Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP SỬA CHỮA Ô TÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 27 trang )

z
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC – BỘ MƠN Ơ TƠ


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP
CÔNG TY: DNTN BÙI TẤN VINH XƯỞNG
SỬA CHỮA ÔTÔ HƯƠNG
QUANG
GVHD:..............
SVTH:
MSSV:
Lớp:

Tp Hồ Chí Minh- năm 2019

1


2

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU


3

LỜI CẢM ƠN

4

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

5

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

6

PHẦN I: GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP

7

I. Giới thiệu công ty

7

II. Chức năng – Nhiệm vụ

7

III. Tổ chức

8


IV. Các dịch vụ

8

PHẦN II: NỘI DUNG THỰC TẬP

8

I. Quy trình bảo dưỡng các dịng xe

9

II. Các hư hỏng thường gặp ở xe

19

III. Kỹ thuật chà nhám và sơn xe

23

IV. Vệ sinh xưởng ,sắp xếp đồ nghề

25

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

26

.


I. Kết luận

27

II. Kiến nghị và đề xuất

28

1. Về cơng ty thực tập
2. Về chương trình giảng dạy của trường
3. Về quản lý thực tập


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3

LỜI MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp chế tạo và sửa chữa ô – tô đang ngày càng trở nên phổ
biến trên toàn thế giới. Và đang từng bước trở thành một trong những ngành cơng
nghiệp đóng góp một phần lớn vào GDP của nước ta.
Bên cạnh đấy, ngành ô tô cũng đã phát triển lâu đời, các thế hệ động cơ mới
hiện đại ngày càng được cải tiến với hệ thống điều khiển điện và sư can thiệp hoàn
toàn của hệ thống điều khiển điện tử. Đồng thời công nghệ chế tạo và sửa chữa
cũng phát triển tương xứng để theo kịp các công nghệ mới được áp dụng trên xe
ôtô.
Nhận ra được tầm quan trọng của việc bảo trì bảo dưỡng ơtơ, đại tu máy và
cơng nghệ chế tạo, nên trong q trình thực tập, em chủ yếu tham gia làm các công
việc liên quan đến bảo dưỡng bảo trì xe và đại tu máy, đồng thời em cũng tham gia
sửa chữa cũng như quan sát các hệ thống khác trên xe như: hệ thống động cơ, hệ

thống gầm bệ, hệ thống điều hồ khơng khí, hệ thống giải trí…
Là một sinh viên trường …., nhận thức được tầm quan trọng của kỹ năng nghề
nghiệp đối với cơng việc sau này. Ngồi những kiến thức nền tảng được học ở trường,
qua thời gian thực tập tại DNTN BÙI TẤN VINH, em đã được tiếp xúc, thực hành,
tham gia bảo dưỡng và sửa chữa trực tiếp trên ô tô. Cộng với sự truyền đạt, hướng dẫn
tận tình của các anh, các chú trong cơng ty, em đã tích lũy được khơng ít kinh nghiệm
và kỹ năng thực tế. Và đó sẽ là hành trang quý báu cho nghề nghiệp sau này.

LỜI CẢM ƠN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

4

Trong thời gian thực tập vừa qua, em đã tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm, kỹ
năng, tác phong làm việc. Giúp em củng cố những kiến thức đã được học ở trường, từ
đó làm nền tảng, hành trang cho công việc nghề nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn DNTN BÙI TẤN VINH đã tạo điều kiện cho em
được làm việc và học hỏi trong thời gian vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy .............. là người
đôn đúc chúng em kiếm nơi thực tập và người trực tiếp chỉ dẫn em trong suốt quá trình
thực tập.
Em xin cảm ơn sự cho phép từ phía Nhà trường, sự quan tâm giúp đỡ từ Khoa
cơ khí đã giúp em được thực tập, cọ xát thực tế, học hỏi thêm nhiều kiến thức và kinh
nghiệm quý báu qua thời gian thực tập vừa qua..
Em xin cảm ơn quý thầy cơ khoa cơ khí cũng như q thầy cơ trường Cao đẳng
KT ..............đã giảng dạy những kiến thức nền tảng cho em trong suốt thời gian vừa
qua. Báo cáo thực tập này là những kiến thức nhỏ em học hỏi trong quá trình làm việc.
Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ phía thầy cơ.



