Tải bản đầy đủ (.docx) (368 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CÁNH DIỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.77 MB, 368 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD

Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
PHẦN 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1: SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
-

Phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế nước phát
triển và nước đang phát triển với các chỉ tiêu về thu nhập bình qn (tính theo
GNI/ người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).

-

Trình bày được sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các
nhóm nước.

-

Sử dụng được bản đồ để xác định sự phân bố các nhóm nước, phân tích được
bảng số liệu về kinh tế – xã hội của các nhóm nước.

-

Thu thập được tư liệu về kinh tế - xã hội của một số nước từ các nguồn khác
nhau.


2. Năng lực
Năng lực chung:
-

Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

-

Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

-

Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
1


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
Năng lực địa lí:
-

Tìm hiểu địa lí: Sử dụng các cơng cụ Địa lí học (tìm kiếm, chọn lọc được thơng
tin từ các văn bản tài liệu phù hợp với nội dung, chủ đề nghiên cứu; đọc được
bản đồ, bảng số liệu,... để xác định mức độ khác biệt về trình độ phát triển kinh
tế – xã hội giữa các nhóm nước,...); khai thác internet phục vụ mơn học (tìm
kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hố thơng tin trên các trang web về nội
dung bài học)


-

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Cập nhật thơng tin và liên hệ thực tế (tìm
kiếm thơng tin đề cập nhật về các nhóm nước, sự khác biệt về trình độ phát
triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước, liên hệ đến Việt Nam)

3. Phẩm chất
-

Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.

-

Hiểu được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm
nước để từ đó thêm quyết tâm xây dựng đất nước Việt Nam giàu đẹp hơn, phát
triển hơn

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
-

SGK, SGV, SBT Địa lí 11.

-

Máy tính, máy chiếu.

-


Hình ảnh về sự khác biệt giữa các nhóm nước.

-

Bảng số liệu về sự khác biệt giữa các nhóm nước.

-

Bản đồ phân bố các nhóm nước.

-

Đường link các trang web để HS tìm dữ liệu
+ />+ />+ />2


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
2. Đối với học sinh
-

SGK, SBT Địa lí 11.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- HS xác định được vấn đề đặt ra trong bài học.
- HS có hứng thú tìm hiểu về các nhóm nước và sự khác biệt giữa các nhóm nước.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, kể tên các nhóm nước trên thế giới hiện nay
và nêu lên một số khác biệt về kinh tế và xã hội của các nhóm nước.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Trên thế giới có hơn 200 quốc
gia và vùng lãnh thổ, được chia thành nhiều nhóm nước khác nhau dựa theo các chỉ
tiêu về kinh tế – xã hội. Vậy những chỉ tiêu nào được sử dụng để phân biệt nhóm nước
phát triển và đang phát triển? Các nhóm nước có sự khác biệt về kinh tế và một số
khía cạnh xã hội như thế nào?, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày

3


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
hôm nay – Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm
nước.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các nhóm nước
a. Mục tiêu:
- Phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế nước phát triển
và nước đang phát triển với các chỉ tiêu về thu nhập bình quân (tính theo GNI/ người),
cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).
- Sử dụng được bản đồ để xác định sự phân bố các nhóm nước, phân tích được bảng

số liệu về kinh tế – xã hội của các nhóm nước.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh
tế nước phát triển và nước đang phát triển với các chỉ tiêu về thu nhập bình quân
c. Sản phẩm học tập: Các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế nước
phát triển và nước đang phát triển với các chỉ tiêu về thu nhập bình quân
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1: Các nhóm nước

- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp hiểu biết của bản - Chỉ tiêu phân chia các nhóm nước là
thân kiến thức đã học ở Địa lí 10 để kể tên các tiêu tổng thu nhập quốc gia bình qn đầu
chí phân loại các nhóm nước.

người (GNI/người), cơ cấu kinh tế và

- GV yêu cầu dựa vào nội dung mục I, hãy phân biệt chỉ số phát triển con người (HDI).
các nước phát triển (Đức, Canada) và các nước đang - Phân biệt các nhóm nước:
phát triển (Bra-xin, Indonexia) về các chỉ tiêu + Nhóm các nước phát triển: có thu
GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI.

nhập bình qn đầu người cao; ngành
cơng nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng
lớn trong cơ cấu kinh tế và chỉ số phát
triển con người (HDI) rất cao.
4



GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
+ Nhóm các nước đang phát triển:
nhìn chung, có mức sống, thu nhập ở
mức thấp hơn các nước phát triển; cơ
cấu kinh tế có sự phân hoá và chỉ số
phát triển con người (HDI) cao và
trung bình.

GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và xác định một số
nước phát triển và đang phát triển?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
5


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: các chỉ
tiêu phân loại nhóm nước là thu nhập quốc gia bình
quân đầu người (GNI/người); cơ cấu kinh tế và chỉ
số phát triển con người (HDI).
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước
a. Mục tiêu:

- Trình bày được sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm
nước.
- Thu thập được tư liệu về kinh tế - xã hội của một số nước từ các nguồn khác nhau
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội
của các nhóm nước.
c. Sản phẩm học tập: Sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các
nhóm nước.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2: Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của

- GV chia lớp thành các nhóm thảo luận trong 5 các nhóm nước
phút theo kĩ thuật khăn trải bàn và hoàn thành (Phiếu học tập bảng bên dưới)
PHT:
+ Nhóm chẵn: Tìm hiểu các nước phát triển
+ Nhóm lẻ: Tìm hiểu các nước đang phát triển
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm:……..
6


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
Dựa vào thông tin mục 2 và quan sát bảng
số liệu, hoàn thành bảng sau:

Tiêu chí


Nước phát

Nước đang

triển

phát triển

Đặc điểm
kinh tế
Tỉ lệ tăng tự
nhiên của
dân số
Cơ cấu dân
số
Đơ thị hố
Chất lượng
cuộc sống
Điều kiện
7


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
GD, y tế
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa. Tập
trung vào câu hỏi đặt ra. Viết vào ô mang số của
bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về chủ
đề...). Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong
khoảng 5 phút. Kết thúc thời gian làm việc cá

nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống
nhất các câu trả lời. Viết những ý kiến chung
của cả nhóm vào ơ giữa tấm khăn trải bàn (giấy
A0).
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả
làm việc
- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết
luận.
- GV chuyển sang Hoạt động mới.
Tiêu chí
Đặc điểm

Nước phát triển
Nước đang phát triển
- Quy mô kinh tế lớn, tốc độ phát - Quy mô nhỏ hơn, tốc độ phát triển

kinh tế

triển kinh tế khá ổn đỉnh

kinh tế của một số nước tăng trưởng
8



GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo khá nhanh.
hướng nền kinh tế tri thức, ngành dịch - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
vụ đóng góp nhiều nhất trong GDP.

hướng cơng nghiệp hố, hiện đại

- Trình độ phát triển kinh tế cao

hố, tỉ trọng ngành cơng nghiệp, xây
dựng và dịch vụ tăng.
- Trình độ phát triển kinh tế còn

Tỉ lệ tăng tự Thấp hoặc khơng tăng

thấp
Đang có xu hướng giảm nhưng một

nhiên của

số nước vẫn cịn cao

dân số
Cơ cấu dân
số
Đơ thị hố

Già


Phần lớn có cơ cấu dân số trẻ và

Diễn ra sớm, tỉ lệ dân thành thị cao

đang có xu hướng già hố
Tỉ lệ dân thành thị thấp; trình độ đơ
thị hố chưa cao nhưng tốc độ

Chất lượng

Cao và rất cao

nhanh
Ở nhiều mức: cao, trung bình, thấp

cuộc sống
Điều kiện

Phát triển

Đăng tăng lên và có nhiều tiến bộ

GD, y tế
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
9


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
Câu 1: Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát
triển và đang phát triển) là:
A. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
B. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.
C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội .
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã
hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là:
A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.
B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
C. Trình độ khoa học – kỹ thuật.
D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội
của các nước phát triển?
A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
B. Dân số đơng và tăng nhanh.
C. GDP bình qn đầu người cao.
D. Chỉ số phát triển con người ở mức cao.
Câu 4: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển
không bao gồm:
A. Nợ nước ngồi nhiều.
B. GDP bình qn đầu người thấp.
C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp.
Câu 5: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước

phát triển so với nhóm nước đang phát triển là
A. Tỉ trọng khu vực III rất cao.
10


