Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.31 KB, 49 trang )

TUẦN 25
Ngày soạn:
26 /02/2023
Ngày giảng: Thứ hai 27/02/2023
Toán
Tiết 121: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)
**------------------------@------------------------**
Tập đọc
Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Yêu vcầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng
thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- GDAN - QP: Ca ngợi cơng lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng
nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
*HSKT: Tập chép dôạn 1 của bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
G
5’ 1. Khởi động
- Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, - HS đọc


trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS trả lời
mật khéo léo như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung cho từng - HS nghe
HS
- HS mở sách
- Giới thiệu bài -ghi bảng
30’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức
151


mới:
2.1. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn.
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh.
phong cảnh đền Hùng trong SGK.
Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .
- YC học sinh chia đoạn .
- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dịng là
một đoạn.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
của bài trong nhóm.
nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững,
đọc từ khó.
Ngã Ba Hạc.
+ Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ - Học sinh đọc chú giải trong sgk.
khó.

- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Từng cặp luyện đọc.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
- 1 học sinh đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo
thảo luận trả lời câu hỏi:
luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nào?
nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm

+ Hãy kể những điều em biết về các
vua Hùng.

+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh
đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng ?

+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến
một số truyền thuyết về sự nghiệp

Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua
Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt
Nam.
+ Các vua Hùng là những người đầu
tiên lập nước Văn Lang, đóng đơ ở
thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày
nay khoảng 4000 năm.

- Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh
bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì
cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo,
xa xa là núi Sóc Sơn.
+ Cảnh núi Ba Vì cao vịi vọi gợi nhớ
truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi

152


dựng nước và giữ nước của dân tộc. Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh
Hãy kể tên các truyền thuyết đó ?
Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ
truyền thuyết An Dương Vương- một
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước
và giữ nước.
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ
nào?
đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội
“Dù ai đi ngược về xuôi
nguồn.
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.

- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu:
bài văn.
Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của
Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của
mỗi con người đối với tổ tiên.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu.
nào?
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn - HS lắng nghe.
đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn
mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn
giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết,
xanh mát,
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
cặp, thi đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
5’ 4. Hoạt động vận dụng, trải
nghiệm:
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- HS nêu
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất
nước VN?
- Giáo dục hs lịng biết ơn tổ tiên.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..............................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
153


Tiết 25:

Đạo đức

PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
Điều chỉnh theo CV 405

I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số quy tắc an tồn cá nhân để phịng tránh bị xâm hại; các biểu
hiện của trẻ em bị xâm hại; hậu quả của việc xâm hại trẻ em
2. Năng lực:
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại.;Biết cách phịng tránh
và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại; Một số qui định của pháp luật về phòng tránh
xâm hại trẻ em.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
*HSKT: Nêu được ít nhất một việc làm phịng tránh bị xâm hại.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa 1 số hình ảnh liên quan nội dung bài, tình huống bị xâm
hại.
- HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về trẻ em bị xâm hại
III. Các hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
G
5’ 1. Khởi động:
- Cho HS hát vui
- HS hát
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS lắng nghe
30’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:

* Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có
thể bị xâm hại?
- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến
nhân vật
trước lớp.
+ Các bạn trong các tình huống trên + Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể
có thể gặp phải nguy hiểm gì?
gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất gây
nghiện.
- GV ghi nhanh ý kiến của học sinh + Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối đêm
đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, gặp
nguy hiểm khơng có người giúp đỡ.
154


+ Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị hãm
- GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể hại nếu lên xe đi cùng người lạ.
chất, tình dục... chúng ta phải làm gì - HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu học
để đề phịng.
tập. Các nhóm trình bày ý kiến
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ
bị xâm hại
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ - HS thảo luận theo tổ
- HS đưa tình huống
- GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm - Học sinh làm kịch bản
Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.
Bắc chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh em
dậy đi về thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem

