Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Có thể nói nớc ta chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần là một
bớc đi trong chính sách cải cách của Đảng và Nhà nớc ta. Chính sách kinh tế mới
này thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển và thu hút đợc mọi nguồn vốn, tạo ra
nhiều công ăn việc làm, sản xuất ra nền kinh tế công ty mình bớc từng bớc hoà
nhập với nền kinh tế của các nớc trong khu vực
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh
tế ngày càng gay gắt, quyết liệt.Vì vậy muốn kinh doanh có hiệu quả, thu hút đợc
lợi nhuận cao thì đòi hỏi các công ty phải thờng xuyên năng động sáng tạo,nắm bắt
thị hiếu của khách hàng để làm chủ ra nhiều sản phẩm cho xã hội.Sự phát triển này
đã góp phần đa thị trờng đến các quan hệ kinh tế tài chính phát sinh. Mặt khác để
đảm bảo thắng lợi bền vững trong cạnh tranh Giám đốc công ty phải có trình độ
giỏi trong nghề kinh doanh của mình,đồng thời phải biết vận dụng một cách hợp lý
nguồn nhân tài,vật lực để làm sao cho chi phí sản xuất bỏ ra ít nhất nhng đem lại
hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất.
Chỉ tiêu chi phí và giá thành là loại chỉ tiêu kinh doanh tổng hợp phản ánh
chất lợng hoạt động kinh doanh của công ty.Thông qua chỉ tiêu chi phí và giá
thành chúng ta thấy đợc quá trình sử dụng và quản lý vật t tài sản tiền vốn của
công ty đã hợp lý hay cha,từ đó co biện pháp thích hợp nhằm tiết kiệm chi phí,hạ
giá thành sản phẩm,nâng cao lợi nhuận.Bên cạnh đó việc hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm khoa học cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc
quyết định giá cả,giá bán,tham gia thầu.....
Từ nhận thức trên đây và quá trình thực tập tại công Cổ phần Quảng cáo
Hàm Nghi thấy đợc tầm quan trọng của tập hợp chi phí,tính giá thành và những
vấn đề cha đợc hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành,đợc sự giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán và sự hớng dẫn nhiệt tình của
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cô giáo Lê Thị Minh Thuỷ em đã mạnh dạn chọn đề tài chi mình là Hoàn thiện
công tác tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ
phần Quảng cáo Hàm Nghi để nghiên cứu và củng cố kiến thức đã đợc học ơ tr-
ờng.
Ngoài phần lời nói đầu và kết luận chuyên đề của em đợc trình bày làm 3
phần với nội dung kết cấu nh sau:
Phần I: Các vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ phần Quảng cáo Hàm Nghi.
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở
công ty Cổ phần Quảng cáo Hàm Nghi.
Phần III: Một số ý kiến,nhận xét nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán tai công ty Cổ phần Quảng cáo Hàm Nghi.
Do trình độ và thời gian nên bài viết của em không tránh khỏi những sai
sót.Em mong nhận đợc sự giúp đỡ,góp ý kiến của các thầy cô giáo và các cán bộ
trong phòng kế toán của công ty để em ngày càng hoàn thiện kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phần i
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành
sản tại doanh nghiệp sản xuất
I. đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành sản xuất công
nghiệp
_ Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra 3 giai đoạn cơ
bản:
+ Giai đoạn mua sắm,chuẩn bị các yếu tố đầu vào
+ Giai đoạn tiêu dùng,biến đổi các yếu tố đầu vào
+ Giai đoạn tiêu thụ kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh.
3 giai đoạn đó của quá trình sản xuất kinh doanh có mối quan hệ mật thiết
với nhau, thực chất đó là vận động kết hợp tiêu dùng,chuyển đổi các yếu tố sản
xuất kinh doanh để tạo thành sản phẩm, lao vụ nhất định.
