Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Bcth ks truong phát (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.57 KB, 67 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ...........................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................4
PHẦN I : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP........................................................5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp......................................................5
1.2. Những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp..........................6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Doanh nghiệp................................................................7
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn của Doanh nghiệp...................................................................8
PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CỦA DOANH NGHIỆP TRONG THÁNG 7 NĂM
2015...........................................................................................................................................12
2.1. Kế toán nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ.....................................................................12
2.2. Kế tốn tiền lương và trích theo lương..........................................................................23
2.3. Kế toán TSCĐ................................................................................................................39
2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành........................................................52
2.5. Kế tốn thành phẩm tiêu thụ. Xác định KQKD và phân phối lợi nhuận.......................60
PHẦN III:ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CP KHAI
THÁC CHẾ BIẾN KHỐNG SẢN TRƯỜNG PHÁT............................................................88
3.1Những ưu điểm đạt được trong công tác tổ chức kế tốn tại Cơng ty.............................88
3.2 Những tồn tại trong cơng tác kế tốn tại Cơng ty...........................................................88
3.3 Phương hướng hồn thiện..........................................................................................89
KẾT LUẬN...............................................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................91

-1-


DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu

Nội dung



TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

Việt Nam Đồng

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

BCTC

Báo cáo tài chính

NVL

Nguyên vật liệu

UNC


Ủy nhiệm chi

PC

Phiếu chi

TK

Tài khoản

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đoàn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

MTC

Máy thi cơng

CT

Cơng trình

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

NCTT

Nhân công trực tiếp

QLDN


Quản lý doanh nghiệp

SXC

Sản xuất chung

-2-


LỜI MỞ ĐẦU
Sau những năm chuyển đổi nền kinh tế, với sự áp dụng cơ chế quản lý kinh tế mới
thay cho cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung, thì hệ thống cơ sở hạ tầng của
nước ta đã có sự phát triển vượt bậc. Đóng góp đáng kể cho sự phát triển của đất nước
là ngành xây dựng cơ bản - một ngành mũi nhọn thu hút khối lượng vốn đầu tư của cả
nước. Thành công của ngành xây dựng trong những năm qua đã tạo tiền đề khơng nhỏ
thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Với một sinh viên khoa kế tốn, việc tìn hiểu rõ vai trị, nhiệm vụ cũng như các hoạt
động cụ thể của bộ máy kế tốn là vơ cùng cần thiết. Qua thời gian thực tập tại Cơng
Ty Cổ Phần Khai Thác Chế Biến Khống Sản Trường Phátđược sự giúp đỡ tận tình
của thầy cơ giáo đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy cơ giáo và các anh chị
trong phịng kế tốn tại cơng ty em đã có được nhiều thu hoạch bổ ích về cơng tác kế
tốn tại doanh nghiệp. Em xin trình bày những nội dung cơ bản gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Khai Thác Chế Biến Khống Sản Trường
Phát
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng Ty Cổ Phần Khai Thác Chế Biến
Khoáng Sản Trường Phát
Chương 3: Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại Cơng Ty Cổ Phần Khai Thác Chế
Biến Khoáng Sản Trường Phát
Do thời gian và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên báo cáo của em sẽ khơng

tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được những ý kiến đóng góp để bản báo
cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 3 năm 2016

-3-


PHẦN I : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Cơng Ty Cổ Phần Khai Thác Chế Biến Khoáng Sản Trường Phát là Công ty được
thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 5200455532 do Chi cục thuế huyện
Yên Bình cấp ngày 21/8/2009
Tên doanh nghiệp : Công Ty Cổ Phần Khai Thác Chế Biến Khoáng Sản Trường
Phát
Người đại diện : Nguyễn Duy Phương
Tên tiếng Anh : TRUONG PHAT JSC
Hình thức hoạt động : Công ty cổ phần
Mã số thuế : 5200455532
Ngày thành lập : 12/09/2006
Địa chỉ trụ sở chính : Thôn Hán Đà 3 - Xã Hán Đà - Huyện n Bình - n Bái
Cơng ty có số vốn điều lệ ban đầu là 25.000.000đồng, Công ty đã tiến hành tăng
vốn lên 42.000.000.000đ bằng hình thức chuyển nhượng cổ phần và góp vốn giữa các
cổ đơng sáng lập.
* Ưu điểm :
Công tác bộ máy tổ chức , lãnh đạo, sản xuất hiệu quả nhịp nhàng phù hợp với quy
mô sản xuất ngày càng mở rộng của mình
Với việc sắp xếp các cán bộ, cơng nhân viên ở các phịng đúng trình độ chun
mơn, nghiệp vụ,có kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm cao.Có khả năng nắm bắt, xử
lý thơng tinh nhanh chóng giúp cho q trình sản xuất diễn ra liên tục và ổn định.

Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình, năng nổ, sáng tạo trong cơng việc. Công
tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công nhân viên cũng được Công ty chú trọng nhằm nâng
cao năng lực và tay nghề tiến tới mục tiêu xây dựng và phát triển thương hiệu bền
vững .
* Nhược điểm :
Trong quá trình giao nhận chứng từ nhập khẩu và vật liệu khơng nhập phiếu giao
nhận chứng từ nên rất có thể dẫn đến tình trạng thất thốt tài liệu, khơng phản ánh
chính xác trị giá vật liệu nhập xuất trong tháng .
Các loại vật liệu mua ngồi của Cơng ty được giao nhận trực tiếp và làm thủ tục
nhập kho vật liệu mua về . Ban kiểm nghiệm đã tiến hành kiểm tra số lượng, chất
-4-


lượng quy cách vật liệu nhưng việc lập biên bản kiểm nghiệm vật tư chưa được thực
hiện nghiêm túc.
* Quy mô hoạt động của Công ty
Vốn cố định : 34.500.000.000đ
Vốn lưu động : 43.660.000.000đ
Vốn cổ phần : 21.840.000.000đ
Qua nhiều năm hoạt động quy mô, mạng lưới mở rộng, vốn của Cơng ty ngày
càng tăng .
Tình hình của Cơng ty được kiểm toán trong 2 năm gần đây

Chỉ tiêu
Nguồn vốn
kinh doanh
Tổng
doanh thu
Tổng
chi phí

Lợi nhuận

So sánh 2014 / 2015
Số tiền
Tỷ lệ

Năm 2014

Năm 2015

32.169.042.000

35.831.455.000

3.702.413.000

11,5%

27.364.221.367

32.015.157.000

4.650.935.640

16,99%

25.985.537.461

30.556.254.178


4.570.716.710

17,59%

1.378.683.900

1.458.902.830

80.218.930

5,82%

* Nhận xét :
Qua chỉ tiêu trên ta thấy lợi nhuận của Doanh nghiệp năm 2015 tăng so với năm
2014 là 80.218.930 đồng ứng với tốc độ tăng 5,82%
1.2. Những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
Các ngành nghề kinh doanh :
- Thăm dò, khai thác, chế biến, buôn bán và xuất nhập khẩu các loại khống sản
phục vụ nhu cầu trong và ngồi nước .
- Sản xuất, buôn bán và xuất nhập khẩu máy móc thiết bị phục vụ cho ngành khai
thác và chế biến khống sản, cơng nghiệp, nơng nghiệp, giao thơng thủy lợi.
- Khai thác, chế biến hàng lâm sản và thực phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong
và ngoài nước .
- Sản xuất, buôn bán, gia công, lắp ráp và xuất nhập khẩu các mặt hàng điện tử.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Doanh nghiệp
Mơ hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của doanh nghiệp
-5-


TỔNG GIÁM ĐỐC


CÁC PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TC - HC

KẾ TỐN TRƯỞNG

PHÒNG

PHÒNG

KỶ THUẬT

KẾ HOẠCH

PHÒNG
VẬT TƯ

PHÒNG
KT- TC

Chức năng , nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận
+ Tổng giám đốc : Giữ vai trị lãnh đạo chính đồng thời là đại diện pháp nhân của
Công ty chịu trách nhiệm trước mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Công ty có 2 phó tổng giám đốc :
- Một phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm về kỷ thuật
- Một phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm về kế hoạch
+ Phòng kế hoạch : Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc khai thác thị trường, xây
dựng định mức kinh tế kỷ thuật nội bộ, kiểm tra dự án đầu vào .

