Tải bản đầy đủ (.pdf) (180 trang)

(Luận văn) hoàn thiện việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán vừa và nhỏ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 180 trang )

to
tn
gh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

p
ie
do

---------------

w
n
ad
lo
th
yj

an
lu

la

ip

uy

PHẠM KIM LOAN


n
va

tz
ha

n
oi

m
ll
fu

HỒN THIỆN VIỆC TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM
SỐT TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN VỪA
VÀ NHỎ VIỆT NAM

z
ht

vb
k

jm
ai
gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


om

l.c
an

Lu
n

va
re
y
te

th

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013


to
tn
gh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

p
ie
do


---------------

w
n
ad
lo

PHẠM KIM LOAN

th
yj
ip

uy
an
lu

la

HỒN THIỆN VIỆC TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM
SỐT TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN VỪA
VÀ NHỎ VIỆT NAM

n
va

tz
ha


n
oi

m
ll
fu

z

Chun ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

ht

vb
k

jm
ai
gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c
an

Lu


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Thị Hồng Minh

n

va
re
y
te

th

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013


to
tn
gh

LỜI CẢM ƠN

p
ie
do
w

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu

n
ad

lo

sắc nhất đến PGS.TS Mai Thị Hồng Minh, người đã tận tình hướng dẫn

th

tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.

yj

ip

uy

Tơi xin trân trọng cảm ơn tất cả thầy cô trong chương trình đào tạo

la

Thạc sĩ của Khoa Kế Tốn-Kiểm Tốn trường đại học kinh tế TP.HCM

an
lu

đã nhiệt tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu.

n
va

Tôi xin cảm ơn Khoa Kế Toán-Kiểm Toán, Viện đào tạo sau đại


m
ll
fu

học trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong
q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.

n
oi

Tơi cũng xin cảm ơn các Anh/Chị trong các Công ty kiểm tốn và

tz
ha

các bạn bè đã đóng góp ý kiến và giúp tôi thu thập tài liệu cho luận văn

z

này.

ht

vb
jm

k

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013


om

l.c

ai
gm

Tác Giả

an

Lu
n

va
re

Phạm Kim Loan

y
te

th


to
tn
gh
p
ie


LỜI CAM ĐOAN

do
w
n
ad
lo

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi.

th

Các phân tích, số liệu và kết quả nêu trong luận văn là hồn tồn trung thực và có

yj

an
lu

la

ip

uy

nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả


n
va
tz
ha

n
oi

m
ll
fu
Phạm Kim Loan

z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai
gm
an

Lu
n


va
re
y
te

th


to
tn
gh

MỤC LỤC

p
ie

Phần mở đầu ..................................................................................................................... 1

do

w

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ

n
ad
lo


RỦI RO KIỂM SỐT TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ... 6

1.1. Khái quát chung về hệ thống kiểm soát nội bộ......................................................... 6

th

yj

1.1.1 Khái niệm .......................................................................................................... 6

ip

uy

1.1.2 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm sốt nội bộ ........................................... 7

la

1.1.2.1. Mơi trường kiểm soát .................................................................................. 7

an
lu

1.1.2.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................................ 9

n
va

1.1.2.3. Hoạt động kiểm sốt ................................................................................. 10


m
ll
fu

1.1.2.4. Thơng tin và truyền thông ......................................................................... 12
1.1.2.5. Giám sát .................................................................................................... 12

n
oi

1.1.3 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................... 13

tz
ha

1.2. Chất lượng kiểm toán và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán............ 14
1.2.1. Khái niệm về chất lượng kiểm toán ..............................................................14

z

ht

vb

1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm tốn .........................................14

jm

1.2.2.1. Quy mơ cơng ty kiểm toán .................................................................... 14


k

1.2.2.2. Mức độ chuyên sâu từng lĩnh vực, ngành nghề thực hiện kiểm toán ... 15

ai
gm

1.2.2.3. Nhiệm kỳ của kiểm tốn viên ............................................................... 15

om

l.c

1.2.2.4. Giá phí kiểm toán .................................................................................. 16
1.2.2.5. Phạm vi của dịch vụ phi kiểm toán cung cấp........................................ 16

Lu

an

1.2.2.6. Phương pháp luận kiểm toán và tính cách của kiểm tốn viên ............. 17

1.3.1.1. VSA 310 - Hiểu biết về tình hình kinh doanh ..................................... 18

th

1.3.1. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) ..................................................... 18

y
te


thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm toán BCTC ........ 18

re

1.3. Yêu cầu của các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và quốc tế trong việc tìm hiểu hệ

n

va

1.2.2.7. Kiểm sốt chất lượng dịch vụ cung cấp ................................................ 17


to
tn
gh

1.3.1.2. VSA 400 – Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ .................................. 18

p
ie

1.3.1.3. VSA 401- Thực hiện kiểm tốn trong mơi trường tin học ................... 18

do

1.3.2. Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA) ........................................................... 19

w

n

1.3.2.1. ISA 315 – Hiểu biết về đơn vị, môi trường và đánh giá rủi ro có sai

ad
lo

lệch trọng yếu ...................................................................................... 19

th

1.3.2.1.1 Hiểu biết về đơn vị và môi trường, bao gồm cả hệ thống kiểm

yj

ip

uy

soát nội bộ ................................................................................... 19

la

1.3.2.1.2. Đánh giá rủi ro có sai lệch trọng yếu .......................................... 19

an
lu

1.3.2.1.3. Thơng tin cho người quản lý cao cấp .......................................... 20
1.3.2.2. ISA 330 - Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh


n
va

giá ........................................................................................................ 20

m
ll
fu

1.3.3. So sánh VSA 310, VSA 400 và ISA 315 .................................................... 21

n
oi

1.4. Trình tự tìm hiểu HTKSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát ..................................... 23

tz
ha

1.4.1. Vị trí và vai trị của việc tìm hiểu và đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ
trong quá trình kiểm tốn báo cáo tài chính ................................................ 23

z

vb

1.4.2. Trình tự tìm hiểu và đánh giá HTKSNB của kiểm tốn viên ..................... 23

ht


1.4.2.1. Bước 1: Khảo sát HTKSNB để lập kế hoạch kiểm toán ..................... 23

jm

k

1.4.2.2. Bước 2: Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ............................................. 27

ai
gm

1.4.2.3. Bước 3:Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát trong chương

om

l.c

trình kiểm tốn ..................................................................................... 29
1.4.2.4. Bước 4: Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và điều chỉnh những thử nghiệm

