Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bình thuận luận văn thạc sĩ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
HUỲNH VĂN THƢƠNG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH B NH THU N.

LU N VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng.
Mã ngành: 60.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Anh Đào

TP. HCM – Năm 2019

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


TĨM TẮT LU N VĂN
Hoạt động thanh tốn quốc tế còn là một hoạt động quan trọng trong các
nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng thương mại hiện đại. Việc mở rộng hoạt động
TTQT có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh doanh đối ngoại của bản thân
ngân hàng, khách hàng và của cả nền kinh tế.
Một khi TTQT phát triển đạt trình độ cao sẽ hỗ trợ và góp phần thúc đẩy tốc
độ phát triển cho các hoạt động kinh tế khác như hoạt động xuất nhập khẩu, đầu tư
quốc tế, luân chuyển vốn và thu nhập... trở nên linh hoạt hơn, nền kinh tế tăng
trưởng nhanh và ổn định hơn. Đồng thời, khi nguồn thu từ hoạt động TTQT chiếm
một tỷ trọng cao trong cơ cấu thu nhập của một NHTM thì điều này sẽ giảm thiểu


yếu tố rủi ro do quá phụ thuộc vào hoạt động tín dụng truyền thống. Vì vậy, việc
tìm ra những biện pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa quy mô cũng như việc củng cố
chất lượng hoạt động TTQT trong các hoạt động của một NHTM là điều rất cần
thiết.
Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi
nhánh Bình Thuận (Agribank Bình Thuận), hoạt động TTQT tại chi nhánh trong
những năm gần đây có phát triển nhưng kết quả thu được không như kỳ vọng. Do
đó, mục đích chính của luận văn là đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động
TTQT tại chi nhánh Agribank Bình Thuận hơn nữa. Để đạt được mục đích nói trên,
luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như thống kê, so sánh, phân tích,
tổng hợp… kết hợp với phương pháp khảo sát ý kiến khách hàng để phân tích hoạt
động TTQT dưới góc độ ngân hàng và góc độ đánh giá của khách hàng.
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai hướng tiếp cận sau:
Thứ nhất, đánh giá sự phát triển hoạt động TTQT về quy mô và chất lượng
theo quan điểm ngân hàng, dựa trên phân tích các nhân tố tác động bên trong và bên
ngồi và số liệu thực tế của Agribank Bình Thuận.
Thứ hai, đánh giá sự phát triển của hoạt động TTQT qua chất lượng dịch vụ
TTQT làm hài lòng khách hàng bằng phương pháp khảo sát và xử lý bằng SPSS.


Kết quả nghiên cứu định lượng sẽ giúp xác định những nhân tố tác động và mức độ
tác động của từng nhân tố đến chất lượng dịch vụ TTQT.
Việc kết hợp theo hai hướng tiếp cận như trên sẽ giúp cho việc phân tích sự
phát triển hoạt động TTQT của Agribank Bình Thuận một cách tồn diện hơn ở hai
góc độ chủ quan và khách quan. Tổng hợp từ hai hướng tiếp cận trên, luận văn sẽ
chỉ ra được những thành cơng, những tồn tại và ngun nhân chính cũng như những
giải pháp mang tính định hướng và trọng tâm cho Agribank Bình Thuận.
Kết quả phân tích dưới góc độ ngân hàng cho thấy hoạt động huy động vốn
và tín dụng của chi nhánh đạt kết quả tốt nhưng nhưng kết quả hoạt động TTQT còn
khá khiêm tốn, bên cạnh đó là những hạn chế về chính sách khách hàng, hoạt động

marketing…Từ góc độ khách hàng, kết quả khảo sát cho thấy khách hàng cơ bản
chưa hồn tồn hài lịng với chất lượng dịch vụ TTQT của Agribank Bình Thuận.
Đồng thời sau khi xử lý số liệu với SPSS, luận văn đã xác định được bốn nhân tố
tác động đến chất lượng dịch vụ TTQT của Agribank Bình Thuận.Từ các kết quả
đó, luận văn đưa ra bốn nhóm giải pháp phát triển hoạt động TTQT tại Agribank
Bình Thuận.
Với luận văn này, tác giả hy vọng có thể góp phần cho việc phát triển hoạt
động TTQT hơn nữa, nâng cao khả năng cạnh tranh của chi nhánh trên địa bàn.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này chưa được từng được trình nộp để lấy học vị
thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu
riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung
đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện trừ các trích
dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
TP. Hồ Chí Minh ngày

tháng

Huỳnh Văn Thương

năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học –Đại
học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh và các thầy cơ đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo
điều kiện môi trường thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận
văn này.

