Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Hiệu Lực Pháp Luật Của Giao Dịch Dân Sự Do Người Mất Năng Lực Hành Vi Dân Sự, Người Hạn Chế Năng Lực Hành Vi Dân Sự Xác Lập.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.53 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
BỘ MÔN: PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẠI CƯƠNG

BÀI TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI:
HIỆU LỰC PHÁP LUẬT CỦA GIAO DỊCH DÂN SỰ DO NGƯỜI
MẤT NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ, NGƯỜI HẠN CHẾ NĂNG LỰC
HÀNH VI DÂN SỰ XÁC LẬP, THỰC HIỆN THEO BỘ LUẬT DÂN SỰ
NĂM 2015

Giáo viên hướng dẫn: Lê Mộng Thơ
Sinh viên thực hiện: Nhóm 17_Lớp DT02
Đồn Trần Cao Trí – 2010733
Phạm Minh Trực – 2112569
Nguyễn Xuân Trường – 2115150
Phan Xuân Trường – 2112559
Lê Hữu Tú – 2115216


BÁO CÁO PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI CỦA
TỪNG THÀNH VIÊN NHĨM 17
STT

Họ và tên

MSSV

1

Đồn Trần Cao Trí



2010733

Nhiệm vụ
Phần mở
đầu

Kết quả

Chữ


Hồn thành 100%

Phần Nội
dung,
2

Phạm Minh Trực

2112569

Chương I,

Hoàn thành 100%

mục 1.1 và
1.2.1
Phần Nội
3


Nguyễn Xuân
Trường

dung,
2115150

chương I,

Hoàn thành 100%

mục 1.2.2
và 1.3
Phần Nội

4

Phan Xuân Trường

2112559

dung,

Hoàn thành 100%

chương II
5

Lê Hữu Tú


2115216

Phần kết
luận

Hồn thành 100%

NHĨM TRƯỞNG (ghi rõ họ tên, ký tên)

Thơng tin liên hệ của nhóm trưởng:
SĐT: 0868063057
Email:


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

MC LC

Trang

I. PHN M U:.....................................................................................................1
II.PHN NI DUNG:.................................................................................................3
Chng 1. Lý lun chung về giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi dân
sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự:...............................................................3
1.1. Khái niệm giao dịch dân sự và điều kiện phát sinh hiệu lực của giao dịch dân
sự........................................................................................................................3
1.2. Khái niệm về người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực
hành vi dân sự...................................................................................................6
1.2.1 Người mất năng lực hành vi dân sự...................................................................6
1.2.2 Người hạn chế năng lực hành vi dân sự............................................................7

1.3. Hiệu lực pháp luật của giao dịch dân sự do người mất năng lực hành vi dân
sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện......................9
1.3.1. Trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu do người mất năng lực hành vi dân sự,
người hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện............................9
1.3.2. Ý nghĩa của quy định........................................................................................11
Chương 2. Thực tiễn tranh chấp về giao dịch dân sự do người mất năng lực hành vi
dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện..........................12
2.1.Quan điểm của các cấp Tòa án liên quan đến vụ việc.........................................13
2.2.Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp và kiến nghị hoàn thiện quy
định pháp luật hiện hành............................................................................................13
2.2.1 Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp..............................................13
2.2.2.Bất cập và kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật hiện hnh......................14
III. PHN KT LUN:..............................................................................................16
IV. DANH MC TI LIU THAM KHO:.............................................................17

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

PHN M U
1. Lý do chn ti:
Trong mt t nước dân chủ, công bằng, văn minh, những cá nhân đều có quyền tự
do phát triển và thực hiện các quyền hợp pháp phục vụ cho cuộc sống của con người.
Tuy nhiên, đâu đó trên đất nước ta, một số người khơng được may mắn như vậy, có thể

là do bẩm sinh hoặc gặp tai nạn ngoài ý muốn dẫn đến mất khả năng làm chủ bản thân
hoặc hạn chế khả năng đó hay cịn được gọi là người mất năng lực hành vi dân sự, người
hạn chế năng lực hành vi dân sự. Vậy đối với những trường hợp đặc biệt trên, những cá
nhân có thể hay khơng khi thực hiện một giao dịch dân sự và được coi là hợp pháp theo
bộ luật dân sự năm 2015.
Lĩnh vực của đề tài: Hiệu lực pháp luật của giao dịch dân sự
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn
chế năng lực hành vi dân sự thực hiện giao dịch dân sự.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ xét trên phạm vi nước Việt Nam. Mốc thời gian lấy
từ 2010 đến nay. Cơ sở pháp lý dùng để nghiên cứu dựa trên Bộ luật Dân sự năm 2015.
Tính cấp thiết của đề tài: Giao dịch dân sự là những hành vi phổ biến trong cuộc
sống hàng ngày như mua nước, hàng hóa, thực phẩm, gọi điện thoại, … đều là những
thói quen cần thiết hàng ngày của con người. Vậy, những người mất năng lực hành vi
dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì những “giao dịch dân sự” lại càng cần thiết
hơn trong cuộc sống của họ. Nếu giải quyết rõ ràng được vấn đề pháp lý trong thực hiện
giao dịch dân sự trên đối với những người đặc biệt như vậy sẽ góp phần làm cho xã hội
dân chủ, công bằng, văn minh và phát triển.
Vậy nên, nhóm tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “Hiệu lực pháp luật của giao
dịch dân sự do người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân
sự xác lập, thực hiện theo bộ luật dân sự năm 2015” cho Bài tập lớn trong chương trình
học mơn Pháp luật Việt Nam Đại cương.
2. Nhiệm vụ của đề tài:
Một là, làm rõ vấn đề lý luận về năng lực chủ thể của người mất năng lực hành vi
dân sự và người hạn chế năng lực hnh vi dõn s.
1

