Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

GA chuẩn KTKN lớp 5 : Tuần 25-25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.04 KB, 72 trang )


Thứ hai ………….ngày …….tháng …….năm 2010
TẬP ĐỌC: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Đọc lưu loát, rành mạch toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca
ngợi.
- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng
thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên.(Trả lời được
các câu hỏi trong SGK)
2/ TĐ : Tự hào về vẻ đẹp đất nước và biết ơn các vua Hùng
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh ảnh về đền Hùng (nếu
có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS đọc bài + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Nêu MĐYC tiết học : 1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’
HS lắng nghe
- 1HS đọc toàn bài
-Treo tranh minh họa + nói về nội dung
tranh
-Chia 3 đoạn
- Quan sát + lắng nghe
- HS đánh dấu trong SGK


- HS đọc nối tiếp
- HDHS đọc từ khó: chót vót, dập dờn,uy
nghiêm, Ngã Ba Hạc, hoành phi
+Đọc các từ ngữ khó

GV đọc diễn cảm toàn bài một lần
+ Đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm
-1 HS đọc cả bài
TUẦN 25
HĐ 2:Tìm hiểu bài : 8-10’
Đoạn 1:
Lớp đọc thầm +TLCH
+ Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở đâu? *Bài văn tả cảnh đền Hùng,cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghĩa Linh
+ Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng?
*Các vua Hùng là người đầu tiên lập
nước Văn Lang
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
của thiên nhiên nơi đền Hùng?
*Có những khóm hải đường đâm bông
rực rỡ, những cánh bướm dập dờn bay
lượn,
Đoạn 2: Cho HS đọc
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến môt
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể
tên các truyền thuyết đó?
*Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;Thánh Gióng;

An Dương Vương;
Đoạn 3: Cho HS đọc
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
* Nhắc nhở, khuyên răn mọi người:
Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì
cũng không được quên ngày giỗ Tổ,
không được quên cội nguồn.
HĐ 3: Đọc diễn cảm : 6-8’
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn - HS đọc nối tiếp
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc
- Nhận xét + khen những HS đọc hay - Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc lại bài
-HS nhắc lại nội dung bài đọc
Toán : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa HK II)
Tập trung vào kiểm tra :
- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm
- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học

Khoa học: ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Ôn tập về :
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

- Những kỉ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật
chất và năng lượng.
2/TĐ : Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
* Có kĩ năng bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm, phù hợp và hợp lí các loại năng
lượng.
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị theo nhóm ( theo phân công):
+ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt
hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
+ Pin, bóng đèn, dây dẫn,
+ Một cái chuông nhỏ ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”
- GV tham khảo cách tổ chức cho HS
chơi ở bài 8 để phổ biến cách chơi và tổ
chức cho HS chơi.
Lưu ý: GV có thể cho tất cả HS cùng chơi
với ĐK dặn các em chuẩn bị một bộ thẻ
từ có ghi sẵn các chữ cái: a, b, c, d.
- Mỗi HS đều có một bộ thẻ từ.
Tiến hành chơi
- GV đọc từng câu hỏi như trang 100, 101
SGK.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào có
nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì
đánh dấu lại. Kết thúc cuộc chơi, nhóm

nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là
thắng cuộc.
1. Đồng có tính chất gì? d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát
mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn
điện tốt.
2. Thuỷ tinh có tính chất gì?
3. Nhôm có tính chất gì?
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ
vỡ.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo
thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và
dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể
bị một số a-xít ăn mòn.
4.Thép được sử dụng để làm gì? b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, bắc cầu
qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc,
5. Sự biến đổi hoá học là gì?
6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là
dung dịch
a. Nước đường.
b. Nước chanh( đã lọc hết tép chanh và
hạt) pha với đường và nước sôi để nguội.
c. Nước bột sắn ( pha sống).
b. Sự biến đổi chất này thành chất khác.
c. Nước bột sắn pha sống.
7. Đối với câu 7, GV cho các nhóm lắc
chuông để giành quyền trả lời câu hỏi.
a. Nhiệt độ bình thường.
b. Nhiệt độ cao.
c. Nhiệt độ bình thường.
d. Nhiệt độ bình thường.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Trọng tài tiến hành tổng kết, đánh giá.
Các nhóm chú ý theo dõi.
HĐ 3 : Quan sát và trả lời câu hỏi
Các phương tiện, máy móc trong các hình
dưới đây láy năng lượng từ đâu để hoạt
động?
- HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi
trang 102 SGK.
a. Xe đạp.
b. Máy bay.
c. Thuyền buồm.
d. Xe ô tô.
e.Bánh xe nước.
g. Tàu hoả.
h
a. Năng lượng bắp cơ của người.
b. Năng lượng chất đôt từ xăng.
c. Năng lượng gió.
d. Năng lượng chất đốt từ xăng.
e. Năng lượng nước.
g. Năng lượng chất đốt từ than đá.
h. Năng lượng mặt trời.
HĐ 4 : Trò chơi: Thi kể tên các dụng cụ,
máy móc sử dụng điện
GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới
hình thức “ tiếp sức”.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS chơi. - lắng nghe.
- Mỗi nhóm cử 5 -7 người,tuỳ theo số lượng

của nhóm đứng xếp hàng 1.Khi GV hô “ bắt
đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một
dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi
xuống; tiếp đến HS 2 lên viết , Hết thời gian,
nhóm nào viết được nhiều và đúng là thắng
cuộc.
- GV cùng HS theo dõi kết quả của các nhóm
và nhận xét .
- 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
3, Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau
Đạo đức : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
******************************************************************
Thứ hai ………….ngày …….tháng …….năm 2010
CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Nghe – viết đúng chính tả bài chính tả
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa
tên riêng (BT2).
2/TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV
II.CHUẨN BỊ :
Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm
- HS lên bảng viết lời giải câu đố tiết

trước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b. Các hoạt động:
HĐ 1:HDHS nghe - viết chính tả : 14-
15’
-GV đọc toàn bài 1 lần - HS lắng nghe
- 2 HS đọc to bài chính tả, lớp đọc
thầm
+ Bài chính tả nói về điều gì? * Cho các em biết truyền thuyết của 1
số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài
người và cách giải thíh khoa học về
vấn đề này,
HD HS luyện viết những từ ngữ khó *-HS luyện viết từ ngữ khó: Chúa
Trời, Ê-va, Nữ Oa, Bra-hma, Sác-lơ
Đác-uyn
- 2 HS đọc từ khó
Cho HS viết chính tả
- Nhắc HS gấp SGK
- Đọc cho HS viết
- HS gấp SGK
- HS viết chính tả
Chấm, chữa bài
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 → 7 bài
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
- Nhận xét chung + cho HS nhắc lại quy
tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước
ngoài

- HS nhắc lại
HĐ 3: HDHS làm bài tập chính tả : 5-6’
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện vui
Dân chơi đồ cổ - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- 1HS đọc phần chú giải
Cho HS trình bày kết quả - HS làm bài vào vở bài tập: dùng
viết chì gạch dưới các tên riêng
tìm được.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
Những tên riêng đó đều được viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng- vì là tên
riêng nước ngoài nhưng được đọc theo
âm hán Việt.
- HS suy nghĩ, nói về tính cách của
anh chàng mê đồ cổ là một kẻ gàn
dở,mù quáng: Hễ nghe nói một vật gì
đồ cổ là anh ta hấp tấp mua liền
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS nhớ quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lý nước ngoài.
- HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên
người và tên địa lí nước ngoài.
TẬP ĐỌC : CỬA SÔNG
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Đọc trôi trảy, lưu loát; biết đọc diễn cảm bài thơ: với giọng đọc tha thiết, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thủy
chung, biết nhớ cội nguồn.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ)

