Tải bản đầy đủ (.docx) (333 trang)

288 Trang Đề Tổng Hợp 11 Sách Mới Có Đáp Án.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 333 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Năm học 2023 - 2024)
MÔN VĂN – LỚP 11
Thời gian làm bài: 90 phút
I.

MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
- Đây là đề thi giữa học kì I nhằm đánh giá năng lực môn Ngữ văn của
học sinh lớp 11. Đề thi có thời gian làm bài là 90 phút với cấu trúc hai phần
tương ứng với năng lực đọc hiểu và năng lực tạo lập văn bản.
- Đề thi có mục tiêu đánh giá các năng lực đọc và viết được mơ tả
trong bảng đặc tả đính kèm. Từ đó xác định căn cứ xếp loại học lực và cung
cấp thơng tin phản hời về q trình dạy học để có biện pháp điều chỉnh cho
hợp lí.
II. GIỚI HẠN NỘI DUNG KIỂM TRA
Phần đọc hiểu văn bản, Tạo lập văn bản, Tiếng việt trong bài 1 ở học
kì I, Ngữ văn 11.
III. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Trắc nghiệm
- Tự luận
- Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
- Không sử dụng tài liệu
IV. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
1. Minh họa kiểm tra giữa kì I lớp 11
1.1. Ma trận
Mức độ nhận thức
Tổn
g

Nội
Nhận
Thơng


Vận
Vận dụng
T
%

dung/đơn
biết
hiểu
dụng
cao
T
điể
ng
vị kĩ năng
TNK
TN
TN
TL
TL
TL TNKQ TL
m
Q
KQ
KQ
Đọ
50
1
c
4
2

1
1
1
5,0
1
Thơ
0
0,
0
hiể
2,0
1,0 0,5 0,5
0,5
5
u
2 Viế Viết văn bản
0
1* 0
1*
0 1*
0
1*
50
t
nghị luận về
0.
2,0
2,
0,5


một vấn đề
5
0
xã hội
Tỉ lệ %
5 10
25
5
2
0
10
20
5
100
25%
35%
30%
10%
%
Tỉ lệ chung
60%
40%
1.2. Bản đặc tả các mức độ kiểm tra, đánh giá định kì Ngữ văn, lớp
11

TT

Đơn vị
Kĩ kiến
năn thức /

g

năng

Mức độ đánh giá

Số lượng câu hỏi
theo mức độ nhận
thức
Nhậ
n

Thôn Vận
g
dụn

Vận
dụn

Tổn
g%


biết
1.

Đọc
hiể
u


1. Thơ

Nhận biết:
- Nhận biết được chi tiết
tiêu biểu, đề tài, nhân
vật trữ tình trong bài
thơ.
- Nhận biết được cấu tứ,
vần, nhịp, những dấu
hiệu thể loại của bài
thơ.
- Nhận biết được yếu tố
tượng trưng (nếu có)
trong bài thơ.
- Nhận biết được những
biểu hiện của tình cảm,
cảm xúc trong bài thơ.
- Nhận biết đặc điểm
của ngôn từ nghệ thuật
trong thơ.
Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được ý
nghĩa giá trị thẩm mĩ
của ngơn từ, cấu tứ,
hình thức bài thơ.
- Phân tích, lí giải được
vai trò của yếu tố tượng
trưng trong bài thơ (nếu
có).
- Xác định được chủ đề,

tư tưởng, thơng điệp
của bài thơ.
- Lí giải được tình cảm,
cảm xúc, cảm hứng chủ
đạo của người viết thể
hiện qua bài thơ.
- Phát hiện và lí giải
được các giá trị văn
hóa, triết lí nhân sinh
của bài thơ.
- Phân tích được tính đa
nghĩa của ngơn từ trong
bài thơ.
Vận dụng:
- Nêu được ý nghĩa hay
tác động của bài thơ đối
với quan niệm, cách
nhìn của cá nhân về
những vấn đề văn học