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hai l, tp trung phõn tớch, ỏnh giỏ nhng iu kiện để cá nhân được xem là
người mất năng lực hành vi dân sự và người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Ba là, phân tích hiệu lực của giao dịch dân sự do người mất năng lực hành vi dân
sự và người hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện.
Bốn là, nghiên cứu tình huống từ thực tiễn Toà án để nhận diện giao dịch dân sự vô
hiệu do người mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập,
thực hiện trong thực tế, phát hiện ra bất cập quy định pháp luật và thực tiễn; từ đó đề
xuất kiến nghị hồn thiện pháp luật.
3. Bố cục tổng quát của đề tài:
Chủ đề gồm 2 chương lớn với các nội dung chính sau:
Chương I. Lý luận chung về giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi dân sự,
người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
1.1 Khái niệm giao dịch dân sự và điều kiện phát sinh hiệu lực của giao dịch dân sự
1.2 Khái niệm về người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân
sự
1.3 Hiệu lực pháp luật của giao dịch dân sự do người mất năng lực hành vi dân sự, người
hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
1.3.1 Trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu do người mất năng lực hành vi dân sự, người
hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
1.3.2 Ý nghĩa của quy định
Chương II. Thực tiễn tranh chấp về giao dịch dân sự do người mất năng lực hành vi dân
sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
2.1. Quan điểm của các cấp Tòa án liên quan đến vụ việc
2.2. Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp và kiến nghị hoàn thiện quy định
pháp luật hiện hành
2.2.1. Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp
2.2.2. Bất cập và kiến nghị hoàn thin quy nh phỏp lut hin hnh
2


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

3

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

PHN NI DUNG
CHNG I. Lí LUN CHUNG V GIAO DCH DÂN SỰ
CỦA NGƯỜI MẤT NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ,
NGƯỜI HẠN CHẾ NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ
1.1. Khái niệm giao dịch dân sự và điều kiện phát sinh hiệu lực của giao dịch dân sự
1.1.1. Khái niệm giao dịch dân sự
Căn cứ Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015), giao dịch dân sự là hợp đồng
hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ
dân sự. Trong đó, hợp đồng quy định tại điều 385 BLDS năm 2015 là sự thỏa thuận giữa
các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự. Hành vi pháp
lý đơn phương là giao dịch dân sự, trong đó thể hiện ý chí của một bên chủ thể nhằm làm
phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình hoặc bên cịn lại
trong quan hệ. Tuy nhiên, bên kia có thể tham gia hoặc khơng tham gia giao dịch. Điều
đó cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan hoặc khách quan. Theo Cơ sở pháp lý tại
chương VIII Bộ luật dân sự 2015, cả hợp đồng và hành vi pháp lý đơn phương đều là
những giao dịch dân sự theo quy định pháp luật. Do đó chúng có đầy đủ các tính chất,
tuân thủ đúng quy định của giao dịch dân sự. Mặt khác, nếu hợp đồng là sự thỏa thuận ý
chí giữa các bên để xác lập các quyền và nghĩa vụ pháp lý thì ở hành vi pháp lý đơn

phương, sự kiện pháp lý phát sinh trong trường hợp có hành vi chỉ từ một bên làm phát
sinh quyền, nghĩa vụ của bên đơn phương và của những chủ thể khác.
1.1.2. Điều kiện phát sinh hiệu lực của giao dịch dân sự :
Bên cạnh nguyên tắc tôn trọng quyền tự do thỏa thuận của các bên trong giao dịch
dân sự thì pháp luật cũng đặt ra một số những yêu cầu tối thiểu buộc các chủ thể phải
tuân thủ theo – đó là các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự. Chỉ những giao dịch
dân sự hợp pháp mới làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của chủ thể tham gia giao dịch dân
sự. Mọi cam kết, thoả thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc đối với các bên và được pháp
luật bảo hộ. Các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự được quy định theo điều 117
BLDS 2015 như sau:
1.1.2.1. Điều kiện về nng lc ch th ca cỏ nhõn:

4

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

Ch th cú nng lc phỏp lut dõn s, nng lực hành vi dân sự phù hợp với giao
dịch dân sự được xác lập.
[1] Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân:
Theo Điều 16 Bộ luật dân sự 2015 quy định năng lực pháp luật dân sự (NLPLDS)
của cá nhân được hiểu là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Mọi
cá nhân đều có NLPLDS như nhau. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi
người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết. Theo đó, có thể hiểu năng lực pháp luật
dân sự của cá nhân là khả năng, là tiền đề để cá nhân có các quyền và nghĩa vụ dân sự
của mình. Đây là quyền dân sự khách quan của chủ thể và là thành phần không thể thiếu
đối với mỗi cá nhân.
Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân được quy định tại Điều 17 Bộ luật

dân sự 2015, bao gồm: quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn
với tài sản, quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản, quyền tham gia
quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó. Lưu ý rằng năng lực pháp luật
dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan
quy định khác.
[2] Năng lực hành vi dân sự của cá nhân:
Theo Điều 19 BLDS 2015 quy định như sau: “Năng lực hành vi dân sự của cá nhân
là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân
sự.” Nếu nói năng lực pháp luật dân sự là khả năng, là tiền đề để cá nhân có các quyền
và nghĩa vụ dân sự của mình, là quyền dân sự khách quan của chủ thể thì năng lực hành
vi dân sự là khả năng hành động của chính chủ thể đó để tạo ra các quyền, thực hiện
quyền và nghĩa vụ của họ.
Đối với người thành niên Điều 20 BLDS 2015 quy định rằng người thành niên là
người đủ 18 tuổi trở lên và là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp
mất năng lực hành vi, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, hạn chế năng lực
hành vi dân sự. Pháp luật chỉ quy định độ tuổi tối thiểu mà khơng có độ tuổi tối đa,
những người này có đầy đủ tư cách chủ thể, có thể tồn quyền tham gia vào các quan hệ
dân sự với tư cách là chủ thể độc lập và tự chịu mọi trách nhiệm về hành vi của h thc
hin.
5

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

i vi ngi cha thnh niờn phỏp lut quy nh là người chưa đủ 18 tuổi. Giao
dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó
xác lập, thực hiện. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực
hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân

sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi. Người từ đủ mười lăm
tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch
dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo
quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý. Như vậy, người từ đủ
6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi là người chưa thành niên, họ chưa có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ, chỉ được xác lập, thực hiện các quyền, nghĩa vụ trong một giới hạn nhất định do
pháp luật quy định.
1.1.2.2. Điều kiện tự nguyện:
Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện.
[1] Tự nguyện là tự mình muốn làm, tự mình muốn như thế, khơng ai bắt buộc.
Cịn hiểu theo nghĩa của pháp luật thì tự nguyện là hành vi chủ thể tham gia giao dịch
nắm được hành vi của mình và tự chủ về hành vi đấy, khơng có sự cưỡng ép hay ép
buộc. Một số trường hợp giao dịch dân sự xác lập khơng có sự tự nguyện sẽ không được
pháp luật công nhận và bị coi là vô hiệu. Đó là các trường hợp vơ hiệu do giả tạo; do
nhầm lẫn; do bị lừa dối, bị đe doạ, cưỡng ép; do xác lập tại thời điểm mà không nhận
thức và làm chủ được hành vi của mình.
[2] Hồn toàn tự nguyện được biểu hiện ở các yếu tố là tự do ý chí và bày tỏ ý chí.
Sự tự nguyện của một bên (hành vi pháp lí đơn phương) hoặc sự tự nguyện của các bên
trong một quan hệ dân sự (hợp đồng) là một trong các nguyên tắc được quy định tại
Khoản 2 Điều 3 BLDS: Tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận.
1.1.2.3. Nội dung và mục đích của giao dịch dân sự khơng vi phạm điều cấm
của luật, không trái đạo đức xã hội
Nội dung của giao dịch dân sự là tổng hợp các điều khoản mà các bên đã cam kết,
thoả thuận trong giao dịch. Mục đích và nội dung của giao dịch có quan hệ chặt chẽ với
nhau. Mục đích của giao dịch dân sự là lợi ích hợp pháp mà các bên mong muốn đạt
được khi xác lập giao dịch đó (mục đích thực tế). Để giao dịch dân sự có hiệu lc phỏp
6

