Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Đồ án tốt nghiệp nghiên cứu hệ thống treo trước macpherson xe minivan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.92 KB, 53 trang )

Cảm ơn bạn đã ủng hộ
Nếu cần thêm bản vẽ vui lòng liên hệ email:
để trao đổi thêm
nhé.


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................1
CHƯƠNG 1..........................................................................................3
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MINIVAN APV.............................3
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN XE APV..................3
1.2. HÌNH DÁNG VÀ THƠNG SỐ KỸ THUẬT VỀ XE APV.......................5
1.2.1 Hình dáng kích thước bao xe Minivan APV..........................................5
1.2.2. Thơng số kỹ thuật của xe Minivan APV...............................................6
1.3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC HỆ THỐNG CỦA XE APV...................8
1.3.1. Hệ thống lái...........................................................................................8
1.3.2. Hệ thống phanh.....................................................................................8
1.3.3. Hệ thống treo.........................................................................................8
1.3.4. Các góc đặt bánh xe dẫn hướng............................................................9

CHƯƠNG 2........................................................................................11
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU HỆ THỐNG TREO
MACPHORSON XE MINIVAN APV............................................11
2.1 CÔNG DỤNG VÀ YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG TREO MACPHERSON
..........................................................................................................................11
2.1.1 Công dụng của hệ thống treo...............................................................11
2.1.2 Yêu cầu của hệ thống treo....................................................................11
2.2. KẾT CẤU CỦA HỆ THỐNG TREO MACPHERSON...........................12
2.2.1. Ưu nhược điểm của hệ thống treo.......................................................12
2.2.2. Cấu tạo hệ thống treo..........................................................................14


CHƯƠNG 3........................................................................................25
TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG TREO XE MINIVA
APV.....................................................................................................25
3.1. KIỂM NGHIỆM CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG TREO..................25
3.1.1. Các thông số kĩ thuật của xe Minivan APV........................................25
3.1.2. Xác định các thông số cơ bản của hệ thống treo.................................26
3.1.3. Các thơng số hình học của hệ thống treo............................................28


3.1.4. Động lực học hệ thống treo.................................................................28
3.1.5. Tính tốn kiểm nghiệm bền một số bộ phận của hệ thống treo..........30

CHƯƠNG 4........................................................................................37
NHỮNG CHÚ Ý TRONG KHAI THÁC, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA
CHỮA HỆ THỐNG TREO XE MINIVAN APV..........................37
4.1. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ
KIỂM TRA HỆ THỐNG TREO.....................................................................37
4.1.1. Tiêu chuẩn về độ ồn............................................................................37
4.1.2. Tiêu chuẩn về độ bám đường của ECE...............................................39
4.2. NHỮNG VẤN ĐỀ TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC SỬ DỤNG VÀ
BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG TREO TRÊN XE MINIVAN APV...................39
4.2.1. Những vấn đề trong quá trình khai thác, sử dụng xe..........................39
4.2.2. Những vấn đề trong quá trình bảo dưỡng định kỳ..............................40
4.3. MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP TRONG HỆ THỐNG TREO XE
APV VÀ CÁCH KHẮC PHỤC.......................................................................42
4.4. CHUẨN ĐỐN HỆ THỐNG TREO.......................................................43
4.5. QUY TRÌNH THÁO, LẮP HỆ THỐNG TREO......................................45
4.5.1. Quy trình tháo tồn bộ hệ thống treo..................................................45
4.5.2. Quy trình lắp tồn bộ hệ treo..............................................................47