2/ TĐ : Biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ VN.
- Bảng phụ ghi phần luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- HS đọc bài + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b. Các hoạt động:
- HS lắng nghe
HĐ 1:Luyện đọc : 10—12’
- 1HS đọc toàn bài

Treo bản đồ chỉ một số của sông và giải
thích …
Quan sát + lắng nghe
- HS đọc khổ nối tiếp
- HD đọc các từ ngữ khó :tôm rảo, lấp
loá, cần mẫn, then khoá
+Đọc các từ ngữ khó
+ HS đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm
- 2HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2:Tìm hiểu bài :8-10’
Khổ 1: Cho HS đọc

+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi sông
chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì
hay?
Lớp đọc thầm + TLCH
*Là cửa, nhưng không then khoá/ Cũng
không khép lại bao giờ.Bằng cách ấy, tg
làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa
sông, cảm thấy cửa sông rất quen thuộc.
Khổ 2 + 3 + 4 + 5: Cho HS đọc
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa
điểm đặc biệt như thế nào?
*Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại
để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy
vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất
liền, nơi cá tôm tụ hội, nơi tiễn đưa
người ra khơi,
Khổ 6: Cho HS đọc
+ Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp
tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của
cửa sông đối với cội nguồn?
Dành cho HSKG
* Hình ảnh nhân hoá: Dù giáp mặt cùng
biển rộng. Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
/ Lá xanh mỗi lần trôi xuống. Bỗng
một vùng núi non.Phép nhân hoá giúp tg
nói được “ tấm lòng” của sông không
quên cội nguồn.
HĐ 3: Đọc diễn cảm : 7-8’
-3HS nối tiếp đọc

Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc đoạn 3+4
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS đọc thuộc lòng + thi đọc
- HS TB thuộc 3,4 khổ thơ, HSKG thuộc
cả bài.
- Đọc thuộc lòng + thi đọc
Nhận xét + khen những HS đọc thuộc,
hay
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : 2-3’
Nhận xét tiết học HS nhắc lại nội dung của bài
Toán : Bảng đơn vị đo thời gian
. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết :
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mqh giữa một số đơn vị đo
thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 1-2’
- Nhận xét bài kiểm tra
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Ôn tập các đơn vị đo thời gian
a) Các đơn vị đo thời gian : 8-9’

GV cho HS phát biểu nhắc lại những đơn vị
đo thời gian đã học.
- HS phát biểu nhắc lại những đơn vị
đo thời gian đã học.
GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị
đo thời gian; chẳng hạn: Một thế kỉ có bao
nhiêu năm, một năm có bao nhiêu tháng,
một năm có bao nhiêu ngày?
-1 thế kỉ = 100 năm
1năm = 12 tháng
1tuần = 7ngày
- 1năm thường: 365 ngày
- 1 năm nhuận: 366 ngày
(cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận)
GV cho biết: Năm 2000 là năm nhuận, vậy
năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm
nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
- HS trả lời, nhận xét đặc điểm của năm
nhuận và đi đến kết luận số chỉ năm
nhuận chia hết cho 4.
GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số
ngày của từng tháng.
- HS nhớ và nêu quan hệ của các đơn
vị đo thời gian khác: Một ngày có bao
nhiều giờ, một giờ có bao nhiêu phút,
một phút có bao nhiêu giây?
Khi HS trả lời, GV ghi tóm tắt trên bảng,
cuối cùng được bảng như trong SGK.
(Có thể treo bảng phóng to trước lớp)
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian 3-4’

GV cho HS đổi các số đo thời gian:
- Đổi từ năm ra tháng:
5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng
Một năm rưỡi = 1,5 năm =
12 tháng x 1,5 = 18 tháng
- Đổi từ giờ ra phút:
3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút
3
2
giờ = 60 phút x
3
2
= 40 phút
- Đổi từ phút ra giờ (nên nêu rõ cách làm): 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
Cách làm:
1
2
3
4
5
6
7 8
9
10
11
12
1
2
3
4