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp



Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

lut thỡ mc ớch v ni dung ca giao dch không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội. Ngoài ra để hiểu rõ ý trên ta cần hiểu rõ điều cấm của luật và đạo đức xã
hội. Điều cấm của luật là những quy định không cho phép chủ thể thực hiện những hành
vi nhất định. Chỉ những tài sản được phép giao dịch, những công việc được phép thực
hiện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội mới là đối tượng của
giao dịch dân sự. Những giao dịch xác lập nhằm trốn tránh pháp luật hoặc trái đạo đức
xã hội là những giao dịch dân sự có mục đích và nội dung không hợp pháp, không làm
phát sinh hiệu lực pháp luật của giao dịch dân sự đó. Đạo đức xã hội là những chuẩn
mực ứng xử chung giữa người với người trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa
nhận và tơn trọng. Hợp đồng có thể có các nội dung như đối tượng của hợp đồng; số
lượng; chất lượng; giá; phương thức thanh toán; thời hạn; địa điểm; phương thức thực
hiện hợp đồng; quyền, nghĩa vụ của các bên; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; phương
thức giải quyết tranh chấp. Các bên hồn tồn có thể tự thỏa thuận với nhau về các nội
dung trên hoặc thêm 1 số nội dung khác. Tuy nhiên dù hai bên có thể tự thỏa thuận với
nhau nhưng đều cần dựa trên quy định của pháp luật và không làm trái với đạo đức xã
hội.
VD: C nợ của D khoản tiền 200.000.000 VNĐ, để đảm bảo cho khoản vay này C đã
thế chấp cho D một chiếc xe ô tô. Sắp đến hạn trả nợ mà C chưa có đủ tiền nên đã bàn
bạc với E là bạn của mình bán chiếc xe cho E để tẩu tán tài sản, tránh cho ô tô bị kê biên
khi không trả được nợ. Hợp đồng giữa C và E là vô hiệu do mục đích trái pháp luật.
1.1.2.4. Điều kiện về hình thức của giao dịch dân sự
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 117 BLDS, Điều 119)
Hình thức của giao dịch dân sự là phương tiện thể hiện nội dung của giao dịch dân
sự. Hình thức của giao dịch dân sự có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong tố tụng dân sự.
Nó là chứng cứ xác nhận các quan hệ đã, đang tồn tại giữa các bên, qua đó xác định
trách nhiệm dân sự khi có hành vi vi phạm xảy ra. Giao dịch dân sự có thể được thể hiện
bằng lời nói, bằng văn bản (văn bản thường hoặc văn bản công chứng) hoặc bằng hành

vi cụ thể.
1.2. Khái niệm về người mất năng lực hành vi dân sự, người hn ch nng lc
hnh vi dõn s:
7

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

1.2.1. Ngi mt nng lc hnh vi dõn s:
[1] Khỏi niệm người mất năng lực pháp luật dân sự:
Theo quy định tại điều 22 BLDS 2015 được hiểu là khi một người do bị bệnh tâm thần
hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì theo u cầu của
người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết
định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám
định pháp y tâm thần. Khi khơng cịn căn cứ tuyên bố một người mất năng lực hành vi
dân sự thì theo u cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan
hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố
mất năng lực hành vi dân sự. Giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi dân sự
phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.
[2] Điều kiện để cá nhân được công nhận mất năng lực hành vi dân sự
Thông thường, năng lực hành vi của cá nhân chấm dứt cùng với sự chấm dứt của
năng lực pháp luật của cá nhân đó (chết hoặc tồ án tun bố là đã chết). Tuy nhiên,
người thành niên có thể bị tuyên bố mất năng lực hành vi khi có những điều kiện, với
những trình tự, thủ tục nhất định. Nếu cá nhân bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà
không thể nhận thức và làm chủ được các hành vi của mình thì bị coi là mất năng lực
hành vi dân sự theo Điều 22 BLDS năm 2015.
Người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi : Đây là chủ thể mới được
ghi nhận tại Điều 23 BLDS năm 2015 với các đặc điểm: có các yếu tố về thể chất (như

sự khuyết thiếu về cơ thể như cá nhân bị câm, mù, điếc hoặc bị tai nạn liệt người...) hoặc
các yếu tố về tinh thần (các cú sốc tâm lí...) mà khơng đủ khả năng nhận thức và làm chủ
hành vi nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự; có yêu cầu của người này,
người có quyền và lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan gửi đến tồ án;
có kết luận giám định pháp y tâm thần; tồ án ra quyết định tun bố là người có khó
khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, chỉ định người giám hộ, xác định quyền và
nghĩa vụ của người giám hộ.
1.2.2. Người hạn chế năng lực hành vi dân sự
Tại khoản 1 Điều 24 Bộ luật dân sự 2015 quy nh nh sau:
8