KẾT LUẬN........................................................................................48


LỜI NĨI ĐẦU
Ơtơ máy kéo dùng trong nhiều ngành lĩnh vực: trong Giao thông vận tải,
công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng, thuỷ lợi, quốc phịng... Ngành
ơ tơ chiếm vị trí rất quan trọng đối với các ngành khác. Khi ô tô chạy trên đường
không bằng phẳng thường phát sinh dao động. Những dao động này thường ảnh
hưởng xấu tới hàng hoá, tuổi thọ của xe và đặc biệt ảnh hưởng người lái và hành
khách ngồi trên xe. Người ta cũng tổng kết rằng, những ôtô chạy trên đường
xấu, gồ ghề so với ôtô chạy trên đường tốt, bằng phẳng thì tốc độ trung bình
giảm 40 : 50%, quãng đường chạy giữa hai chu kỳ đại tu giảm từ 35 : 40%, năng
suất vận chuyển giảm từ 35 : 40%. Điều đặc biệt nguy hiểm của dao động là nếu
con người chịu lâu trong tình trạng xe bị rung, xóc nhiều sẽ gây mệt mỏi. Một số
nghiên cứu gần đây về dao động và ảnh hưởng của nó tới sức khoẻ con người
đều đi tới kết luận: Nếu con người bị ảnh hưởng một cách thường xuyên của dao
động thì sẽ mắc phải bệnh thần kinh và não. Trong vận tải ô tô máy kéo, người
lái là người quyết định chủ yếu cho an toàn chuyển động và mọi chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật khác. Nếu dao động của xe mà nằm ngoài phạm vi dao động cho phép
(80:120 lần/phút) thì sẽ làm tăng lỗi điều khiển của người lái, gây ra hàng loạt
những nguy hiểm đến tính mạng của con người và hàng hoá. Ở những nước phát
triển, dao động của ô tô được quan tâm đặc biệt. Dao động của xe được nghiên
cứu đa về mức tối ưu làm giảm đến mức thấp nhất những tác hại của nó đến con
người đồng thời làm tăng tuổi thọ của xe cũng như các bộ phận được treo.
Ở nước ta hiện nay, công nghệ sản xuất xe hơi cũng không ngừng được cải
tiến với sự trợ giúp về khoa học kỹ thuật của các nước tiên tiến. Ngành sản xuất
xe hơi đã từng bước trở thành mũi nhọn của nền kinh tế, trong cơng cuộc cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Mục tiêu của ngành cơng nghiệp ơ tô nước ta
trong những năm tới là nội địa từng phần và tiến tới nội địa tồn phần sản phẩm
ơ tơ. Khơng chỉ dừng lại ở đó, chúng ta đã bắt đầu quan tâm đến tính êm dịu

chuyển động, tính an tồn chuyển động...hay nói cách khác là tính năng động
lực học ơ tơ, từ đó có những cải tiến hợp lý với điều kiện sử dụng của nước ta.
Để hồn thành được mục tiêu này, thì việc khai thác các hệ thống treo của các xe

1


đã và đang sản xuất trên thế giới đóng góp phần không nhỏ cho công việc
nghiên cứu và thiết kế hệ thống treo cho phù hợp điều kiện sử dụng ở Việt Nam.
Trước những yêu cầu thực tế đó trong đồ án tốt nghiệp chuyên ngành ô tô
em được giao nhiệm vụ: Nghiên cứu hệ thống treo trước Macpherson xe
Minivan APV SUZUKI .
Qua việc nghiên cứu trên một xe cụ thể như vậy giúp em rèn luyện thêm
được nhiều kỹ năng tính tốn, tra cứu tài liệu và tiếp cận dần với công việc cụ
thể của một người kỹ sư trong tương lai.
Được sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS TS S và các thầy
giáo trong Bộ mơn Ơ tơ, em đã hồn thành đồ án đạt được các mục tiêu đặt ra
trong thời gian quy định. Mặc dù đã rất nỗ lực nhưng do năng lực bản thân có
hạn nên đồ án khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em kính mong được
sự chỉ bảo của các thầy, và sự góp ý của các bạn để đồ án của em được hoàn
thiện hơn.
Sinh viên

2


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MINIVAN APV

1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN XE APV

Suzuki là hãng xe Nhật xuất hiện tại Việt Nam rất lâu với các dịng xe
máy, cịn ơ tơ của hãng Suzuki mới có mặt trên thị trường vài năm gần đây.
Suzuki có các dòng xe: Minivan APV, Super Cary, Window Van, Blind Van, và
Swift. Với kiểu dáng vuông vắn độc đáo, nội thất rộng rãi với 8 chỗ ngồi. Trong
giới hạn của đồ án chỉ nghiên cứu dịng xe Minivan APV.