5
6
7 8
9
10
11
12
180 phút = 3 giờ
216 phút = 3 giờ 36 phút
216 phút = 3,6 giờ
HĐ 3. Luyện tập : 16-18’
Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện
lịch sử.
Bài 1: HS trả lòi miệng
Chú ý:
+ Xe đạp khi mới được phát minh có bánh
bằng gỗ, bàn đạp gắn với bánh trước (bánh
trước to hơn).
+ Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga
phóng lên vũ trụ.
Bài 2: Bài 2: HS làm bài rồi lên bảng chữa
bài
Chú ý: 3 năm rưỡi = 3,5 năm
= 12 tháng x 3,5 = 42 tháng
4
3
giờ = 60 phút x
4
3
=

4
180
phút = 45
phút
Bài 3: GV cho HS tự làm, sau đó cả lớp
thống nhất kết quả.
Bài 3:
- HS TB làm bài 3a, HSKG làm thêm
bài 3b
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian
180 60
30
216 60
336
2160 60
3,6360
0
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Luyện từ và câu: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
2/TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết 2 câu ở BT1 (phần Nhận xét).
- Bút dạ + 2 tờ giấy khổ to (hoặc bảng nhóm).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT1,2 tiết trước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Nhận xét : 12-13’
HS lắng nghe
- Hướng dẫn HS làm BT1:
GV giao việc
- HS đọc yêu cầu BT1 + đọc đoạn văn
- Suy nghĩ, TLCH: trong câu- Trước đền,
những khóm xoè hoa - từ đền lặp lại từ
đền ở câu trước
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành tương tự BT1) - HS đọc yêu cầu của đề, thử thay thế từ
đền ở câu thứ 2 bằng 1 trong các từ
nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết
quả thay thế.
- 1HS đọc 2 câu văn đã thay thế
- GV chốt lại: Nếu thay thế thì nội dung
2 câu không còn ăn nhập gì với nhau vì
mỗi câu nói đến 1 sự vật hkác nhau.
Hướng dẫn HS làm BT3:
GV nhắc lại yêu cầu
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm bài + trình bày

HĐ 2:Ghi nhớ :2-3’
-HS đọc lại phần Ghi nhớ
- HS nhắc lại + lấy ví dụ
HĐ 3:Luyện tập : 14-15’
Hướng dẫn HS làm BT1:
GV giao việc - 2 HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 2 đoạn a,
b
- HS làm bài cá nhân, gạch dưới từ ngữ
được lặp lại để liên kết câu
GV dán 2 tờ phiếu lên bảng
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+ Từ trống đồng và Đông Sơn được
dùng lặp lại để liên kết câu
+ Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn
được dùng lặp lại để liên kết câu
- 2HS lên bảng làm bài
Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành tương tự BT1)


- Nêu yêu cầu của bài tập
- Đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy
nghĩ, chọn tiếng thích hợp trong ngoặc
đơn điền vào chỗ trống: thuyền, thuyền,
thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá
chim, tôm.
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về
liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ; chuẩn

bị bài tiết sau
- Nhắc lại phần ghi nhớ
Tập làm văn: TẢ ĐỒ VẬT
( KIỂM TRA VIẾT )
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- HS viết được 1 bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý; dùng từ, đặt câu
đúng; lời văn tự nhiên.
2/TĐ : Biết giữ gìn và bảo vệ đồ vật …
II.CHUẨN BỊ:
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết
học : 1’
2. HDHS làm bài: 2-3’
- Viết 5 đề bài lên bảng - 1HS đọc 5 đề bài, lớp đọc thầm
- 2,3 HS đọc lại dàn ý bài văn
- Dặn HS một số điều càn lưu ý trước
khi làm bài.
3.HS làm bài : 29-30’
4.Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết
TLV Tập viết đoạn đối thoại để chuẩn
bị cho tiết học sau.
- HS làm bài
Toán : Cộng số đo thời gian
. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết

- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hiện phép cộng số đo thời gian
: 12-14’
- 2HS lên làm BT2a
Ví dụ 1:
GV nêu bài toán trong ví dụ 1 (SGK),
cho HS nêu phép tính tương ứng.
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và
tính:
3 giờ 15 phút - Quan sát
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ
+
50 phút.
Ví dụ 2:
GV nêu bài toán, sau đó cho HS nêu
phép tính tương ứng.
HS nêu phép tính tương ứng.
GV cho HS đặt tính và tính
22 giờ 58 phút

23 giờ 25 phút
45 giờ 83 phút
HS nhận xét rồi đổi
83 giây = 1 phút 23 giây
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
Vậy: 22 phút 58 giây + 23 phút 25
giây
= 46 phút 23 giây
- HS nhận xét:
Khi cộng số đo thời gian cần cộng
các số đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị
phút và giây lớn hơn 60 phút thì cần
đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
HĐ 3. Luyện tập : 13-14’
Bài 1: (dòng 1,2) Bài 1(dòng 1,2): HS tự làm bài, sau đó
thống nhất kết quả.
GV hướng dẫn những HS yếu về cách
đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo
thời gian.
Bài 2: GV cho HS đọc bài rồi thống nhất
phép tính tương ứng để giải bài toán.
Bài 2: HS đọc bài rồi thống nhất phép
tính tương ứng để giải bài toán.
Sau đó HS tự tính và viết lời giải. Một
HS trình bày trên bảng, cả lớp nhận xét.
Bài giải:
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện
Bảo tàng Lịch sử là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55

phút
Đáp số: 2 giờ 55 phút
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nhắc lại cách cộng số đo thời gian.

Thứ hai.ngày tháng năm 2010
+
TUẦN 25
TẬP ĐỌC: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Đọc lưu loát, rành mạch toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào,
ca ngợi.
- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ,
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên.(Trả
lời được các câu hỏi trong SGK)
2/ TĐ : Tự hào về vẻ đẹp đất nước và biết ơn các vua Hùng
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh ảnh về đền
Hùng (nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS đọc bài + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Nêu MĐYC tiết học : 1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’
HS lắng nghe

- 1HS đọc toàn bài
-Treo tranh minh họa + nói về nội dung
tranh
-Chia 3 đoạn
- Quan sát + lắng nghe
- HS đánh dấu trong SGK
- HS đọc nối tiếp
- HDHS đọc từ khó: chót vót, dập
dờn,uy nghiêm, Ngã Ba Hạc, hoành phi
+Đọc các từ ngữ khó

GV đọc diễn cảm toàn bài một lần
+ Đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm
-1 HS đọc cả bài
HĐ 2:Tìm hiểu bài : 8-10’
Đoạn 1:
Lớp đọc thầm +TLCH
+ Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở đâu? *Bài văn tả cảnh đền Hùng,cảnh
thiên nhiên vùng núi Nghĩa Linh
+ Hãy kể những điều em biết về các
vua Hùng?
*Các vua Hùng là người đầu tiên
lập nước Văn Lang
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
của thiên nhiên nơi đền Hùng?
*Có những khóm hải đường đâm
bông rực rỡ, những cánh bướm dập
dờn bay lượn,
Đoạn 2: Cho HS đọc

+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến môt
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể
tên các truyền thuyết đó?
*Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;Thánh
Gióng;
An Dương Vương;
Đoạn 3: Cho HS đọc
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế
nào?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
* Nhắc nhở, khuyên răn mọi người:
Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì
cũng không được quên ngày giỗ Tổ,
không được quên cội nguồn.
HĐ 3: Đọc diễn cảm : 6-8’
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn - HS đọc nối tiếp
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc
- Nhận xét + khen những HS đọc hay - Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc lại bài
-HS nhắc lại nội dung bài đọc
Toán : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa HK II)
Tập trung vào kiểm tra :
- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm

- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học

Khoa học: ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
IV. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Ôn tập về :
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kỉ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung
phần vật chất và năng lượng.
2/TĐ : Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
* Có kĩ năng bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm, phù hợp và hợp lí các loại
năng lượng.
V. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị theo nhóm ( theo phân công):
+ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh
hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
+ Pin, bóng đèn, dây dẫn,
+ Một cái chuông nhỏ ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”
- GV tham khảo cách tổ chức cho HS
chơi ở bài 8 để phổ biến cách chơi và tổ
chức cho HS chơi.
Lưu ý: GV có thể cho tất cả HS cùng
chơi với ĐK dặn các em chuẩn bị một
bộ thẻ từ có ghi sẵn các chữ cái: a, b, c,

d.
- Mỗi HS đều có một bộ thẻ từ.
Tiến hành chơi
- GV đọc từng câu hỏi như trang 100,
101 SGK.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào có
nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng
thì đánh dấu lại. Kết thúc cuộc chơi,
nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời
nhanh là thắng cuộc.
1. Đồng có tính chất gì? d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát
mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và
dẫn điện tốt.
2. Thuỷ tinh có tính chất gì?
3. Nhôm có tính chất gì?
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ
vỡ.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể
kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn
điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy
nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
4.Thép được sử dụng để làm gì? b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, bắc
cầu qua sông, đường ray tàu hoả, máy
móc,
5. Sự biến đổi hoá học là gì?
6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là
dung dịch
a. Nước đường.
b. Nước chanh( đã lọc hết tép chanh và
hạt) pha với đường và nước sôi để

nguội.
c. Nước bột sắn ( pha sống).
b. Sự biến đổi chất này thành chất
khác.
c. Nước bột sắn pha sống.
7. Đối với câu 7, GV cho các nhóm lắc
chuông để giành quyền trả lời câu hỏi.
a. Nhiệt độ bình thường.
b. Nhiệt độ cao.
c. Nhiệt độ bình thường.
d. Nhiệt độ bình thường.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Trọng tài tiến hành tổng kết, đánh
giá.
Các nhóm chú ý theo dõi.
HĐ 3 : Quan sát và trả lời câu hỏi
Các phương tiện, máy móc trong các
hình dưới đây láy năng lượng từ đâu để
hoạt động?
- HS quan sát các hình và trả lời câu
hỏi trang 102 SGK.
a. Xe đạp.
b. Máy bay.
c. Thuyền buồm.
d. Xe ô tô.
e.Bánh xe nước.
g. Tàu hoả.
h
a. Năng lượng bắp cơ của người.
b. Năng lượng chất đôt từ xăng.

c. Năng lượng gió.
d. Năng lượng chất đốt từ xăng.
e. Năng lượng nước.
g. Năng lượng chất đốt từ than đá.
h. Năng lượng mặt trời.
HĐ 4 : Trò chơi: Thi kể tên các dụng cụ,
máy móc sử dụng điện
GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm
dưới hình thức “ tiếp sức”.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng
phụ.
- GV hướng dẫn HS chơi.
- lắng nghe.
- Mỗi nhóm cử 5 -7 người,tuỳ theo số lượng
của nhóm đứng xếp hàng 1.Khi GV hô “ bắt
đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên
một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi
đi xuống; tiếp đến HS 2 lên viết , Hết thời
gian, nhóm nào viết được nhiều và đúng là
thắng cuộc.
- GV cùng HS theo dõi kết quả của các
nhóm và nhận xét .
- 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
3, Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau
Đạo đức : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II

********************************************************************
Thứ ba .ngày tháng năm 2010

CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Nghe – viết đúng chính tả bài chính tả
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết
hoa tên riêng (BT2).
2/TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV
II.CHUẨN BỊ :
Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm
- HS lên bảng viết lời giải câu đố tiết
trước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết
học:1’
b. Các hoạt động:
HĐ 1:HDHS nghe - viết chính tả : 14-
15’
-GV đọc toàn bài 1 lần - HS lắng nghe
- 2 HS đọc to bài chính tả, lớp đọc
thầm
+ Bài chính tả nói về điều gì? * Cho các em biết truyền thuyết của 1
số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài
người và cách giải thíh khoa học về
vấn đề này,
HD HS luyện viết những từ ngữ khó *-HS luyện viết từ ngữ khó: Chúa