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

Ngi nghin ma tỳy, nghin cỏc cht kớch thớch khỏc dẫn đến phá tán tài sản của gia
đình thì theo u cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức
hữu quan, Tịa án có thể ra quyết định tuyên bố người này là người bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự. Tòa án quyết định người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện.”
Như vậy người hạn chế năng lực hành vi dân sự là những người có năng lực hành
vi dân sự nhưng nghiện ma túy, chất kích thích dẫn đến phá hoại tài sản gia đình nên bị
yêu cầu hạn chế năng lực hành vi dân sự và yêu cầu tuyên bố một người bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự chỉ được thực hiện bởi người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ
chức hữu quan có mối quan hệ với người đó. Tịa án cũng là cơ quan duy nhất có thẩm
quyền ra quyết định tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Trường hợp hạn chế năng lực hành vi dân sự được đề cập qua nhiều văn bản ở các
thời kỳ khác nhau, từ Bộ luật dân sự (BLDS) năm 1995, BLDS năm 2005 và mới nhất có
BLDS năm 2015. Tuy nhiên vẫn còn nhiều bất cập, nhiều nội dung chưa được làm rõ,

chưa sát thực tiễn.
Điều 24 BLDS năm 2015 đặt ra ba điều kiện để cá nhân bị tuyên bố hạn chế năng
lực hành vi dân sự. Ba điều kiện này cho thấy hạn chế năng lực hành vi dân sự có thể
hiểu như chế tài dân sự cụ thể như sau:
[1] Cá nhân phải ở trong tình trạng nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác;
[2] Việc nghiện ngập dẫn đến hậu quả phá tán tài sản gia đình;
[3] Tịa án ra quyết định tun bố cá nhân hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Vấn đề ở đây là BLDS năm 2015 không quy định một người sử dụng ma túy, chất
kích thích khác ở mức độ như thế nào được cho là “nghiện”, và BLDS năm 2015 cũng
không định nghĩa “ma túy”, “chất kích thích khác”.
BLDS năm 2015 khơng giải thích về “phá tán tài sản” và “tài sản gia đình”. Khơng
quy định rõ về việc người nghiện có quyền hay khơng có quyền sở hữu khối tài sản gia
đình bị phá tán. Cho nên, việc phá tán tài sản của người nghiện bao gồm phá tán tài sản
gia đình mà người nghiện có quyền sở hữu và phá tán tài sản gia đình mà người nghiện
khơng có quyền sở hữu. Phá tán tài sản gia đình là hành vi của người nghiện gõy nh
9

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

hng tiờu cc n ti sn thuc s hu ca những người có mối quan hệ hơn nhân,
huyết thống, ni dưỡng với nhau, trong đó, người nghiện có thể là đồng sở hữu của
khối tài sản này. Nếu những người có liên quan đến hậu quả phá tán tài sản nhưng khơng
phải trong gia đình và muốn u cầu Tịa án tuyên người đó là hạn chế năng lực hành vi
dân sự thì sẽ giải quyết như thế nào?
1.3. Hiệu lực pháp luật của giao dịch dân sự do người mất năng lực hành vi
dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện:
1.3.1. Trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu do người mất năng lực hành vi

dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện:
Theo Điều 122 BLDS 2015: “Giao dịch dân sự khơng có một trong các điều kiện
được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vơ hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có
quy định khác.”
Điều 117 BLDS 2015 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự:
“Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
[1] Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch
dân sự được xác lập;
[2] Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
[3] Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không
trái đạo đức xã hội.
Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong
trường hợp luật có quy định.”
Như vậy một giao dịch dân sự hợp pháp khi đáp ứng được các điều kiện quy định
tại Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015. Tuy nhiên điều kiện về chủ thể xác lập, thực hiện
giao dịch dân sự theo Điều 117 vẫn có những trường hợp đặc biệt và được quy định tại
Khoản 2 Điều 125 BLDS thì giao dịch khơng bị xác định vô hiệu.
Tại Khoản 2 Điều 125 BLDS quy định:
“[1] Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự
nhằm đáp ứng nhu cu thit yu hng ngy ca ngi ú;
10

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

[2] Giao dch dõn s ch lm phỏt sinh quyn hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ cho người chưa
thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự với người đã xác lập, thực hiện

giao dịch với họ;
[3] Giao dịch dân sự được người xác lập giao dịch thừa nhận hiệu lực sau khi đã thành
niên hoặc sau khi khôi phục năng lực hành vi dân sự.”
Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành
vi của mình. Người có năng lực hành vi dân sự nhưng đã xác lập giao dịch vào đúng thời
điểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì có quyền u cầu Tịa án
tun bố giao dịch dân sự đó là vơ hiệu.
Nếu giao dịch dân sự do người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng
lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện và không đáp ứng được các trường hợp được quy
định ở Khoản 2 Điều 125 BLDS 2015 thì sẽ bị vơ hiệu vì đã vi phạm Điều 117 BLDS,
nếu muốn giao dịch dân sự thì người mất năng lực hành vi dân sự phải nhờ vào người
giám hộ hoặc đại diện của họ xác lập giao dịch. Người giám hộ đối với người mất năng
lực hành vi dân sự có nghĩa vụ chăm sóc, bảo đảm việc điều trị bệnh cho người được
giám hộ; đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự; quản lý tài sản của
người được giám hộ và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
Điều 125 BLDS 2015: “Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người
mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
Khi giao dịch dân sự do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự,
người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự xác lập, thực hiện thì theo yêu cầu của người đại diện của người đó, Tịa
án tun bố giao dịch đó vơ hiệu nếu theo quy định của pháp luật giao dịch này phải do
người đại diện của họ xác lập, thực hiện hoặc đồng ý, trừ trường hợp quy định tại khoản
2 Điều này.
Giao dịch dân sự của người quy định tại khoản 1 iu ny khụng b vụ hiu trong trng
hp sau õy:

11

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp



Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

[1] Giao dch dõn s ca ngi cha sỏu tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự
nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người đó.
[2] Giao dịch dân sự chỉ làm phát sinh quyền hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ cho người chưa
thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự với người đã xác lập, thực hiện
giao dịch với họ.
[3] Giao dịch dân sự được người xác lập giao dịch thừa nhận hiệu lực sau khi đã thành
niên hoặc sau khi khôi phục năng lực hành vi dân sự.”
Điều 128 BLDS 2015:” Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận
thức và làm chủ được hành vi của mình
Người có năng lực hành vi dân sự nhưng đã xác lập giao dịch vào đúng thời điểm không
nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì có quyền u cầu Tịa án tun bố giao
dịch dân sự đó là vơ hiệu.”
Ta có thể thấy sự khác nhau quan trọng ở hai điều này đó là chủ thể ở Điều 125 BLDS
2015 là “người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi” và nếu họ thực
hiện giao dịch thì theo Điều 125 này thì sẽ được Tịa án tun bố giao dịch đó vơ hiệu trừ
trường hợp giao dịch do người đại diện thực hiện hoặc các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều này. Còn chủ thể ở Điều 128 là người “không nhận thức và làm chủ được
hành vi của mình” tức là chủ thể vẫn có năng lực pháp luật và năng lực hành vi nhưng tại
một thời điểm xác lập, thực hiện giao dịch lại khơng nhận thức và kiểm sốt được hành
vi của mình thì có quyền u cầu hoặc khơng u cầu Tịa tun bố giao dịch dân sự đó
là vơ hiệu, khơng giống chủ thể ở Điều 125 là sẽ luôn bị vô hiệu.
1.3.2. Ý nghĩa của quy định
Giao dịch dân sự là căn cứ phổ biến, thông dụng nhất trong các căn cứ làm phát sinh,
thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự; là phương tiện pháp lí quan trọng nhất

trong giao lưu dân sự, trong việc dịch chuyển tài sản và cung ứng dịch vụ nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của tất cả các thành viên trong xã hội. Các quy định liên quan về
giao dịch dân sự vô hiệu nhằm bảo vệ quyền lợi, tài sản, lợi ích và đảm bảo an tồn trong
giao dịch dân sự của các cá nhân trong những trường hợp c bit nh ngi mt nng
12

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

lc hnh vi dõn s, ngi hn ch nng lc hành vi, người không nhận thức và làm chủ
được hành vi của mình, người chưa thành niên,…
CHƯƠNG II. THỰC TIỄN TRANH CHẤP VỀ GIAO DỊCH DÂN SỰ DO NGƯỜI
MẤT NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ, NGƯỜI HẠN CHẾ
NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ XÁC LẬP, THỰC HIỆN
Theo Bản án số 124/2017/DS-PT ngày 26/9/2017 của Toà án Nhân dân tỉnh Đắk
Lắk thì bà Lê Thị P có căn nhà tại đường LHP, Tp. B (phần di sản được thừa kế chung từ
ông Đào Chi để lại). Ngày 23/11/2015, ông Tăng Chiến H có mua của bà Lê Thị P với số
tiền 3.975.000.000 đồng, thanh tốn làm nhiều lần, đã hồn tất giấy tờ, thủ tục sang
nhượng và cũng đã trả xong tiền vào tháng 01 năm 2016. Theo nội dung tự trình bày từ
bà P, cùng các con của bà là Đào Thị N, bà Trịnh Thị Đ1, bà Đào Thị L, bà Đào Thị L1,
bà Đào Thị T và ý kiến của bà Đỗ Thị Thu H3 và bà Dương Thị T5 (là hàng xóm của bà
P) thì bà P là người đã quá già yếu, mắt kém, tai điếc lại khơng biết chữ.
Ngày 26/12/2013, Văn phịng cơng chứng ĐA có thực hiện cơng chứng văn bản
thỏa thuận tặng cho tài sản với nội dung tặng cho căn nhà cho cháu Đào Văn Đ và Đào
Thị Kim P1 (đều là con của anh D). Phía Văn phịng cơng chứng ĐA sau khi nhân• đơn
u cầu cơng chứng đã tiến hành kiểm tra hồ sơ, xét thấy việc tặng cho phù hợp với văn
bản quy phạm pháp luật, không vi phạm pháp lt,• đạo đức xã hơ •i, các bên tự nguyện lập
văn bản thỏa thuận, tại thời điểm công chứng các bên đều có năng lực hành vi dân sự nên