Lu

cơ bản đã dự kiến ................................................................................. 30

an

va

1.4.3. Thông báo các hạn chế phát hiện được ....................................................... 31


n

Kết luận chương 1 .................................................................................................... 33

re
y
te

th


to
tn
gh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

p
ie

VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT TRONG KIỂM TỐN BCTC

do

Ở CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN VỪA VÀ NHỎ VIỆT NAM HIỆN

w
n


NAY .......................................................................................................34

ad
lo

2.1. Lược sử hình thành và phát triển của kiểm toán độc lập ở Việt Nam .................. 34

th

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển kiểm tốn độc lập ở Việt Nam...............34

yj

ip

uy

2.1.2. Tình hình hoạt động của các cơng ty kiểm tốn ...........................................35

la

2.1.3. Các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt

an
lu

Nam...............................................................................................................38
2.1.4. Những thành công, tồn tại và định hướng trong thời gian sắp tới của ngành

n

va

kiểm toán độc lập Việt Nam .........................................................................41

m
ll
fu

2.2. Thực trạng các quy định hiện hành liên quan đến việc tìm hiểu hệ thống kiểm

n
oi

sốt nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm tốn BCTC .......................... 42

tz
ha

2.3. Thực trạng việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm sốt
trong kiểm tốn BCTC ở các cơng ty kiểm toán vừa và nhỏ Việt Nam hiện nay . 43

z

vb

2.3.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 43

ht

2.3.2. Phương pháp và đối tượng khảo sát ............................................................ 43


jm

k

2.4. Đánh giá chung ...................................................................................................... 44

ai
gm

2.4.1. Tại các Cơng ty kiểm tốn được kiểm tốn các Doanh nghiệp niêm yết .... 44

om

l.c

2.4.1.1. Tình hình chung .................................................................................. 44
2.4.1.2. Tổng hợp kết quả khảo sát: Khảo sát 09 Cơng ty kiểm tốn thuộc

Lu

nhóm này ............................................................................................. 45

an

sốt trong kiểm tốn BCTC tại các cơng ty kiểm tốn được kiểm toán

y
te


th

2.4.1.4. Nhận xét ưu điểm và khuyết điểm ...................................................... 56

re

doanh nghiệp niêm yết ........................................................................ 51

n

va

2.4.1.3. Quá trình tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm


to
tn
gh

2.4.2. Tại các Cơng ty kiểm tốn khơng được kiểm tốn các Doanh nghiệp niêm

p
ie

yết ................................................................................................................ 60

do

2.4.2.1. Tình hình chung ................................................................................ 60


w
n

2.4.2.2. Tổng hợp kết quả khảo sát: Khảo sát 15 cơng ty kiểm tốn thuộc

ad
lo

nhóm này........................................................................................... 60

th

2.4.2.3. Q trình tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm

yj

ip

uy

soát trong kiểm toán BCTC tại các cơng ty kiểm tốn khơng được

la

kiểm tốn doanh nghiệp niêm yết ..................................................... 65

an
lu

2.4.2.4. Đánh giá chung việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá

rủi ro kiểm soát của khách hàng trong kiểm toán BCTC tại các cơng

n
va

ty kiểm tốn vừa và nhỏ khơng được kiểm tốn các doanh nghiệp

m
ll
fu

niêm yết............................................................................................. 67

n
oi

2.4.3. Theo kết quả kiểm tra tình hình hoạt động của 30 cơng ty kiểm tốn năm

tz
ha

2011 do VACPA thực hiện.......................................................................... 68
Các tồn tại, hạn chế sau kiểm tra 30 cơng ty kiểm tốn .................. 68

2.4.3.2.

Ngun nhân của những hạn chế trên............................................... 69

z


2.4.3.1.

vb

ht

Kết Luận Chương 2 ....................................................................................................... 70

jm

k

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN VIỆC TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM

ai
gm

SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SỐT TRONG

om

l.c

KIỂM TỐN BCTC Ở CÁC CƠNG TY KIỂM TOÁN VỪA VÀ
NHỎ VIỆT NAM ................................................................................ 71

Lu

3.1. Quan điểm xác lập giải pháp ................................................................................ 71


an

va

3.1.1. Từng bước hội nhập quốc tế........................................................................ 71

n

3.1.2. Phù hợp đặc điểm, điều kiện của Việt Nam ................................................ 72

re
y
te

3.1.3. Phù hợp định hướng đổi mới, phát triển của ngành kiểm toán ................... 72

th


to
tn
gh

3.2. Giải pháp cụ thể về mặt kỹ thuật để hồn thiện việc tìm hiểu hệ thống kiểm sốt

p
ie

nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm toán BCTC đối với các cơng ty


do

kiểm tốn vừa và nhỏ Việt Nam ........................................................................... 73

w
n

3.2.1. Quy định bằng văn bản hướng dẫn cụ thể việc tìm hiểu hệ thống kiểm sốt

ad
lo

nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm tốn báo cáo tài chính (cập

th

nhật theo hướng dẫn của Chuẩn mực Kiểm tốn mới, có hiệu lực từ ngày

yj

3.2.1.1.

Đánh giá rủi ro trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ..........75

3.2.1.3.

an
lu

3.2.1.2.


Đánh giá rủi ro trong giai đoạn tiền kế hoạch...........................74

la

ip

uy

01/01/2014)................................................................................................. 73

3.2.1.4.

