Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.67 KB, 38 trang )

113


TUẦN 24:

Ngày soạn:
19/ 02/ 2023
Ngày giảng thứ hai 20/02/2023

Toán
Tiết 116: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được các cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các
bài tốn liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
2. Năng lực:
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải
các bài tốn liên quan có u cầu tổng hợp.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài,
u thích mơn học.
*HSKT: Tập chép bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm
- Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 1. Khởi động


- Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi
động với câu hỏi:
+ HS nêu quy tắc và cơng thức tính - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật
thể tích hình hộp chữ nhật.
ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi
nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
V=axbxc
+ HS nêu quy tắc và cơng thức tính - Muốn tính thể tích hình lập phương ta
thể tích hình lập phương.
lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với
cạnh
- GV nhận xét
V=axaxa
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
25 2. Hoạt động thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - HS đọc
tích một mặt, diện tích tồn phần và - HS nêu
thể tích của hình lập phương
114


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV kết luận

- Cả lớp làm bài
- HS lên chữa bài rồi chia sẻ

Bài giải:
Diện tích một mặt hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích tồn phần hình lập phương là:
6,25 x 6 = 37,5(cm2)
Thể tích hình lập phương là:
6,25 x 2,5 = 15,625(cm2)
Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
Stp: 37,5 cm2
V : 15,625 cm3

Bài 2 ( cột 1): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài
- Ô trống cần điền là gì ?

- Viết số đo thích hợp vào ơ trống
- Diện tích mặt đáy, diện tích xung
quanh và thể tích của hình hộp chữ
nhật.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ kết quả kết quảt quả
Hình hộp chữ
nhật
Chiều dài
11 cm
Chiều rộng
10 cm
Chiều cao
6 cm
110 cm2

Diện tích mặt đáy

- Yêu cầu HS làm bài
- GV kết luận.

Diện tích xung
quanh
Thể tích

252 cm2
660 cm3

Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết
- Cho HS đọc bài và tự làm bài
quả cho GV
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của
Bài giải
học sinh
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật
là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ hình lập phương
cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64(cm3)
115


Thể tích gỗ cịn lại là :
270 - 64 = 206 (cm3)

Đáp số: 206 cm3
- HS nghe và thực hiện.

5

3. Hoạt động vận dụng
- Chia sẻ quy tắc và công thức tính
thể tích hình lập phương, hình hộp - HS nghe và thực hiện.
chữ nhật với mọi người.
- Về nhà tìm cách tính thể của một
viên gạch hoặc một viên đá.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Tập đọc
Tiết 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể
được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực:
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. Năng lực tự
chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.
*HSKT: Viết khổ 1 của bài chú đi tuần.
II. Đồ dùng dạy học;
- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng
đồng của người Tây Nguyên

- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học;
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 1. Khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc
đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần?
+ Nêu nội dung của bài?
- HS nêu
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên
tình cảm và mong ước của người chiến
sĩ đối với các cháu.
- Gv nhận xét, bổ sung
- Lớp nhận xét
116


25

- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới
2.1. Luyện đọc
- Gọi HS đọc tốt đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong
nhóm.
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng
các từ khó.

- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các
câu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài
văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng,
rành mạch, dứt khốt giữa các câu thể
hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng
của luật tục.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các
câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời:
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem
là có tội?