II. khái niệm chi phí sản xuất và cách phân loại chi phí
sản xuất chủ yếu
1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một chu kỳ kinh doanh (chi phí lao động
sống, tiền lơng, tiền công).
Chi phí lao động vật hoá: Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao
thiết bị máy móc.
2. Khái niệm về giá thành sản phẩm
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lợng hoặc một
khối lợng đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ, dịch vụ)
Giá thàh sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh quá trình sản
xuất kinh doanh, kết quả sử dụng lao động vật t, tiền vốn trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
III. phân loại chi phí phẩm
1. Phân loại chi phí theo nội dung,tính chất kinh tế của chi phí sản xuất (theo
yếu tố chi phí)
- Chi phí về nhân công: Gồm tiền lơng, các khoản trích theo lơng, phụ cấp
của nhân viên trong doanh nghiệp.
- Chi phí về nhiên liệu, vật liệu, các chi phí về nguyên liệu vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế công cụ dụng cụ.
- Chi phí về khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao trong kỳ của toàn bộ
TSCĐ trong doanh nghiệp.
- Chi phí về dịch vụ mua ngoài: Là số tiền các loại dịch vụ mua ngoài, thuê
ngoài cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nh tiền điện, nớc, tiền điện
thoại, dịch vụ viễn thông......
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền cha phản
ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, chi phí
bằng tiền khác là những khoản chi phí không nằm trong 4 khoản chi phí trên nh
chi phí tiếp khách, văn phòng phẩm...
2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho
việc tính giá thành toàn bộ, chi phí đợc phân theo khoản mục. Cách phân loại này
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tợng hteo quy
định hiện hành.Giá thành toàn bộ của sản phẩm gồm 5 khoản mục chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ các chi phí về nguyên vật liệu
chính,nguyên vật liệu phụ đợc dùng trực tiếp trong việc sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản chi phí về tiền lơng, các khoản
trích theo lơng, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: Là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc quản lí,
phục vụ sản xuất ở phạm vi phân xởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí cho nhân viên phân xởng
+ Chi phí vật liệu, CCDC dùng cho quản lí phân xởng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng tại doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ nớc ngoài phát sinh tại phân xởng.
+ Chi phí bằng tiền khác tại phân xởng.
3. Phân loại chi phí theo quan hệ với sản lợng sản phẩm sản xuất
- Định phí: là những chi phí sản xuất không đổi về tổng số khi có sự thay đổi
của khối lợng sản phẩm sản xuất trong kì.
VD: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuê mặt bằng định phí nếu tính trong
một đơn vị sản phẩm thì biến đổi về lợng tơng quan, tỉ lệ thuận theo sự thay đổi
của sản lợng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
- Biến phí nếu tính cho 1 đơn vị sản phẩm thì có tính chất cố định.
IV. ý nghĩa của công tác quản lí chi phí sản xuất trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Công tác quản lí chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với các doanh nghiệp vì công tác quản lí chi
phí sản xuất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tốt sẽ mang lại nhiều
thuận lợi và lợi nhuận của công ty. Vì vậy viêc tổ chức quản lí chi phí sán xuất là
rất cần thiết cho doanh nghiệp và ngợc lại nếu công tác quản lí chi phí sản xuất
trong công ty lỏng lẻo, thất thoát các khoản nh nguyên liệu, nhiên liệu thì thuận
lợi của công ty sẽ không cao. Và có khi còn dẫn tới phá sản, giải tán công ty. Vì
trong quá trình sản xuất kinh doanh không đem lại lợi nhuận.
- Vì vậy việc tổ chức quản lý chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh ở
công ty là rất cần thiết và quan trọng.
V. giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hoá có liên quan đến khối lợng công tác sản phẩm lao vụ
hoàn thành.
2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu quản lí, hạch toán và kế toán hoá giá thành đợc xem xét
dới nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Vì thế giá thành thờng đợc
phân loại theo nhiều cách khác nhau:
a/ Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
- Theo cách này, chỉ tiêu giá thành đợc chia thành giá thành kế hoạch, giá
thành định mức và giá thành thực tế.