Trời, Ê-va, Nữ Oa, Bra-hma, Sác-lơ
Đác-uyn
- 2 HS đọc từ khó
Cho HS viết chính tả
- Nhắc HS gấp SGK
- Đọc cho HS viết
- HS gấp SGK
- HS viết chính tả
Chấm, chữa bài
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 → 7 bài
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
- Nhận xét chung + cho HS nhắc lại
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý
nước ngoài
- HS nhắc lại
HĐ 3: HDHS làm bài tập chính tả : 5-6’
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện
vui Dân chơi đồ cổ - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- 1HS đọc phần chú giải
Cho HS trình bày kết quả - HS làm bài vào vở bài tập: dùng
viết chì gạch dưới các tên riêng tìm
được.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
Những tên riêng đó đều được viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng- vì là tên
riêng nước ngoài nhưng được đọc
theo âm hán Việt.
- HS suy nghĩ, nói về tính cách của anh

chàng mê đồ cổ là một kẻ gàn dở,mù
quáng: Hễ nghe nói một vật gì đồ cổ là
anh ta hấp tấp mua liền
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lý nước ngoài.
- HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên
người và tên địa lí nước ngoài.
TẬP ĐỌC : CỬA SÔNG
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Đọc trôi trảy, lưu loát; biết đọc diễn cảm bài thơ: với giọng đọc tha thiết,
gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thủy
chung, biết nhớ cội nguồn.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ)
2/ TĐ : Biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ VN.
- Bảng phụ ghi phần luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- HS đọc bài + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết
học:1’

b. Các hoạt động:
- HS lắng nghe
HĐ 1:Luyện đọc : 10—12’


- 1HS đọc toàn bài

HS lắng nghe
Treo bản đồ chỉ một số của sông và
giải thích …
Quan sát + lắng nghe
- HS đọc khổ nối tiếp
- HD đọc các từ ngữ khó :tôm rảo,
lấp loá, cần mẫn, then khoá
+Đọc các từ ngữ khó
+ HS đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm
- 2HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2:Tìm hiểu bài :8-10’
Khổ 1: Cho HS đọc
Lớp đọc thầm + TLCH
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi sông
chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì
hay?
*Là cửa, nhưng không then khoá/
Cũng không khép lại bao giờ.Bằng
cách ấy, tg làm người đọc hiểu ngay
thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông

rất quen thuộc.
Khổ 2 + 3 + 4 + 5: Cho HS đọc
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa
điểm đặc biệt như thế nào?
*Là nơi những dòng sông gửi phù sa
lại để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt
chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về
với đất liền, nơi cá tôm tụ hội, nơi tiễn
đưa người ra khơi,
Khổ 6: Cho HS đọc
+ Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp
tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của
cửa sông đối với cội nguồn?
Dành cho HSKG
* Hình ảnh nhân hoá: Dù giáp mặt
cùng biển rộng. Cửa sông chẳng dứt
cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi
xuống. Bỗng một vùng núi non.Phép
nhân hoá giúp tg nói được “ tấm lòng”
của sông không quên cội nguồn.
HĐ 3: Đọc diễn cảm : 7-8’
-3HS nối tiếp đọc
Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS
luyện đọc đoạn 3+4
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS đọc thuộc lòng + thi đọc
- HS TB thuộc 3,4 khổ thơ, HSKG
thuộc cả bài.
- Đọc thuộc lòng + thi đọc
Nhận xét + khen những HS đọc

thuộc, hay
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : 2-3’
Nhận xét tiết học HS nhắc lại nội dung của bài
Toán : Bảng đơn vị đo thời gian
I MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết :
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mqh giữa một số đơn vị
đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 1-2’
- Nhận xét bài kiểm tra
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Ôn tập các đơn vị đo thời gian
a) Các đơn vị đo thời gian : 8-9’
GV cho HS phát biểu nhắc lại những đơn vị
đo thời gian đã học.
- HS phát biểu nhắc lại những đơn
vị đo thời gian đã học.
GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị
đo thời gian; chẳng hạn: Một thế kỉ có bao
nhiêu năm, một năm có bao nhiêu tháng,
một năm có bao nhiêu ngày?