+ Phịng kỷ thuật , vật tư : Có nhiệm vụ tham mưu giúp Ban giám đốc các cơng
tác có liên quan đến vật tư, kỷ thuật, định mức tiêu hao vật tư, định mức kỷ thuật để
làm cơ sở cho hạch tốn kế tốn tính tốn cả chỉ tiêu có liên quan .
+ Phịng kế tốn - tài chính : Làm nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong cơng
tác quản lý tài chính, cơng tác hạch tốn kinh tế trong Công ty và nội bộ Doanh
nghiệp , lập kế hoạch về nhu cầu vốn và sử dụng nguồn vốn .
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn của Doanh nghiệp

-6-


KẾ TỐN TRƯỞNG

PHỊNG KẾ TỐN
KIÊM KẾ TỐN
TỔNG HỢP

Kế tốn vốn
bằng tiền và
đối chiếu
cơng nợ

Kế tốn
thanh tốn
lương BHXH

Kế tốn thuế

Kế tốn vật
tư tài sản

cơng nợ

Thủ quỹ

- Kế tốn trưởng : giúp Giám đốc chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn
thống kê thơng tin kinh tế, kiểm tra, kiểm soát việc xác lập và thực hiện các kế hoạch
sản xuất kỷ thuật tài chính, điều hành cơng việc chung trong phịng kế tốn, hướng dẫn
và kiểm tra cơng tác kế tốn của nhân viên . Tình hình biến động của vật tư, các khoản
thu nhập và hoàn thành nghĩa vụ của Cơng ty.
- Phịng kế tốn kiêm kế tốn tổng hợp : Tập hợp, phản ánh chi phí sản xuất kinh
doanh và tính giá thành của từng cơng trình và tồn bộ Cơng ty.
- Kế tốn vốn bằng tiền, đối chiếu cơng nợ: Có nhiệm vụ phản ánh số hiện có tình
hình tăng giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, vốn bằng tiền khác, các khoản vay
nợ hạch tốn tình hình thanh tốn với khách hàng đối chiếu xác nhận với cấp trên.
- Kế toán thanh toán tiền lương và Bảo hiểm xã hội có nhiệm vụ tính tốn, theo dõi
tình hình thanh tốn với cán bộ cơng nhân viên .
- Kế toán vật tư tài sản , cơng cụ, dụng cụ : Có nhiệm vụ phản ánh tồn bộ số liệu
hiện có và tình hình tăng giảm, khấu hao sữa chữa thanh lý, nhượng bán. Phản ánh số
lượng, chất lượng, giá trị vật tư hàng hóa, cơng cụ lao động và chi phí vật liệu cơng cụ
lao động, chi phí giá thành hiện ứ đọng.
- Kế tốn thuế : Theo dõi các khoản thuế phát sinh trong Cơng ty
- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ quản lý các loại tiền hiện tại có ở Cơng ty, theo dõi thu
chi, thực hiện cấp phát, thu chi quỹ, ghi sổ lên báo cáo .
-7-


* Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn :
Cơng Ty Cổ Phần Khai Thác Chế Biến Khoáng Sản Trường Phát áp dụng hình
thức kế tốn chứng từ ghi sổ
+ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế

toán cùng loại đã được kiểm tra, kế toán lập chứng từ ghi sổ . Căn cứ vào các chứng từ
ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái .
Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào
sổ, thẻ, kế tốn chi tiết có liên quan.
+ Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh có,
tổng số phát sinh nợ và số dư của từng tài khoản trên sổ cái . Căn cứ vào sổ cái lập
bảng cân đối phát sinh .
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có
của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số
tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các
tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản ứng
trên bảng tổng hợp chi tiết