Hình 1.1: Xe Minivan APV
Dòng xe Minivan APV là xe đa dụng được thiết kế riêng cho thị trường
Châu Á, có 2 phiên bản là: APV GLX-S và APV GL-B. Nó xuất hiện đầu tiên
tại Việt Nam là năm 2006, đến năm 2009 được thiết kế lại kiểu dáng ngoại thất
và nội thất đáp ứng phong cách sống và đem lại cho những hoạt động đa dạng
hàng ngày. Nội thất có các dãy ghế ngồi thật sự thoải mái và tiện ích của APV
có thể được điều chỉnh theo nhiều cách để thích ứng với mọi nhu cầu khác nhau
của hành khách và hành lý mang theo, điều này đã nâng sự tiện nghi trong
khoang cabin lên một tầm cao mới. Hệ thống điều hịa khơng khí tạo cho hành
khách ln mát mẻ dù ở bất cứ nơi đâu họ đến. Máy điều hịa khơng khí phía
sau với các nút điều chỉnh cá nhân được đặt một cách tinh tế ở trên đầu, cho
phép cả hành khách ở hàng ghế thứ 3 vẫn tận hưởng được khơng khí mát lạnh
đến tuyệt vời.

3


Đây chính là dịng xe cạnh tranh với các xe đa dụng của các hãng khác
như: Ford, Toyota, Isuzu… Xe APV được trang bị những tính năng an tồn vượt
trội như Túi khí đơi SRS được trang bị cho hàng ghế trước cùng với dây đai an
toàn 3 điểm ELR giúp bảo vệ tối đa cho hành khách ngồi phía trước nếu xảy ra
va chạm.

Hình 1.2: Túi khí an tồn

Cơng nghệ TECT độc quyền của Suzuki giúp phân tán lực va chạm khỏi
hành khách trong xe, với đầu xe hoạt động như một vật cản nhằm bảo vệ tối đa
hành khách trong xe. APV là một bằng chứng sống động chỉ ra rằng năng lượng
không phải là yếu tố duy nhất giúp cho việc vận hành được cân bằng. Sự cân đối
sẽ có được khi tất cả các yếu tố vận hành phối hợp nhuần nhuyễn với nhau, đảm
bảo sự dễ chịu cho cả người lái và hành khách. Với hệ thống giảm xóc trước
McPherson nhẹ nhưng chắc chắn, đặc biệt an tồn khi phanh gấp. Hệ thống
giảm sóc sau phụ thuộc với 2 bộ nhíp song song vững chắc. Và hiện nay là hệ
thống giảm xóc có cấu trúc 3 điểm liên kết với lò xo cuộn cho hiệu quả giảm
xóc tuyệt vời.
APV mới vẫn gồm hai phiên bản GL và GLX. Động cơ giữ nguyên với
kiểu I4, dung tích 1,6 lít cơng suất 91 mã lực tại vịng tua 5.750 vịng/phút, mơmen xoắn cực đại 127Nm. Để đáp ứng tiêu chuẩn Euro 2 và giảm lượng khí thải,
Suzuki áp dụng hệ thống tuần hồn khí thải EGR. Thay đổi lớn trên Suzuki APV
thế hệ mới, phiên bản GLX, là hệ thống an tồn với túi khi đơi, ở ghế lái và ghế
phụ, thắng ABS chống bó cứng phanh với hệ thống phân bổ lực phanh điện tử
EBD giúp bánh xe khơng bị bó cứng và ổn định ngay cả khi phanh gấp trên
đường trơn trượt.

4


Hình 1.3: Nội thất xe APV
Những cải tiến này khơng hề mới lạ với ngành công nghiệp ô tô nhưng
mang lại hiệu quả rõ rệt như: thiết kế mâm xe mới với chất liệu nhẹ hơn và sáng
bóng hơn, lốp xe ECO được làm từ chất liệu đặc biệt vừa góp phần tiết kiệm
nhiên liệu vừa bảo vệ mơi trường.
Vì vậy nó đã nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường Việt Nam.
1.2. HÌNH DÁNG VÀ THƠNG SỐ KỸ THUẬT VỀ XE APV