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch đợc xác định trớc khi bớc vào kinh
doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trớc và các định mức, các dự toán chi phí
của kỳ kế hoạch.
* Giá thành định mức: Cũng nh giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng
đợc xác định khi bắt đầu sản xuất sản phẩm tuy nhiên khác với giá thành kế
hoạch đợc xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến
đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch. Giá thành định mức đợc xác định trên cơ sở định
mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch( thờng là
ngày đầu tháng) nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi
của các định mức chi phí đạt đợc trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.
* Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu đợc xác định sau khi kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất
sản phẩm.
Cách phân loại này tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí xác định đ-
ợc các nguyên nhân vợt hụt định mức trong kỳ kế toán, từ đó điều chỉnh kế hoạch
hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
b/ Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành đợc chia thành giá thành sản
xuất và giá thành tiêu thụ.
* Giá thành sản xuất( hay gọi là giá thành công xởng) là chỉ tiêu phản ánh tất
cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất chế tạo sản phẩm trong
phạm vi phân xởng sản xuất.
* Giá thành tiêu thụ( hay còn gọi là giá thành toàn bộ, giá thành đầy đủ).
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành tiêu thụ đợc xác định theo công thức:
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giá thành
toàn bộ sản
phẩm
=
Giá thành
sản xuất sản
phẩm
+
Chi phí quản
lý DN
+
Chi phí bán
hàng
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết đợc kết quả kinh
doanh( lãi , lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.
Tuy nhiên do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí
bán hàng và chi phí quản lý cho từng loại dịch vụ nếu các phân loại này mang ý
nghĩa học thuật nghiên cứu.
c/ Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các tài khoản hoa phí
về lao động vật hoá có liên quan đến khối lợng công tác, sản phẩm lao vụ đã hoàn
thành.
- Về thực tế chi phí và giá thành là 2 mặt khác nhau của quá trình sản xuất,
chi phí sản xuất phản ánh hao phí sản xuất còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt
kết quả sản xuất, tất cả những chi phí phát sinh ( phát sinh trong kỳ, kỳ trớc
chuyển sang). Và các chi phí trích trớc có liên quan đến khối lợng sản phẩm, lao
vụ dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói
cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào có liên quan đến khối lợng công việc sản
phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SƠ Đồ QUAN Hệ GIữA CHI PHí SảN XUấT Và GIá THàNH SảN PHẩM
Chi phí sản xuất dở
dang trong kỳ
Chi phí phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Qua sơ đồ ta thấy: AC = AB + BD - CD
Hay:
Tổng giá thành
sản xuất
=
Chi chi sản
xuất dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Khi chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc các ngành
sản xuất không có sản phẩm dở dang thì tổng gía thành sản phẩm bằng tổng chi
phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
VI. ĐốI TƯợNG TậP HợP CHI PHí SảN XUấT, ĐốI TƯợNG TíNH
GIá THàNH SảN PHẩM
1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
a. Khái niệm đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp
chi phí sản xuất theo phạm vi giới hạn đó. Nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra giám
sát và tính giá thành sản phẩm.
b. Căn cứ xác định theo đối tợng kế toán chi phí sản xuất
- Nơi phát chi phí: Phân xởng, bộ phận phân xởng
- Đối tợng chịu chi phí: Sản phẩm, nhóm sản phẩm.
- Đặc điểm tổ chức quản lý của doanh nghiệp
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
- Dựa vào khả năng trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
c. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
* Phơng pháp tập hợp trực tiếp: Đợc áp dụng với những chi phí sản xuất phát
sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt.
- Phơng pháp: Tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng đối tợng tập hợp số lợng
chứng từ ban đầu.