Giai đoạn hồn thành kiểm tốn ...............................................87

Đánh giá rủi ro trong giai đoạn thực hiện kiểm toán ................84

n
va

m
ll
fu

3.2.2. Tham khảo mơ hình Top - Down (M.Ramos, 2009) và kinh nghiệm thực

n
oi

tế ................................................................................................................. 88


tz
ha

3.3. Các kiến nghị cụ thể để hồn thiện việc tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ và
đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm toán BCTC tại các Cơng ty kiểm tốn vừa

z

vb

và nhỏ Việt Nam ................................................................................................... 90

ht

3.3.1 Kiến nghị đối với các công ty kiểm toán vừa và nhỏ Việt Nam ................. 90

jm

k

3.3.1.1. Trở thành thành viên của hãng kiểm toán quốc tế ............................... 90

ai
gm

3.3.1.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp ................................................ 90

om


l.c

3.3.1.3. Phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng ..................... 91
3.3.1.4. Trang bị phương tiện làm việc cho các KTV và trợ lý kiểm toán ....... 92

Lu

3.4. Kiến nghị đối với Nhà nước ................................................................................. 92

an

và ban hành chuẩn mực kiểm toán Việt Nam phù hợp với thơng lệ quốc tế

th

kiểm tốn trong nước trở thành tổ chức tự quản ........................................ 93

y
te

3.4.2. Đẩy mạnh sự phát triển các tổ chức nghề nghiệp trong lĩnh vực kế toán,

re

và điều kiện của Việt Nam ......................................................................... 93

n

va


3.4.1. Tiếp tục hoàn thiện các văn bản pháp luật về kiểm toán độc lập, xây dựng


to
tn
gh

3.4.3. Phát triển nguồn nhân lực ........................................................................... 94

p
ie

3.4.4. Cần xây dựng hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý ....................... 94

do

3.5. Kiến nghị đối với Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) .............. 94

w
n

3.5.1. Tiếp tục đổi mới về tổ chức, phương thức hoạt động và nội dung hoạt

ad
lo

động của Hội nghề nghiệp ......................................................................... 96

th


3.5.2. Tăng cường kiểm sốt chất lượng trong đó có kiểm sốt về việc tìm hiểu

yj

ip

uy

hệ thống kiểm sốt nội bộ và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu............. 96

la

3.5.3. Cần u cầu các cơng ty kiểm tốn vừa và nhỏ (chưa là thành viên của

an
lu

Hãng kiểm toán quốc tế hoặc đã là thành viên nhưng chưa được Hãng đào
tạo, chuyển tải các thủ tục kiểm toán) tuân thủ chương trình kiểm tốn

n
va

mẫu do VACPA xây dựng ......................................................................... 97

m
ll
fu

3.5.4. Các kiến nghị khác: .................................................................................... 98


n
oi

Kết Luận Chương 3 ....................................................................................................... 99

tz
ha

KẾT LUẬN ................................................................................................................. 100

z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai
gm
an

Lu
n

va

re
y
te

th


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

to
tn
gh

DANH SCH CC T VIT TT

p
ie
w
n

BCTC:

Bỏo cỏo ti chớnh

COSO:

y ban Tổ chức Tài trợ

HTKSNB:


Hệ thống kiểm sốt nội bộ

IFAC:

Liên đồn Kế tốn Quốc tế

ad
lo

Hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ

th

do

AICPA:

yj

ip

uy
la

ISA:

Tổ chức Quốc Tế về tiêu chuẩn hóa

an
lu


ISO:

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

Kiểm soát nội bộ

n
va

KSNB:

Kiểm toán viên

QA/QC:

Giám sát, quản lý, bảo hành chất lượng) / Kiểm tra và kiểm
soát chất lượng

n
oi

m
ll
fu

KTV:

Quản lý chất lượng tồn diện


VACPA:

Hội kiểm tốn viên hnh ngh Vit Nam

VSA:

Chun mc kim toỏn Vit Nam

tz
ha

TQM:

z

ht

vb
k

jm
om

l.c

ai
gm
an

Lu

n

va
re
y
te

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

to
tn
gh

DANH SCH CC S , Mễ HèNH

p
ie
do
w

Mụ hỡnh 1.1: Mụ hình Hệ thống kiểm sốt nội bộ theo COSO ...................................13

n

ad

lo

Sơ đồ 1.1: Trình tự nghiên cứu Hệ thống kiểm sốt nội bộ .........................................32

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổng quát tìm hiểu về đơn vị được kiểm toán..................................89

th

yj

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ minh họa quy trình đánh giá hệ thống kiểm soỏt ni b ..................98

an
lu

la

ip

uy
n
va
tz
ha

n
oi

m
ll

fu
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai
gm
an

Lu
n

va
re
y
te

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam


to
tn
gh

DANH SCH CC BNG BIU, BIU

p
ie
do
w

Biu 2.1: Chi tiết doanh thu cơ cấu theo đối tượng khách hàng .............................36

n

ad
lo

Biểu đồ 2.2: Chi tiết tỷ trọng doanh thu theo từng loại dịch vụ năm 2011 và 2012 ....37

Bảng 1.1: Thống kê tỷ lệ sai lệch có thể bỏ qua ..........................................................30

th

yj

Bảng 2.1: Thống kê kết quả kinh doanh gần nhất qua 2 năm 2011, 2012 ...................38

ip


uy

Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả khảo sát 09 Cơng ty kiểm tốn được kiểm toán các

la

Doanh nghiệp niêm yết .............................................................................45

an
lu

Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả khảo sát 15 cơng ty kiểm tốn khơng được kim toỏn
cỏc Doanh nghip niờm yt .......................................................................60

n
va
tz
ha

n
oi

m
ll
fu
z
ht

vb

k

jm
om

l.c

ai
gm
an

Lu
n

va
re
y
te

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

1


to

tn
gh
p
ie

PHN M U

do

I. Lý do chn ti:

w
n

Hot ng kim toán độc lập là nhu cầu cần thiết, trước hết vì lợi ích của bản

ad
lo

thân doanh nghiệp, của các nhà đầu tư trong và ngồi nước, lợi ích của chủ sở hữu

th

vốn, các chủ nợ, lợi ích và yêu cầu của Nhà nước. Người sử dụng kết quả kiểm toán