- HS ghi vở

- 1HS đọc bài
- Bài văn có thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân
chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm.
+ Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật
tục, tang chứng, nhân chứng, dứt
khoát …
+ Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và
tìm hiểu nghĩa một số từ khó trong

SGK.
-1 em đọc chú giải sgk.
- HS luyện đọc theo cặp .
-1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
bài và TLCH:
+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ
cuộc sống bình n cho bn làng.
+Tội khơng hỏi mẹ cha, tội ăn cắp,
tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho
địch đến đánh làng mình.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho + Các mức xử phạt rất công bằng:
thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một
rất công bằng ?
song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt
tiền một co); người phạm tội là
người anh em bà con cũng xử vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn: phải
nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ
được gùi; khăn, áo, dao, … của kẻ
- GV chốt ý.
phạm tội;….
117


+ Hãy kể tên của một số luật của nước + Luật khuyến khích đầu tư trong
ta hiện nay mà em biết ?
nước, Luật thương mại, Luật dầu khí,

Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục,
Luật giao thông đường bộ, Luật bảo
vệ mơi trường, Luật bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em…..
- GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS - HS nghe

- Gọi 1 hs đọc lại bài.
-1 HS đọc lại
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
*ND: Luật tục nghiêm minh và cơng
2.3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: bằng của người Ê-đê xưa.
- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn,
3 đoạn của bài tìm giọng đọc.
tìm giọng đọc.
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện
đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu
- HS lắng nghe.
- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động vận dụng
5 + Học qua bài này em biết được điều - HS nêu
gì ?
+ Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho - HS nghe
ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp
và mọi người phải sống, làm việc theo
luật pháp.
- Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện - HS nghe và thực hiện
hành của nước ta.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Đạo đức
Tiết 24: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội
nhập vào đời sống quốc tế.
- Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
118


- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
-Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của
đất nước.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể
hiện tình u đất nước.
2. Năng lực:
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ
quốc Việt Nam.
3. Phẩm chất:
- Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân.
*HSKT: Tập chép phần ghi nhớ của bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người Việt
Nam và một số nước khác
- Học sinh: Vở, SGK
III. Các hoiạt động dạy học;

TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 1. Khởi động
- Cho HS hát bài "Quê hương tươi - HS hát
đẹp"
- HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
25 2. Hình thành kiến thức mới.
HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK.
- Các nhóm thảo luận.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời
gian hoặc 1 địa danh.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- Đóng vai
HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3)
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng - Đại diện từng nhóm lên đóng vai.
dẫn viên du lịch- giới thiệu với
khách du lịch về 1 trong những chủ
đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, con - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
người VN...
- GV nhận xét, khen các nhóm giới - Các nhóm trưng bày tranh vẽ.
thiệu tốt.
HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ. - Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội
(BT4)
tranh.
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh
theo nhóm.

119


- GV nhận xét tranh vẽ của HS.
- HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ
5 3. Vận dụng:
quốc Việt Nam.
- Trình bày những hiểu biết của em - Ví dụ:
về đất nước, con người VN.
+ Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc
bản tuyên ngôn độc lập tại quảng
trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra
nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được
lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta
+ Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng
ĐBP
-Tìm hiểu các mốc thời gian và địa + Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam
danh liên quan đến những sự kiện hoàn toàn giải phóng..
của đất nước ta.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Luyện tốn
Tiết 47: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN

TÍCH TỒN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. u cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ

nhật.
2. Năng lực:
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- HS làm bài 1, bài 2.
3. Phẩm chất:
- Rèn tính cẩn thận khi làm bài, u thích mơn học.
*HSKT: Tập vẽ hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: ND các bài tập.
- Học sinh: Vở luyện.
III. Các hoạt động dạy học;
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
6’ 1. Khởi động
* Ơn lại kiến thức đã học
- HS trình bày.
Ơn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ - HS nêu cách tính DTxq, DTtp
nhật và hình lập phương
hình hộp chữ nhật và hình lập
120


- Cho HS nêu cách tính
+ DTxq hình hộp CN, hình lập phương.
+ DTtp hình hộp CN, hình lập phương.
- Cho HS lên bảng viết công thức.

phương.
- HS lên bảng viết cơng thức tính

DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.
* Sxq = chu vi đáy x chiều cao
* Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương :
Sxq = S1mặt x 4
Stp = S1mặt x 6.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
-HS lần lượt lên chữa bài