- Ghi chép vào tài khoản chi tiết sổ kế toán chi tiết liên quan trực tiếp đến
đối tợng đó
* Phơng pháp phân bổ gián tiếp
- Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này đợc áp dụng trong chi phí sản xuất
phát sinh có liên quan đến nhiều đối tợng chi phí tại thời điểm phát sinh chi phí
không tổ chức ghi chép ban dầu cho từng đối tợng tập hợp chi phí sản xuất có liên
quan đến nhiều đối tợng. Sau đó:
- Lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí đã tập hợp đợc
trong từng đối tợng kế toán chi phí (phơng pháp phân bổ gián tiếp).
- Tập hợp chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tợng chi phí cần phân bổ (
Ci)
- Tiêu thức phân bổ
- Trình tự phân bổ chi phí sản xuất
- Hệ số phân bổ (Hi) đối tợng thứ nhất
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hi=
=
n
i
Ti
Ti
1
Ci = Hi x
=
n
i
Ci
1
VII. nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
- Xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá
thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Kế toán tổ chức vận dụng các khoản kế toán hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh
nghiệp đã lựa chọn.
- Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối t-
ợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định theo yếu tố chi phí và khoản mục
giá thành.
- Lập báo cáo các chi phí sản xuất theo yếu tố định kỳ tổ chức phân tích chi
phí và giá thành của doanh nghiệp.
- Tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ khoa học, hợp lý, xác định giá
thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ, kịp
thời.
VIII. kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1. Các tài khoản kế toán sử dụng
- TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627 - Chi phí sản xuất chung
2. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
a. TK 621 tài khoản này sử dụng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp dùng để chế tạo sản phẩm và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
để tính giá thành thực tế của sản phẩm tại doanh nghiệp.
b. Kết cấu tài khoản
- Bên nợ: Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm hay
thực hiện lao vụ dịch vụ.
- Bên có:
+ Giá trị nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trc tiếp vào TK 154 để tính giá
thành
- Chú ý: TK 621 đầu kỳ và cuối kỳ không có số d và đợc mở chi tiết cho
từng đối tợng tập hợp chi phí: phân xởng,bộ phận sản xuất sản phẩm,nhóm sản
phẩm.
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khái quát phơng pháp hạch toán trên TK 621 sau:
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
TK 621
TK 152
xxx
Giá thực tế
NVL dùng trực tiếp
cho sản xuất
TK 152(611)
Giá thực tế vật liệu sử
dụng không hết nhập
lại kho hoặc phế liệu
thu hồi
TK 111,112,331
Giá thực tế NVL
mua ngoài dùng
trực tiếp cho sản
xuất không qua
nhập kho
TK 154(631)
Cuối kỳ kết chuyển
giá thành thực tế
NVL trực tiếp cho
SXSP
TK 611
Trị giá NVLTT xuất
dùng cho sản
xuất sản phẩm theo
phương pháp kiểm
định kỳ
TK 632
Chi phí NVL vượt
trên định mức
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2. Chi phí nhân công trực tiếp
* TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp
- Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lơng, tiền công phụ
cấp theo lơng tiền ăn, các khoản trích theo lơng theo tỷ lệ quy định của công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm thực hiện lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ.
- Phơng pháp tập hợp phân bổ:
+ Đối với chi phí liên quan từng đối tợng tập hợp chi phí tập hợp trong từng
đối tợng theo phơng pháp trực tiếp.
+ Đối với chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp
chi phí thì tập hợp chung và phân bổ cho đối tợng liên quan theo phơng pháp phân
bổ gián tiếp.
+ Tiêu thức phân bổ đợc sử dụng là chi phí tiền lơng, kế hoạch thời gian làm
việc thực tế hoặc khối lợng sản phẩm sản xuất.
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lơng, bảng phân
bổ tiền lơng, phiếu báo làm thêm giờ, các chứng từ liên quan khác.
- Kết cấu của TK 622
+ Bên nợ: Các khoản tiền lơng, các khoản trích theo lơng.trả cho công
nhân sản xuất trực tiếp
+ Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK154 để tính giá
thành sản phẩm.