Với tất cả sự chân thành, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến cô, TS. Lê Thị
Anh Đào, người đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để tơi hồn thành luận văn
này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn các anh chị lãnh đạo phòng Kinh doanh Ngoại hối, các
anh chị thanh tốn viên cùng các khách hàng tại Agribank Bình Thuận đã giúp đỡ
nhiệt tình trong q trình hồn thành luận văn này.
Trong khuôn khổ luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất tmong
nhận được những lời góp ý, chỉ bảo của các thầy cơ và đồng nghiệp.
TP. Hồ Chí Minh ngày

tháng

Huỳnh Văn Thương

năm 2019


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC H NH VẼ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU N VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TTQT CỦA
NHTM ........................................................................................................................1
1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động TTQT của NHTM ..................................1
1.1.1. Khái niệm về hoạt động TTQT .................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động TTQT.................................................................2
1.1.3. Vai trò của hoạt động TTQT .....................................................................3
1.1.4. Nghiệp vụ Ngân hàng đại lý trong hoạt động TTQT của các NHTM ......5
1.1.5. Rủi ro trong hoạt động TTQT ...................................................................5
1.1.6. Các phương thức TTQT ............................................................................8

1.1.6.1. Phương thức chuyển tiền....................................................................8
1.1.6.2. Phương thức nhờ thu ........................................................................10
1.1.6.3. Phương thức tín dụng chứng từ ........................................................13
1.2. Phát triển hoạt động TTQT của các NHTM .................................................16
1.2.1 Quan niệm về phát triển hoạt động TTQT của các NHTM .....................16
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh phát triển hoạt động TTQT..................................17
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng ....................................................................17
1.2.2.2 Các chỉ tiêu định tính ........................................................................20
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT .........................................22
1.2.3.1 Các nhân tố chủ quan ........................................................................22
1.2.3.2 Các nhân tố khách quan ....................................................................24
KẾT LU N CHƢƠNG 1 ........................................................................................26


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT B NH THU N VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................27
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nơng nghiệp và PTNT
Bình Thuận ..............................................................................................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................27
2.1.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT
Bình Thuận giai đoạn 2014-2018......................................................................29
2.1.2.1 Tình hình huy động vốn ....................................................................29
2.1.2.2 Đầu tư vốn .........................................................................................31
2.2 Thực trạng phát triển hoạt động TTQT của Ngân hàng Nơng nghiệp và
PTNT Bình Thuận giai đoạn 2014-2018 ...............................................................32
2.2.1 Thanh toán xuất khẩu ...............................................................................33
2.2.2 Thanh tốn nhập khẩu ..............................................................................34
2.2.3 Tình hình phát triển hoạt động TTQT của Ngân hàng Nơng nghiệp và
PTNT Bình Thuận qua một số chỉ tiêu .............................................................35

2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................................................40
2.3.1 Đề xuất mơ hình nghiên cứu: ...................................................................40
2.3.2 Thiết kế nghiên cứu:.................................................................................44
2.3.3 Quy trình nghiên cứu: ..............................................................................45
2.3.4 Mơ hình nghiên cứu .................................................................................47
2.3.5 Thang đo chính thức: ...............................................................................48
2.3.6 Mẫu nghiên cứu: ......................................................................................50
2.3.7 Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu: ...........................................51
2.4 Dữ liệu và kết quả nghiên cứu: ........................................................................54
2.4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu: ............................................................................54
2.4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha: ...........55
2.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA.............................................................58
2.4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá đối với yếu tố độc lập ..........................59


2.4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá đối vói yếu tố phụ thuộc ......................61
2.4.4 Kiểm định mơ hình nghiên cứu ................................................................62
2.4.4.1 Ma trận hệ số tương quan Pearson ....................................................62
2.4.4.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội .......................................................64
2.4.4.3 Dị tìm các vi phạm giả định .............................................................66
2.4.4.4 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu................................................69
2.4.5 Đánh giá kết quả nghiên cứu ...................................................................70
2.5 Đánh giá chung về hoạt động TTQT tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT
Bình Thuận ..............................................................................................................73
2.5.1 Những mặt đạt được và nguyên nhân: .....................................................73
2.5.1.1 Những mặt đạt được:.........................................................................73
2.5.1.2 Nguyên nhân: ....................................................................................75
2.5.2 Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân .................................................76
2.5.2.1 Những mặt còn hạn chế: ...................................................................76
2.5.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................78

KẾT LU N CHƢƠNG 2 ........................................................................................81
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NO & PTNT BÌNH THU N .............................82
3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động TTQT của Ngân hàng nông nghiệp và
PTNT Bình Thuận...................................................................................................82
3.1.1 Định hướng phát triển chung của Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt
Nam ...................................................................................................................82
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động TTQT tại Ngân hàng nơng nghiệp và
PTNT Bình Thuận .............................................................................................83
3.2 Giải pháp phát triển hoạt động TTQT tại Ngân hàng nơng nghiệp và PTNT
Bình Thuận ..............................................................................................................83
3.2.1 Nhóm giải pháp về hoạt động makering và quảng bá thương hiệu .........84
3.2.2 Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ TTQT ...........................................85
3.2.3 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:......................................85


3.2.4 Nhóm giải pháp về chính sách khách hàng ..............................................87
3.3 Kiến nghị ............................................................................................................88
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước: .......................................................88
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt Nam ....................90
KẾT LU N CHƢƠNG 3 ........................................................................................95
KẾT LU N CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn


BCT

Bộ chứng từ

BIDV

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển

CAD

Cash Against Document

CBPS

Cross Border Payment System

CDCS

Certified Documentary Credit Specialist

CN

Chi nhánh

D/A

Document against acceptance

D/P


Document against payment

D/OT

Documents against other terms and conditions

DSTTNK

Doanh số thanh toán nhập khẩu

DSTTXK

Doanh số thanh tốn xuất khẩu

ĐCTC

Định chế tài chính

EFA

Exploratory Factor Alnalysis

FDI

Foreign Direct Investment

GPI

Global Payment Innovation


Incoterms

International Commercial Terms

IPCAS

Interbank Payment and Customer Accouting System

KDNH

Kinh doanh ngoại hối

L/C

Letter of credit

MT

Mail Transfer

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTB

Ngân hàng thông báo

NHTM


Ngân hàng thương mại

NVNHQT

Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế

SPSS

Statistical Package for Social Sciences

Swift

Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication


TMCP

Thương mại cổ phần

TTNK

Thanh toán nhập khẩu

TTBM

Thanh toán biên mậu

TTXK


Thanh toán xuất khẩu

TTXNK

Thanh toán xuất nhập khẩu

TTQT

Thanh toán quốc tế

TTR

Telegraphic Transfer Remittance

UCB

The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits

UPAS

Usance Payable At sight

URC

Uniform Rules for Collections

URR

The Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursements


VCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương


DANH MỤC H NH VẼ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
H NH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình thanh tốn bằng chuyển tiền .............................................9
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình thanh tốn nhờ thu kèm chứng từ ...................................11
Hình 1.3: Sơ đồ quy trình nghiệp vụ L/C..................................................................13
Hình 2.1 : Sơ đồ mơ hình tổ chức hoạt động của Agribank Việt Nam .....................27
Hình 2.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................43
Hình 2.3 Quy trình nghiên cứu .................................................................................45
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Agribank Bình Thuận giai đoạn 2014-2018 30
Bảng 2.2: Tình hình đầu tư vốn tại Agribank Bình Thuận giai đoạn 2014-2018 .....31
Bảng 2.3: Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu của Agribank Bình Thuận 20142018 ...........................................................................................................................33
Bảng 2.4 : Doanh số thanh tốn hàng nhập khẩu của Agribank Bình Thuận 20142018 ...........................................................................................................................34
Bảng 2.5 Doanh số thực hiện TTQT tại Agribank Bình Thuận ................................36
Bảng 2.6 Doanh thu phí dịch vụ TTQT của Agribank Bình Thuận 2014-2018 .......36
Bảng 2.7 Số lượng khách hàng TTQT của Agribank Bình Thuận. ..........................37
Bảng 2.8 Thị phần Thanh tốn XNK của các NHTM trên địa bàn Bình Thuận ......38
Bảng 2.9 Phân loại mẫu thống kê .............................................................................54
Bảng 2.10 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha...................56
Bảng 2.11 Kết quả phân tích EFA đối với yếu tố độc lập ........................................59
Bảng 2.12 Kết quả phản tích EFA đối với nhân tố phụ thuộc ..................................61

Bảng 2.13 Ma trận hệ số tương quan Pearson ..........................................................63
Bảng 2.14 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính .......................................................64
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh số TT XNK và mức tăng trưởng giai đoạn 2014-2018 ............35


Biểu đồ 2.2 Thị phần TTQT của các NHTM trên địa bàn Bình Thuận ....................39
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histogram .......................................66
Biểu đồ 2.4 Biểu đồ phân phối chuẩn phần dư trên đường thẳng kỳ vọng ...............67
Biểu đồ 2.5 Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đốn đã chuẩn hóa.......68


LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu và sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Các quốc gia trên thế giới ngày càng tiến sâu hơn vào xu thế hội nhập, tồn
cầu hóa. Điều này đã làm cho các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, đặc biệt là thương
mại quốc tế ngày càng đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của một quốc gia.
Nhận thức được điều đó, Việt Nam đã chủ trương mở cửa nền kinh tế, đẩy mạnh
quá trình hội nhập nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới, đồng thời tăng cường
mối quan hệ hợp tác quốc tế thông qua hoạt động thương mại quốc tế nhằm thu hút
đầu tư, sử dụng nguồn lực hiệu quả để phục vụ cho q trình cơng nghiệp hóa - hiện
đại hóa đất nước.
Việc mở ra các quan hệ kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thương mại
quốc tế nói riêng địi hỏi phải phát triển không ngừng các quan hệ thanh toán, tiền tệ
và ngân hàng quốc tế. Như một mắt xích khơng thể thiếu, hoạt động TTQT của
ngân hàng ngày càng có vị trí và đóng vai trị quan trọng, được xem là công cụ, là
cầu nối trong quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thương mại giữa các
nước trên thế giới. Hoạt động TTQT còn là một hoạt động quan trọng trong các
nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng thương mại hiện đại. Việc mở rộng hoạt động
TTQT có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh doanh đối ngoại của bản thân

ngân hàng, khách hàng và của cả nền kinh tế.
Một khi TTQT phát triển đạt trình độ cao sẽ hỗ trợ và góp phần thúc đẩy tốc
độ phát triển cho các hoạt động kinh tế khác như hoạt động xuất nhập khẩu, đầu tư
quốc tế, luân chuyển vốn và thu nhập... trở nên linh hoạt hơn, nền kinh tế tăng
trưởng nhanh và ổn định hơn. Đồng thời, khi nguồn thu từ hoạt động TTQT chiếm
một tỷ trọng cao trong cơ cấu thu nhập của một NHTM thì điều này sẽ giảm thiểu
yếu tố rủi ro do quá phụ thuộc vào hoạt động tín dụng truyền thống. Vì vậy, việc
tìm ra những biện pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa quy mô cũng như việc củng cố
chất lượng hoạt động TTQT trong các hoạt động của một NHTM là điều rất cần
thiết.