siêu nhân đi.
đĩa phim hoạt hình mới được bố mẹ Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu đi
mua cho hôm qua. Nếu là bạn Nam
một mình vào buổi tối.
em sẽ làm gì khi đó?
Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?
Nam: Trai hay gái thì cũng khơng nêu đi về
- Gọi các đội lên đóng kịch
q muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì có
- Nhận xét nhóm trình bày có hiệu
nguy cơ bị xâm hại.
quả
Bắc: Thế cậu về đi nhé...
Hoạt động 3: Những việc cần làm
khi bị xâm hại
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - 2 học sinh trao đổi
đơi
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng + Đứng dậy ngay
ta cần phải làm gì?
+ Bỏ đi chỗ khác
+ Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải + Nhìn thẳng vào mặt người đó
làm gì?
+ Chạy đến chỗ có người
+ Theo em có thể tâm sự với ai?
+ Phải nói ngay với người lớn.
3. Hoạt động vận dụng, trải + Bố mẹ, ơng bà, anh chị, cơ giáo.
nghiệm:
5’
+ Để phịng tránh bị xâm hại chúng - HS liên hệ
ta phải làm gì?

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..............................................................................................................................................
155


**------------------------@------------------------**
Luyện toán: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Củng cố về dạng toán tính chu vi, diện tích hình tròn, hình tam giác, hình lập phơng, hình hộp ch÷ nhËt.
2. Năng lực:
- Biết tÝnh chu vi, diƯn tÝch hình tròn, hình tam giác, hình lập phơng, hình hộp ch÷
nhËt.
3. Phẩm chất:
- u thích mơn học, cẩn thận khi làm bài
*HSKT: Chép bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
G
5’ 1. Khởi động
- Cho lớp hát
- Lớp hát
30’ 2. Luyện tập – Thực hành
2.1. Ôn lại kin thc
- Mun tính DT hình tam giác ta lm - Thảo luận nhóm đơi, chia sẻ trước lớp.
như thế no?

- Mun tính DT hình lập phơng ta
lm nh th no?
- Mun tính DT hình hộp chữ nhật ta
lm nh th no?
Bài giải:
2.2. Bi tp
Chu
vi
hình
tròn là:
Bài 1: Hình tròn có bán kính r =3cm.
3x3x3,14 = 28,26 (cm)
Tính chu vi.
Đáp số: 28,26cm.
- HS lµm vµo vë. GV kiĨm tra, kÌm
HS u.
Bµi giải:
Bài 2: Hình lập phơng có cạnh 3 m.
HLP
Tính diện tÝch xung quanh vµ diƯn DiƯn tÝch xung quanh cđa
2)
(3x3)x
4
=
27(m
tÝch toàn phần.
- HS làm vào vở. GV kiểm tra, kèm Diện tích toàn phần của HHCN:
( 3x3) x 6 = 54 (m2)
HS yếu.
Đáp số: 27m2; 54m2

Bài giải:
Bài 3: Tớnh din tớch hỡnh tam giỏc Diện tích hình tam giác là:
156


có độ dài đáy 3,6 dm; chiều cao 2,4
dm.
Bµi 4: Dµnh cho HSG
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài
12 dm, chiều rộng 8 dm, chiều cao 7
dm.
a) Tính diện tích xung quanh
của hình hộp chữ nhật.
b) Tính thể tích của hình hộp
chữ nhật đó.
- Nhận xét chữa bài
3. Vận dụng
- NhËn xÐt giê häc
- Dặn hs về ôn bài.

3,6 x 2,4= 8,64 ( dm2)
Đáp số: 8,64 dm2
Bài giải
a. Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(12+8) × 2 = 40 (dm)
điểm)
Diện tích xung quanh HHCN là:
điểm)
40 × 7 = 280 (dm2)
b. Thể tích hình hộp chữ nhật là:

điểm)
12 × 8 × 7 = 672 (dm3)
điểm)
Đáp số: a) 280 dm2 ; b) 672 dm3

5’
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Ngày soạn:
27/02/2023
Ngày giảng: Thứ ba 28/02/2023
Tập đọc
Tiết 50: CỬA SÔNG
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết
nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
2. Năng lực:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
*GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lịng” của cửa sơng qua các câu thơ. Từ
đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
*HSKT: Tập chép khổ thơ 1 của bài
II. Đồ dùng dạy học:
157