- chú ý: TK 622 cuối không có số d và đợc mở chi tiết theo từng đối tợng.
Khái quát phơng pháp hạch toán trên TK 622 sau:
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.3. Chi phí sản xuất chung
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
TK 622
TK 334
Tiền lương trả
cho CNSX
TK 335
TK 154
Số trích trước
tiền lương nghỉ
phép cho CNSX
TK 338
Cuối kỳ kết
chuyển chi phí NCTT
để tính giá
Các khoản trích
theo tiền lương
phải trả cho CNSX
TK 631
Kết chuyển chi phí
NCTT theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
TK 632
Kết chuyển
NCTT vượt trên
định mức
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
*TK 627 - chi phí sản xuất chung.
- TK này đợc sử dụng để tập hợp chi phí chung sản xuất trong kỳ để kết
chuyển chi phí sản xuất chung của giá thành sản phẩm.
- Kết cấu của TK 627 - chi phí sản xuất chung
+ Bên nợ: tập hợp chi phí sản xuất chung liên quan đến quản lý phân xởng,
bộ phận sản xuất.
+ Bên có: phản ánh các tài khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung, kết
chuyển chi phí sản xuất chung. để tính giá thành sản phẩm.
- Chú ý: TK 627 không có số d.
Khái quát phơng pháp hạch toán trên TK 627 nh sau:
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.4. TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
TK 334
TK 627
TK 111,112,152
CF nhân viên
Các khoản giảm
trừ CFSXC
TK 152,153
TK 154(631)
CF vật liệu,CCDC
Cuối kỳ kết chuyển
CFSXC và đối tượng
CF
TK 214
CF khấu hao TSCĐ
dùng cho sản xuất
và quản lý phân xư
ởng
TK 111,112,331
CF dụng cụ mua
ngoài,CF khác
bằng tiền
TK 631
Phân bổ, kết chuyển
chi phí sản xuấ chung
để tính giá thành sản
phẩm
TK 632
Chi phí sản xuất
chung cố định
không tính vào giá
thành
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Nội dung phản ánh: TK này đợc sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ( ngoài ra đối với những doanh
nghiệp thuê ngoài gia công chế biến NVL TK 154 còn đợc dùng để tập hợp chi
phí vào tính giá thành thực tế của NVL thuê ngoài gia công chế biến)
- Kết cấu TK 154:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ( CFNVLTT,
CFNCTT,CFSXC)
Giá tr thực tế của NVL xuất kho thuê ngoài gia công chế biến
+ Bên có: Phản ánh các khoản làm giảm chi phí sản xuất
Kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành
Kết chuyển giá thực tế của NVL thuê ngoài gia công hoàn thành nhập kho.
D cuối kỳ: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Khái quát phơng pháp hạch toán trên TK154 nh sau:
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
IX. Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm và ứng
dụng trong các loại hình doanh nghiệp chủ yếu
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
TK 621
TK 154
TK 111,112,152
K/c chi phí
NVLTT
Các khoản ghi
giảm chi phí sản
xuất
TK 622
TK 155
K/c chi phí NCTT
Trị giá sản
phẩm hoàn thành
TK 627
K/c chi phí SXC
TK 157
Tổng giá thành
thực tế gửi bán
TK 632
Trị giá thực tế của
sản phẩm hoàn
thành bán thẳng từ
phân xưởng
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1. Phơng pháp tính giá thành giản đơn( phơng pháp trực tiếp)
- Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này thờng đợc áp dụng trong các doanh
nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn,số lợng mặt hàng ít sản xuất với khối l-
ợng lớn,chu kỳ sản xuất ngắn và đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là từng loại sản
phẩm.