yj

uy

phải được đảm bảo rằng những thông tin họ được cung cấp là trung thực, khách


la

ip

quan, có độ tin cậy cao để làm căn cứ cho các quyết định kinh tế hoặc thực thi trách

an
lu

nhiệm quản lý, giám sát của mình.  Có thể thấy vai trị ngày càng quan trọng của
ngành nghề kiểm toán trong sự phát triển kinh tế. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày

n
va

càng cao của dịch vụ cung cấp, các cơng ty kiểm tốn ngày càng phải hồn thiện

m
ll
fu

các quy trình hoạt động, ln đảm bảo sự tuân thủ, cập nhật chuẩn mực kiểm toán
cũng như các chuẩn mực nghề nghiệp. Đó là vấn đề ln được sự quan tâm lớn của

n
oi

những nhà xây dựng chuẩn mực, tồn thể các kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn.


tz
ha

Kiểm sốt ln là khâu quan trọng trong mọi quy trình quản trị, do đó các

z

nhà quản lý thường chú tâm đến việc hình thành và duy trì các hoạt động kiểm soát

ht

vb

để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Khái niệm kiểm soát nội bộ đã dần hình thành

jm

và phát triển để trở thành hệ thống lý luận về vấn đề kiểm soát trong tổ chức. Hệ

k

thống kiểm sốt nội bộ là một hệ thống các chính sách và thủ tục nhằm bảo vệ tài

ai
gm

sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm việc thực hiện chế

om


l.c

độ, chính sách của Nhà nước, bảo đảm hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi

an

Lu

ro kiểm sốt trong kiểm tốn báo cáo tài chính là một bước hết sức quan trọng trong
quy trình kiểm tốn. Dựa vào những hiểu biết sâu sắc và đầy đủ về h thng kim

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

th

nghim c bn cn thit nhm thu thp các bằng chứng kiểm tốn một cách thích

y
te

cuộc kiểm tốn. Đây là cơ sở để kiểm toán viên thiết kế và thực hiện các thử

re

đồng kiểm toán. Kết quả của quá trình này cũng ảnh hưởng đến bước tiếp theo của

n

thiết kế và thực tế áp dụng. Từ đó sẽ đưa ra quyết định chấp nhận hay từ chối hợp


va

soát nội bộ của khách hàng, công ty sẽ đánh giá rủi ro kiểm soát trên phương diện


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

2


to
tn
gh

hp v y nht. Do ú, quỏ trỡnh ny khơng chỉ thể hiện sự tn thủ chuẩn mực

p
ie

kiểm tốn mà cịn góp phần làm cho cơng cuộc kiểm tốn hữu hiệu và hiệu quả hơn.

do

Với các lý do nêu trên, việc “Hồn thiện việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát

w

n


nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại các

ad
lo

cơng ty kiểm toán vừa và nhỏ Việt Nam” là một vấn đề cần thiết, nhằm góp phần

th

phát triển và hồn thiện dịch vụ kiểm tốn trong tiến trình hội nhập khu vực và thế

yj
ip

uy

giới.

la

II. Tổng quan những nghiên cứu trước đây liên quan đến tìm hiểu hệ thống

an
lu

kiểm sốt nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm toán báo cáo tài

n
va


chính tại các Cơng ty kiểm tốn Việt Nam
Đã có nhiều bài viết (đăng trên các trang tạp chí và báo chuyên ngành, các

m
ll
fu

luận văn…) nói về các vấn đề có liên quan đến kiểm sốt nội bộ hay đánh giá hệ

n
oi

thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính. Điển hình như sau:

tz
ha

- Tiểu luận với đề tài “Các phương pháp mô tả Hệ thống kiểm sốt nội bộ
trong kiểm tốn báo cáo tài chính” (Nguyễn Thị Lương, 2008): Nội dung chủ yếu

z

của bài viết này chỉ tập trung vào việc đánh giá ưu và nhược điểm của các phương

vb

ht

pháp mô tả hệ thống KSNB, đây là một trong các bước của việc tìm hiểu hệ thống


jm

kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm toán BCTC.

k

ai
gm

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán BCTC tại chi
nhánh Cơng ty kiểm tốn và tư vấn tài chính kế tốn Sài Gịn (AFC) (Lưu Thị

l.c

om

Ngọc Tú, 2009 - Luận văn tốt nghiệp Đại Học);  Hồn thiện quy trình đánh giá hệ

Lu

thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH kiểm

an

tốn và kế toán AAC (Trần Thị Minh Hà – Tuyển tập Báo cỏo Hi ngh Sinh viờn

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

th


im i vi vic tỡm hiu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát

y
te

Các bài viết này tập trung chủ yếu vào việc tìm hiểu, mơ tả, phân tích ưu và nhược

re

Việt Nam thực hiện (Nguyễn Hồng Hạnh, Luận văn tốt nghiệp Đại Học, 2010)… 

n

thống kiểm soát nội bộ trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH KPMG

va

nghiên cứu khoa học lần thứ 7 Đại Học Đà Nẵng năm 2010);  Quy trình đánh giá hệ


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

3


to
tn
gh

thc t ang ỏp dng tng cụng ty kim tốn độc lập riêng lẻ như AAC, AFC,


p
ie

KPMG. Từ đó, nêu ra các nhận xét, kiến nghị để hoàn thiện quy trình này đối với

do

từng Cơng ty kiểm tốn được nghiên cứu.

w

- Bài viết “Hệ thống kiểm soát nội bộ - chìa khóa vàng của quản trị

n

ad
lo

doanh nghiệp hiệu quả” (Ths. Dương Đình Ngọc- Giám đốc điều hành Cơng ty

TNHH kiểm toán APEC, 2011): Bài viết này nêu bật lên các yếu tố cơ bản, quan

th

yj

trọng hợp thành một Hệ thống kiểm sốt và cách thức vận hành nó một cách hiệu

ip


uy

quả.