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

5

NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

6


NHẬN XÉT
(Của giáo viên hướng dẫn)

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

7

Phần 1:

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XÍ NGHIỆP CHỦ GARAGE

I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ( VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, SƠ ĐỒ TỔ CHỨC,..)
Tên cơng ty: DNTN BÙI TẤN VINH - XƯỞNG SỬA CHỮA Ô TÔ HƯƠNG
QUANG
Địa chỉ: 28-32 đường số 52, P.10, Q.6, TP.HCM
Điện thoai: 0903931677
Ngành nghề kinh doanh: Sữa chữa, bảo dưỡng các loại ô tô theo thông số của hãng sản
xuất: Máy, gầm, điện, điện lạnh, đồng sơn.
Với đội ngũ nhân viên và thơ bậc cao lành nghề, có một xưởng sơn và một garage
trang thiết bị hiện đại cơng ty có đủ khả năng đáp ứng nhu cầu sửa chữa xe con và xe
du lịch trên địa bàn quận 6.
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
1. Chức năng
DNTN BÙI TẤN VINH với chức năng bảo dưỡng và sửa chữa xe ô tô con và xe du
lịch thay thế phụ tùng ô tô và các linh kiện phụ trợ.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

8

Xác định giá cả hợp lý theo thị trường đồng thời đảm bảo lợi nhuận trong kinh doanh.
2. Nhiệm vụ
Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích hoạt động của
công ty.
Đảm bảo phát triển vốn, lợi nhuận trong quá trình kinh doanh.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần nâng
cao trình độ văn hóa chun mơn lẫn nghiệp vụ cho nhân viên.

III. TỔ CHỨC
1. Chủ doanh nghiệp
Bùi Tấn Vinh – là người được nhà nước giao trách nhiệm quản lý tồn diện cơng ty,
chịu trách nhiệm và tồn quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước, trước toàn thể cán bộ cơng nhân viên của
cơng ty về chế độ, chính sách tiền lương lao động và kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh của công ty.
2. Phân xưởng sửa chữa.
Làm việc theo kế hoạch mà ban lãnh đạo đề ra, bảo dưỡng sửa chữa theo yêu cầu của
khách hàng và theo kế hoặch của công ty. Cung cấp linh kiện, phụ tùng thay thế phục
vụ cho công tác bảo dưỡng và sửa chữa.
IV. CÁC DỊCH VỤ
-

MÁY, GẦM

-

ĐIỆN, ĐIỆN LẠNH

-

ĐỒNG SƠN

PHẦN II: NỘI DUNG THỰC TẬP
I. QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG CÁC DÒNG XE
. Kiểm tra, điều chỉnh và xiết chặt:


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


9

Động cơ
1 Kiểm tra mực nhớt động cơ, lọc gió, bugi, lượt nhớt, lượt xăng, nước làm mát
1. Thay lọc xăng thay nhớt thay lượt nhớt

2. Kiểm tra độ kín của hệ thống nhiên liệu, dầu bơi trơn động cơ, dung dịch làm
mát và bổ sung dung dịch làm mát
3. Vệ sinh bầu lọc gió


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

4. Lắp ráp hoàn chỉnh và điều chỉnh đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
5. Khởi động động cơ và theo dõi sự làm việc của động cơ ở các chế độ tốc độ.
Hệ thống phanh
1. Phanh trống

10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

11

1. Kiểm tra tình trạng làm việc của phanh
2. Kiểm tra độ kín của hệ thống phanh dầu
3. Kiểm tra, bảo dưỡng các cơ cấu điều khiển, dẫn động phanh, điều chỉnh hành
trình tự do và hành trình làm việc của bàn đạp phanh, phanh tay.

4. Thay má phanh, kiểm tra bảo dưỡng má phanh, tang phanh, trục cam phanh, cơ
cấu điều chỉnh phanh.
5. Điều chỉnh khe hở giữa má phanh và trống phanh.
6. Lắp ráp hoàn chỉnh và điều chỉnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

12

2. Phanh đĩa

Commented [MX1]: Canh hình lại ở giữa

1. Kiểm tra tình trạng làm việc của phanh
2. Kiểm tra độ kín của hệ thống phanh dầu
3. Kiểm tra bố phanh và đĩa phanh
4. Bảo dưỡng và sữa chữa
5. Láp ráp kiểm tra hoàng chỉnh
3.Hệ thống treo va các cao su chân máy và cao su thân xe
1. Tháo toàn bộ lốp và các moay ơ, kiểm tra các chi tiết, vòng bi, đầu cầu, bảo dưỡng
và thay toàn bộ mỡ.
2. Tháo kiểm tra bảo dưỡng các bộ nhíp, giảm xóc, thay thế các chi tết hỏng.
3. Tháo kiểm tra các giằng cầu vỡ cầu cân bằng.
4. Lắp ráp hoàn chỉnh, điều chỉnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
4.Các phần việc bổ sung:


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


13

• Kiểm tra bảo dưỡng, điều chỉnh và khắc phục những hư hỏng nếu cần của: bơm và cơ
cấu thủy lực, hệ thống điều khiển, cơ cấu dẫn động lai bơm, xi lanh nâng thùng xe,
khuỷu nâng thùng xe.
• Vệ sinh, kiểm tra độ kín của hệ thống dầu và bổ sung dầu thuỷ lực.
• Sau khi lắp ráp, xiết chặt lại toàn bộ mối ghép ren của xe.
•kiểm tra áp suất lốp.thường là 2.5kgpar
5.Chẩn đoán hư hỏng bằng máy chẩn đoán:
Chẩn đoán những hư hỏng thông qua ECU của xe và giắc cấm được đặt bên dưới tay
lái

. Vệ sinh và bơi trơn:
1. Vệ sinh lưới lọc dầu trợ lực.
2. Vệ sinh bầu lọc gió.
3. Thay mới lọc nhiên liệu.
4. Thay dầu và phin lọc của hệ thống bơi trơn động cơ.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

14

5. Thay các loại dầu: các hộp số, các cầu chủ động, gối đỡ trung gian các đăng, xi lanh
trợ lực, hộp li hợp.
6. Thay tồn bộ mỡ moay ơ.
7. Xả cặn các bình chứa khí nén.
8. Kiểm tra, thay dung dịch nước làm mát.
9.Nạp xả Ga



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

15

Kiểm tra mức nhớt máy:
Kiểm tra mức nhớt máy hoặc tình trạng nhớt để châm thêm hoặc thay nhớt mới nếu
cần.
Kiểm tra mức nhớt bên trong động cơ ở nhiệt độ hoạt động bình thường như sau:
• Sau khi ngừng động cơ, chờ vài phút để ổn định mực nhớt trong cacte.
• Sau khi kéo que thăm nhớt ra ngồi, kiểm tra mức nhớt.
• Lau sạch que thăm nhớt rồi để que vào trở lại.
• Sau đó rút que thăm nhớt ra và quan sát mực nhớt dính trên que.
Chú ý: mực nhớt tốt nhất là ở giữa dấu MIN và MAX.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

16

• Nếu mức nhớt thấp dưới mức MIN thì châm thêm.
Chú ý: nếu kiểm tra mức nhớt trong tình trạng động cơ nguội thì nhớt khơng hồi về
trong cacte đầy đủ,vì thế mực nhớt chính xác cũng khơng thể hiện được. Vì vậy nên
chờ đến khi động cơ đạt đến nhiệt độ làm việc thì mới tiến hành kiểm tra mức nhớt.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Thay nhớt máy và lọc nhớt:


17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

18

Dụng cụ bắt buộc: cảo chuyên dùng thay lọc nhớt 09915–47341.
Khi kiểm tra mức nhớt hoặc tình trạng nhớt,nếu cần có thể tiến hành thay lọc nhớt như
sau:
• Sau khi ngừng động cơ,chờ vài phút để nhớt ổn định trong cacte động cơ.
• Tháo nắp đậy nhớt (b) động cơ ra ngồi.
• Dùng khóa vịng (c) mở ốc xả nhớt ra ngồi.
• Sau khi xả nhớt hoàn toàn,siết chặt lại ốc xả nhớt đến 30-40 Nm.
• Thay thế lọc nhớt sử dụng cảo chuyên d̀ ng 09915–47341.
Kiểm tra lọc gió:
Nếu lọc gió bị bẩn,cơng suất động cơ cũng bị giảm.
Nên kiểm tra lọc gió thường xuyên.Đặc biệt xe chạy trong điều kiện môi trường ô
nhiễm nên thường xuyên kiểm tra và thay thế.
Kiểm tra lọc xăng:
Nếu lọc xăng bị nghẹt thì cơng suất động cơ cũng bị giảm.Vì vậy nên thay lọc mới sau
khoảng thời gian bảo dưỡng lọc (thường là 20000 km).
Kiểm tra hệ thống nhiên liệu:
Kiểm tra các ống nhiên liệu và các co nối có bị hư hỏng hay bị rị rỉ khơng.
Kiểm tra bên ngồi ống có bị trầy xước khơng.
Kiểm tra nắp th̀ ng nhiên liệu có lỏng khơng.
Kiểm tra hệ thống chân không:
Kiểm tra ống chân không,ống PCV hoặc ống than hoạt tính có bị hư hỏng khơng.
Kiểm tra bề mặt các ống chân khơng,ống có bị biến dạng hay nứt,gãy khơng.
Đánh bóng xe tại chi tiết mới sơn hoặc đánh bóng cả xe:

Trước khi tiến hành đánh bóng cần phải vệ sinh, lau sạch bụi bám vào xe. Tiếp đến là
thoa kem đánh bóng lên xe và tiến hành đánh bóng
Để đạt hiểu quả cao thì người thợ phải cần kiên nhẫn để đánh tan các lớp kem trên bề
mặt xe vì đánh tan hết thì xe sẽ trở lên mới và sáng hơn


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

19

Lưu ý:
Các góc cạnh, đường gân rất dễ bị bay khi ta đánh bóng vì vậy cần lưu ý khi đến các
phần này thì điều chỉnh máy với tốc độ chậm vừa và đi chậm rãi
II. CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP Ở XE
1- Nếu xe xuất hiện những dấu hiệu sau:
- Máy hoạt động không ổn định hoặc có tiếng kêu lạ
- Động cơ giảm hẳn cơng suất, sức ì lớn
- Gầm xe rị rỉ nước
- Hệ thống xả khí kêu bất thường
- Lốp xe rít mạnh khi dừng hoặc đỗ xe
- Xe lệch về một bên khi đang đi trên đường bằng phẳng
- Phanh nhẹ, mất hiệu quả
- Nhiệt độ của nước làm mát động cơ cao hơn bình thường kiểm tra mức độ hư hỏng
bằng kinh nghiệm:
- Để xe vẫn nổ máy, quan sát màu khí xả. Nếu khí xả có mầu đen hoặc trắng đều khơng
tốt. Khí xả mầu đen là do hỗn hợp khí q đậm hoặc dầu bơi trơn lọt lên buồng cháy.
Khí xả mầu trắng là do xăng có lẫn nước hoặc đệm nắp máy bị cháy.
- Xem màu sắc của chân nến điện: Nếu chân nến điện có màu đen hoặc màu sáng đều



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

20

khơng tốt. Vì hiện tượng sục dầu lên buồng cháy hoặc bỏ lửa đều làm chân nến điện có
màu đen: cịn màu sáng là do chân nến điện bị cháy vì động cơ làm việc q nóng.
2- Một số hư hỏng thơng thường gặp và cách khắc phục.

a. Tay lái nặng
Nguyên nhân:
- Xếp hàng quá nhiều về phía trước
- Lốp non
- Thiếu dầu trợ lực tay lái
Cách khắc phục:
- Điều chỉnh lại cách xếp hang
- Bơm lốp đủ áp suất quy định
- Bổ sung đủ dầu cho trợ lực tay lái
b. Tay lái khó trở về vị trí thẳng (cân bằng)


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nguyên nhân:
- Thiếu dầu bơi trơn ở các khớp nối của hệ thống lái
- Bạc lái xiết q chặt
- Vít vơ tân (bánh răng vít và thanh răng) chỉnh khơng đúng
- Góc đặt bánh xe không đúng
Cách khắc phục:
- Tra dầu mỡ vào các khớp nối
- Nới lỏng bạc lái cho chuẩn (chú ý nếu lỏng q sẽ bị dơ)
- Chỉnh lại vít vơ tân (thanh răng và vít răng)

- Chỉnh lại góc đặt bánh xe
c. Tay lái bị rung
Nguyên nhân:
- Đai ốc bắt chặt bánh xe bị lỏng
- Các khớp nối của hệ thống bánh lái chưa chặt
- Mòn bạc trụ lái
- Mòn bạc thanh rằng thước lái
- Giàn cân bằng lái bị cong hay cao su phần cân bằng bị thoái hoá
- Bánh xe không cân bằng
- Do lốp bị vặn hay lốp chửa
- Lốp non hoặc các lốp bơm căng không đều
- Lốp mịn khơng đều
- Khi lọt vào đường dầu của hệ thống trợ lực lái
Cách khắc phục :
- Xiết chặt các đai ốc
- Xiết chặt lại các khớp nối
- Thay, tiện lại bạc mới
- Chỉnh lại bạc tỳ thước lái
- Thay bạc tròn hay căn lại cho khe hở hợp lý
- Cân bằng lại các bánh xe
- Thay thế cao su phần cân bằng, kiểm tra lốp hoặc bơm lại lốp