hiểu

4
3
câu câu
/ 3
câu

g
1

câu
/ 2
câu

g
cao
1
câu

50


II

Viế
t

hoặc cuộc sống.
- Thể hiện thái độ đờng
tình hoặc khơng đờng
tình với các vấn đề đặt
ra từ bài thơ.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được giá trị
thẩm mĩ của một số yếu
tố trong thơ như ngơn
từ, cấu tứ, hình thức bài
thơ.
- Đánh giá được ý
nghĩa, tác dụng của yếu

tố tương trưng (nếu có)
trong bài thơ.
- So sánh được hai văn
bản thơ cùng đề tài ở
các giai đoạn khác
nhau.
- Mở rộng liên tưởng về
vấn đề đặt ra trong bài
thơ để hiểu sâu hơn bài
thơ.
1. Viết Nhận biết:
1*
văn
- Xác định được yêu cầu
bản
về nội dung và hình
ghị
thức của bài văn nghị
luận
luận.
về một - Mô tả được vấn đề xã

hội và những dấu hiệu,
tưởng
biểu hiện của vấn đề xã
đạo lí
hội trong bài viết.
- Xác định rõ được mục
đích, đối tượng nghị
luận.

- Đảm bảo cấu trúc, bố
cục của một văn bản
nghị luận.
Thơng hiểu:
- Giải thích được những
khái niệm liên quan đến
vấn đề nghị luận.
- Trình bày rõ quan
điểm và hệ thống các
luận điểm.
- Kết hợp được lí lẽ và
dẫn chứng để tạo tính
chặt chẽ, logic của mỗi
luận điểm.

1*

1*

1
câu
TL

50


- Cấu trúc chặt chẽ, có
mở đầu và kết thúc gây
ấn tượng; sử dụng các lí
lẽ


bằng
chứng
thuyết phục, chính xác,
tin cậy, thích hợp, đầy
đủ; đảm bảo chuẩn
chính tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
Vận dụng:
- Đánh giá được ý
nghĩa, ảnh hưởng của
vấn đề đối với con
người, xã hội.
- Nêu được những bài
học, những đề nghị,
khuyến nghị rút ra từ
vấn đề bàn luận.
Vận dụng cao:
- Sử dụng kết hợp các
phương thức miêu tả,
biểu cảm, tự sự,… để
tăng sức thuyết phục
cho bài viết.
- Vận dụng hiệu quả
những kiến thức tiếng
Việt lớp 11 để tăng tính
thuyết phục, sức hấp
dẫn cho bài viết.
Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung


SỞ GD VÀ ĐT ĐẮK LẮK
NHÓM 5

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản :

30 40%
%
70%

20
10
%
%
30%

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Mơn: Ngữ văn - Lớp 11
Năm học: 2023-2024
(Thời gian làm bài: 90 phút)

100
%


LÁ ĐỎ
Gặp em trên cao lộng gió
Rừng lạ ào ào lá đỏ
Em đứng bên đường như quê hương

Vai áo bạc quàng súng trường.
Đoàn quân vẫn đi vội vã
Bụi Trường Sơn nhòa trời lửa.
Chào em, em gái tiền phương
Hẹn gặp nhé giữa Sài Gịn.
Em vẫy cười đơi mắt trong.
1974
(Trích từ Tủn tập thơ Việt Nam giai đoạn chống Mĩ cứu nước,
Nguyễn Đình Thi, NXB Hội nhà văn, 1999)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ 5 chữ
B. Thể thơ 6 chữ
C. Thể thơ 7 chữ
D. Thể thơ tự do
Câu 2. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: “Em đứng bên
đường như q hương”
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Hốn dụ
D. Ẩn dụ
Câu 3. Liệt kê các hình ảnh miêu tả thiên nhiên trong câu thơ sau: đỉnh
Trường Sơn lộng gió, rừng ào ào lá đỏ
A. Trường Sơn, rừng
B. Đỉnh Trường Sơn, Ào ào
C. Rừng ào ào, lộng gió
D. Đỉnh Trường Sơn, gió, lá, rừng
Câu 4. Nhân vật được người lính Trường Sơn nhắc đến trong văn bản là ai?
A. Người lính Trường Sơn
B. Tác giả