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
B. Tỉ trọng khu vực II rất thấp.
C. Tỉ trọng khu vực I còn cao.
D. Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

C

B


C

A

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Lập bảng tóm tắt sự khác nhau về kinh tế và xã hội của hai nhóm
nước phát triển và đang phát triển.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp:
Tiêu chí
Đặc điểm

Nước phát triển
Nước đang phát triển
- Quy mô kinh tế lớn, tốc độ phát - Quy mô nhỏ hơn, tốc độ phát triển

kinh tế

triển kinh tế khá ổn đỉnh

kinh tế của một số nước tăng trưởng

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo khá nhanh.

11


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
hướng nền kinh tế tri thức, ngành dịch - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
vụ đóng góp nhiều nhất trong GDP.

hướng cơng nghiệp hố, hiện đại

- Trình độ phát triển kinh tế cao

hố, tỉ trọng ngành cơng nghiệp, xây
dựng và dịch vụ tăng.
- Trình độ phát triển kinh tế còn

Tỉ lệ tăng tự Thấp hoặc khơng tăng

thấp
Đang có xu hướng giảm nhưng một

nhiên của

số nước vẫn cịn cao

dân số
Cơ cấu dân
số
Đơ thị hố

Già


Phần lớn có cơ cấu dân số trẻ và

Diễn ra sớm, tỉ lệ dân thành thị cao

đang có xu hướng già hố
Tỉ lệ dân thành thị thấp; trình độ đơ
thị hố chưa cao nhưng tốc độ

Chất lượng

Cao và rất cao

nhanh
Ở nhiều mức: cao, trung bình, thấp

cuộc sống
Điều kiện

Phát triển

Đăng tăng lên và có nhiều tiến bộ

GD, y tế
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để
hiểu sâu sắc hơn nội dung bài học.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để
trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
12


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập sau: Thu thập tư liệu từ các nguồn khác nhau về
GNI người và HDI của ít nhất một nước đang phát triển và một nước phát triển trong
giai đoạn hiện nay.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-

Ôn lại kiến thức đã học.

-

Làm bài tập Bài 1 trong Sách bài tập Địa lí 11.

-


Đọc và tìm hiểu trước Bài 2: Tồn cầu hố, khu vực hố kinh tế.

13


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
-

Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của tồn cầu hố kinh tế

-

Phân tích ảnh hưởng của tồn cầu hố kinh tế đối với các nước trên thế giới.

-

Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của khu vực hố kinh tế.

-

Phân tích được ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.

2. Năng lực

Năng lực chung:
-

Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

-

Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

-

Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí:
-

Tìm hiểu địa lí: Sử dụng các cơng cụ Địa lí học (tìm kiếm, chọn lọc được thông
tin từ các văn bản tài liệu phù hợp với nội dung, chủ đề nghiên cứu; nhận xét,
phân tích được bảng số liệu thống kê; xây dựng được bằng thống kê có cấu trúc
phù hợp với ý tưởng phân tích số liệu); khai thác internet phục vụ môn học.

-

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Cập nhật thơng tin và liên hệ thực tế (tìm
kiếm thơng tin để cập nhật về q trình tồn cầu hố và khu vực hoá kinh tế).

3. Phẩm chất

14


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
-

Hiểu được ảnh hưởng của q trình tồn cầu hố và ý nghĩa của khu vực hố để
tận dụng mặt tích cực của tồn cầu hoá, khu vực hoá và hạn chế mặt tiêu cực
của hai q trình này.

-

Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
-

SGK, SGV, SBT Địa lí 11.

-

Máy tính, máy chiếu.