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Bơm lốp đủ áp suất quy định
- Thay lốp
- Xả khí trong hệ thống trợ lực lái
d. Tay lái nhao (sang trái hoặc sang phải)

Nguyên nhân:
- Ap suất lốp không đều
- Cao su tay lái bị thối hố
- Góc đặt vơ lăng khơng đúng
- Độ chụm bánh và song hành bánh xe sai
- Bị rơ táo lái
- Rôtuyn lái hỏng do làm việc lâu ngày
Cách khắc phục:
- Bơm lốp đúng áp suất quy định
- Thay thế cao su tay lái
- Chỉnh lại góc đặt vô lăng, độ chụm và độ song hành bánh xe.
- Thay thế táo lái
- Thay thế rôtuyn
e. Phanh không ăn
Nguyên nhân:
- Hành trình của bàn phanh khơng đúng
- Đường dầu hoặc khí của hệ thống phanh bị rị rỉ
- Piston bánh trước bị bó thường ở phanh đĩa
- Bầu trợ lực hơi và phớt giữa tổng trên bị hỏng
- Cúp pen phanh bị hỏng
- Dây phanh tay bị đứt hoặc bị bó
- Má phanh q mịn
Cách khắc phục:
- Chỉnh lại hành trình bàn đạp phanh
- Xiết chặt lại các đầu khớp nối, thay thế các đệm
- Xả khí lẫn trong dầu phanh

22



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

23

- Tháo ra lấy giấy ráp mịn và dầu đánh lại
- Thay thế bầu trợ lực và phớt giữa tổng trên
- Thay cúp ben, dây phanh, má phanh mới
III. Kỹ thuật chà nhám và sơn xe
Những bước chính trong sơn xe:
1. Tiếp nhận xe: Khi tiếp nhận xe, anh em thợ sơn cần kiểm tra kỹ bề mặt, đánh dấu
khu vực cần xử lý bằng bút lông, trao đổi đầy đủ yêu cầu của khách hàng để giải
quyết tốt nhất.
2. Mài nhám chuẩn bị bề mặt:
Mài bốc sơn: Sử dụng nhám P80 bóc hết sơn những vùng bị trầy sướt, có tác động của
đe búa.
Phá mí và hạ mí: Sử dụng nhám P120 – P180 mài rộng vùng chân mí ít nhất 10mm, tạo
độ bám dính cho các bước tiếp theo. Lưu ý, cần chà bề mặt đủ rộng để chuẩn bị cho bã
matit.
Vệ sinh bề mặt: Dùng súng khí thổi sạch bề mặt, sau đó dùng xăng lau đều lên bề mặt chi
tiết. Như vậy, việc chuẩn bị bề mặt đã xong, chúng ta chuyển sang lớp chống gỉ.
3. Sơn chống gỉ

Khung xe ô tơ đa số là kim loại, vì vậy cần một lớp chống gỉ để bảo vệ bề mặt kim loại bị
ăn mịn. Quy trình sơn chống gỉ ơ tơ gồm:
Pha sơn chống gỉ: Dụng cụ pha sơn gồm có cốc pha sơn, que quậy sơn, cân điện tử.
Khi pha, anh em cần pha đúng tỉ lệ do nhà cung cấp đưa ra.
Phun sơn chống gỉ: Dùng súng 1,5 mm phun một lớp lên bề mặt chi tiết. Chúng ta cần
đảm bảo không phun lên lớp sơn cũ và phải sơn phủ kín thép.
Sấy sơn chống gỉ: sấy khơ khoảng 60 độ C trong 5 phút hoặc để khô tự nhiên từ 20-30
phút.

Vệ sinh bề mặt chi tiết: Xịt xăng, dùng khăn sạch lau đều lại bề mặt để chuẩn bị làm
matit.

4. Làm bả matit
Trộn matit: Trước khi sử dụng, chúng ta cần trộn matit với chất đông cứng. Chúng ta cần
trộn chính xác tỉ lệ theo chỉ định của nhà cung cấp.
Bả matit: Làm matit thường từ 3 đến 4 lớp. Lớp đầu cần bả một lớp mỏng, ép chặt tay để
tạo chân bám. Sau đó bả thêm để điền đầy khu vực bị hư hỏng. Lưu ý: không bả lên vùng
chưa mài nhám.
Kiểm tra điền đầy matit: dùng thước hoặc tay kiểm tra thật kĩ độ điền đầy của matit.
Chúng ta cần kiểm tra nơi đầy đủ ánh sáng, có thể dùng đèn hoặc ánh sáng mặt trời.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