C. Em gái tiền phương
D. Người lính Trường Sơn và em gái tiền phương
Câu 5. Chọn đáp án đúng nhất về nội dung hai câu thơ sau:
Chào em, em gái tiền phương
Hẹn gặp nhé giữa Sài Gòn
A. Niềm tin và hi vọng vào ngày chiến thắng của người lính Trường Sơn
B. Lời chào và lời ước hẹn của cơ gái tiền phương và người lính Trường
Sơn
C. Lời chào và lời ước hẹn của người lính Trường Sơn với cô gái tiền
phương
D. Lời hẹn ước giữa hai nhân vật trữ tình
Câu 6. Cảm xúc chủ đạo của tác giả qua văn bản là:
A. niềm vui, tự hào và hy vọng vào tương lai của người lính Trường Sơn.
B. niềm vui, lạc quan, tin tưởng, tự hào và hy vọng vào ngày mai chiến
thắng.


C. niềm vui sướng, hạnh phúc khi gặp lại người em gái tiền phương.
D. niềm tin tất thắng vào cuộc kháng chiến.
Câu 7. Khơng khí hành qn hào hùng thần tốc được thể hiện qua hình ảnh
nào?
A. Bụi Trường Sơn
B. Đồn lính Trường Sơn hành qn vội vã
C. Đồn qn đi vội vã, bụi Trường Sơn nhòa trong trời lửa
D. Ào ào lá đỏ
Câu 8. Trình bày ngắn gọn nội dung chính của văn bản.
Câu 9. Câu thơ “Vai áo bạc quàng súng trường” gợi lên vẻ đẹp gì của
người con gái tiền phương?
Câu 10. Hình ảnh “em gái tiền phương” gợi lên cho anh/chị suy nghĩ gì về
vai trị của những người phụ nữ trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?

II. VIẾT (4,0 điểm)
Đọc đoạn thơ:

Nếu là con chim, chiếc lá,
Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh.
Lẽ nào vay mà khơng có trả
Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình?
(Một khúc ca, Tố Hữu)
Thực hiện yêu cầu:
Từ đoạn thơ trên, hãy viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của
anh/chị về mối quan hệ giữa cho và nhận trong cuộc sống.
----- Hết ----Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Giám thị khơng giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 11
Phầ Câ
Nội dung
n
u
I
ĐỌC HIỂU
1 D
2 B
3 D
4 C
5 C
6 B
7 C
8 Nội dung của văn bản: Khung cảnh cuộc hành quân

hào hùng, thần tốc; vẻ đẹp của thiên nhiên rừng
Trường Sơn; vẻ đẹp của người con gái trẻ trung, tươi
tắn; niềm tin tất thắng vào cuộc kháng chiến.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án hoặc đảm
bảo từ 3 ý trở lên: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời đảm bảo được một nửa số ý: 0,25
điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả
lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng
thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp
nhận được.
9 Gợi ý : gợi lên vẻ đẹp gần gũi, thân thương, vừa mộc
mạc, tảo tần vừa kiên cường, rắn rỏi,… của người
con gái tiền phương.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt
chưa tốt: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả
lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng
thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp
nhận được.
10 Gợi ý:
- Hình ảnh những cơ gái thanh niên xung phong trên
tuyến đường Trường Sơn thật đẹp và oai hùng.
- Họ sẵn sàng hi sinh tuổi xuân cho tổ quốc, họ đóng

vai trị quan trọng trong cuộc chiến tranh bảo vệ tổ
quốc...
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.