la

- Bài viết “Những điều cần chú ý khi kiểm toán BCTC trong điều kiện

an
lu

kinh tế khủng hoảng” (Chuyên đề dịch vụ kế tốn, website Cơng ty TNHH TM DV

n
va

Linh San đăng ngày 08/06/2011): Bài viết đề cập đến những rủi ro nổi trội mà kiểm
toán viên sẽ phải chú ý hơn khi kiểm toán BCTC, từ khâu xem xét chấp nhận khách

m
ll
fu

hàng đến lập kế hoạch kiểm toán (tìm hiểu và đánh giá tính hữu hiệu của HT

n
oi

KSNB của KH, xác định mức trọng yếu, xây dựng chương trình kiểm tốn, nhân


tz
ha

lực, vật lực) và kết thúc kiểm toán nhằm trợ giúp các KTV trong điều kiện kinh tế
khủng hoảng. Tuy nhiên, bài viết này chỉ điểm qua và nhấn mạnh những điểm cần

ht

vb

III. Mục tiêu nghiên cứu

z

lưu ý trong cơng cuộc kiểm tốn.

jm

k

Trên cơ sở nghiên cứu những yêu cầu của Chuẩn mực kiểm toán Quốc tế và

ai
gm

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam liên quan đến việc tìm hiểu Hệ thống kiểm sốt nội

om


l.c

bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát khi kiểm toán BCTC sẽ đánh giá thực trạng áp dụng
những yêu cầu trên tại các Cơng ty Kiểm tốn vừa và nhỏ Việt Nam hiện nay. Qua

Lu

đó sẽ đưa ra nhận xét, đánh giá và kiến nghị những giải pháp góp phần hồn thiện

an

hơn q trình này được áp dụng ở các cơng ty kiểm toỏn va v nh Vit Nam.

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

y
te

kim soỏt trong kim toỏn báo cáo tài chính do các cơng ty kiểm tốn độc lập vừa

re

Đề tài nghiên cứu việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro

n

va


IV.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

4


to
tn
gh

v nh Vit Nam thc hin, khụng cp n các loại hình kiểm tốn khác như

p
ie

kiểm tốn nhà nước, kiểm toán nội bộ.

do

Đề tài cũng chỉ tập trung nghiên cứu việc tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ

w

n

và đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm toán BCTC được áp dụng tại các cơng ty

ad

lo

kiểm tốn vừa và nhỏ Việt Nam. Cụ thể là một số công ty kiểm tốn được kiểm

th

tốn các Cơng ty niêm yết và các Cơng ty kiểm tốn chưa được kiểm tốn các cơng

yj

uy

ty niêm yết năm 2013. Đặc biệt phân tích ưu điểm và nhược điểm của từng nhóm

la

ip

cơng ty trong việc áp dụng việc tìm hiểu và đánh giá trên vào thực tế kiểm tốn, từ
giá rủi ro kiểm sốt.

an
lu

đó đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện hơn việc tìm hiểu HTKSNB và đánh

n
va

Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Người viết nghiên cứu dựa trên các Chuẩn


m
ll
fu

mực kiểm toán Việt Nam, Chuẩn mực kiểm toán quốc tế và các văn bản pháp lý

V. Phương pháp nghiên cứu:

tz
ha

n
oi

khác có liên quan còn hiệu lực đến thời điểm khảo sát.

z

Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, người viết đã sử dụng kết

vb

ht

hợp phương pháp định lượng và phương pháp định tính, trong đó phương pháp định

k

jm


tính là chủ yếu. Cụ thể, các phương pháp như sau:

ai
gm

Phương pháp phỏng vấn và gửi bảng câu hỏi để khảo sát thực tiễn nhằm mục

l.c

đích thu thập thơng tin và đánh giá thực trạng nghiên cứu.

om

Phương pháp phân tích: Trên cơ sở thông tin và tài liệu thu thập được tiến

an

Lu

hành phân tích.

Phương pháp thống kê, tổng hợp: Kết quả phân tích được tổng hợp theo từng

re
y
te

Phương pháp suy luận logic.


n

Phương pháp so sánh và đối chiếu: Đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn.

va

nhóm đối tượng nghiên cứu, đánh giá tổng th v thc trng.

th

VI. im mi ca lun vn:

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

5


to
tn
gh

Phm vi, i tng nghiờn cu ca ti rng hơn so với các nghiên cứu

p
ie

trước đây. Đồng thời, các giải pháp, kiến nghị mà người viết đưa ra dựa trên cơ sở


do

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới ban hành theo Thơng tư 214/2012/TT-BTC

w

ngày 06/12/2012 của Bộ Tài Chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.

n
ad
lo

VII. Kết cấu đề tài

th

yj

Luận văn có kết cấu như sau:

uy

Mở đầu

-

Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro

la


ip

-

Chương 2: Thực trạng việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh

n
va

-

an
lu

kiểm soát trong kiểm tốn báo cáo tài chính
giá rủi ro kiểm sốt trong kiểm tốn báo cáo tài chính ở các Cơng ty

m
ll
fu

Kiểm tốn vừa và nhỏ Việt Nam hiện nay
Chương 3: Giải pháp hồn thiện việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ

n
oi

-


tz
ha

và đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm tốn báo cáo tài chính ở các cơng
ty kiểm toán vừa và nhỏ Việt Nam