-8-


CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ các loại

Sổ đăng
ký CTGS

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái


Sổ thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
tài khoản

Báo cáo tài chính
kế tốn

Ghi hằng ngày :
Ghi cuối kỳ :
Quan hệ đối chiếu
* Đơn vị sử dụng : Đồng Việt Nam (VNĐ)
Chế độ kế toán áp dụng : Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo
TT200/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
* Phương pháp tính thuế GTGT : Phương pháp khấu trừ
Nguyên tắc tính thuế :
- Hàng xuất khẩu :

0%

- Hàng nội địa :

10%

Thuế sản xuất thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước tính trên thu

nhập chịu thuế .
-9-


Các loại thuế khác theo quy định hiện hành cuả Nhà nước .
* Phương pháp tính giá NVL, CCDC, sản phẩm, hàng hóa xuất kho doanh nghiệp
áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước cho sổ hàng hóa, sản phẩm xuất kho .
Theo phương pháp này dựa trên nguyên tắc hàng hóa nào nhập trước thì được xuất kho
trước do đó hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính toán theo đơn giá của những lần mua
cuối cùng, trị giá của hàng hóa xuất kho được tính theo đơn giá của những lần mua đầu
tiên .
* Phương pháp tính khấu hao TSCĐ :
Theo nguyên giá và trị giá còn lại
+ Phương pháp tính khấu hao :
Mức trích khấu hao tháng

Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao BQ
12

=

TSCĐ

* Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số
Công thức :
Giá thành đơn vị sản phẩm
Giá thành đơn vị sản phẩm
từng loại

=


=

Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm
Tổng số sản phẩm quy đổi

Giá thành đơn vị
Sản phẩm gốc

- 10 -

x

hệ số quy đổi sản phẩm
từng loại


PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CỦA DOANH NGHIỆP TRONG THÁNG 7
NĂM 2015
2.1. Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Bảng kê các loại nguyên vật liệu của doanh nghiệp :
TT
1
2
3
4
5

Ngun vật liệu
Quặng thơ

Hóa chất
Xăng dầu
Than cám
Ga

Vật liệu là đối tượng lao động của Doanh nghiệp mà con người tác động vào nó để
sản xuất ra sản phẩm để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đời sống của nhân dân. Vật
liệu có vai trị quan trọng trong nền sản xuất xã hội nói chung và trong các Doanh
nghiệp sản xuất nói riêng, nó quyết định giá thành sản phẩm, lợi nhuận có tăng thêm
một phần là do vật liệu.
Căn cứ vào các loại nguyên vật liệu chủ yếu và theo dõi trên các tài khoản chi tiết
như TK 152.1, 152.2, 152.3, 152.4.
Các tài khoản này dùng để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn kho vật liệu và được tính
theo giá thực tế.

Giá mua thực tế của vật


=

Giá ghi trên hoá đơn

+

CP vận chuyển - Giảm giá
(nếu có)

Đối với giá thực tế xuất kho vật liệu công ty sử dụng phương pháp giá thực tế đích
danh là xuất kho được căn cứ vào giá thực tế vật liệu nhập kho từng lần nhập.


- 11 -


Quy trình hạch tốn tổng hợp NVL

Phiếu nhập

Phiếu xuất

Bảng kê nhập

Bảng kê xuất

Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp N-X-T

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Hằng ngày căn cứ vào các hoá đơn, phiếu nhập, phiếu xuất kế toán ghi sổ chi tiết
vật liệu, công cụ dụng cụ. Sau khi đã đối chiếu với thẻ kho, căn cứ vào hoá đơn, phiếu
nhập kế toán ghi vào bảng kê nhập vật liệu, phiếu xuất kho được ghi vào bảng kê xuất
vật liệu. Từ đó làm căn cứ lập sổ cái.
Kế toán nhập nguyên vật liệu
- Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
Biên bản giao nhận:
- Phiếu nhập kho
- Thẻ kho

* Một số chứng từ khác liên quan:
- Hoá đơn GTGT
Hoá đơn này do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung cấp lao vụ dịch vụ thu
tiền.

- 12 -


Cơng ty xăng dầu Petrolimex
Đ/C: Số 86.Thái Thịnh.Đống Đa.Hà Nội.

HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng

Ký hiệu: LP102

Ngày 3 tháng 7 năm 2015

Số: 010822

Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu Petrolimex
Địa chỉ

: 86.Thái Thịnh. Đống Đa. Hà Nội

Số tài khoản

: 02001131520071


Điện thoại

: 043 766 1166

MS: 0011001200

Họ tên người mua hàng: Hồng Thuỳ Trang
Tên Đơn vị

: Cơng Ty Cổ Phần Khai Thác Chế Biến Khoáng Sản Trường Phát

Địa chỉ

: Thôn Hán Đà 3 - Xã Hán Đà - Huyện Yên Bình - Yên Bái.

Số tài khoản

: 0100100210010

Hình thức thanh tốn: CK
STT
A

Hàng hố
ĐVT
Số lượng
ĐG
B
C
1

2
1
Dầu Diezel
lít
6 000
3 300
2
Xăng
lít
3 500
11 000
Tổng
Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT
Tổng thanh toán
Viết bằng chữ: Sáu mươi tư triệu một trăm ba mươi nghìn đồng
Người mua hàng

Người bán hàng

(kí, ghi rõ họ tên)

(Kí, ghi rõ họ tên)

- 13 -

TT
3= 1*2
19 800 000
38 500 000
58 300 000

5 830 000
64 130 000

Thủ trưởng
(Kí, ghi rõ họ tên)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Hôm nay ngày 3 tháng 7 năm 2015
Chúng tôi gồm các thành phần sau cùng nhau lập biên bản giao nhận hàng hoa với nội
dung sau:
I. Bên giao hàng: Công ty xăng dầu Petrolimex
Ơng: Phạm Mạnh Tuấn. Chức vụ: Giám đốc
Bà : Hồng Kim Thương. Chức vụ: Phó Giám đốc
II. Bên nhận hàng: Cơng Ty Cổ Phần Khai Thác Chế Biến Khống Sản Trường Phát
Ông: Nguyễn Duy Phương . Chức vụ: Giám đốc
Ông: Trần Bá Nam

. Chức vụ: Phó Giám đốc

Bên B đã nhận đủ số hàng
Dầu Diezel

Số lượng: 6 000l

Xăng


Số lượng: 3 500

Sau khi kiểm tra đúng chất lượng hàng hóa, giao nhận đủ số lượng, 2 bên thống
nhất cùng kí tên vào biên bản để làm chứng từ thanh toán.
Đại diện bên nhận

Đại diện bên giao

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

- 14 -


Công ty Trường Phát

Số: 42

Thôn Hán Đà 3 - Xã Hán Đà - Huyện Yên Bình - Yên Bái

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 3 tháng 7 năm 2015
Nợ: 152.3
Có: 331
Họ tên người giao hàng: Phạm Minh Vui
Công ty xăng dầu Petrolimex
Theo hợp đồng số 010822 ngày 3 tháng 7 năm 2015 của Công ty xăng dầu Petrolimex.
Nhập tại kho: Công ty

TT
1
2

Tên nhãn
hiệu
Dầu Diezel
Xăng


số
620
201

ĐVT
lít
lít

Số lượng
Theo CT
6 000
3 500

Tổng

Phụ trách cung trên

TN nhập
6 000
3 500


Đơn
Giá
33.000
11.000

Thành tiền
19.800.000
38.500.000
58.300.000

Nhập ngày 03 tháng 7 năm 2015
Người giao hàng
Thủ kho
Thủ trưởng

- 15 -


Bảng kê nhập vật liệu TK 152.3
TT

Ngày

Tên vật tư

ĐVT

ĐG


Thành tiền

TKĐƯ

1
2

3/7
3/7

Xăng
Dầu Diezel

l
l

11.000
3.300

38.500.000
19.800.000

331
331

Cộng

58.300.000

Số tiền bằng chữ: Năm tám triệu ba trăm nghìn đồng

Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi vào các bảng kê nhập vật liệu
về số lượng, đơn giá, thành tiền, tài khoản đối ứng.
Bảng kê này dùng để theo dõi tổng hợp số lượng vật liệu nhập trong kỳ là căn cứ
lập sổ chi tiết và bảng tổng hợp: N - X - T
* Kế toán xuất NVL
- Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất vật tư
Bảng kê xuất kho
Quá trình xuất kho nguyên vật liệu:

