Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

cơ sở dẫn liệu và hồ sơ kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.24 KB, 38 trang )

LÝ THUYẾT KIỂM
TỐN
NHĨM 4


Thành Viên Trong
Nhóm


Lý Thuyết Kiểm Tốn

CƠ SỞ DẪN LIỆU

HỒ SƠ KIỂM TỐN


CƠ SỞ DẪN LIỆU
1 KHÁI NIỆM

2 PHÂN LOẠI


KHÁI NIỆM
Cơ sở dẫn liệu là các khẳng
định của Ban Giám Đốc đơn
vị được kiểm toán một cách
trực tiếp hoặc dưới hình thức
khác về các khoản mục
thơng tin trình bày trên báo
cáo tài chính và được kiểm
tốn viên sử dụng xem xét


các loại sai phạm có thể xảy
ra

VÍ DỤ
Cơ sở dẫn liệu về khoản mục tiền trong
báo cáo tài chính
Tài sản lưu động
Tiền mặt tại quỹ: 250.000.000 đồng
Có nghĩa là :
- tiền mặt tại quỹ đang tồn tại là
250.000.000 đồng ( tính hiện hữu)
- tiền mặt có chính xác là 250.000.000
đồng ( tính đo lường hay tính chính xác)
- tất cả tiền mặt của đơn vị đã được báo
cáo, các nghiệp vụ liên quan đến tiền đc
ghi chép đủ ( tính đầy đủ)
- Tiền mặt được trình bày trên BCTC theo
đúng quy định, ( tính trình bày và cơng bố)


PHÂN LOẠI
Trong kiểm tốn tài chính tùy thuộc vào các phương pháp thu
thập bằng chứng khác nhau sẽ có nhóm các cơ sở dẫn liệu khác
nhau.

Phương pháp tuân thủ

Phương pháp cơ bản



THEO PHƯƠNG
PHÁP TUÂN THỦ

Sự hiện diện: Quy chế kiểm soát có tồn tại.
Tính liên tục: Các quy chế kiểm tốn hoạt động liên
tục trong kỳ của báo cáo tài chính đã lập.
Tính hữu hiệu: quy chế kiểm sốt đang hoạt động có
hiệu lực.


Theo phương pháp cơ bản
Sự hiện hữu: mục tiêu kiểm toán liên quan tới cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu
hoặc phát sinh là nhằm thu thập các bằng chứng để khẳng định các tài sản công
nợ và vốn CSH thực sự tồn tại và các hđ tạo ra doanh thu thực sự phát sinh.


Tính trọn vẹn: thu thập các bằng chứng
nhằm khẳng định tất cả các tài sản, các
khoản nợ, hoạt động hay giao dịch đã xảy
ra có liên quan đến báo cáo tài chính phải
được ghi chép hết các sự kiện liên quan.

VÍ DỤ
Kiểm tốn viên sẽ thu thập các
bằng chứng kiểm toán để xác
nhận xem tất cả các hàng tồn kho
hiện có đã được trình bày đầy đủ
trên báo cáo tình chính chưa



Quyền và nghĩa vụ: thu thập bằng chứng
kiểm toán để khẳng định số liệu được báo cáo
là tài sản công ty phải thực sự phản ánh quyền
sở hữu của công ty và những cơng nợ của
cơng ty thì thực sự phản ánh nghĩa vụ của
công ty.


Tính giá và đo lường: thu thập bằng chứng kiểm tốn để xác
định liệu các tài sản cơng nợ được ghi chép theo theo giá trị thích
hợp trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.


Trình bày và cơng bố: kiểm tốn viên cần xác định
xem liệu các chính sách tài chính kế tốn, các ngun
tắc kế tốn có được lựa chọn và áp dụng một cách
hợp lý không và liệu các thông tin cần khai báo có
đầy đủ và thích đáng khơng.

VÍ DỤ
Kiểm tra xem trình bày và cơng bố
khoản mục tài sản cố định trên báo cáo
tài chính đã phù hợp với chuẩn mực k
toán và chế độ kế toán đã được áp dụn
không


Chính xác: thu thập bằng chứng kiểm tốn để
khẳng định một nghiệp vụ hay một sự kiện
được ghi chép theo đúng giá trị, đúng về tốn

học các phép tính cộng dồn hay chuyển số là
đúng.
VÍ DỤ
KTV kiểm tra việc cộng dồn
trong bảng số dư chi tiết các
khoản phải trả, và đối chiếu với
sổ cái và sổ chi tiết


Các cơ sở dẫn liệu đối với số dư tài khoản vào cuối kỳ:
Tính hiện hữu (Existence): Tài sản, vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả được Ban giám
đốc cam kết phản ánh trên Báo cáo tài chính.