- Nội dung: Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành đợc xác định
bằng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
Tổng giá thành
SX của sản phẩm
hoàn thành
=
CFSX dở
dang đầu
kỳ
+
CFSX phát
sinh trong
kỳ
-
CFSX
dở dang
cuối kỳ
Giá sản xuất
đơn vị sản
phẩm
=
Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành
Số lợng sản phẩm hoàn thành
2. Phơng pháp hệ số
- Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này đợc áp dụng trong các doanh nghiệp
có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm có đặc điểm cùng với yếu tố đầu vào
sản xuất ra nhiều loại sản phẩm.CFSX không tập hợp riêng đợc cho từng loại sản
phẩm mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất.
- Nội dung: Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình sản
xuất,đối tợng tính giá là từng loại sản phẩm.
Doanh nghiệp sử dụng hệ số cho từng đối tợng tính giá thành sản phẩm theo
1 tiêu thức nhất định phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp.
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Bớc 1: Xác định tổng sản lợng quy đổi
Tổng sản lợng quy đổi = SLSP i x Hệ số SP i
+ Bớc 2: Xác định hệ số phân bổ trong chi phí sản phẩm i
Hệ số phân bổ sản xuất i =
Sản lợng quy đổi SPi
Tổng sản lợng quy đổi
+ Bớc 3: Tính tổng giá thành sản xuất bên sản phẩm( tổng giá thành sản xuất
các loại sản phẩm).
Tổng giá thành
sản phẩm xuất
lên sản phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở dang
dàu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí
dở dang
cuối kỳ
+ Bớc 4 :
Giá thành sản xuất
của SP i
=
Hệ số phân
bổ SP i
x
Tổng giá thành sản
xuất nên SP i
Giá thành đơn vị SP i =
Tổng giá thành sản xuất SP i
Sản lợng SP i
3. Phơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ
- Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này đợc áp dụng với các doanh nghiệp mà
trong cùng 1 quy trình công nghệ kết quả sản xuất thu đợc là nhóm các sản phẩm
cùng loại có quy cách, cỡ khác nhau.
- Nội dung: Đối tợng tập hợp chi phí là cả quy trình sản xuất.
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Đối tợng tính giá thành: Là từng quy cách sản phẩm trong nhóm sản phẩm
sản xuất ra.
- Bớc 1: Lựa chọn tiêu thức phân bổ giá thành cho từng quy cách trong nhóm
sản phẩm sản xuất ra thờng sử dụng là định mức,giá thành kế hoạch
- Bớc 2: Tổng tiêu thức phân bổ
Tổng tiêu thức
phân bổ
=
Tổng sản lợng thực tế
của quy cách SP i
x
Tiêu thức phân bổ
của quy cách SP i
- Bớc 3: Xác định tỷ lệ giá thành theo từng khoản mục chi phí
Tỷ lệ giá
thành
=
CFSXDD đầu kỳ+CFSXPS trong kỳ- CFSXDD cuối kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ
- Bớc 4: Xác định giá thành sản xuất thực tế của từng quy cách sản phẩm.