Muốn nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT thì phải đưa ra các giải pháp mang
tính tổng thể, phải có tính đến sự tương tác biện chứng của nhiều yếu tố khác nhau
từ tầm vĩ mô đến vi mô, xem xét đến cả yếu tố khách quan và chủ quan. Các giải
pháp này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chịu ảnh hưởng đến nhiều mặt. Sự
thành công của giải pháp này sẽ có tác động tích cực đối với giải pháp khác.
Trong những năm qua, Agribank - Chi nhánh Bình Thuận đã khơng ngừng
nâng cao và hồn thiện nghiệp vụ TTQT. Trước tình hình khủng hoảng kinh tế thế
giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng trong những năm qua, hoạt động xuất
nhập khẩu của các doanh nghiệp trong cả nước cũng chịu nhiều ảnh hưởng. Ngoài
ra, số lượng các ngân hàng thực hiện TTQT trên địa bàn ngày càng nhiều làm cho
hoạt động TTQT của Chi nhánh gặp khơng ít khó khăn. Từ thực trạng hoạt động
của ngân hàng trong thời gian qua và định hướng phát triển trong thời gian tới, tôi
đã quyết định chọn đề tài “Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận” nhằm đề
xuất một số giải pháp với mong muốn góp phần đẩy mạnh hoạt động TTQT tại Chi
nhánh.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng qt:

Thơng qua phân tích các yếu tố phản ánh sự phát triển hoạt động TTQT về
mặt định tính và định lượng. Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị để phát triển
hoạt động TTQT tại Agribank Bình Thuận cả về quy mô và chất lượng.
Mục tiêu cụ thể:
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTQT của Agribank Bình Thuận
trên quan điểm ngân hàng qua số liệu tổng hợp thực tế.
Đánh giá chất lượng dịch vụ TTQT của Agribank Bình Thuận trên quan
điểm của khách hàng thơng qua khảo sát và xử lý số liệu về sự hài lịng của khách
hàng nhằm tìm ra các nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ TTQT.
Kết hợp hai hướng tiếp cận trên, đề xuất các giải pháp, kiến nghị phát triển
hoạt động TTQT tại Agribank Bình Thuận.


1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Khi thực hiện nghiên cứu đề tài này, tôi đã đặt ra một số câu hỏi nghiên cứu,
cụ thể như sau:
Những vấn đề cơ bản về hoạt động TTQT của NHTM là gì?
Thực trạng tình hình phát triển hoạt động TTQT tại Agribank Bình Thuận
giai đoạn 2014 - 2018 như thế nào? Doanh số TTQT tăng hay giảm trong thời kỳ
nghiên cứu?
Khách hàng đánh giá như thế nào đối với chất lượng dịch vụ TTQT tại
Agribank Bình Thuận? Chất lượng dịch vụ TTQT được đo lưởng qua các thành
phần nào và tác động của chúng đến sự hài lòng của khách hàng?
Những giải pháp nào để phát triển hoạt động TTQT tại Agribank Bình
Thuận?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động thanh tốn quốc tế tại Agribank Bình Thuận
Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Giai đoạn từ 2014- 2018.

Khơng gian: Tại Agribank Bình Thuận.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp điều tra khảo sát:
Tác giả tiến hành thăm dò ý kiến khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ
TTQT tại Agribank thông qua Phiếu điều tra khảo sát. Dữ liệu thu thập từ khảo sát
được xử lý bằng phần mềm SPSS để hỗ trợ kết quả nghiên cứu.
Phương pháp thống kê:
Thu thập các thông tin liên quan đến đề tài, các kết quả nghiên cứu liên quan
đến đề tài đã được công bố, chủ trương chính sách liên quan đến đề tài và số liệu từ
các báo cáo thường niên của Agribank, báo cáo tài chính, bản cơng bố thơng tin, cơ
quan thống kê, báo cáo thường niên của NHNN và một số NHTM...