Phiếu XK liên 1

Đơn xin lĩnh
vật tư

PVT_Viết phiếu
xuất kho

Phiếu XK liên 2

Phiếu XK liên 3
Việc xuất kho NVL dựa theo văn bản kế hoạch tháng, quý căn cứ vào định mức và hạn
mức vật tư đã được duyệt. Đồng thờu các đơn vị tập hợp danh mục các NVL cần thiết
và được lập chi tiết vê số lượng, chất lượng ...
Qua đó phòng vật tư viết phiếu cấp vật tư hạn mức cho đơn vị sử dụng. Trên phiếu
ghi rõ tên, quy cách, khối lượng vật liệu, mục đích sử dụng, đơn vị lãnh vật liệu...
Trước khi xuất vật tư, nười lĩnh vật tư phải kiểm ta vật tư một cách kỹ lưỡng theo yêu
cầu. Khi đã làm mọi thủ tục thì vật tư được xuất kho.

PHIẾU LĨNH VẬT TƯ

- 16 -


(Trường Phát 04)

Ngày
1
2

Tên vật

Xăng
Dầu

ĐVT
lít
lít

SL
xin cấp
2700
150

Duyệt
2700
150

- 17 -

Nội dung

Cung cấp dầu cho xe ủi
Cung cấp xăng cho xe chở hàng


Công ty Trường Phát
Thôn Hán Đà 3 - Xã Hán Đà - Huyện Yên Bình - Yên Bái

PHIẾU XUẤT KHO
( Ngày 5 tháng 7 năm 2015 )

Nợ TK 627
Có TK

152

Bộ phận sử dụng: Xe chở hàng
Lý do xuất: Xuất nhiên liệu cho xe chạy
Xuất tại kho Công ty
TT
A
1
2

Tên nhãn hiệu
hàng hố
B
Xăng
Dầu

ĐVT

C
Lít
Lít

Duyệt
D
2700
150

Số lượng cấp
Ngày
Thực
1
5/7
5/7

Tổng

2
2700
150

Đơn giá

Thành tiền

3
12.500
2.785.000


4
33.750.000
417.750.000
451.500.000

Số tiền bằng chữ: Bốn trăm năm mốt triệu năm trăm nghìn đồng
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán
Thủ trưởng

- 18 -


BẢNG KẾ XUẤT NVL

STT
1
2

Tên
vật tư
Xăng
Dầu

TK 152.3

ĐVT

SL


ĐG

TT

lít
lít

2700
150

12.500
2.785.000

33.750.000
417.750.000

Cộng

Lượng SD: Xe chở hàng
SL
Tiền
2700
33.750.000
150
417.750.750
451.500.000

Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi vào bảng kê xuất về số
lượng đơn giá.

Phương pháp lập: Mỗi loại được ghi một dòng trên các cột tương ứng
Tác dụng: Theo dõi tình hình tổng hợp xuất vật liệu trong kỳ và cũng là căn cứ
để lập sổ chi tiết và bảng tổng hợp N - X - T

- 19 -


- 20 -

Nhập xăng

liệu quý 3Quyết toán nhiên

HH/N-349/1

HH/X- 353/0212

liệu quý 3Quyết tốn nhiên

HH/X-53/0211

13.750.000
1435810450
1031810450

Phát sinh
Số dư cuối

6211


331 1364629000

Số dư đầu

Cộng nhóm

Nhập dầu

HH/N-349/1

TK152: Xe ủi: Dầu

Số dư cuối

109.681.450

Phát sinh

38.500.000

Nợ

515.470

621

331

TK


Số dư đầu

Cộng nhóm

Diễn giải

Chứng từ


Trị giá

417750000

417750000

33.750.000

33.750.000

Sổ chi tiết TK152 Nguyên Vật Liệu

263,5

509

3937,5

509

3500


13,25

3000

Nhập

150

150

2700

2.700

Xuất

Số lượng

2.785.000

2.681.000

12.500

11.000

Đơn giá

TK 152: Xe chở hàng: Xăng




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×