đã cơng chứng. Phía bà P cho rằng bản thân bị anh D (con trai) ép lăn tay vào văn bản
tặng cho. Bà P trình bày: “bản thân là người không biết chữ và cũng do tuổi già sức yếu
(95 tuổi) nên khi con tôi đưa đi phải đi theo khơng cưỡng lại được. Thực tế tơi khơng
biết gì về viêc• này, lẽ ra lúc đó anh D phải cho các con tôi được biết và chứng kiến
nhưng anh D đã giấu không cho ai biết. Sau khi tôi và các con tơi biết được, tơi đã đến
Văn phịng cơng chứng yêu cầu hủy, nhưng do cháu Đ và P1 khơng đến nên Văn phịng
cơng chứng khơng hủy được. Trong suốt thời gian qua, hai cháu Đ và P1 (là cháu nội)
khơng có trách nhiê •m thăm nom, ni dưỡng, để mặc tôi sống dựa vào 4 cô con gái” vì
vậy bà u cầu huỷ văn bản tặng cho này.
Tồ án cho rằng Văn bản thỏa thuận tặng cho tài sản trên vi phạm khoản 4 Điều 35,
khoản 1 Điều 40 của Luật Công chứng năm 2006. Cụ thể: trong trường hợp có sự nghi
ngờ về năng lực hành vi dân sự của người u cầu cơng chứng thì phải xỏc minh hoc
13

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

yờu cu giỏm nh. Theo To ỏn, b P ó 90 tuổi, mắt kém, tai điếc, lại không biết chữ
nhưng không xác minh làm rõ về năng lực hành vi dân sự của bà P, người làm chứng
cũng không phải do bà P mời (là ơng T4 do Văn phịng cơng chứng chỉ định); khơng
ghi âm, quay hình hoặc có người

trong hàng thừa kế chứng kiến nên văn bản được

công chứng không bảo đảm sự khách quan. Mặt khác, văn bản này còn ghi “các bên đã
đọc lại văn bản thỏa thuận này, đã đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký vào văn bản thỏa
thuận…” Toà án cho rằng là khơng hợp lý. Tồ án phúc thẩm giữ nguyên án sơ thẩm,
tuyên vô hiệu văn bản tặng cho trên.

2.1. Quan điểm của các cấp Tòa án liên quan đến vụ việc:
Toà án cho rằng Văn bản thỏa thuận tặng cho tài sản với nội dung là bà Lê Thị P
tặng cho căn nhà cho cháu Đào Văn Đ và Đào Thị Kim P1 vi phạm khoản 4 Điều 35,
khoản 1 Điều 40 của Luật Công chứng năm 2006.
Theo Toà án, bà Lê Thị P đã 90 tuổi, mắt kém, tai điếc, lại không biết chữ nhưng
không xác minh làm rõ về năng lực hành vi dân sự của bà P; người làm chứng cũng
không phải do bà P mời; khơng ghi âm, quay hình hoặc có người

trong hàng thừa

kế chứng kiến nên văn bản được công chứng không bảo đảm sự khách quan.
Văn bản thỏa thuận tặng cho tài sản đã ghi “các bên đã đọc lại văn bản thỏa thuận
này, đã đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký vào văn bản thỏa thuận…” Toà án cho rằng là
khơng hợp lý.
Tồ án phúc thẩm giữ ngun án sơ thẩm, tuyên vô hiệu văn bản tặng cho trên.
2.2. Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp và kiến nghị hoàn thiện
quy định pháp luật hiện hành:
2.2.1. Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp:
Theo quan điểm của nhóm nghiên cứu, các hợp đồng tặng cho giữa bà Lê Thị P với
Đào Văn Đ và Đào Thị Kim P1 vơ hiệu. Vì:
[1] Căn cứ theo khoản 1 Điều 23 BLDS năm 2015, cụ thể: người có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi là người thành niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà
không đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi nhưng chưa đến mức mất năng lực hành
vi dân sự. Bà Lê Thị P là người thành niên, về mặt th cht thỡ b ó gi yu, mt kộm,
14