-

Hình ảnh thể hiện q trình tồn cầu hố và khu vực hoá kinh tế.

-


Phiếu đánh giá sản phẩm nhóm.

-

Đường link một số trang web để HS tìm dữ liệu:
+
+
+ ,...

2. Đối với học sinh
-

SGK, SBT Địa lí 11.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú tìm hiểu về q trình tồn cầu hố và khu vực hố kinh
tế
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thơng tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”
- Cách chơi:
15


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
+ Chia lớp thành 4 đội, thực hiện một nhiệm vụ: HS kể tên các sản phẩm có sự tham

gia sản xuất, phân phối và tiêu dùng của nhiều nước (ví dụ như đồ dùng học tập, đồ
dùng ở nhà,...)
+ Trong vòng 1 phút, đội nào kể được nhiều hơn thì đội đó thắng cuộc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chơi trò chơi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS tham gia trò chơi.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, công bố kết quả trị chơi.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Tồn cầu hố, khu vực hố là xu
thế tất yếu trên thế giới và có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế – xã hội của
từng quốc gia, khu vực. Vậy toàn cầu hố và khu vực hóa kinh tế có những biểu hiện,
hệ quả như thế nào và ảnh hưởng ra sao đối với các nước trên thế giới?, chúng ta sẽ
cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hơm nay – Bài 2: Tồn cầu hố, khu vực
hố kinh tế.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tồn cầu hố kinh tế
a. Mục tiêu:
- Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của tồn cầu hố kinh tế.
- Phân tích được ảnh hưởng của tồn cầu hố kinh tế đối với các nước
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu các biểu hiện, hệ quả của tồn cầu hố kinh tế; ảnh
hưởng của tồn cầu hố kinh tế đối với các nước
c. Sản phẩm học tập: Các biểu hiện, hệ quả của tồn cầu hố kinh tế; ảnh hưởng của
tồn cầu hố kinh tế đối với các nước
16


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD

d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Tồn cầu hố kinh tế

- GV nêu khái niệm: Tồn cầu hố là q trình a. Biểu hiện
liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, - Các hợp tác song phương và đa
từ kinh tế đến văn hoá, khoa học.... Trong đó, phương đã trở nên phổ biến, nhiều hiệp
tồn cầu hố kinh tế có tác động mạnh mẽ đến định được kí kết,....
mọi mặt của nền kinh tế – xã hội thế giới.

- Các công ty xuyên quốc gia ngày

- GV giao nhiệm vụ: Đọc thông tin mục I, hãy càng mở rộng phạm vi hoạt động
trình bày biểu hiện của tồn cầu hố kinh tế.

- Mạng lưới tài chính toàn cầu phát
triển nhanh, việc di chuyển các luồng
vốn quốc tế, tự do tham gia dịch vụ tài
chính trên tồn thế giới thuận lợi hơn,
góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền

- GV chia bảng thành 2 cột, hệ quả tích cực, hệ kinh tế.
quả tiêu cực và yêu cầu:

- Nhiều tổ chức kinh tế thế giới được

● HS hãy chọn ra 3 điểm về hệ quả tích hình thành, ngày càng mở rộng, có vai

trị quan trọng trong sự phát triển kinh
cực, hệ quả tiêu cực
● HS làm việc cá nhân (3 phút), sau đó thảo tế – xã hội của các quốc gia và thế giới.
- Các hiệp ước, nghị định, hiệp định và
luận cặp đôi (3 phút).
● Đại diện các cặp đơi trình bày về 3 điểm tiêu chuẩn toàn cầu trong sản xuất kinh
doanh được nhiều nước tham gia, áp
đã lựa chọn.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và phân tích dụng rộng rãi.
ảnh hưởng của tồn cầu hố kinh tế đối với các b. Hệ quả
nước?