Phương pháp phân tích:
Phân tích, xem xét xu hướng phát triển của hoạt động thanh toán quốc tế
trong mối quan hệ với các yếu tố bên ngoài (yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội của
quốc gia và quốc tế), các yếu tố bên trong (các yếu tố nội tại của ngân hàng thương
mại), và mối quan hệ trong sự phát triển cùng với các hoạt động ngân hàng khác.
Phương pháp tổng hợp:
Trên cơ sở kết quả phân tích, hệ thống hóa lý thuyết đầy đủ và sâu sắc, sàng
lọc và đúc kết từ thực tiễn và lý luận để đề ra giải pháp và bước đi nhằm thực hiện
mục tiêu nghiên cứu.
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Hệ thống hóa đầy đủ lý luận, thực tiễn và đánh giá đầy đủ các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động TTQT trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập.
Phân tích mơi trường kinh doanh, thực trạng hoạt động TTQT của Agribank
Bình Thuận trong giai đoạn hiện nay. Chỉ rõ các chỉ tiêu, nhân tố ảnh hưởng đến sự
phát triển hoạt động TTQT tại Agribank Bình Thuận.
Kết hợp nghiên cứu định lượng khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với

dịch vụ TTQT nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ TTQT. Mục tiêu cuối
cùng là tăng sự hài lòng của khách hàng hiện tại, thu hút thêm nhiều khách hàng
mới, tăng doanh số TTQT và phát triển hoạt động TTQT của Agribank Bình Thuận
nói riêng và Agribank Việt Nam nói chung.
1.7. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Liên quan đến đề tài hoạt động TTQT của NHTM đã những cơng trình
nghiên cứu khoa học được công bố và việc nghiên cứu này ở những góc độ và phạm
vi khác nhau, trong đó đáng chú ý có những cơng trình sau:
Trần Nguyễn Hợp Châu 2012, Nâng cao năng lực TTQT của các Ngân hàng
thương mại Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng, số 122, tháng
7/2012, trang 5-20.
Tác giả đã dựa vào nguồn số liệu về hoạt động thanh toán quốc tế, căn cứ vào các
nghị quyết, các chiến lược kinh doanh, kế hoạch, tình hình hoạt động thực tế của


các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2011, vận dụng các phương pháp phân tích
định lượng, thống kê, tổng hợp so sánh số liệu qua các năm để làm sáng tỏ thực
trạng hoạt động cũng như thị phần thanh toán quốc tế của hệ thống NHTM Việt
Nam.
Nghiên cứu đã phân tích cụ thể, chi tiết hoạt động TTQT của hệ thống
NHTM qua các mặt: doanh số, thị phần, ứng dụng công nghệ trong hoạt động
TTQT, chất lượng dịch vụ TTQT, mạng lưới ngân hàng đại lý...
Nghiên cứu đã đưa ra một số giải pháp cụ thể để nâng cao năng lực hoạt
động TTQT của hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay.
Huỳnh Thị Thanh Thảo 2017, Ảnh hưởng của dịch vụ ngân hàng quốc tế đối
với các ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Tài chính , kỳ 2, tháng 2/2017,
trang 8-15.
Tác giả nghiên cứu riêng tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu
quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam, trên cơ sở khái niệm về
dịch vụ ngân hàng quốc tế (NHQT) bao gồm rất nhiều dịch vụ như: Thực hiện các

phương thức thanh toán quốc tế, bảo lãnh vay trả nợ nước ngoài, tài trợ xuất nhập
khẩu, tham gia thị trường hối đối, tín dụng quốc tế… Nghĩa là các hoạt động kinh
doanh tiền tệ với phạm vi mở rộng khỏi biên giới quốc gia để hòa nhập, giao dịch
với các ngân hàng khác trên thế giới. Theo đó, bài viết tập trung nghiên cứu hai chỉ
tiêu đánh giá chung nhất về dịch vụ NHQT bao gồm tỷ lệ cho vay ngoại tệ trên tổng
tài sản có ngoại tệ và tỷ lệ tài sản nợ ngoại tệ trên tổng nguồn vốn.
Để thực hiện nội dung nghiên cứu, bài viết đã thu thập số liệu trên báo cáo
tài chính của 38 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008-2014. Dữ liệu nghiên cứu
là không cân bằng và được xử lý bằng phần mềm DEAP 2.1, khi ước lượng hiệu
quả hoạt động và phần mềm Stata 12, khi nghiên cứu tác động của dịch vụ NHQT
đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam.
Để phân tích tác động của dịch vụ NHQT đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng, bài viết cũng tiến hành phân tích sự tác động của dịch vụ NHQT đến hiệu quả
hoạt động theo mơ hình hồi quy Pooled OLS, FEM, REM.


Với mục đích kiểm định sự tác động của dịch vụ NHQT đến hiệu quả hoạt
động của ngân hàng, mô hình nghiên cứu đưa ra chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt
động và dịch vụ NHQT
Từ kết quả nghiên cứu trên, bài viết đưa ra một số đề xuất nhằm phát triển
dịch vụ NHQT để nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay,
cụ thể là mở rộng dịch vụ huy động vốn ngoại tệ và nâng cao chất lượng và đa dạng
hóa các dịch vụ NHQT.
Nguyễn Văn Tiến 2004, Hệ thống chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt
động thanh toán quốc tế của các Ngân hàng Thương mại, Tạp chí Kinh tế Đối
ngoại, số 7, tháng 03/2004, trang 33-36.
Bài viết đánh giá tầm quan trọng ngày càng tăng của hoạt động thanh toán
quốc tế trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới. Đồng thời, thanh toán quốc tế là
một dịch vụ ngày càng trở nên quan trọng đối với các NHTM Việt Nam, nó đem lại
nguồn thu đáng kể khơng những về số lượng tuyệt đối mà cả về tỷ trọng. Tuy nhiên