2. Hoạt động thực hành
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
24’ - Cho HS làm bài tập.
-Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài giải
Bài tập1: Một cái thùng tơn có dạng Diện tích xung quanh cái thùng là:
hình hộp chữ nhật có chiều dài 32 cm, (32 + 28) x 2 x 54 = 6840 (cm2)
chiều rộng 28 cm, chiều cao 54 cm. Tính Diện tích hai đáy cái thùng là:
diện tích tơn cần để làm thùng (khơng
28 x 32 x 2 = 1792 (cm2)
tính mép dán).
Diện tích tơn cần để làm thùng là:
6840 + 1792 = 8632 (cm2)
Đáp số: 8632cm2
Bài tập 2: Chu vi đáy của một hình hộp
Bài giải
chữ nhật là 28 cm, DTxq của nó là Chiều cao của một hình hộp chữ

336cm2.Tính chiều cao của cái hộp đó?
nhật là:
336 : 28 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
Bài giải
Diện tích xung quanh lớp học là:
Bài tập 3: (HSKG)
(6,8 + 4,9) x 2 x 3,8 = 88,92 (m2)
Người ta qt vơi tồn bộ tường ngồi, Diện tích trần nhà lớp học là:
trong và trần nhà của một lớp học có
6,8 x 4,9 = 33,32 (m2)
chiều dài 6,8m, chiều rộng 4,9m, chiều Diện tích cần quét vôi lớp học là:
cao 3,8 m
(88,92 x 2 – 9,2 x 2) + 33,32 =
a) Tính diện tích cần quét vơi, biết diện
192,76 (m2)
tích các cửa đi và cửa sổ là 9,2m2 ?
Số tiền qt vơi lớp học đó là:
b) Cứ qt vơi mỗi m2 thì hết 6000 6000 x 192,76 = 1156560 (đồng)
đồng. Tính số tiền qt vơi lớp học đó?
Đáp số: 1156560 đồng.
3. Vận dụng:
- Nhắc lại cơng thức và quy tắc tính diện - HS nhắc lại.
121


tích xung quanh và diện tích tồn phần
của hình hộp chữ nhật?
3’ - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau.
bị bài sau.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Ngày soạn:
20/ 02/2023
Ngày giảng thứ ba: 21/ 02/2023
Tập đọc
Tiết 48: HỘP THƯ MẬT
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những
chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực:
- Đọc được diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
3. Phẩm chất:
- Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo.
*HSKT: Tập chép hai câu đầu của bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 1. Khởi động:
- Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: - HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi
"Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả
lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho

thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt
rất công bằng?
- Nhận xét cho từng HS.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
25 2. Kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc tốt đọc tồn bài .
- 1 học sinh đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- HS chia đoạn:
122


+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
+ Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba
bước chân.
+ Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại .
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong
- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số nhóm
từ ngữ. Giáo viên ghi bảng.
+ Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng:
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa Chữ V, bu gi, cần khởi động máy…
các từ được chú giải sau bài.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
+ Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó
- Mời 1 học sinh đọc lại tồn bài.

- HS luyện đọc theo cặp .
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm - 1 HS đọc lại toàn bài .
tồn bài
- HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm bài và trả lời câu - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và
gửi báo cáo.
+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm + Để chuyển những tin tức bí mật,
gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) quan trọng.
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư
mật khéo léo như thế nào?
+ Qua những vật có hình chữ V, người + HS tìm ý trả lời
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long
điều gì?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của
chú Hai Long.Vì sao chú làm như
vậy?
+ Có ý nghĩa vơ cùng to lớn vì cung
+ Hoạt động trong vùng địch của các cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của
nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? chúng, chủ động chống trả, giành
+ Qua câu chuyện này bạn biết được thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
điều gì?
*ND: Ca ngợi những hành động
2. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm và những chiến sĩ tình báo.
4 đoạn văn, tìm giọng đọc.

- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng
đúng nội dung từng đoạn.
đọc.
123


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe.
đoạn 1
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi
đọc diễn cảm.
- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi
- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi đọc diễn cảm.
3. Vận dụng:
- Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.
- Chia sẻ với mọi người về các chiến
công thầm lặng của các chiến sĩ tình - HS nghe và thực hiện.
5 báo trong hai cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mĩ.
- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những
truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, - HS nghe và thực hiện
tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong
cảnh đền Hùng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Toán
Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức

- Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích hình lập
phương.
2. Năng lực:
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
- Tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một
hình lập phương khác.
- HS làm bài 1, bài 2.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài,
u thích mơn học.
*HSKT: Tập vẽ và tơ màu một hình đã học
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm.
- Học sinh: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 1. Khởi động:
124


- Cho HS tổ chức trò chơi với các câu
hỏi sau:
+ Nêu quy tắc và cơng thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật ?
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể
tích hình lập phương ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng

25 2. Hoạt động thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15%
của 120 theo cách tính nhẩm của bạn
Dung.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận

- HS chơi trò chơi
- HS nêu

- HS nghe
- HS ghi vở

- HS đọc
- HS nêu cách tính nhẩm
- HS chia sẻ kết quả
a) 10% của 240 là 24
5 % của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
17,5% của 240 là :
24 + 12 +6 = 42
b) 10% của 520 là 52
5 % của 520 là 26
20% của 520 là 104
Bài 2: HĐ cặp đôi
35% của 520 là :
- HS đọc yêu cầu
52 + 26 +104 = 182

- HS thảo luận cặp đôi
- Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề theo
- HS thảo luận
câu hỏi:
- HS hỏi nhau:
+ Hình lập phương bé có thể tích là
+ Hình lập phương bé có thể tích là
bao nhiêu?
64 cm3
+ Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương
là bao nhiêu?
là 3 : 2
+ Vậy tỉ số thể tích của hình lập
+ Tỉ số thể tích của hình lập phương
phương lớn và hình lập phương bé là
3
lớn và hình lập phương bé là
2
bao nhiêu?
- 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết
- Yêu cầu HS làm bài
quả
- GV nhận xét chữa bài.
Giải
- Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so
với hình bé là
125

3

Như vậy tỉ số phần
2


trăm của thể tích hình lập phương lớn
và hình lập phương bé là
3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích
hình lập phương bé)
b)Thể tích hình lập phương lớn là:
64 x 150% = 96 ( m3 )
hoặc:
64 : 100 x 150 = 96 ( m3 )
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
Đáp số : 150%; 96 m3
- Cho HS làm bài
- HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chữa bài cho HS
Bài giải
a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:
8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem
hình vẽ)có diện tích tồn phần là:
2 × 2 × 6 = 24(cm2)
Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên
hình A có 1 mặt khơng cần sơn, hình
B có 2 mặt khơng cần sơn, hình C có
1 mặt khơng cần sơn, cả 3 hình có :
1 + 2 + 1 = 4 (mặt) khơng cần sơn.
Diện tích tồn phần của 3 hình A, B,
C là:

24 × 3 = 72(cm2).
Diện tích khơng cần sơn của hình đã
cho là:
3. Vân dụng
2 × 2 × 4 = 16 (cm2).
- HS nêu quy tắc và cơng thức tính Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
thể tích hình lập phương.
72 – 16 = 56 (cm2).
5 - HS nêu quy tắc và cơng thức tính - HS nêu
thể tích hình hộp chữ nhật.
- Tìm cách tính thể tích của một số đồ - HS nghe và thực hiện
vật khơng có hình dạng như các hình
đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Luyện từ và câu
Tiết 47: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ - AN NINH
126


I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của từ an ninh.
- Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an
ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp
(BT3); làm được BT4.
2. Năng lực:
- Nêu được một số danh từ, động từ nói về trật tự - an ninh.

