Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐƯÒNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN (P1) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.89 KB, 7 trang )

ĐƯÒNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về
qua hệ song song trong không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức
mới về quan hệ song song trong không gian .
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song
song. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức
đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong
chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính
xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+ Nêu pp tìm giao tuyến của 2 mp (nêu 2 phương pháp khi hai mp có 1 điểm
chung và khi 2 mp song song)
+Nêu lại phương pháp chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng.
+Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2:
GV: Nêu pp tìm


giao tuyến của 2
mp.
GV: Để chứng minh
hai mp song song
với nhau ta phải
chứng minh như thế
nào?
Để chứng minh hai
đường thẳng song
song với nhau ta
phải ta phải làm gì?

HS suy nghĩ trả lời





HS thảo luận theo
nhóm để tìm lời giải
và cử đại diện lên
bảng trình bày (có
giải thích).

BT1: Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình
bình hành. M, N trung điểm SA, SB, K

SC.
a) Tìm giao tuyến của (SAB) và (SCD), (SAC)
và (SBD)

b) MN song song với những mặt phẳng nào ?
c) Tìm giao điểm của (MNK) và SD?
d) Nếu K là trung điểm SC thì (MNK) song
song với mặt phẳng nào

GV: Nêu pp tìm
giao điểm của mp
và đt.
GV nêu đề và ghi
lên bảng, cho HS
các nhóm thảo luận
để tìm lời giải và
ghi lời giải vào
bảng phụ. Gọi HS
đại diện lên bảng
trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét,
bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét, bổ
sung và nêu lời giải
đúng (nếu HS
không trình bày
đúng lời giải).



HS nhận xét, bổ sung
và sửa chữa ghi chép.

HS trao đổi để rút ra

kết quả:…



a)* AB

(SAB) (1)
CD

(SCD) (2)
AB // CD (tính chất hbh)
S

(SAB)

(SCD) (3)
Từ (1), (2) và (3)

Sx là giao tuyến của
(SAB) và (SCD) với Sx // AB // CD
* AC

BD = 0
O

AC

(SAC)
O


BD

(SBD)
A

B

C

D

M

N

Q

K

I

O

S

x


O


(SAC)

(SBD) vì S

(SAC)


(SBD)
Vậy SO = (SAC)

(SBD)
b) *

SAB: M là trung điểm SA và N là
trung điểm SB

MN là đờng trung bình của

SAB

MN // AB vì AB // CD

MN // CD
* MN // AB (CMT) và AB

(ABCD)

MN // (ABCD)
* MN // CD (CMT) và CD


(SCD)


MN // (SCD)
c) * Trong (SAC): SO

MK = I
* Trong (SBD): NI

SD = Q
* SD

(SBD)
(SBD)

(MNK) = NI mà NI

SD = Q

Q = (MNK)

SD
d) Nếu K là trung điểm SD, mà N là
trung điểm SB

KN là đờng trung bình


SBC


KN // BC
* KN

MN = N
KN, MN

(MNK)

(MNK) // (ABCD)
KN // BC, BC

(ABCD)

KN // (SABCD)
Mà MN // (ABCD)
BT2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD
là hình bình hành. Tìm giao tuyến của các
cặp mặt phẳng sau đây:
a, (SAC) và (SBD)
b, (SAB) và (SCD)
Giải:
a, Giao tuyến của (SAC) và (SBD):
- Trong mặt phẳng (ABCD) gọi O = AC


BD.
- Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) có S và O là
2 điểm chung nên giao tuyến của 2 mặt phẳng
này là đường thẳng SO.
b, Giao tuyến của (SAB) và (SCD):

- Ta có AB

(SAB) và DC

(SCD) mà AB //
CD nên theo định lý giao tuyến của 3 mặt
phẳng thì giao tuyến của (SAB) và (SCD) là
đường thẳng d // AB // CD.
- (SAB) và (SCD) có 1 điểm chung là S.
- Vậy giao tuyến của (SAB) và (SCD) là
đường thẳng đi qua S và song song với AB.
C, Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt
phẳng: Tìm một mặt phẳng chứa đường thẳng
đã cho và có giao với mặt phẳng kia. Sau đó
tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng. Giao điểm
của đường thẳng đã cho và giao tuyến chính
là giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
đã cho.

HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Gọi HS nhắc lại phương pháp tìm giao tuyến của hai mp, cách tìm giao
điểm của một đường thẳng với một mp, cách chứng minh một đường thẳng
song song với một mp, phương pháp chứng minh hai đường thẳng song
song. Hai mp song song,…
-Xem lại các bài tập đã giải; làm thêm các bài tập sau:
BT1: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt lấy trên các cạnh AC và
BC sao cho MN không song song với AB. Gọi O là một điểm thuộc miền
trong của tam giác ABD. Tìm giao điểm của AB và AD với mặt phẳng
(OMN)
BT2: Cho tứ diện ABCD. Trên các đoạn CA, CB, BD cho lần lượt các

điểm M, N, P sao cho MN không song song với AB, NP không song song với
CD. Tìm thiết diện của mặt phẳng tạo bởi (MNP) và tứ diện ABCD.

×