1865


1.2.1 Hình dáng kích thước bao xe Minivan APV

APV

33

o

58

o

1435

1655

2625
4230

Hình 1.4: Sơ đồ bố trí chung xe Minivan APV

5


1.2.2. Thông số kỹ thuật của xe Minivan APV
Bảng 1.1: Bảng thông số kỹ thuật của xe Minivan APV
Tên



hiệu

Đơn vị

Giá trị

KÍCH THƯỚC
Chiều dài tổng thể

La

mm

4230

Chiều rộng tổng thể

Ba

mm

1655

Chiều cao tổng thể

Ha

mm

1865


Chiều dài cơ sở

L

mm

2,625

L1

mm

715

L2

mm

890

Trước

mm

1435

Sau

mm


1435

Khoảng sáng gầm xe

H

mm

180

Bán kính quay trịn nhỏ nhất

R

m

4,9

Khối lượng xe không tải

M0

kg

1250 - 1270

Khối lượng xe tồn tải

Ma


kg

1950

người

8

lít

46

Khoảng cách từ trục bánh xe
trước đến đầu xe
Khoảng cách từ trục bánh xe
sau đến đuôi xe
Chiều rộng cơ sở

TRỌNG LƯỢNG

Số chỗ ngồi
Dung tích bình xăng
ĐỘNG CƠ
Kiểu động cơ

G16AID

Thể tích làm việc
Đường kính x Hành trình làm

việc

DxS

6

cm³

1590

mm

75,0 x 90,0


Tỉ số nén

9.5



Công suất cực đại

N_emax

(KW/rpm)

91/5750

Mô-men xoắn cực đại


M_emax

(N.m/rpm)

127/4500
Phun xăng điện

Hệ thống cung cấp nhiên liệu

tử đa điểm (MPI)

HỆ THỐNG TRUYỀN
ĐỘNG
Loại

Tỉ số truyền động

5MT
Số 1

4,545

Số 2

2,418

Số 3

1,796


Số 4

1,241

Số 5

1,000

Số lùi

4,431

Trước

49,2%

Sau

50,8 %

Bố trí động cơ đặt giữa
Tỷ lệ phân bố trọng lượng trên
trục bánh xe

Thanh răng và

Hệ thống lái

bánh răng


Tay lái trợ lực
Hệ thống phanh


Trước

Đĩa thơng gió

Sau

Tang trống

Trước
Hệ thống treo
Sau

7

Độc lập kiểu Mac
Pherson
Hệ treo phụ thuộc
kiểu nhíp


Lốp (Trước/ Sau)

195/65

8



1.3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC HỆ THỐNG CỦA XE APV
1.3.1. Hệ thống lái
Hệ thống lái có chức năng giữ nguyên hoặc thay đổi hướng chuyển động
của xe. Hệ thống lái của xe APV dẫn động lái là loại cơ khí có trợ lực thuỷ lực là
loại dùng thiết bị thuỷ lực để tăng lực quay tay lái. Do đó người lái xe sẽ quay
tay lái được nhẹ nhàng hơn, dễ khắc phục được lực cản điều khiển xe an toàn
hơn. Cơ cấu lái kiểu bánh răng, thanh răng, xylanh của bộ trợ lực lái nằm ở cơ
cấu lái. Mỗi địn ngang bên có hai khớp cầu, một khớp nối với đòn dẫn động
bánh xe, một khớp nối với thanh răng. Bánh răng nằm ở bên phải cơ cấu lái.
Giảm chấn của hệ thống lái, một đầu bắt với thanh răng, một đầu bắt với vỏ xe,
giảm chấn đặt ở đòn ngang bên trái nhằm hạn chế rung động đặt lên hệ thống
lái.
1.3.2. Hệ thống phanh
Hệ thống phanh của xe APV gồm có phần phanh chân (phanh cơng tác)
và phanh tay (phanh dừng).
Phanh chân dùng để điều chỉnh tốc độ xe chạy trên đường.
Phanh tay dùng để dừng xe tại chỗ.
Hệ thống phanh xe APV có cơ cấu phanh trước là phanh đĩa được dẫn
động thuỷ lực có trợ lực chân khơng. Ngồi ra cịn gắn cơ cấu tự điều chỉnh khe
hở của má phanh và đĩa phanh, bộ phân bố lực phanh. Còn phanh sau là phanh
tang trống.
1.3.3. Hệ thống treo
Là cơ cấu nối giữa khung xe với bánh xe. Hệ thống treo gồm có hệ thống
treo trước và treo sau :
Bộ treo trước của xe APV là treo độc lập kiểu MacPherson với. Hệ treo
này có tên gọi là hệ treo trên lò xo dẫn hướng và trục giảm chấn. Nó là biến
dạng của hệ treo hai địn ngang. Nếu coi địn ngang trên có chiều dài bằng
khơng và thay thế vào đó là địn có khả năng thay đổi kích thước chiều dài. Hệ