3. Phẩm chất:
- Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự.
*HSKT: Chép các ý của bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học;
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 1. Khởi động:
- Cho HS hát
- HS hát
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách - HS nêu
nối các vế câu trong câu ghép có
quan hệ tăng tiến.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:
25 Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung - 1 học sinh đọc yêu cầu.
từng dịng để tìm đúng nghĩa của từ - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
an ninh
- Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a)
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp và (c); phân tích để khẳng định đáp án
án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ (b) là đúng (an ninh là yên ổn về
an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên chính trị và trật tự xã hội).

yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hồ
bình).
Bài tập2: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm
bài, cịn lại làm vào vở theo nhóm đơi
- 1 số nhóm nêu kết quả bài làm của - 1 HS đọc yêu cầu bài
127


mình
- GV nhận xét
Bài tập 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập. GV
giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để
làm bài.
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực
hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh.
+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an
ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ
trật tự, an ninh.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết luận các từ ngữ
đúng
+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện

thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113,
hoặc 114, 115… không mở cửa cho
người lạ, kêu lớn để người xung
quanh biết, chạy đến nhà người
quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn
xung quanh, không mang đồ trang
sức đắt tiền không cho người lạ biết
em ở nhà một mình ...
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: Đồn
công an, nhà hàng, trường học, 113
(CA thường trực chiến đấu), 114 (CA
phòng cháy chữa cháy), 115 (đội
thưòng trực cấp cứu y tế)
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự
bảo vệ khi khơng có cha mẹ ở bên:
Ơng bà, chú bác, người thân, hàng
xóm, bạn bè…

128

- HS làm bài. Chữa bài ở bảng

- 2-3 nhóm nêu
- HS theo dõi
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.

+ Cơng an, đồn biên phịng, tồ án, cơ
quan an ninh, thẩm phán
+ Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí

mật

- HS theo dõi

- Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các
từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan,
tổ chức và những người có thể giúp
em tự bảo vệ khi cha mẹ em khơng có
ở bên.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Từ ngữ chỉ việc
làm

Nhớ số điện thoại
của cha mẹ; nhớ
địa chỉ, số nhà của
người thân; gọi
điện 113 hoặc 114,

Từ ngữ
chỉ cơ
quan, tổ
chức
mở cửa
cho
người lạ
Nhà
hàng, cửa


Từ ngữ chỉ
người có thể
giú
ơng bà, chú
bác,
người
thân,
hàng
xóm, bạn bè


115; kêu lớn để
người xung quanh
biết; chạy đến nhà
người quen; khơng
mang đồ trang sức
đắt tiền; khóa cửa;
khơn em tự bảo vệ
khi khơng có cha
mẹ ở bên

hiệu, đồn
cơng an,
113, 114,
115,
trường
học.

3. Vận dụng:
- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về - HS nêu

- HS nghe và thực hiện.
chủ đề: Trật tự- an ninh.
- Chia sẻ với mọi người về các biện - HS nghe và thực hiện
5 pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em
biết.
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở
BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp
em bảo vệ an ninh cho mình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Chính tả ( Nhớ - ghi )
Tiết 24: NÚI NON HÙNG VĨ
I. Yêu cầu cần đạt;
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
-Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
- HS HTT giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3).
2. Năng lực:
- Viết đúng bài chính tả.
3. Phẩm chất:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, u thích mơn học.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
*HSKT: Tập chép hai câu đầu của bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.
III. Các hoạt động dạy học;
129



TG
Hoạt động của thầy
5 1. Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi "Viết
đúng, viết nhanh" viết những tên
riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng
Chinh"
- GV nhận xét
- Giưới thiệu bài - Ghi bảng
25 2. Hình thành kiến thức mới.
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:
- GV đọc bài chính tả
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?

Hoạt động của trò
- Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh

- HS nghe
- HS ghi vở

- HS theo dõi trong SGK
+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương
Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới
giữa nước ta và Trung Quốc.
- GV cho HS tìm và viết một số từ - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng,
khó, dễ lẫn.
Phan- xi- păng, Mây Ơ Quy Hồ.
2.2. HĐ viết bài chính tả.

- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- HS theo dõi.
- GV đọc lần 3.
- HS viết theo lời đọc của GV.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài.
- HS soát lỗi chính tả.
- GV nx 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HĐ luyện tập, thực hành:
- HS nghe
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau:
- Cho HS phát biểu ý kiến
- HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu
- GV kết luận và chốt lại lời giải trả lời của bạn
đúng
Lời giải:
+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y
Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao,
Mơ - nơng
+ Tên địa lí: Tây Ngun, (sơng) Ba.
Bài 3: HĐ nhóm
- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân
- HS đọc yêu cầu của bài
vật lịch sử trong câu đố sau:
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ
có đánh số thứ tự lên bảng
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Các nhóm thảo luận

- Trình bày kết quả
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
130


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng

Đáp án:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng
Đạo.
2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.
3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.
4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn
5. Lê Thánh Tông.
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố
câu đố.
4. Vận dụng
- Chia sẻ cách viết tên người, tên địa - HS nghe và thực hiện
5 lí Việt Nam với mọi người.
- Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Luyện Tiếng Việt

ÔN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:

- Biết được các quan hệ từ các cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép;
biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép.
2. Năng lực:
- Có ý thức và trách nhiệm trong đặt và viết câu.
3. Phẩm chất:
- u thích mơn học.
II. Chuẩn bị;
- Học sinh: Vở luyện.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
5’ 1. Khởi động:
- Kiểm tra: Có mấy cách để nối các vế - Có hai cách nối
trong câu ghép?
- Nhận xét
- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay ôn - Chú ý nghe
cách nối các vế trong câu ghép bằng
quan hệ từ...
28’ 2. Ôn tập:
131


2.1. Ôn lại kiến thức
- Các vế câu trong câu ghép được nối - Các vế câu trong câu ghép được
với nhau bằng cách nào?
nối với nhau bằng một quan hệ từ
hoặc một cặp quan hệ từ.
- Những quan hệ từ thường dùng là - Và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,…
những từ nào?

- Những cặp quan hệ từ thường dùng là - Vì- nên; do - nên; nhờ - mà;…
những cặp quan hệ nào?
2.2. Thực hành
*Nhóm 1: Làm bài 1, 2 a,b
*Nhóm 2: Làm bài 1, 2 ,3
Bài 1: Dùng gạch chéo để gạch giữa hai - (Hễ) mỗi lần Cóc nghiến răng
vế câu của các câu ghép sau và khoanh /(thì) trời lại mưa to.
trịn cặp quan hệ từ nối hai vế câu đó:
- (Chẳng những) sứ thần Giang
- Hễ mỗi lần Cóc nghiến răng thì trời lại Văn Minh tài trí /(mà) ơng cịn rất
mưa to.
dũng cảm .
- Chẳng những sứ thần Giang Văn Minh
tài trí mà ơng còn rất dũng cảm .
Bài 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào
từng chỗ trống trong các câu sau:
a) Em qt nhà… chị qt sân.
a. Cịn
b)… Lan khơng thật xuất sắc trong học b. Tuy…nhưng
tập …… bạn ấy vẫn được mọi người nể
phục vì sự chăm chỉ của mình.
c).……. Trẻ em thích truyện tranh ….. c. Khơng những…mà
người lớn cũng thích.
Bài 3: Đặt câu ghép với các cặp quan VD: Do bạn B lười học nên cuối
hệ từ: Do – nên ; nhờ - mà ; không chỉ - năm bạn không được khen
mà.
thưởng.
- Nhờ trời mưa mà ruộng không bị
3’
hạn.

3. Vận dụng:
- 3-4 HS đọc
- Đọc lại ghi nhớ
- HS thực hiện.
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Luyện Tiếng Việt
ÔN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
132



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×