-

Phụ lục

k

jm

Tài liệu tham kho

ht

-

vb

Kt lun

z

-

om


l.c

ai
gm
an

Lu
n

va
re
y
te

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

6


to
tn
gh

CHNG 1: TNG QUAN V H THNG KIM SOT NI BỘ VÀ


p
ie

ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO

do

TÀI CHÍNH

w

n

1.1. Khái quát chung về hệ thống kiểm sốt nội bộ

ad
lo

1.1.1. Khái niệm

th

yj

Qua các chặng đường tìm hiểu về lịch sử phát triển kiểm soát nội bộ (trải qua

ip

uy


các giai đoạn từ giai đoạn sơ khai, hình thành, phát triển đến giai đoạn hiện đại) đã

la

dẫn đến các định nghĩa khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về khái niệm này như:

an
lu

(i) KSNB là công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao
hiệu quả hoạt động (Công bố của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ, 1929); (ii) KSNB

n
va

là các biện pháp và cách thức được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức

m
ll
fu

để bảo vệ tiền và các tài sản khác (AICPA, 1936); (iii) KSNB là cơ cấu tổ chức và

n
oi

các biện pháp, cách thức liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức
để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy

tz

ha

hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tn thủ các chính sách của người quản lý

z

(Cơng trình nghiên cứu của AICPA, 1949); (iv) Kiểm soát nội bộ về kế tốn ảnh

vb

ht

hưởng trực tiếp đến thơng tin tài chính nên địi hỏi kiểm tốn viên cần đánh giá

jm

kiểm sốt nội bộ. Bên cạnh đó, kiểm sốt nội bộ về quản lý liên quan gián tiếp đến

k

thơng tin tài chính nên kiểm tốn viên khơng bắt buộc phải đánh giá chúng (SAP

ai
gm

33, 1962)… Đến nay, định nghĩa được chấp nhận khá rộng rãi là:

l.c

om


“HTKSNB là một quá trình do Ban giám đốc, HĐQT và các nhân viên khác triển

n
re
y
te

- Sự tin cậy của Báo cáo tài chính

va

- Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động

an

mục tiêu trong các khía cạnh sau đây:

Lu

khai thực hiện, được thiết kế nhằm đưa ra mc m bo hp lý v vic t c

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

7



to
tn
gh

- Tuõn th cỏc lut l, quy nh ỏp dng 1

p
ie

Theo VSA 400 “Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ” định nghĩa “Hệ

do

thống kiểm soát nội bộ: Là các qui định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được

w

n

kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các

ad
lo

qui định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo

th


cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài

yj

uy

sản của đơn vị.”

la

ip

Tóm lại, HTKSNB bộ thực chất là sự tích hợp một loạt hoạt động, biện

an
lu

pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy chính sách và nỗ lực của mọi thành viên trong
tổ chức để đảm bảo tổ chức đó hoạt động hiệu quả, đạt được mục tiêu đặt ra một

n
va

cách hợp lý. Có thể hiểu đơn giản, HTKSNB là hệ thống của tất cả những gì mà

m
ll
fu

một tổ chức cần làm để có được những điều muốn có và tránh những điều muốn

tránh. Cũng trên nguyên tắc này, các hệ thống quản lý khác nhau có chuẩn mực

n
oi

quốc tế như ISO, TQM, QA/QC đảm bảo sự hoạt động hiệu quả của một tổ chức đã

tz
ha

được xây dựng.

z

1.1.2. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ: Theo quan điểm phổ

vb

ht

biến hiện nay2, kiểm soát nội bộ bao gồm các bộ phận sau: Mơi trường kiểm sốt,

k

jm

Đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát.

ai
gm


1.1.2.1. Mơi trường kiểm sốt: Phản ánh sắc thái chung của đơn vị và được thể

om

trong Doanh nghiệp.

l.c

hiện qua nhận thức, quan điểm và thái độ của người quản lý về vấn đề kiểm soát

an

Lu

1

 Cách phân chia này do COSO đưa ra năm 1992 và được thừa nhận bởi nhiều t chc ngh nghip trờn th
gii nh IFAC, AICA

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

th

2

y
te




re

Bỏo cỏo của COSO được công bố dưới tiêu đề: Internal Control – Integrated Framework

n

 Định nghĩa này được đưa ra vào năm 1992 bởi COSO (Committee of Sponsoring Organization). COSO là
một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính (The National
Commission on Fraudulent Financial Reporting hay còn được gọi là Treadway Commission).

va

                                                            


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

8


to
tn
gh

Theo VSA 400 Kim toỏn viờn phi hiu bit v mơi trường kiểm sốt của

p
ie


đơn vị để đánh giá nhận thức, quan điểm, sự quan tâm và hoạt động của thành viên

do

Hội đồng quản trị và Ban giám đốc đối với HTKSNB”.

w

n

Các nhân tố chủ yếu để đánh giá môi trường kiểm sốt:

ad
lo

a) Tính chính trực và các giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của HTKSNB trước

th

tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc tơn trọng các giá trị đạo đức của các

yj

uy

thành viên trong tổ chức. Do đó, đơn vị cần thiết phải xây dựng các chuẩn mực về

la

ip


đạo đức và cư xử đúng đắn để loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép hay điều kiện

an
lu

có thể dẫn đến nhân viên có những hành vi thiếu trung thực hoặc phạm pháp. Muốn
hiệu quả hơn, nhà quản lý phải làm gương cho cấp dưới về việc tuân thủ các chuẩn

n
va

mực và cần phải phổ biến đến mọi nhân viên bằng những cách thức thích hợp.

m
ll
fu

b) Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: Triết lý quản

n
oi

lý thể hiện quan điểm và nhận thức của người quản lý; phong cách điều hành lại thể
hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị. Một số nhà quản lý

tz
ha

rất quan tâm đến việc lập báo cáo tài chính, hồn thành hoặc vượt mức kế hoạch.


z

Họ hài lịng với những hoạt động kinh doanh có mức rủi ro cao nhưng có thể thu

vb

ht

được lợi nhuận nhiều. Một số nhà quản lý khác lại rất bảo thủ và rất thận trọng với

k
ai
gm

hiện mục tiêu của đơn vị.

jm

rủi ro…Sự khác biệt này có thể ảnh hưởng lớn đến mơi trường kiểm soát và thực

c) Cơ cấu tổ chức: Là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ

l.c

om

phận trong đơn vị (chủ yếu là xác định quan hệ về mặt báo cáo), nó góp phần rất lớn

an


hành, kiểm sốt và giám sát các hoạt động.