T
G
5’

- Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1. Khởi động
- Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh
Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội
dung bài học.
- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên
nhiên nơi đền Hùng ?
- GV nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
20’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
2.1. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS
đọc chú giải từ cửa sông.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ
- 2, 3 lượt trong nhóm.
- GV cho HS luyện phát âm đúng các
từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ

khó trong bài.
- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong
lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong
tưởng như bị cần câu uốn.
- YC HS luyên đọc theo cặp.
- Mời một HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu:
Toàn bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết
giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:

- HS thi đọc

- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở

- 1 học sinh đọc tốt đọc.
- Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú
giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển,
chảy vào hồ hay một dịng sơng khác.
- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3
lượt.
- HS luyện phát âm đúng các từ ngữ
khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần
mẫn, mênh mơng, nước lợ, nơng sâu,
tơm rảo, lấp lố, trơi xuống, núi non
- 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải.
- HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu

thêm.
- HS luyên đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.

158


- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ:
hỏi rồi chia sẻ trước lớp:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng + Những từ ngữ là:
những từ ngữ nào để nói về nơi sơng Là cửa nhưng khơng then khố.
chảy ra biển?
Cũng khơng khép lại bao giờ.
+ Cách giới thiệu ấy có gì hay?
+ Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng
cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho
người đọc hiểu ngay thế nào là cửa
sơng, cửa sơng rất quen thuộc.
- GV: đó là cách chơi chữ, dùng -+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như
nghĩa chuyển.
thấy cửa sông cũng như là một cái cửa
nhưng khác với mọi cái cửa bình
thường, khơng có then cũng khơng có
khố.
+ Theo bài thơ, cửa sơng là một địa + Cửa sơng là nơi những dịng sơng
điểm đặc biệt như thế nào?
gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi
nước ngọt chảy vào biển rộng.. .
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp + Phép nhân hố giúp tác giả nói được

tác giả nói lên điều gì về “tấm lịng” “tấm lịng’’của cửa sơng là không quên
của cửa sông đối với cội nguồn?
cội nguồn.
+ Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sơng,
muốn nói lên điều gì?
tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ
chung, uống nước nhớ nguồn của dân
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:
tộc ta.
Yêu
cầu
3
HS
nối
tiếp
nhau
đọc
10’
- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc
bài.
hay.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm
khổ thơ 4, 5:
+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai - HS theo dõi.
khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS
theo dõi GV đọc để phát hiện cách
ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.
+ YC HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c
- GV nhận xét, bổ sung .

khổ thơ 4-5.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng
khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi
159


đọc thuộc lịng cả bài thơ.
4. Vận dụng.
+ Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả
5’ muốn nói lên điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài - HS nêu.
thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
- Em sẽ làm gì để bảo vệ các dịng - HS về nhà học thuộc lịng bài thơ,
sơng khỏi bị ơ nhiễm ?
chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
- HS nêu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Toán
Tiết 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- BiÕt tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một
số đơn vị đo thời gian thông dụng.
2. Năng lực:
- Xác định được một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi được đơn vị đo thời gian.

- Vận dụng được kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, u
thích mơn học.
*HSKT: Tập chép bảng đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian
- Học sinh: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
G
5’ 1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "
Bắn tên"nêu - HS chơi trị chơi
cách tính diện tích xung quanh, diện
160


tích tồn phần, thể tích của HHCN,
HLP.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
15’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
* Các đơn vị đo thời gian
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu
hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo thời gian mà

em đã học ?
+ Điền vào chỗ trống
- GV nhận xét HS

- HS nghe
- HS ghi vở

- HS nối tiếp nhau kể

- HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ
trước lớp
- 1 thế kỉ = 100 năm;
1 năm = 12 tháng.
1 năm = 365 ngày;
1 năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.
1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
- Biết năm 2000 là năm nhuận vậy + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004.
năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể Đó là các năm 2008; 2012; 2016, 2020.
3 năm nhuận tiếp theo của năm
2004?
+ Kể tên các tháng trong năm? Nêu - HS nêu
số ngày của các tháng?
- GV giảng thêm cho HS về cách - HS nghe
nhớ số ngày của các tháng
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời - HS đọc
gian.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
- GV treo bảng phụ có sẵn ND bài - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả

tập đổi đơn vị đo thời gian, cho HS 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút
làm bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả
216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ
1,5 năm =…tháng ; 0,5 giờ =…phút
216 phút =.. giờ….. phút = .. giờ
- HS làm và giải thích cách đổi trong - HS nêu cách đổi của từng trường hợp.
từng trường hợp trên
VD:
161