-1 thế kỉ = 100 năm
1năm = 12 tháng
1tuần = 7ngày
- 1năm thường: 365 ngày
- 1 năm nhuận: 366 ngày
(cứ 4 năm liền thì có một năm
nhuận)
GV cho biết: Năm 2000 là năm nhuận, vậy
năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm
nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
- HS trả lời, nhận xét đặc điểm của
năm nhuận và đi đến kết luận số chỉ
năm nhuận chia hết cho 4.
GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số
ngày của từng tháng.
- HS nhớ và nêu quan hệ của các
đơn vị đo thời gian khác: Một ngày
có bao nhiều giờ, một giờ có bao
nhiêu phút, một phút có bao nhiêu
giây?
Khi HS trả lời, GV ghi tóm tắt trên bảng,
cuối cùng được bảng như trong SGK.
(Có thể treo bảng phóng to trước lớp)
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian 3-4’
GV cho HS đổi các số đo thời gian:
1
2
3
4
5

6
7 8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7 8
9
10
11
12
- Đổi từ năm ra tháng:
5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng
Một năm rưỡi = 1,5 năm =
12 tháng x 1,5 = 18 tháng
- Đổi từ giờ ra phút:
3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút
3
2
giờ = 60 phút x
3
2
= 40 phút
- Đổi từ phút ra giờ (nên nêu rõ cách làm): 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút

Cách làm:
180 phút = 3 giờ
216 phút = 3 giờ 36 phút
216 phút = 3,6 giờ
HĐ 3. Luyện tập : 16-18’
Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện
lịch sử.
Bài 1: HS trả lòi miệng
Chú ý:
+ Xe đạp khi mới được phát minh có bánh
bằng gỗ, bàn đạp gắn với bánh trước (bánh
trước to hơn).
+ Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga
phóng lên vũ trụ.
Bài 2: Bài 2: HS làm bài rồi lên bảng chữa
bài
Chú ý: 3 năm rưỡi = 3,5 năm
= 12 tháng x 3,5 = 42 tháng
4
3
giờ = 60 phút x
4
3
=
4
180
phút = 45
phút
Bài 3: GV cho HS tự làm, sau đó cả lớp
thống nhất kết quả.

Bài 3:
- HS TB làm bài 3a, HSKG làm thêm
bài 3b
180 60
30
216 60
336
2160 60
3,6360
0
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian
********************************************************************
Thứ tư .ngày tháng năm 2010
Luyện từ và câu: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ);
hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
2/TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết 2 câu ở BT1 (phần Nhận xét).
- Bút dạ + 2 tờ giấy khổ to (hoặc bảng nhóm).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT1,2 tiết trước
2.Bài mới

a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết
học:1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Nhận xét : 12-13’
HS lắng nghe
- Hướng dẫn HS làm BT1:
GV giao việc
- HS đọc yêu cầu BT1 + đọc đoạn văn
- Suy nghĩ, TLCH: trong câu- Trước
đền, những khóm xoè hoa - từ đền
lặp lại từ đền ở câu trước
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành tương tự BT1) - HS đọc yêu cầu của đề, thử thay
thế từ đền ở câu thứ 2 bằng 1 trong
các từ nhà, chùa, trường, lớp và
nhận xét kết quả thay thế.
- 1HS đọc 2 câu văn đã thay thế
- GV chốt lại: Nếu thay thế thì nội
dung 2 câu không còn ăn nhập gì với
nhau vì mỗi câu nói đến 1 sự vật hkác
nhau.

×