Lu

trong việc đạt mục tiêu. Cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lp k hoch, iu

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

th

v v h s ph trỏch c thể cơng việc gì. Do đó, khi mơ tả cơng việc cần diễn giải

y
te

hưởng đến người khác như thế nào trong việc góp phần hồn thiện mục tiêu của đơn

re

hoạt động của đơn vị và mỗi người phải tự hiểu rằng mỗi hoạt động của họ sẽ ảnh

n

cơ cấu tổ chức, cụ thể hóa quyền hạn và trách nhiệm của từng nhân viên trong các

va

d) Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Là phần mở rộng của



(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

9


to
tn
gh

bng nhng nhim v c th ca tng thnh viờn và quan hệ về mặt báo cáo của

p
ie

những thành viên này. Khi phân chia phải hạn chế việc chồng chéo hoặc bỏ sót

do

cơng việc.

w
n

e) Năng lực của đội ngũ nhân viên: Một tổ chức chỉ có thể đạt được các

ad
lo

mục tiêu của mình nếu cán bộ, nhân viên ở mọi cấp đều đảm bảo về kiến thức và kỹ


th

năng cần thiết. Do đó, nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình độ đào

yj

tạo và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao, phải giám sát và huấn luyện

uy

la

ip

họ thật đầy đủ và thường xuyên.

an
lu

f) Chính sách nhân lực: Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về
việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt và khen thưởng cho

n
va

các nhân viên. Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi
của môi trường kiểm sốt.

n

oi

m
ll
fu

trường kiểm sốt. Một chính sách nhân sự đúng đắn sẽ bù đắp cho những yếu kém

g) Hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán: Sự tham gia của Hội đồng quản

tz
ha

trị và Ủy ban Kiểm Toán sẽ làm cho mơi trường kiểm sốt được tốt hơn do sự kiểm

z

sốt của nó đến các hoạt động của người quản lý.

vb

ht

1.1.2.2. Đánh giá rủi ro: Dưới một góc độ nào đó, kiểm sốt bao gồm việc nhận

jm

dạng, đánh giá và quản lý các rủi ro có thể phát sinh. Kinh doanh là chấp nhận rủi

k


ai
gm

ro.Trong thực tế, không biện pháp nào có thể giảm rủi ro xuống bằng khơng. Vì
vậy, các nhà quản lý phải thận trọng khi xác định và phân tích những nhân tố ảnh

l.c

om

hưởng đến rủi ro làm cho những mục tiêu – kể cả mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể

Lu

cho từng hoạt động - của đơn vị có thể khơng được thực hiện, và phải cố gắng kiểm

an

soát được những rủi ro này. Phân tích và đánh giá rủi ro là cơng việc khỏ phc tp,

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

th

hn, trung hoc di hn. Vic xỏc nh mục tiêu là điều kiện tiên quyết để đánh giá

y
te


định các mục tiêu chiến lược cũng như những chỉ tiêu phải đạt được trong ngắn

re

a) Xác định mục tiêu của đơn vị:  Bao gồm việc đưa ra sứ mệnh, hoạch

n

trình phân tích và đánh giá rủi ro thường bao gồm:

va

có nhiều phương pháp khác nhau vì rủi ro rất khó định lượng. Thông thường quy


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

10


to
tn
gh

ri ro. Bi l mt s kin cú tr thnh một rủi ro quan trọng đối với tổ chức hay

p
ie

không sẽ phụ thuộc vào mức độ tác động tiêu cực của nó đến mục tiêu của đơn vị.


do

b) Nhận dạng các rủi ro ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu của đơn

w

n

vị: Rủi ro có thể tác động đến tổ chức ở mức độ toàn đơn vị (sự đổi mới kỹ thuật,

ad
lo

nhu cầu của khách hàng thay đổi, sự cải tiến sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, sự

th

thay đổi trong chính sách của Nhà nước…) hay chỉ ảnh hưởng đến từng hoạt động

yj

cụ thể (bán hàng, mua hàng…) Rủi ro có thể phát sinh và tác động đến bản thân

uy

ip

từng hoạt động trước khi gây ảnh hưởng dây chuyền đến toàn đơn vị.  Để nhận dạng


an
lu

la

rủi ro, người quản lý có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, từ việc sử dụng
các phương tiện dự báo, phân tích các dữ liệu quá khứ, cho đến việc rà soát các hoạt

n
va

động…

m
ll
fu

c) Nhân tố tạo ra rủi ro, ảnh hưởng và khả năng xảy ra rủi ro: Vì rủi ro
rất khó định lượng nên đây là cơng việc khá phức tạp và có nhiều phương pháp

n
oi

khác nhau. Trước tiên phải tìm nguyên nhân làm phát sinh rủi ro, ước lượng tầm cỡ

tz
ha

của rủi ro qua ảnh hưởng có thể có của nó đến mục tiêu của đơn vị.


z

d) Đề ra các biện pháp để đối phó với rủi ro: Tăng cường kiểm soát, mua

ht

vb

bảo hiểm, tăng tốc độ thu hồi vốn…

jm

1.1.2.3. Hoạt động kiểm sốt: Tồn bộ các chính sách và thủ tục được thực hiện

k

tiêu kinh doanh. Những hoạt động kiểm soát chủ yếu gồm:

l.c

ai
gm

nhằm trợ giúp ban giám đốc công ty phát hiện và ngăn ngừa rủi ro để đạt được mục

om

a) Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Nhằm mục đích để các nhân viên kiểm

an


Lu

sốt lẫn nhau, nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện một cách nhanh chóng, đồng
thời giảm cơ hội cho bất kỳ thành viên nào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có

n
re

trên hai nguyên tắc cơ bản là nguyên tắc phân công phân nhiệm và nguyên tắc bất

va

thể gây ra và giấu diếm những sai phạm của mình. Hoạt động kiểm soát này dựa

y
te

kiêm nhiệm.