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


tai ic v v mt tinh thn thỡ b khụng biết chữ, nhưng bà P không bị tâm thần hay mắc
các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức nên bà P thuộc trường hợp người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
[2] Căn cứ theo Điều 125 BLDS 2015, cụ thể: khi giao dịch dân sự do người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi xác lập, thực hiện thì theo yêu cầu của người đại
diện của người đó, Tịa án tun bố giao dịch đó vơ hiệu nếu theo quy định của pháp luật
giao dịch này phải do người đại diện của họ xác lập, thực hiện hoặc đồng ý, trừ trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Trong trường hợp của bà P, bà là người trực tiếp thực
hiện giao dịch dân sự (hợp đồng tặng cho), khơng có sự đồng ý của người đại diện, và
trường hợp này cũng không nằm trong các trường hợp ngoại lệ thuộc khoản 2 điều 125
BLDS 2015, nên giao dịch này vô hiệu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Từ những nhận định trên, nhóm nghiên cứu đưa ra quan điểm về hướng giải quyết
tranh chấp như sau:
[1] Có thể giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải trên tinh thần tự nguyện
của hai bên. Nếu sau q trình hịa giải, bà P quyết định thừa nhận hợp đồng tặng cho
căn nhà cho cháu Đ và P1 thì xem như số tiền 3.975.000.000 đồng mà ông Tăng Chiến H
đã trả cho bà P khi mua nhà sẽ thuộc về cháu Đ và P1, quyền sở hữu căn nhà thuộc về
ơng H. Cịn nếu bà P không thừa nhận hợp đồng tặng cho căn nhà thì hợp đồng sẽ bị vơ
hiệu, số tiền 3.975.000.000 đồng thuộc về bà P và quyền sở hữu căn nhà thuộc về ơng H.
[2] Bà P có thể khởi kiện anh D (con trai) ra tòa án, tòa án sẽ theo quy định pháp
luật hiện hành ra quyết định về hiệu lực pháp luật của hợp đồng tặng cho tài sản trên.
2.2.2. Bất cập và kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật hiện hành
Theo quan điểm của nhóm nghiên cứu, mặc dù bộ luật dân sự năm 2015 đã được
Quốc hội thơng qua ngày 24/11/2015 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 nhưng
trong quá trình áp dụng, thi hành vẫn còn tồn tại một số bất cập, vướng mắc như sau:
[1] Theo khoản 1 Điều 22 và khoản 1 Điều 23 BLDS năm 2015, Tòa án ra quyết
định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi đều dựa trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.
Như vậy, kết luận giám định pháp y tâm thần ở mức độ nào sẽ được xem là người mất

năng lực hành vi dân sự, và ở mức độ nào được xem l ngi cú khú khn trong nhn
15

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

thc, lm ch hnh vi vn cha c nờu c thể. Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 23 BLDS
2015 cũng quy định: người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi là người thành
niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không đủ khả năng nhận thức, làm chủ
hành vi nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự. Quy định trên chưa nêu cụ
thể trường hợp thể chất và tinh thần như thế nào sẽ được xem là có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi. Từ đó, rất khó có thể phân biệt những trường hợp nào là trường
hợp mất năng lực hành vi dân sự và người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành
vi, dẫn đến gây nhầm lẫn trong quá trình áp dụng.
[2] Theo khoản 1 Điều 24 BLDS năm 2015 quy định: người bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự là người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán
tài sản của gia đình; cùng với đó, theo điểm b khoản 2 điều 125 BLDS năm 2015: giao
dịch dân sự chỉ làm phát sinh quyền hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ cho người bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự với người đã xác lập, thực hiện giao dịch với họ thì khơng bị vơ
hiệu. Điều đó sẽ gây ra hiểu nhầm rằng người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích
sẽ được thực hiện những giao dịch dân sự làm phát sinh thêm quyền hoặc miễn trừ nghĩa
vụ của họ, trong khi đáng ra họ phải bị hạn chế bớt các quyền dân sự.
Nhóm nghiên cứu xin phép đưa ra một số quan điểm kiến nghị để hoàn thiện quy
định pháp luật hiện hành như sau: ở điều 22 và điều 23 BLDS 2015 nên đưa ra cụ thể
hơn các đặc điểm của hai nhóm đối tượng là người mất năng lực hành vi dân sự và người
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi để phân biệt được rõ ràng hai nhóm đối
tượng này, để từ đó áp dụng đúng người, đúng luật. Ở khoản 2 điều 125 BLDS 2015 nên
nêu rõ những giao dịch dân sự nào đối với người nghiện ma túy, nghin cỏc cht kớch

thớch khỏc l khụng b vụ hiu.

16

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

PHN KT LUN
Vi phn ni dung trờn, nhúm nghiờn cu đã hoàn thành mục tiêu của đề tài đặt ra,
cụ thể là:
Một là: Làm rõ, sáng tỏ khái niệm khái niệm giao dịch dân sự và điều kiện phát
sinh giao dịch dân sự
Hai là: Hiểu khái niệm về người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng
lực hành vi dân sự. Qua đó phân biệt được người hạn chế năng lực hành vi dân sự và
người mất năng lực hành vi dân sự
Ba là: Am hiểu hơn về hiệu lực pháp luật của giao dịch dân sự do người mất năng
lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
Bốn là: Đưa ra được các bất cập và kiến ngh hon thin quy nh phỏp lut hin
hnh

17

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp


Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp

Hiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưpHiỏằu.lỏằc.phĂp.luỏưt.cỏằĐa.giao.dỏằch.dÂn.sỏằ.do.ngặỏằãi.mỏƠt.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ..ngặỏằãi.hỏĂn.chỏ.nng.lỏằc.hnh.vi.dÂn.sỏằ.xĂc.lỏưp




×