tác giả cũng chỉ ra một thực tế là hầu hết các NHTM mới chỉ tập trung chủ yếu vào
khâu làm thế nào để mở rộng và hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế,
mà chưa chú trọng đến khâu phân tích, đánh giá (lượng hố) hiệu quả kinh tế của
hoạt động này. Chính vì vậy, thơng qua bài viết này, tác giả muốn xây dựng hệ
thống chỉ tiêu đánh giá được phản ánh ở tầm vĩ mô đối với nền kinh tế (Thúc đẩy
hoạt động XNK hàng hóa và dịch vụ, hoạt động đầu tư nước ngoài, mở rộng hoạt
động dịch vụ, thu hút kiều hối và thúc đẩy thị trường tài chính Việt Nam hội nhập
quốc tế) và vi mô đối với NHTM( Bao gồm hai nhóm chỉ tiêu gián tiếp và trực tiếp.
Nhóm chỉ tiêu gián tiếp là: Tăng cường hỗ trợ nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ, nghiệp
vụ tài trợ XNK, tín dụng, nguồn vốn và củng cố uy tín của ngân hàng trong nước và
quốc tế. Nhóm chỉ tiêu trực tiếp gồm có nhóm chỉ tiêu tuyệt đối: “Lợi nhuận từ hoạt
động TTQT = Doanh thu từ hoạt động TTQT – Chi phí hoạt động TTQT” và nhóm
chỉ tiêu tương đối gồm: Tỷ số lợi nhuận TTQT/doanh thu TTQT, chi phí
TTQT/doanh thu TTQT, lợi nhuận TTQT/lãi kinh doanh ngân hàng, doanh thu
TTQT/tổng doanh thu dịch vụ, lợi nhuận TTQT/vốn tự có, lợi nhuận TTQT/tổng tài


sản, doanh thu TTQT/vốn tự có, doanh thu TTQT/tổng tài sản, lợi nhuận TTQT
tăng thêm/đầu tư công nghệ mới, lợi nhuận TTQT/tổng số cán bộ TTQT,doanh thu
TTQT/tổng số cán bộ TTQT) để các NHTM có thể vận dụng vào phân tích, đánh
giá hiệu quả hoạt động thanh tốn quốc tế của mình.
Nguyễn Thị Hồng Hải 2006, Xu hướng lựa chọn các phương thức thanh toán
quốc tế và vấn đề đặt ra cho các ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Khoa
học và Đào tạo Ngân hàng, số 53, tháng 10/2006, trang 21-25.
Bài viết nghiên cứu các yếu tố quyết định tới việc lựa chọn phương thức thanh tốn,
trong đó đáng chú ý là: (1) Uy tín, mức độ tin tưởng giữa người mua và người bán;
(2) Thời gian giao dịch, như: thời gian lập chứng từ của nhà xuất khẩu và thời gian
ngân hàng kiểm tra các chứng từ đó; (3) mức phí giao dịch của ngân hàng (NH); (4)
đặc thù của thị trường; (5) đặc điểm của hàng hố; (6) sự phát triển của khoa họccơng nghệ, đặc biệt là công nghệ điện tử - tin học - viễn thông.Tác động của xu
hướng thay đổi phương thức thanh toán đặt ra những vấn đề cho các NHTM cần

giải quyết.Từ đó tác giả đề xuất một số kiến nghị dối với các Ngân hàng nước ngoài
và NHTM Việt Nam nhằm tạo điều kiện nâng cao chất lượng dịch vụ TTQT phù
hợp với xu hướng lựa chọn các phương thức TTQT qua ngân hàng.
Nguyễn Thị Cẩm Thủy 2012, Nhận diện rủi ro nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
của ngân hàng thương mại trong hội nhập quốc tế, Tạp chí Khoa học và Đào tạo
Ngân hàng, số 126, tháng 11/2012, trang 59-66.
Bài viết nghiên cứu các rủi ro nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của NHTM bao
gồm rủi ro tỷ giá, rủi ro pháp lý, rủi ro tác nghiệp. Phân tích những tác động của hội
nhập kinh tế quốc tế đến rủi ro nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của NHTM từ đó cho
thấy, việc nhận diện rủi ro và quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh nói chung và
NVNHQT nói riêng của NHTM trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là hết sức
cần thiết. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất những giải pháp hạn chế rủi ro NVNHQT
đối với các NHTM Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế.


