chênh lệch đó kịp thời đưa ra biện pháp khắc phục nhằm hạ giá thành sản
phẩm. Đồng thời trên cơ sở số chênh lệch do thay đổi định mức kết hợp với số chênh lệch
so với định mức, kế toán tiến hành xác định giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp theo
công thức:
Giá thành thực
tế của sản phẩm

=

Giá thành định

+

Chênh lệch so với

mức của sản phẩm


-

định mức

1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp
Để tập hợp chi phí sản xuất, kế tốn sử dụng các tài khoản sau :
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Tài khoản này dùng để phản ánh tồn bộ
chi phí ngun vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất phát sinh trong kỳ.

Sinh viên: Đặng Thị Kim Ngọc

13

Lớp: 17 LC/21.09



×