Ví dụ: Trong BCTC năm 2013 của cơng ty vinamilk, khoản mục tiền và tương đương tiền nằm
trên bảng CĐKT, tại thời điểm ngày 31/12/2013 phải thực sự tồn tại số lượng đúng như ở quỹ tiền
mặt doanh nghiệp.

Tính đầy đủ (completeness): Tất cả tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu cần ghi
nhận đầy đủ.


Các cơ sở dẫn liệu đối với số dư tài khoản:
Quyền và nghĩa vụ: Đảm bảo doanh nghiệp có liên quan đến các Tài sản có nghĩa vụ thanh tốn

các khoản nợ của doanh nghiệp.
VÍ DỤ: Dưới đây là danh mục các khoản phải trả của Vinamilk tại thời điểm 31/12/2013.
Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn cũng như dài hạn khi đến
hạn, đặc biệt là các khoản phải nộp cho ngân sách nhà Nước.



Các cơ sở dẫn liệu đối với số dư tài khoản:
Tính giá và phân bổ: Chắc chắn rằng các thơng
báo của doanh nghiệp lên báo cáo tài chính phản
ánh một cách đầy đủ và chính xác, các thay đổi
trong việc định giá cũng được thuyết minh rõ
ràng.
VÍ DỤ: Vinamilk áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho và phân
bổ khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa
trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản cố
định hữu hình.


Các cơ sở dẫn liệu đối với nhóm giao dịch và sự
kiện đã xảy ra và liên quan đến đơn vị:
Sự phát sinh: Bạn giám đốc chắc chắn các sự kiện
giao dịch và kinh tế được diễn ra trong kỳ.

VÍ DỤ
Hàng tồn kho xuất nhập trong kỳ được ghi nhận trên BCTC phải là
các sự kiện đã diễn ra. Trong kỳ DN tiến hành nhiều đợt mua, bán
hàng hóa nguyên vật liệu nên hàng tồn kho thường xuyên có sự
biến động. các NV xuất nhập HTK được ghi nhận trên BCTC phải
thực sự diễn ra. Các giấy tờ xuất nhập kho, sổ chi tiết kiểm kê vật
tư hàng hóa, hóa đơn bán hàng, … chính là cơ sở dẫn liệu cho nv
xuất nhập kho đã được tiến hành.


Tính đầy đủ: Các sự kiện và giao dịch kinh tế cần được báo
cáo đầy đủ trên báo cáo tài chính.

VÍ DỤ: Trong kỳ doanh nghiệp vay vốn những ngân hàng nào,
bao nhiêu đợt, số tiền vay là bao nhiêu sẽ được ghi nhận thông
qua hồ sơ vay vốn, giấy đề nghị vay vốn,… Tất cả khoản vay
trong kỳ cần ghi nhận đầy đủ.


Tính chính xác: Sự kiện và giao dịch đó được xác nhận là đúng với giá
trị thực tế.
Tính đúng kỳ: Các giao dịch này cần phản ánh đúng trong kỳ kế tốn.
VÍ DỤ: DN bán chịu hàng hóa vào tháng 12/2021. Khách hàng thanh
toán cho DN vào tháng 1/2022. Ở đây giao dịch đã phát sinh trong năm
2021 và phải ghi nhận vào báo cáo năm 2021. Không căn cứ luồng tiền
phát sinh vào lúc nào.
Tính phân loại: Các sự kiện và giao dịch cần được ghi lại đúng trong tài
khoản kế tốn.
VÍ DỤ: Trong kỳ phát sinh các NV bán chịu cho khách hàng hoặc trả
trước tiền hàng cho người bán, DN phải ghi nhận các giao dịch vào đúng
tài khoản


Các cơ sở dẫn liệu đối với trình bày và công bố:
Sự phát sinh: Các sự kiện, giao dịch và các vấn đề khác được thuyết minh thực
sự xảy ra và có liên quan đến đơn vị.
Tính đầy đủ: Tất cả các thuyết minh được cơng bố cần trình bày đầy đủ trên
BCTC.
VÍ DỤ: Trong thuyết minh báo cáo tài chính của cơng ty sữa vinamilk DN này
đã nêu rõ, đầy đủ và chi tiết những khoản mục sau:
o Tiền và tương đương tiền
o Đầu tư ngắn hạn
o Khoản phải thu

o Hàng tồn kho
o TSCĐ hữu hình
o TSCĐ vơ hình
o ….



×