24

Sấy Matit: dùng đèn hồng ngoại sấy trong thời gian 15 - 20 phút ở nhiệt độ 60 độ C
Phủ mực phủ: dùng mút xốp đính mực phủ xoa đều trên bề mặt bã matit.
Chà matit (thanh chà): chà nhám P80-P240 trên bề mặt matit, lần nhám tiếp theo mở
rộng dần, chà theo nhiều hướng khác nhau. Lưu ý: cần tránh để lại vết xước nhám.
Vệ sinh bề mặt chi tiết: dùng súng khí thổi sạch bề mặt chi tiết, xịt xăng, dùng giẻ sạch
lau đều bề mặt chi tiết.

5. Sơn lót bề mặt
Che chắn chi tiết: lật ngược mí khi che chắn, tránh tạo gờ, khoảng cách che chắn cách
khu vực 20-25 cm. Lưu ý: che chắn tồn bộ khu vực khơng sửa chữa, khơng dùng giấy
báo để che chắn.

Pha sơn lót: pha theo tỉ lệ hướng dẫn của sản phẩm

Phun sơn lót: Dùng súng 1,5, áp suất khí 1,3 – 1,5 bar, phun 2 đến 3 lượt theo thứ tự nhỏ
dần. Mỗi lần sơn cách nhau 3 – 5 phút.
Sấy sơn lót: sấy trong vòng 15 phút ở nhiệt độ khoảng 60 độ C
Kiểm tra và xử lý lỗ mọt: Dùng mắt quan sát bề mặt chi tiết sơn lót, kết hợp với ánh
sáng để tìm ra những lỗi bề mặt. Dùng dao bả ép chặt các khu vực có lỗ mọt.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

25

Phủ mực phủ: Dùng mút xốp đính mực phủ xoa đều trên bề mặt bả matit. Dùng mực để
kiểm tra bề mặt thường xuyên.
Chà sơn lót (Thanh chà): Chà nhám P240 chỉ trên bề mặt matit, cấp nhám tiếp theo mở
rộng dần, chà theo nhiều hướng khác nhau.
Chà sơn lót (máy quỹ đạo): Xoa nhiều hướng khác nhau, bề mặt máy ln vng góc
với chi tiết. Nếu chà hở matit, cần sơn lót lại.

6. Phun màu
Pha màu sơn: Đây là công việc quan trọng nhất trong quy trình sơn sửa ơ tơ
Điều chỉnh súng sơn màu: Sơn màu áp suất khí (1.8 -2.0 bar), lượng sơn (2 -2.5 vòng),
độ xòe (2 -2.5 vòng). Lưu ý: Kiểm tra súng trước khi rót sơn vào và loại súng khi điều
chỉnh.
Sơn màu ô tô: Độ chồng đè lớp sơn 50%, cách lượt phun 3 -5 phút, khoảng cách 20cm,
ln giữ súng vng góc với bề mặt.

7. Sơn bóng
Sơn bóng ơ tơ: tương tự như sơn màu

8. Kiểm tra lỗi cuối cùng: Kiểm tra lại lần cuối trong điều kiện đầy đủ ánh sáng, ghi lại các

điểm bất thường.

IV. VỆ SINH XƯỞNG,SẮP XẾP ĐỒ NGHỀ
Với việc học tập qui tắc 5s ở trường thì việc áp dụng vào thực tế rất cần thiết, công việc
vệ sinh dụng cụ sau khi sử dụng giúp cho người thợ trở nên trau chuốt, kĩ lưỡng. Sắp
xếp đồ hợp lí tạo cho ta cảm giác thoải mái trong những lần làm việc, sắp xếp gọn gàng
giúp cho ta nhớ được nơi để dụng cụ khi cần sử dụng, không vứt dụng cụ bừa bãi vì nó
gây khó chịu. Trước khi bắt đầu làm việc thì em phải quét dọn sân bãi trước để khơng
cảm giác kho nhìn cho những khách hàng khi đem xe của mình lại sửa. Sau khi kết
thúc ngày làm việc thì cơng việc dọn dẹp lại xưởng cũng rất quan trọng để bắt đầu cho
ngày làm việc tíêp theo một cách an tồn sn sẻ. Và đó là những công việc hết sức
quan trọng rèn luyện cho chúng ta tinh thần sạch sẽ có tinh thần trách nhiệm, giúp ta
chuyên nghiệp hơn trong công việc.

Commented [MX2]: Định dạng lại


×