Giá thành thực tế của
quy cách i
=
Tỷ lệ giá
thành i
x
Tiêu thức phân bổ
của quy cách SP i
4. Phơng pháp tính giá thành theo định mức chi phí
- Với những doanh nghiệp có quy mô công nghệ sản xuất đã đi vào sản xuất
ổn định, các loại định mức kinh tế kỹ thuật tơng đối hợp lý, chế độ quản lý định
mức đã đợc kiện toàn và đi vào nề nếp thờng xuyên, trình độ tổ chức, nghiệp vụ
kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tơng đối vững vàng và đặc biệt
công tác hạch toán ban đầu có nề nếp chặt chẽ thì kế toán có thể áo dụng hệ thống
hạch toán theo định mức để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Giá thành
thực tế sản
phẩm
=
Giá thành
định mức
sản phẩm
Chênh lệch
do thay đổi
định mức
Chênh lệch
do thoát ly
định mức
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5. Phơng pháp tính giá thành phân bớc
- Phơng pháp này áp dụng thích hợp cho những doanh nghiệp có quy trình
công nghệ sản xuất khá phức tạp kiểu liên tục nữa tài sản của giai đoạn trớc sẽ là
đối tợng chế biến giai đoạn sau, chi phí sản xuất sẽ đợc tập hợp theo từng đối tợng
công nghệ( từng phân xởng).Đối tợng tính giá thành có 2 trờng hợp:
+ Tính giá thànhphân bớc có tính giá thành nửa thành phẩm: Phơng pháp
này áp dụng ở các doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán nội bộ cao hoặc bán thành
phẩm ở các bớc có thể dùng làm thành phẩm để bán ra ngoài.Đặc biệt của phơng
pháp này là chi phí sản xuất đợc tập hợp theo từng giai đoạn sản xuất, lần lợt xác
định, có từng giai đoạn để tính giá thành nữa thành phẩm từ bớc trớc đến bớc sau
cho tới khi tính đợc giá thành sản phẩm của giai đoạn cuối cùng.
+ Tính giá thành phân bớc không tính giá thành nửa thành phẩm: theo phơng
pháp này đối tợng tính giá thành là nửa thành phẩm.căn cứ vào chi phí sản xuất
tập hợp đợc của từng giai đoạn để xác định phần chi phí sản xuất của từng giai
đoạn nằm trong giá thành phẩm theo từng khoản mục chi nằm trong giá
thành.Tức là kế toán chỉ cần tính đợc giá thành và giá thành đơn vị của thành
phẩm của giai đoạn cuối cùng và việc kết chuyển chi phí giữa các giai đoạn tính
vào giá thành của từng thành phẩm đợc thực hiện theo trình tự sau:
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài ra còn có các phơng pháp tính giá thành sản phẩm khác nh: phơng
pháp hệ số, phơng pháp tỉ lệ, phơng pháp liên hợp.
X. ứng dụng các phơng pháp tính giá thành trong các
loại hình doanh nghiệp chủ yếu
1. Doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song
- Đối với các loại hình doanh nghiệp này thì áp dụng phơng pháp tính giá
thành theo phơng pháp phân bớc không tính giá thành bán thành phẩm.
- Trong trờng hợp này, chúng ta không tính giá thành bán thành phẩm hoàn
thành ở mỗi giai đoạn công nghệ sản xuất mà bằng phơng pháp tổng cộng chi phí
trong các giai đoạn công nghệ sẽ tính đợc giá thành sản phẩm.
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
Chi phí sản xuất giai đoạn 1 nằm
trong thành phẩm
Chi phí sản xuất giai đoạn 2 nằm
trong thành phẩm
Chi phí sản xuất giao đoạn n nằm
trong thành phẩm
Tổng
giá
thành
sản
phẩm
hoàn
thành ở
giai
đoạn n
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Trớc tính toán và phân bổ tổng chi phí sản xuất phát sinh ở mỗi bớc giai
đoạn công nghệ cho thành phẩm và sản phẩm dở dang của tất cả các bớc
Sau đó tổng cộng chi phí ở các giai đoạn tính cho thành phẩm đợc giá thành
của sản phẩm.
2. Doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục
- Những doanh nghiệp có quy trình công nghệ kiểu này thì áp dụng phơng
pháp tính giá thành theo phơng pháp phân bớc có tính giá thành của các nửa thành
phẩm.
- Phơng pháp này phải tính giá bán thành phẩm trong mỗi giai đoạn theo
trình tự: tính giá thành bán thành phẩm bớc 1 rồi lấy kết quả đó cộng với chi phí
chế biến ở bớc 2 để tính giá thành của bán thành phẩm ở bớc 2 và cứ thế cho đến
bớc công nghệ cuối cùng hạch toán để tính giá thành của thành phẩm.
Phần II
SV:Nguyễn Thị Thuỷ GVHD: Lê Thị Minh Thuỷ
25