treo bao gồm: một địn ngang dưới (có đặt cơ cấu điều chỉnh), giảm chấn đặt
9


theo phương đứng, một đầu giảm chấn gối trên khớp cầu ngồi của địn ngang,
một đầu bắt với khung xe (thường là tai xe), đòn ngang nối với thanh xoắn.
Bánh xe nối cứng với vỏ giảm chấn. Lò xo đặt bao ngoài giảm chấn và trục
giảm chấn. So với hệ treo địn ngang: cấu trúc này ít chi tiết, có thể giảm nhẹ
trọng lượng phần không treo, không gian chiếm chỗ nhỏ, có khả năng giải
phóng được nhiều khoảng khơng phía trong dành cho khoang truyền lực hoặc
khoang hành lý.
Hệ treo sau Minivan APV là hệ treo phụ thuộc phần tử đàn hồi lá nhíp.
Đối với xe Minivan APV là xe du lịch 7&8 chỗ ngồi nên việc sử dụng hệ treo
này cũng hoàn toàn hợp lý. Cấu tạo đơn giản nhưng khá vững chắc, giá thành
giảm. Kết cấu của nó gồm phần tử đàn hồi lá nhíp đồng thời làm ln bộ phận
dẫn hướng. Trong q trình biến dạng chiều dài của nhíp thay đổi nên hai tai
nhíp bắt lên dầm có một đầu trước cố định, đầu sau có thể di động được. Và
giảm chấn được đặt nghiêng góc 450.
1.3.4. Các góc đặt bánh xe dẫn hướng
Việc bố trí các góc đặt bánh xe dẫn hướng liên quan đến tính điều khiển
và ổn định chuyển động. Xe phải có tính năng ổn định khi đi trên đường thẳng
và khi đi ra khỏi đường vịng thì phải có khả năng hồi phục trạng thái đi thẳng.
Do đó bánh xe được lắp đặt với các góc khác nhau so với mặt đường và đối với
hệ thống treo khác nhau.
a. Góc nghiêng ngang của bánh xe: 0
Góc nghiêng ngang của bánh xe là góc được xác định trong mặt phẳng
ngang của xe tạo nên bởi mặt phẳng dọc đi qua tâm bánh xe với phương thẳng
đứng: 0 = 0° 45’
Góc 0 = 0° 45’ dương nên khi góc quay vịng dương sẽ làm giảm tải
trọng thẳng đứng tác dụng lên ổ trục và cam lái. Giữ cho bánh xe khỏi bị tuột do

có thành phần lực dọc trục khi đặt bánh xe có góc 0 dương.
b. Độ chụm của bánh xe

10


Độ chụm của bánh xe là độ lệch của phần trước so với phần sau bánh xe
khi nhìn từ trên xuống dưới theo hướng chuyển động của xe. Góc lệch của bánh
xe được gọi là góc chụm. “B” – “A”: 0 ± 1.5 mm.
c. Góc nghiêng dọc của trụ đứng: 

0

Là góc được xác định trong mặt phẳng dọc của xe và tạo nên bởi tâm
đường trụ đứng với phương thẳng đứng trong mặt phẳng dọc.
Khi nhìn theo chiều chuyển động dọc xe góc 

0

có giá trị dương khi

đường tâm trụ đứng lệch về phía sau và có giá trị âm khi đường tâm trụ đứng
lệch về phía trước:  0 = 3° 30’.