Đinh Phi Hổ 2009, Mơ hình định lượng đánh giá mức độ hài lòng của khách
hàng ứng dụng cho hệ thống NHTM. Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 26 tháng 56/2009, trang 7-12.
Bài viết sử dụng mơ hình định lượng dựa trên mơ hình lý thuyết
Parasuraman nhằm xác định các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng
với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS. Từ đó đưa ra các giải pháp và gợi ý về chính
sách với các ngân hàng nhằm nâng cao sự hài lịng của khách hàng.
Nguyễn Thành Cơng 2015, Các mơ hình đo lư ng chất lượng dịch vụ ngân
hàng, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 20 tháng 01-02/2015, trang 43-54.
Bài viết hệ thống hóa 10 mơ hình đo lường và các kết quả nghiên cứu cho
thấy vấn đề nghiên cứu về chất lượng dịch vụ ngân hàng đã lên tục phát triển cả về
chiều rộng lẫn chiều sâu. Bài viết cho thấy rằng dù là mơ hình tổng qt chung hay
mơ hình cụ thể được thiết kế riêng cho ngành ngân hàng thì cũng khơng thể áp dụng
ngun thủy tại những khu vực hoặc các quốc gia khác nhau mà cần phải có sự điều
chỉnh phù hợp. Bên cạnh đó, bài viết này cũng chỉ ra những điểm hạn chế của các
mơ hình và những vấn đề liên quan đến chất lượng dịch vụ để có thể giúp cho các

nhà nghiên cứu và nhà quản lý có cơ sở trong việc lựa chọn các tiêu chí đánh giá
hoặc mơ hình đo lường phù hợp khi triển khai những cơng trình nghiên cứu tiếp
theo.
Kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu các cơng trình trên đây, luận văn
đã tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
Một là, cơ sở lý luận về hoạt động TTQT, phát triển hoạt động TTQT. Phân
tích những nhân tố tác động đến phát triển hoạt động TTQT của NHTM để thấy
được tầm quan trọng của từng nhân tố. Các tiêu chí phản ánh phát triển hoạt động
TTQT cũng được tác giả phân tích ở hai khía cạnh định tính và định lượng.
Hai là, nghiên cứu về phát triển hoạt động TTQT tại Agribank Bình Thuận
xét ở góc độ trên địa bàn hoạt động. Thơng qua phân tích thực trạng phát triển hoạt
động TTQT theo hai tiêu chí phát triển số luợng và chất luợng, đồng thời tác giả
ứng dụng mơ hình SERVPERF để khảo sát sự hài lòng của khách hàng và xây dựng


mơ hình hồi quy về sự hài lịng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ TTQT
tại Agribank Bình Thuận. Tác giả đã ghi nhận những kết quả mà Agribank Bình
Thuận đã đạt đuợc. Bên cạnh đó, nêu lên những hạn chế cần khắc phục trong phát
triển hoạt động TTQT tại Agribank Bình Thuận.
Ba là, trình bày định huớng và mục tiêu phát triển hoạt động TTQT của
Agribank Bình Thuận. Dựa vào kết quả hồi quy tuyến tính và những phân tích về
các hạn chế và tồn tại, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm phát triển hoạt động
TTQT tại Agribank Bình Thuận. Đưa ra các kiến nghị đối với Chính phủ; NHNN
để phát triển hoạt động TTQT của các NHTM nói chung và Agribank Bình Thuận
nói riêng.
1.8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành ba chương bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động TTQT của NHTM
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và PTNT Bình Thuận và phương pháp nghiên cứu.

Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và PTNT Bình Thuận


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU N VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TTQT CỦA
NHTM
1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động TTQT của NHTM
1.1.1. Khái niệm về hoạt động TTQT
Trong xu thế tồn cầu hố ngày nay thật hiếm khi một quốc gia lại tự sản
xuất mọi thứ mình cần. Mỗi nước đều có lợi thế so sánh hơn về một mặt hàng nào
đó so với nước khác và họ sẽ sản xuất mặt hàng này để đổi lấy những mặt hàng
khác khơng có lợi thế. Việc trao đổi vượt ra khỏi biên giới một quốc gia hình thành
nên hoạt động xuất nhập khẩu, kết quả của hành vi này là việc chi trả, thanh toán
giữa các chủ thể ở các nước khác nhau. Từ đó hình thành nghiệp vụ TTQT, trong đó
NHTM là cầu nối trung gian.
Thanh tốn quốc tế (TTQT) là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền
hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ
chức, cá nhân nước này với các tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia
với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan
(Nguyễn Văn Tiến, 2009).
Từ khái niệm cho thấy TTQT phục vụ cho hai lĩnh vực hoạt động là kinh tế
và phi kinh tế. Vì vậy, trong quy chế về thanh tốn và thực tế tại các NHTM, người
ta thường phân TTQT thành hai lĩnh vực rõ ràng là: thanh tốn ngoại thương (cịn
được gọi là thanh toán mậu dịch) và thanh toán phi ngoại thương (tức là thanh toán
phi mậu dịch).
Thanh toán ngoại thương là việc thực hiện thanh toán trên cơ sở hàng hoá
XNK và các dịch vụ thương mại cung ứng cho nước ngoài theo giá cả thị trường
quốc tế. Hợp đồng ngoại thương là cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh
toán cho nhau.
Thanh toán phi ngoại thương là việc thanh tốn khơng liên quan tới hàng hoá