- GV nhận xét, kết luận
1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
3. HĐ luyện tập, thực hành:
15’ Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
số La Mã để ghi thế kỉ
- GV nhận xét và chữa bài
- Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo
nêu số năm và thế kỉ.
VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế
Bài 2: HĐ cặp đôi
kỉ XVII.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi
- Đổi các đơn vị đo thời gian

- GV nhận xét và chốt cho HS về - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra
cách đổi số đo thời gian
6 năm
= 72 tháng
4 năm 2 tháng
= 50 tháng
3 năm rưỡi
= 42 tháng
0,5 ngày
= 12 giờ
Bài 3a: HĐ cá nhân
3 ngày rưỡi
= 84 giờ; …
- HS đọc yêu cầu bài.
- Viết số thập phân thích hợp điền vào
- Yêu cầu HS làm bài.
chỗ trống.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, đánh giá
72 phút
= 1,2 giờ
Bài 3b (Bài tập chờ): HĐ cá nhân
270 phút
= 4,5 giờ
- Cho HS làm bài cá nhân
4. Hoạt động vận dụng, trải - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên
nghiệm
b) 30 giây = 0,5 phút
- Tàu thủy hơi nước có buồm được

135 giây = 2,25 phút
sáng chế vào năm 1850, năm đó
thuộc thế kỉ nào ?
- Thế kỉ XIX
- Vơ tuyến truyền hình được cơng bố
phát minh vào năm 1926, năm đó
5’ thuộc thế kỉ nào ?
- Thế kỉ XX
- Chia sẻ với mọi người về mối liên - HS nghe và thực hiện
hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..............................................................................................................................................
162


**------------------------@------------------------**
Luyện từ và câu
Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
2. Năng lực:
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục HS u thích mơn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
*HSKT: Chép phần ghi nhớ của bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
G
5’ 1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS chơi trị chơi "Gọi thuyền" - HS chơi
đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét
- Giới thiệu bài -ghi bảng
- HS ghi vở
15’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
Ví dụ:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Trước đền, những khóm hải đường
đâm bông rực đỏ, những cánh bướm
nhiều màu sắc bay dập dờn như đang
múa quạt, xòe hoa.
+ Từ đền là từ đã được dùng ở câu
163



Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ
in đậm vào câu sau, sau đó đọc lại
xem 2 câu đó có ăn nhập với nhau
khơng? Vì sao?

- GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ
đền ở câu thứ hai bằng một trong các
từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội
dung 2 câu khơng ăn nhập gì với
nhau vì mỗi câu nói về một sự vật
khác nhau...
Bài 3: HĐ nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn
văn trên có tác dụng gì?
- Kết luận.
* Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các
câu bằng cách lặp từ ngữ để minh
họa cho Ghi nhớ.

trước và được lặp lại ở câu sau.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận làm bài.

- HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
+ Nếu thay từ nhà thì 2 câu khơng ăn
nhập với nhau vì câu đầu nói về đền,
câu sau lại nói về nhà.
+ Nếu thay từ chùa thì 2 câu khơng ăn
nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu
đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về
chùa.
- HS lắng nghe.

- Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết
chặt chẽ giữa 2 câu.
- Lắng nghe.