11


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU HỆ THỐNG TREO
MACPHERSON XE MINIVAN APV


2.1 CÔNG DỤNG VÀ YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG TREO
MACPHERSON
2.1.1 Công dụng của hệ thống treo
Hệ thống treo xe Minivan APV ở đây được hiểu là hệ thống liên kết mềm
giữa bánh xe và khung xe hoặc vỏ xe. Mối liên kết treo của xe là mối liên kết
đàn hồi có chức năng chính sau đây:
Tạo điều kiện cho bánh xe thực hiện chuyển động tương đối theo phương
thẳng đứng đối với khung xe hoặc vỏ xe theo yêu cầu dao động “êm dịu”, hạn
chế tới mức có thể chấp nhận được những chuyển động khơng muốn có khác
của bánh xe như lắc ngang, lắc dọc.
Truyền lực giữa bánh xe và khung xe bao gồm lực thẳng đứng, lực dọc và
lực bên.
Bộ phận đàn hồi làm giảm nhẹ các tải trọng động tác dụng từ bánh xe lên
khung và đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi di chuyển .
Bộ phận dẫn hướng để truyền lực dọc, ngang và mômen từ đường lên các
bánh xe. Động học của bộ phận dẫn hướng xác định tính chất dịch chuyển tương
đối của bánh xe đối với khung.
Bộ phận giảm chấn để dập tắt các dao động của phần được treo và không
dược treo của ô tô.
2.1.2 Yêu cầu của hệ thống treo
Trên hệ thống treo, sự liên kết giữa bánh xe và khung vỏ cần thiết phải
mềm nhưng cũng phải đủ khả năng để truyền lực, quan hệ này được thể hiện ở
các yêu cầu chính sau đây:
Độ võng tĩnh (độ võng sinh ra do tác dụng của tải trọng tĩnh) phải nằm
trong giới hạn đủ đảm bảo được các tần số dao động riêng của vỏ xe và độ võng
12


động (độ võng sinh ra khi ô tô chuyển động) phải đủ để đảm bảo vận tốc chuyển

động của ô tô trên đường xấu nằm trong giới hạn cho phép. Ở giới hạn này
khơng có sự va đập lên bộ phận hạn chế.
Động học của các bánh xe dẫn hướng vẫn giữ đúng khi các bánh xe dẫn
hướng dịch chuyển trong mặt phẳng thẳng đứng (nghĩa là khoảng cách hai vết
bánh trước và các góc đặt trụ đứng và bánh dẫn hướng không thay đổi).
Dập tắt nhanh các dao động của vỏ và bánh xe.
Giảm tải trọng động khi ô tô qua những đường gồ ghề.
Hệ thống treo phải phù hợp với điều kiện sử dụng theo tính năng kỹ thuật
của xe (xe chạy trên đường tốt hay xe chạy trên các loại đường khác nhau).
Bánh xe có thể chuyển dịch trong một giới hạn nhất định.
Quan hệ động học của bánh xe phải hợp lý thoả mãn mục đích chính của
hệ thống treo là làm mềm theo phương thẳng đứng nhưng không phá hỏng các
quan hệ động học và động lực học của chuyển động bánh xe.
Không gây nên tải trọng lớn tại các mối liên kết với khung hoặc vỏ.
Có độ tin cậy lớn, độ bền cao và không gặp hư hỏng bất thường.
Giá thành thấp và độ phức tạp của hệ thống treo khơng q lớn.
Có khả năng chống rung và chống ồn truyền từ bánh xe lên khung, vỏ xe
tốt.
Đảm bảo tính ổn định và tính điều khiển chuyển động của ô tô ở tốc độ
cao, ô tô điều khiển nhẹ nhàng.
2.2. KẾT CẤU CỦA HỆ THỐNG TREO MACPHERSON
2.2.1. Ưu nhược điểm của hệ thống treo
a. Ưu điểm
Hệ thống treo trước xe Minivan APV là hệ treo MC.Pherson được dùng
rộng rãi trên các xe du lịch hiện đại và có xu hướng áp dụng cho xe tải hạng
nhỏ.
Nó là biến dạng của hệ thống treo hai đòn ngang, trong trường hợp này độ
dài đòn trên được thu nhỏ lại bằng không.