Điể
m
6,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

1.0

1.0


II

- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt
chưa tốt: 0,25 – 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả
lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng
thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp

nhận được.
VIẾT
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn
đề, kết bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
Quan niệm sống của Tố Hữu qua đoạn thơ và mối
quan hệ giữa cho và nhận trong cuộc sống.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25
điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận:
0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng
cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý
cần hướng tới:
- Quan niệm sống của Tố Hữu qua đoạn thơ:
+ Sống không chỉ hưởng thụ, nhận về mà phải biết
cho đi, cống hiến.
+ Quan niệm sống đẹp khơng chỉ có giá trị nhân văn
trong thời đại tác giả đang sống mà cịn mãi đến
mn đời sau.
- Mối quan hệ mối quan hệ giữa cho và nhận trong
cuộc sống:
+ Mối quan hệ giữa cho và nhận trong cuộc sống vô
cùng phong phú, bao gồm cả vật chất lẫn tinh thần.
+ Mối quan hệ giữa cho và nhận khơng phải bao giờ
cùng ngang bằng trong cuộc sống: có khi ta cho

nhiều nhưng nhận lại ít hơn và ngược lại.
+ Khi cho, cái mình nhận có khi là sự bằng lịng với
chính mình, là sự hồn thiện hơn nhân cách làm
người của mình trong cuộc sống…
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp,
thuyết phục: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm –
1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75
điểm.
.
Đánh giá và mở rộng
- Đây là ý kiến đúng và có ý nghĩ sâu sắc.

4,0
0,25
0,25

2.0

0,5


I+
II

- Nó hướng con người đến cuộc sống tốt, cao đẹp,
giàu yêu thương, có trách nhiệm trước ứng xử bản
thân với cộng đồng.

- Tuy nhiên đôi khi cho và nhận khơng phải lúc nào
cũng tương ứng nhưng khơng vì thế mà tính tốn
trong cuộc sống. Sống tốt phải là bản chất tự nhiên,
khơng gượng ép.
- Quan niệm sống tích cực, mang tính nhân văn.
- Là kim chỉ nam cho thế hệ trẻ hình thành cho mình
lối sống đẹp, sống có ích cho bản thân, gia đình, xã
hội.
Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp
0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có
quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề 0,5
nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
10


ĐỀ SỐ 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ – LỚP 11
Mơn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút
Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận
Mức độ nhận thức

TT năn
g

1

2

Nội dung/đơn
vị kiến thức

Đọc
hiể Thơ
Truyện ngắn /
u
tiểu
thuyết
hiện đại
Viế Viết văn bản
t
nghị luận về
một tác phẩm
văn học (Thơ,
truyện)
Tỉ lệ %

Tỉ lệ chung

TT Kĩ
năn
g

Nhận
biết


Thơng
hiểu

Vận
dụng

Vận
dụng
cao
TN
TL
KQ

Tổn
g
%
điể
m

TN
KQ

TL

TN
KQ

TL


TN
KQ

TL

4

0

2

1

1

1

0

1

50

0

1*

0

1*


0

1*

0

1*

50

5

10

2
5
35%

5

25

0

20

25%
60%


30%
40%

1
0
10%

100

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ – LỚP 11
Mơn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút
Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận
Đơn
Mức độ đánh giá
Số lượng câu hỏi
vị
theo mức độ nhận
kiến
thức
thức/
Nhậ Thôn Vận Vận

n
g
dụn dụn
năng
biết hiểu g
g


Tổn
g%

cao
I

Đọc 1.
hiể Truyệ
n

Nhận biết:
- Nhận biết được đề tài,

4
câu

3 câu

2câ
u

1câ
u

50


u

ngắn


tiểu
thuyết
hiện
đại

câu chuyện, sự kiện, chi
tiết tiêu biểu, không
gian, thời gian, nhân vật
trong truyện ngắn và
tiểu thuyết hiện đại.
- Nhận biết được người
kể chuyện (ngôi thứ ba
hoặc ngôi thứ nhất), lời
người kể chuyện, lời
nhân vật trong truyện
ngắn và tiểu thuyết hiện
đại.
- Nhận biết được điểm
nhìn, sự thay đổi điểm
nhìn; sự nối kết giữa lời
người kể chuyện và lời
của nhân vật.
- Nhận biết một số đặc
điểm của ngôn ngữ văn
học trong truyện ngắn
và tiểu thuyết hiện đại /
hậu hiện đại.
Thơng hiểu:
- Tóm tắt được cốt

truyện của truyện ngắn,
tiểu thuyết.
- Phân tích, lí giải được
mối quan hệ của các sự
việc, chi tiết trong tính
chỉnh thể của tác phẩm.
- Phân tích được đặc
điểm, vị trí, vai trị của
của nhân vật trong
truyện ngắn, tiểu thuyết
hiện đại; lí giải được ý
nghĩa của nhân vật.
- Nêu được chủ đề (chủ
đề chính và chủ đề phụ
trong văn bản nhiều chủ