- 2 HS đọc
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
+ Con mèo nhà em có bộ lơng rất đẹp.
Bộ lơng ấy như tấm áo chồng giúp chú
ấm áp suốt mùa đơng.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:
15’ Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu
của bài tập.
- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
164



Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã
đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình
chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm
cánh én. Thuyền nào cũng tơm cá
đầy khoang.
Chợ Hịn Gai buổi sáng sớm la liệt
tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt
lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch,
vảy xám hoa đen lốm đốm. Những
con cá chim mình dẹt như hình con
chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào
loại nhất nhì… Những con tơm trịn,
thịt căng lên từng ngấn như cổ tay - Nhận xét bài làm của bạn.
của trẻ lên ba.
4. Hoạt động vận dụng, trải
5’ nghiệm:
- Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu
trước nó ta có thể làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- HS nghe
- Học thuộc phần Ghi nhớ
- Về nhà viết một đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện
dụng cách lặp từ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Chính tả: (Nghe - Ghi)
Tiết 25: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI ?

I. Yêu cầu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng bài chính tả.
2. Năng lực:
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa
tên riêng (BT2) .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học.
3. Phẩm chất:
165


- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
*HSKT: Tập đọc và viết các chữ o,ơ,ơ. Nhìn chép được hai câu văn đầu của bài
chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.
III. Các hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
G
1. Khởi động
5’
– Chơi trò chơi: “Tôi bảo”
- HS thực hành chơi
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức - HS nghe
mới:

- HS ghi vở
30’ 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:
- GV đọc bài chính tả 1 lượt
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc đoạn văn
+Thực hành làm bài 1 trong PBT.
+ Bài văn nói về điều gì ?
- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn
- Bài văn nói về truyền thuyết của một
số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài
- Hướng dẫn viết từ khó.
người, và cách giải thích khoa học về
+ Tìm các từ khó khi viết ?
vấn đề này.
- HS tìm và viết vào bảng con: Chúa
+Giao việc câu 2 của PBT
Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ
Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,
+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người thế kỉ XI.
tên địa lí nước ngồi ?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc - HS nối tiếp nhau phát biểu
viết hoa.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Đọc thành tiếng và HTL
+Giao việc câu 3 của PBT
2.2. HĐ viết bài chính tả.
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- HS theo dõi.
- GV đọc lần 3.
- HS viết theo lời đọc của GV.

2.3. HĐ chấm và nhận xét bài
166


- GV chấm 3 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HĐ luyện tập, thực hành:
Bài 2: HĐ Cặp đôi
+Giao việc câu 4 của PBT
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện
“ Dân chơi đồ cổ ”
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ
- Giải thích từ Cửu Phủ ?

- HS sốt lỗi chính tả.
- Thu bài chấm
- HS nghe

- 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng
nghe
- HS đọc
- Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc
- Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách thời xưa.
viết hoa từng tên riêng, sau đó chia - Những tên riêng trong bài đều được
sẻ kết quả
viết hoa tất cả những chữ cái đầu của
- GV kết luận
mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngồi
- Em có suy nghĩ gì về tính cách của nhưng được viết theo âm Hán Việt
anh chàng chơi đồ cổ?

- Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ
nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp
tấp mua ngay, khơng cần biết đó là thật
hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng
tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không
4. Vận dụng.
bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào
- GV tổng kết giờ học
xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.
5’ - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe
người tên địa lí nước ngồi.
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh,
mà em biết.
Đức, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-tali-a,...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Luyện tiếng Việt:
ÔN TẢ ĐỒ VẬT
I. Yờu cu cn t:
- Viết đợc bài văn tả đồ vật quen thuộc theo yêu cầu.
*HSKT: Tp chộp mt on trong bài cái áo của ba.
167


II. Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ dùng để hs quan sát.
III. Các hoạt động dạy học:

T
G

Hoạt động của thy

Hot ng ca trũ

5

1. Khi ng
? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. - Bài văn miêu tả đồ vật gồm ba phần:
Mở bài, thân bài, kết bài.
-Nhn xét
*Giíi thiƯu bµi: Ơn tập về tả đồ vật
2. Luyện tập – Thực hành
33’ 2.1.Ôn lại kiến thức
- Ôn và trả lời câu hỏi trước lớp
- Bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy
phần?
- Mỗi phần thường miêu tả những
gì? ? Để viết đợc bài văn miêu tả sinh
động, có thể dùng biện pháp nghệ
thuật nào?
2. ễn tp
* bi: Em hãy tả một đồ vật mà - HS ®äc
em yêu thớch
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm bµi
- GV hướng dẫn thêm cho học sinh
- HS lµm bài vào vở.