- Tồn cầu hố thúc đẩy chun mơn

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

hố, hợp tác hố, tăng trưởng nhanh

- HS đọc thơng tin, thảo luận theo cặp và trả lời kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
17


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
câu hỏi.

phát triển chuỗi liên kết toàn cầu.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần - Tồn cầu hố làm gia tăng mối liên
thiết.


hệ, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các quốc

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo gia, khu vực; mở ra nhiều cơ hội để
luận

giao lưu, trao đổi, những thành tựu của

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo khoa học kĩ thuật tiên tiến và công
luận.

nghệ hiện đại.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

- Tồn cầu hố làm xuất hiện và nhân

- GV mở rộng: Tính đến năm 2020, trên thế giới rộng các mạng lưới liên kết.
có khoảng 80 000 cơng ty xun quốc gia với - Tồn cầu hoá cũng làm gia tăng
hơn 500 000 chi nhánh. Các cơng ty xun quốc nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo
gia chi phối và kiểm soát trên 80 % thương mại và đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết.
thế giới, 4/5 nguồn vốn đầu tư trực tiếp ở nước c. Ảnh hưởng của tồn cầu hố
ngồi và 9/10 kết quả nghiên cứu chuyển giao - Tích cực:
cơng nghệ trên thế giới.

+ Tồn cầu hố mang lại nhiều cơ hội

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm để các nước tiếp cận những nguồn lực
vụ học tập

cần thiết cho quá trình sản xuất kinh


- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

doanh

- GV chuyển sang nội dung mới.

+ Tạo khả năng để các nước nâng cao
năng suất và hiệu quả trong sản xuất
kinh doanh, mở rộng thị trường quốc
tế... góp phần cải thiện mức sống cho
người dân và giải quyết việc làm cho
người lao động.
+ Thúc đẩy các nước thay đổi chính
sách để tiếp cận thị trường, cải cách
kinh tế xây dựng cơ cấu kinh tế phù
18


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
hợp.
- Tiêu cực: làm gia tăng sự bất bình
đẳng, phụ thuộc lẫn nhau giữa các
nước, gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
Hoạt động 2: Khu vực hố kinh tế
a. Mục tiêu:
- Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của khu vực hoá kinh tế.
- Phân tích được ý nghĩa của khu vực hố kinh tế đối với các nước trên thế giới.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu biểu hiện, hệ quả của khu vực hoá kinh tế; ý nghĩa
của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới

c. Sản phẩm học tập: Biểu hiện, hệ quả của khu vực hoá kinh tế; ý nghĩa của khu vực
hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. Khu vực hoá kinh tế

- GV chia lớp thành các nhóm (4hs/nhóm) thảo luận
theo kĩ thuật khăn trải bàn; các nhóm đọc thơng tin mục
II để hồn thành phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm:….
Hãy trình bày biểu hiện, hệ quả và ý nghĩa của khu
vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới?
Biểu hiện

Hệ quả

Ý nghĩa

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thơng tin SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và
19


GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CD
trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm
việc
- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- GV mở rộng: Thị trường chung Nam Mỹ
(MERCOSUR) ra đời vào năm 1991 với mục đích thúc
đẩy tự do hố thương mại và phát triển kinh tế các nước
thành viên. Hội nghị Cấp cao MERCOSUR lần thứ 34
(năm 2007) đã ra Tuyên bố chung khẳng định quyết tâm
tăng cường đoàn kết, hợp tác và liên kết trong khối
nhằm đưa MERCOSUR trở thành một công cụ thúc đẩy
các nước thành viên phát triển bền vững, hội nhập tốt
kinh tế toàn cầu.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.
- GV chuyển sang Hoạt động mới.
Biểu hiện

Hệ quả

Ý nghĩa

- Nhiều tổ chức khu vực - Khu vực hoá tạo điều kiện - Tích cực:
trên thế giới được hình và cơ hội thuận lợi để tạo + Việc tham gia các tổ chức
thành và quy mô ngày càng sự gắn kết, xây dựng một khu vực làm cho mỗi nước
lớn như: (NAFTA), (EU), mối trường phát triển ổn có điều kiện thuận lợi để
(ASEAN),
(MERCOSUR),....


(APEC), định và hợp tác.

thu hút được nguồn vốn bên

- Khu vực hố tạo khả năng ngồi, hợp tác phát triển;
20



×