đề) của tác phẩm.
- Phân tích và lí giải
được thái độ và tư tưởng
của tác giả thể hiện
trong văn bản.
- Phát hiện và lí giải
được các giá trị văn hóa,
triết lí nhân sinh của tác
phẩm.
Vận dụng:
- Nêu được ý nghĩa hay
tác động của văn bản
tới quan niệm, cách nhìn

của cá nhân với văn học
và cuộc sống.
- Thể hiện thái độ đờng
tình hoặc khơng đờng
tình với các vấn đề đặt
ra từ văn bản.
Vận dụng cao:
- Vận dụng kinh nghiệm
đọc, trải nghiệm về cuộc
sống, hiểu biết về lịch
sử văn học để nhận xét,
đánh giá ý nghĩa, giá trị
của tác phẩm.
- So sánh được hai văn
bản văn học cùng đề tài
ở các giai đoạn khác
nhau; liên tưởng, mở
rộng vấn đề để hiểu sâu
hơn với tác phẩm.
2. Thơ

Nhận biết:
- Nhận biết được phương
thức biểu đạt, thể thơ,
chi tiết tiêu biểu, đề tài,
nhân vật trữ tình trong
bài thơ.


- Nhận biết được cấu tứ,

hình ảnh, vần, nhịp,
những dấu hiệu thể loại
của bài thơ.
- Nhận biết được yếu tố
tượng trưng (nếu có)
trong bài thơ.
- Nhận biết được những
biểu hiện của tình cảm,
cảm xúc trong bài thơ.
- Nhận biết đặc điểm
của ngơn từ nghệ thuật
trong thơ.
Thơng hiểu:
- Hiểu và lí giải được ý
nghĩa giá trị thẩm mĩ
của ngôn từ, cấu tứ,
hình ảnh, hình thức bài
thơ.
- Phân tích, lí giải được
vai trị của yếu tố tượng
trưng trong bài thơ (nếu
có).
- Xác định được chủ đề,
tư tưởng, thơng điệp của
bài thơ.
- Lí giải được tình cảm,
cảm xúc, cảm hứng chủ
đạo của người viết thể
hiện qua bài thơ.
- Phát hiện và lí giải

được các giá trị văn hóa,
triết lí nhân sinh của bài
thơ.
- Phân tích được tính đa
nghĩa của ngơn từ trong
bài thơ.
Vận dụng:


- Nêu được ý nghĩa hay
tác động của bài thơ đối
với quan niệm, cách
nhìn của cá nhân về
những vấn đề văn học
hoặc cuộc sống.
- Thể hiện thái độ đờng
tình hoặc khơng đờng
tình với các vấn đề đặt
ra từ bài thơ.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được giá trị
thẩm mĩ của một số yếu
tố trong thơ như ngơn
từ, cấu tứ, hình thức bài
thơ.
- Đánh giá được ý nghĩa,
tác dụng của yếu tố
tương trưng (nếu có)
trong bài thơ.
- So sánh được hai văn

bản thơ cùng đề tài ở
các giai đoạn khác
nhau.
- Mở rộng liên tưởng về
vấn đề đặt ra trong bài
thơ để hiểu sâu hơn bài
thơ.
II

Viế
t

1.Viết
văn
bản
nghị
luận
về
một
tác
phẩm
truyện
(Nhữn
g đặc

Nhận biết:
- Giới thiệu được đầy đủ
thông tin chính về tên
tác phẩm, tác giả, loại
hình nghệ thuật,… của

tác phẩm.
- Đảm bảo cấu trúc, bố
cục của một văn bản
nghị luận.