thực hiện nhiều hoạt động kiểm sốt nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ v vic

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

th

b) Kim soỏt quỏ trỡnh x lý thụng tin: Để thông tin đáng tin cậy cần phải


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam


11


to
tn
gh

phờ chun cỏc nghip v. Khi kim soỏt quỏ trỡnh xử lý thơng tin cần đảm bảo:

p
ie

Kiểm sốt chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách; Việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ

do

phải đúng đắn.

w
n

c)

Kiểm soát vật chất

ad
lo

- Hạn chế tiếp cận tài sản: Tài sản có thể được kiểm sốt bằng cách sử


th

dụng tủ sắt, khóa, tường rào, lực lượng bảo vệ… và chỉ những người được ủy quyền

yj

ip

uy

mới được phép tiếp cận với tài sản của đơn vị.

la

- Kiểm kê tài sản: Việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế tốn và tài

an
lu

sản hiện có trên thực tế bắt buộc phải thực hiện định kỳ. Khi có bất kỳ chênh lệch
nào cũng phải điều tra và xem xét nguyên nhân, nhờ đó sẽ phát hiện được những

n
va

yếu kém về các thủ tục bảo vệ tài sản và sổ sách có liên quan. Nếu khơng thực hiện
được những hành vi đánh cắp.

n

oi

m
ll
fu

cơng việc này thì tài sản có thể bị bỏ phế, mất mát hoặc có thể khơng phát hiện

tz
ha

- Sử dụng thiết bị: Lắp đặt Camera

d) Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Là việc kiểm tra được tiến hành bởi

z

các cá nhân (hoặc bộ phận) khác với cá nhân (bộ phận) đang thực hiện nghiệp vụ.

vb

ht

Nhu cầu này xuất phát từ HTKSNB thường có khuynh hướng bị giảm sút tính hữu

jm

hiệu trừ khi có một cơ chế thường kiểm tra soát xét lại. Hơn nữa, ngay cả khi chất

k


ai
gm

lượng kiểm sốt tốt vẫn có khả năng xảy ra những hành vi tham ơ hay cố tình sai
phạm. Vì thế hoạt động này vẫn rất cần thiết. Tuy nhiên, sự hữu hiệu của hoạt động

l.c

Phân tích sốt xét lại việc thực hiện:

an

e)

Lu

hiện nghiệp vụ hoặc không độc lập vì bất kỳ lý do nào.

om

sẽ mất đi nếu người thực hiện thẩm tra lại là nhân viên cấp di ca ngi ó thc

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

y
te


hoch, k ny v k trc.

re

- Phương pháp: Đối chiếu định kỳ tổng hợp và chi tiết, thực tế và kế

n

xử lý kịp thời.

va

- Mục đích: Phát hiện các biến động bất thường, xác định nguyên nhân,


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

12


to
tn
gh

1.1.2.4. Thụng tin v truyn thụng: L h thng tr giúp việc trao đổi thông

p
ie

tin, mệnh lệnh và chuyển giao kết quả trong cơng ty, nó cho phép từng nhân viên


do

cũng nhưng từng cấp quản lý thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. Thơng tin và truyền

w

thơng chính là điều kiện khơng thể thiếu cho việc thiết lập, duy trì và nâng cao năng

n

ad
lo

lực kiểm sốt trong đơn vị thơng qua việc hình thành các báo cáo để cung cấp thơng

tin về hoạt động, tài chính và sự tn thủ, bao gồm cả nội bộ và bên ngồi.

th

yj

Hệ thống thơng tin kế toán là một phân hệ quan trọng trong hệ thống thông

uy

ip

tin của đơn vị. Đầu vào của hệ thống là các sự kiện kinh tế được biểu hiện dưới


an
lu

la

dạng các nghiệp vụ kế toán, đầu ra là báo cáo kế tốn. Q trình vận hành của hệ
thống là q trình ghi nhận, phân loại, tính tốn, xử lý và tổng hợp.

n
va

a) Mục tiêu đối với hệ thống kế tốn:

m
ll
fu

- Có thật: Xác định và ghi chép tất cả các nghiệp vụ có thật

n
oi

- Đầy đủ: Khơng bỏ sót bất kỳ một nghiệp vụ nào

tz
ha

- Đánh giá: Đo lường giá trị của các nghiệp vụ để ghi chép đúng giá trị
- Đúng kỳ: Xác định đúng kỳ hạn của các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra để ghi


z
vb

chép đúng kỳ

ht

- Trình bày & cơng bố: Đúng đắn và đầy đủ thơng tin cần thiết trên Báo cáo

k

jm

tài chính.

ai
gm

b) Cơng cụ trong hệ thống kế tốn gồm: Chứng từ, sổ sách, báo cáo; Hệ

om

l.c

thống tài khoản, phương pháp và sơ đồ hạch tốn.

Việc truyền thơng đúng đắn cũng đem đến cho các nhân viên hiểu biết về

Lu


an

vai trò và trách nhiệm của họ có liên quan đến q trình lp bỏo cỏo ti chớnh. Cỏc

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.viỏằc.tơm.hiỏằu.hỏằ.thỏằng.kiỏằm.soĂt.nỏằi.bỏằ.v.Ănh.giĂ.rỏằĐi.ro.kiỏằm.soĂt.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.cng.ty.kiỏằm.toĂn.vỏằôa.v.nhỏằã.viỏằt.nam

th

thay i, c ci thin khi có khiếm khuyết. Giám sát có một vai trị quan trọng

y
te

kiểm sốt nội bộ để đảm bảo nó được triển khai, được điều chỉnh khi môi trường

re

1.1.2.5. Giám sát: Là quá trình theo dõi và đánh giá chất lượng thực hiện việc

n

đến người khác và yêu cầu phải báo cáo những tình huống bất thường cho cấp trên.

va

nhân viên xử lý thông tin sẽ hiểu rằng công việc của họ có liên quan như thế nào


×