XNK cũng như cung ứng các dịch vụ cho nước ngồi nghĩa là thanh tốn cho các
hoạt động khơng mang tính thương mại. Đó là trợ cấp của cá nhân người nước
ngoài cho cá nhân trong nước, nguồn trợ cấp của một tổ chức từ thiện nước ngoài
1


cho tổ chức đoàn thể trong nước, hay là việc chi trả các chi phí của cơ quan ngoại
giao ở nước ngồi...
Nhìn chung hoạt động ngoại thương có một số điểm khác cơ bản so với hoạt
động nội thương, trong đó hoạt động ngoại thương liên quan đến:
Người mua và người bán ở hai nước hoặc hai quốc tịch khác nhau.
Đồng tiền sử dụng trong thanh tốn có thể là đồng tiền của một trong hai
nước hoặc đồng tiền của nước thứ ba.
Hàng hoá mua bán thường dịch chuyển qua biên giới giữa các nước, đi từ
nước người bán đến nước người mua.
Luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng mua bán và thanh toán chứa đựng yếu tố
quốc tế, kiểm sốt ngoại hối, tỷ giá và các chính sách hạn chế ngoại thương của
chính phủ.
Có thể nói, TTQT phát sinh dựa trên cơ sở hợp đồng ngoại thương, thanh
toán là khâu cuối cùng của một quá trình sản xuất và lưu thơng hàng hố, là cầu nối
giữa người sản xuất và tiêu dùng thông qua chi trả lẫn nhau trong nghiệp vụ TTQT.
Vì hoạt động TTQT được thực hiện thơng qua hệ thống ngân hàng nên khi nói đến
hoạt động TTQT là nói đến hoạt động thanh tốn của NHTM, và các NHTM đang
không ngừng phát triển các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, trong đó lấy hoạt động
TTQT làm trọng tâm phát triển.
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động TTQT
Hoạt động TTQT chịu sự chi phối của luật pháp quốc tế:
Các chủ thể tham gia hoạt động TTQT là các tổ chức, cá nhân ở các quốc gia
khác nhau. Do đó có sự khác biệt về địa lý, phong tục tập quán, ngôn ngữ, lập
pháp... nên dễ dẫn đến các bên không thống nhất cách hiểu và khả năng xảy ra tranh

chấp và rủi ro rất lớn. Vì vậy, hoạt động TTQT nói riêng và giao thương quốc tế nói
chung trên toàn cầu chịu sự điều chỉnh của các bộ luật, quy tắc, cơng ước…mang
tính quốc tế được ký kết song phương(giữa hai quốc gia) hay đa phương(nhiều quốc
gia). Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, không chỉ giải quyết theo những văn bản
pháp lý ở nước sở tại mà còn phải tuân theo những hiệp ước quốc tế đã được các

2


bên thỏa thuận. Các văn bản pháp lý quốc tế này chi phối hoạt động thanh toán đối
ngoại của các NHTM hiện nay (Nguyễn Văn Tiến, 2009).
Hoạt động TTQT chịu rủi ro cao:
Trong hoạt động TTQT, hành vi mua bán hay trao đổi hàng hóa và dịch vụ
diễn ra giữa các quốc gia khác nhau, do đó nó chứa đựng nhiều rủi ro hơn so với
thanh toán nội địa. Những rủi ro mà thanh toán nội địa thường gặp phải như: lừa
đảo, mất khả năng thanh tốn... cũng ln tiềm ẩn trong hoạt động TTQT, nhưng
với qui mô và mức độ nguy hiểm lớn hơn nhiều lần. Mặt khác, trong hoạt động
TTQT còn phát sinh một số loại rủi ro khác mà thanh tốn nội địa khơng có như: rủi
ro chính trị, rủi ro pháp lý, rủi ro thị trường, rủi ro tỷ giá...lại càng làm cho hoạt
động TTQT trở nên nhiều rủi ro hơn.
Hầu hết các giao dịch TTQT đều tách rời giữa khâu thanh toán và chuyển
giao quyền sở hữu hàng hóa:
Trong các giao dịch TTQT, việc thanh tốn tiền khơng diễn ra đồng thời với
việc giao hàng.
Đồng tiền sử dụng trong thanh tốn có thể là nội tệ hay ngoại tệ:
Trong quan hệ TTQT, các bên đối tác cùng quan tâm đến những vấn đề có
lợi nhất cho mình, bởi vậy các bên phải tiến hành đàm phán về các vấn đề như: điều
kiện tiền tệ, điều kiện đảm bảo hối đoái, điều kiện về thời gian thanh toán. Khác với
thanh toán nội địa, TTQT thường gặp nhiều rủi ro do sự biến động của tiền tệ, sự
bất ổn chính trị của một quốc gia, do vị trí địa lý của các bên tham gia cách xa nhau

làm hạn chế việc tìm hiểu khả năng thanh tốn của con nợ. Do vậy, các nghiệp vụ
đảm bảo, bảo lãnh của NH, hoạt động tín dụng của các tổ chức tiền tệ, tài chính
quốc tế ra đời như một yếu tố không thể thiếu để hỗ trợ hoạt động TTQT.
1.1.3. Vai trị của hoạt động TTQT
Thanh tốn quốc tế đối với nền kinh tế
Trước xu thế kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hố, TTQT ngày càng
đóng vai trò hết sức quan trọng, nổi lên như chiếc cầu nối giữa kinh tế trong nước
với kinh tế thế giới, có tác dụng bơi trơn và thúc đẩy hoạt động XNK hàng hoá và

3


×