1*

1*

1*

1câ 50
u TL


điểm
trong
cách
kể của
tác
giả)

Thơng hiểu:
- Trình bày được những
nội dung khái qt của
tác phẩm văn học .
- Phân tích được một số
yếu tố của truyện ngắn
hiện đại như: không
gian, thời gian, câu

chuyện, nhân vật, người
kể chuyện ngôi thứ ba,
người kể chuyện ngôi
thứ nhất, sự thay đổi
điểm nhìn, sự nối kết
giữa lời người kể chuyện
và lời nhân vật.
- Phân tích được các chi
tiết tiêu biểu, đề tài, câu
chuyện, sự kiện, nhân
vật và mối quan hệ của
chúng trong tính chỉnh
thể của tác phẩm; nhận
xét được những chi tiết
quan trọng trong việc
thể hiện nội dung văn
bản.
- Nêu và nhận xét về nội
dung, một số nét nghệ
thuật đặc sắc: Điểm
nhìn trong truyện…
- Kết hợp được lí lẽ và
dẫn chứng để tạo tính
chặt chẽ, logic của mỗi
luận điểm.
- Đảm bảo chuẩn chính
tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Vận dụng:
- Nêu được những bài

học rút ra từ tác phẩm.


- Thể hiện được sự đờng
tình / khơng đờng tình
với thông điệp của tác
giả (thể hiện trong tác
phẩm).
- Thể hiện được tinh
thần nhân văn trong
việc nhìn nhận, đánh giá
con người: đờng cảm với
những hồn cảnh, số
phận khơng may mắn;
trân trọng niềm khát
khao được chia sẻ, yêu
thương.

Vận dụng cao:
- Sử dụng kết hợp các
phương thức miêu tả,
biểu cảm, tự sự,… để
tăng sức thuyết phục
cho bài viết.
- Vận dụng hiệu quả
những kiến thức tiếng
Việt lớp 11 để tăng tính
thuyết phục, sức hấp
dẫn cho bài viết.
2. Viết

văn
bản
nghị
luận
về
một
tác
phẩm
thơ
(Tìm
hiểu
cấu tứ


Nhận biết:
- Giới thiệu được đầy đủ
thơng tin chính về tên
tác phẩm, tác giả, loại
hình nghệ thuật,… của
tác phẩm.
- Đảm bảo cấu trúc, bố
cục của một văn bản
nghị luận.
Thơng hiểu:
- Trình bày được những
nội dung khái quát của


hình
ảnh

của
tác
phẩm)

tác phẩm văn học .
- Đánh giá được giá trị
thẩm mĩ của một số yếu
tố trong thơ như ngôn
từ, cấu tứ, hình thức bài
thơ thể hiện trong văn
bản; phân tích được vai
trị của yếu tố tượng
trưng trong thơ.
-Phân tích và đánh giá
được tình cảm, cảm xúc
và cảm hứng chủ đạo
của người viết thể hiện
qua văn bản thơ; phát
hiện được các giá trị văn
hố, triết lí nhân sinh từ
văn bản thơ.
- Phân tích được một số
đặc điểm cơ bản của
ngơn ngữ văn học. Phân
tích được tính đa nghĩa
của ngơn từ trong tác
phẩm văn học.
- Kết hợp được lí lẽ và
dẫn chứng để tạo tính
chặt chẽ, logic của mỗi

luận điểm. Đảm bảo
chuẩn chính tả, ngữ
pháp tiếng Việt.
Vận dụng:
- Nêu được những bài
học rút ra từ tác phẩm.
- Thể hiện được sự đờng
tình / khơng đờng tình
với thơng điệp của tác
giả (thể hiện trong tác
phẩm)
Vận dụng cao:
- Sử dụng kết hợp các


phương thức miêu tả,
biểu cảm, tự sự,… để
tăng sức thuyết phục
cho bài viết.
- Vận dụng hiệu quả
những kiến thức tiếng
Việt lớp 11 để tăng tính
thuyết phục, sức hấp
dẫn cho bài viết.
Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung

25
%


35%
60%

30
%

10
%
40%

100
%


SỞ GD&ĐT NINH BÌNH

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ - LỚP 11

TRƯỜNG THPT …………..

Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi gồm có 02 trang)

I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
Đọc bài thơ sau
ÁO TRẮNG
Áo trắng đơn sơ, mộng trắng trong,
Hôm xưa em đến, mắt như lòng
Nở bừng ánh sáng. Em đi đến,

Gót ngọc dồn hương, bước toả hồng.
Em đẹp bàn tay ngón ngón thon;
Em dun đơi má nắng hoe trịn.
Em lùa gió biếc vào trong tóc
Thổi lại phịng anh cả núi non.
Em nói, anh nghe tiếng lẫn lời;
Hồn em anh thở ở trong hơi.
Nắng thơ dệt sáng trên tà áo,
Lá nhỏ mừng vui phất cửa ngồi.
Đơi lứa thần tiên suốt một ngày.
Em ban hạnh phúc chứa đầy tay.
Dịu dàng áo trắng trong như suối
Toả phất đôi hồn cánh mộng bay.
(Huy Cận)
Thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm
Huy Cận (1919 – 2005) tên khai sinh là Cù Huy Cận, quê ở Hà Tĩnh.
Huy Cận yêu thích thơ ca Việt Nam, thơ Đường và chịu nhiều ảnh hưởng
của văn học Pháp. Thơ Huy Cận hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí. Ơng
là một trong những gương mặt tiêu biểu của thơ ca Việt Nam hiện đại và đã
được Nhà nước tặng Giải thưởng Hờ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).
Áo trắng là bài thơ tiêu biểu của Huy Cận, in trong tập Lửa thiêng,
NXB Đời nay, Hà Nội, 1940.
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ?
A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Nghị luận


D. Thuyết minh

Câu 2. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Bảy chữ
B. Lục bát
C. Song thất lục bát
D. Tự do
Câu 3. Chủ thể trữ tình trong bài thơ là ai?
A. Nhân vật “anh”
B. Nhân vật “em”
C. Tác giả
D. Chủ thể ẩn
Câu 4. Xác định hình ảnh trung tâm của bài thơ?
A. Hình ảnh áo trắng
B. Hình ảnh cơ gái
C. Hình ảnh bàn tay
D. Hình ảnh mái tóc
Câu 5. Nêu hiệu quả của phép điệp trong khổ thơ thứ 2 của bài thơ?
A. Tăng sức gợi hình, khắc họa vẻ đẹp nên thơ của khung cảnh thiên nhiên.
B. Tạo giọng điệu khắc khoải, bộc lộ tâm trạng giận hờn, trách móc của
“anh”
C. Tạo nhip điệu, nhấn mạnh vẻ đẹp trong trẻo, trẻ trung của người con gái.
D. Tạo sự sinh động, khẳng định tình u mãnh liệt, nờng nàn của người
con gái.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây nói về vẻ đẹp của cơ gái trong bài thơ?
A. Vẻ đẹp rực rỡ, tươi vui
B. Vẻ đẹp đoan trang, thùy mị
C. Vẻ đẹp tinh khôi, thánh thiện
D. Vẻ đẹp đằm thắm, dịu dàng
Câu 7. Dịng nào nói đúng về tâm trạng của chủ thể trữ tình trong bài thơ?
A. Tâm trạng ngỡ ngàng khi gặp người yêu.
B. Tâm trạng nhớ nhung khi xa người yêu.

C. Tâm trạng bối rối khi gặp người yêu.
D. Tâm trạng hạnh phúc khi người yêu đến.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 8. Chỉ ra ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “áo trắng” trong bài thơ?
Câu 9. Nhận xét về tình cảm của nhân vật trữ tình với người con gái được
thể hiện trong bài thơ?
Câu 10. Từ bài thơ, anh/ chị có suy nghĩ gì về ý nghĩa của tình yêu chân
chính trong cuộc đời mỗi người (trả lời trong khoảng 5-7 dòng)?
II. VIẾT (5,0 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và
những nét đặc sắc về cấu tứ, hình ảnh trong bài thơ “Áo trắng” (Huy Cận).



×