- Gọi hs đọc đoạn văn của mình.
- 5-7 hs tiếp nối nhau đọc
- Gọi hs khác nhận xét.
- HS nhận xét
GV
nhận
xét,
sửa
chữa
câu
từ
cho
3
từng hs.
3. Vn dng
? Để viết đợc bài văn miêu tả sinh - Nhân hoá, so sánh.
động, có thể dùng biện pháp nghệ
thuật nào.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà ụn bài.
IU CHNH - BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
168


Luyện Tiếng Việt
ÔN TẬP: THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức:
- Cñng cè kiến thức về cách thay thế từ ngữ trong câu.
2. Nng lc:
- HS làm c các bài tập về thay thế từ ngữ trong câu.
3. Phm cht:
- Rèn luyện t thÕ, t¸c phong häc tËp cho HS.
*HSKT: Tập chép bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
G
5’ 1. Khởi động
- Hát 1 bài
- Lớp hát
30’
2. Luyện tập – Thực hành:
2.1. Ơn lại kiến thức
- Thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
- Khi miêu tả một người, một vật, -...đại từ hoặc từ đồng nghĩa để thay
một sự việc, ta có thể dùng những gì thế.
để thay thế các từ ngữ đã dùng ở câu
trước?
- Cách thay thế như vậy có tác dụng - Tránh lặp lại từ ng.
gỡ?
2.2. Bi tp 1:
Tìm từ trùng lặp trong đoạn trích trªn - Làm việc cá nhân sau đó trao đổi cp
có thể thay thế đợc bằng các từ - Từ trùng lặp trong đoạn trích trên là từ

Páp - lốp, có thể thay thế bằng các từ
nào?
Páp - lốp nổi tiếng là ngời làm ông.
việc nghiêm túc, bảo đảm giờ giấc và
rất nghiêm khắc với bản thân. Những
ngời làm việc với Páp - lốp kể lại
rằng: hằng ngày cứ thấy Páp - lốp
tới phòng làm việc và ngồi vào chỗ
169


là y nh chuông báo hiệu giờ bắt đầu
làm việc, Páp -lốp có tác phong làm
việc rất thận trọng.
Bài tp2: Chọn từ thích hợp trong
các từ sau để điền vào chỗ trống:
dòng sông, Sông Hơng, Hơng
Giang.
Sông Hơng là một bức tranh
phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn,
mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó.
Cứ mỗi mùa hè tới, ... bỗng thay
chiếc ỏoxanh hàng ngày thành dải
lụa đào ửng đỏ hồng cả phố phờng.
Những đêm trăng sáng,...là một
đờng trắng lung linh dát vàng,...là
một đặc ân của thiên nhiên dành cho
Huế.
Bài tp 3: Viết một đoạn văn ngắn tả
ngời bạn thân của em trong đó có

sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa để
thay thế.

- Hơng Giang, dòng sông, Sông
Hơng.

- HS viết bài vào vở. GV gọi một số HS
đọc đoạn văn võa viÕt, c¶ líp nhËn xÐt
bỉ sung.
VD: Em rÊt q b¹n Tn. Tn b»ng
ti em nhưng cËu ta l¹i bÐ hơn chúng
bạn cùng lứa một chút. Cách ăn mặc
sạch sẽ gọn gàng làm cho vóc dáng của
5
cậu cứng cáp hơn. Đôi mắt Tuấn sáng
ngời, ẩn dới đôi chân mày đen
nhánh. Tuấn gây đợc cảm tình với mọi
3. Vn dng.
- Vn dụng thay thế từ ngữ để liên ngưêi ngay tõ cái nhìn đầu tiên bởi cái
miệng rất có duyên của cËu.
kết câu để viết văn.
- Nhận xét tiết học, dặn dị.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Ngày soạn:
28/2/2023
Ngày giảng: Thứ tư 01/3/2023
Tốn:

Tiết 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
2. Năng lực:
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
170



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×