13



Ngồi những ưu điểm của hệ thống treo hai địn ngang nó cịn có những
ưu việt là cấu trúc đơn giản, gọn nhẹ, do đó giải phóng được khoảng khơng gian
dành cho hệ thống truyền lực hoặc khoang hành lý của xe.
Cấu tạo của hệ thống treo này khá đơn giản, vì có ít chi tiết, nhẹ nên giảm
được phần khối lượng khơng được treo.
Nhờ có khoảng cách lớn giữa các điểm đỡ của hệ thống treo nên ít gặp
phiền phức về căn chỉnh góc đặt bánh trước do lắp ghép khơng đúng hoặc do sai
sót trong chế tạo các chi tiết. Vì vậy, ngoại trừ độ chụm (của hai bánh xe trước)
việc điều chỉnh góc đặt bánh xe thường là khơng cần thiết.

Hình 2.1: Bố trí hệ thống treo trước trên xe Minivan APV
b. Nhược điểm
Hạn chế động học của hệ treo: Chiều cao tâm quay dao động lớn; đặc tính
điều chỉnh của góc nghiêng ngang của bánh xe ( 0 ) thấp.
Khó giảm chiều cao mũi xe.
Có khả năng gây ra sự thay đổi góc nghiêng ngang bánh xe, vết bánh xe.

14


2.2.2. Cấu tạo hệ thống treo

Hình 2.2: Sơ đồ hệ thống treo trước xe Minivan APV (kiểu MC.Pherson)
1. Giảm chấn; 2. Đòn treo; 3.Bánh xe; 4. Lò xo trụ; 5. Cần đẩy piston
Cấu tạo của hệ thống treo gồm : Một đòn ngang dưới 5, đầu trong liên kết
với khung bằng khớp trụ, đầu ngoài nối với trục ngõng bằng khớp cầu, đầu trên
giảm chấn liên kết với khung vỏ. Giảm chấn đóng vai trị là một trụ xoay dẫn
hướng của bánh xe. Bánh xe được nối cứng với vỏ giảm chấn, lò xo trụ được

lồng vào giảm chấn để hệ treo được gọn hơn.

15


3

1

6

4
8

7

5

2

Hình 2.3: Kết cấu hệ thống treo trước Minivan APV
1. Giảm chấn; 2. Thanh ổn định; 3. Trục ngõng; 4. Vành bánh xe;
5. Đòn ngang; 6. Nắp lazăng bánh xe; 7. Thanh giằng; 8. Rô tuyn
a. Phần tử đàn hồi lị xo trụ
- Cơng dụng
Lị xo được làm từ dây thép lò xo, là một loại thép đặc biệt, được quấn
thành hình ống (hình 2.4). Khi đặt tải lên lị xo, dây lò xo sẽ bị xoắn do ống lò
xo bị nén. Lúc này năng lượng ngoại lực được dự trữ trong lò xo và va đập được
giảm bớt.


16


Hình 2.4: Lị xo trụ
- Kết cấu lị xo trên hệ thống treo
Đảm bảo kết cấu vững chắc. Lò xo trụ được lồng vào giảm chấn để hệ
treo được gọn hơn. Lò xo được đặt lệch khỏi đường tâm của bộ giảm chấn, sao
cho các phản lực a và b xuất hiện theo chiều ngược lại các lực A và B (hình 2.5).
Điều này giải quyết được vấn đề khi bộ giảm chấn có tác dụng như một bộ phận
của hệ liên kết treo, chịu tải trọng thẳng đứng. Tuy vậy, vì các bộ giảm chấn
phải chịu tải trọng từ các bánh xe nên chúng hơi bị uốn. Điều này làm phát sinh
ứng lực ngang (A và B trên hình minh hoạ), tạo ra ma sát giữa cần đẩy piston và
dẫn hướng cũng như giữa piston và ống lót xylanh, làm phát sinh tiếng ồn và
ảnh hưởng đến độ êm chạy xe.

Hình 2.5: Sơ đồ bố trí lị xo
Lị xo được chặn bởi hai vòng đệm và hai giá đỡ trên và dưới như hình 2.6

17



×