Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết 22 BÀI TẬP ÔN HỌC KỲ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.02 KB, 5 trang )

Tiết 22 BÀI TẬP ÔN HỌC KỲ I.
A. CHUẨN BỊ:
I. Yêu cầu bài:
1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:
Hệ thống lại toàn bộ kiến thức về đường thẳng, đường tròn, elíp thông qua các
dạng bài tập cụ thể.
Qua bài tập củng cố khắc sâu phần lý thuyết, rèn luyện kỹ năng giải toán dạng
lập phương trình.
Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm:
Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết
các vấn đề khoa học.
II. Chuẩn bị:
Thầy: giáo án, sgk, thước.
Trò: vở, nháp, sgk, chuẩn bị bài tập và ôn lại kiến thức của chương.
B. Thể hiện trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ: ( không)
II. Dạy bài mới:

PHƯƠNG PHÁP tg NỘI DUNG
Hãy nêu các dạng đường
thẳng? Muốn lập được phương
trình đường thẳng, ta phải xác
định được ytố nào?
GV vẽ hình mô tả.



Hs sử dụng hình vẽ để nêu
cách giải?



HD:
+ xác định mối quan hệ MM’
với d.
Cách xác định toạ độ điểm I?


14



















1. Bài tập 1:
Tìm điểm M’ đối xứng với M(1,2) và  với
đường thẳng d: 3x - 4y - 1 = 0.

Giải:
Gọi d’ là đường thẳng qua M và  với d.
Ta có:
d’ nhận VTCP
u(4; 3)

r
làm VTPT. Nên d’ có
phương trình: 4(x - 1) - 3(y - 2) = 0
 4x - 3y + 2 = 0
Gọi I là giao của d và d’ thì toạ độ của I là
nghiệm của hệ:
1
x
3x 4y 1 0
5
4x 3y 2 0 2
y
5

 

  



 
  







Do M, M’ đối xứng qua d nên MM’ nhận I llàm
trung điểm 
M'
M'
7
x
5
6
y
5

 








2. Bài tập 2:
Cho : 2x - y + 1 = 0 và điểm I(1;2).
Tìm phương trình đường thẳng ’ đối xứng với
Gọi học sinh đọc đầu bài?
Từ đó nêu yêu cầu của bài
toán?

Hãy nx vị trí của  và ’?
 dạng phương trình ’?
 mối quan hệ giữa  và ’?
Ngoài phương pháp này, còn
phương pháp nào để giải
không?
HS:
c2: sử dụng phương pháp của
bài tập 1: Tìm hai điểm đối
xứng với hai điểm trên  qua
I.


Nêu cách tìm đường phân giác
của một góc tạo bởi hai đường
thẳng?


12
















17




qua I.
Giải:
Ta thấy: I   nên ’// và ’ có dạng:
Do  và ’ đối xứng nhau qua I nên ta có:
d(I;) = d(I;’)

2 2 2 2
2.1 2 1 2.1 2 c
2 ( 1) 2 ( 1)
c 1
c 1
c 1
   
 
   


  

 



Với c = -1 thì đó là .
Vậy: ’: 2x - y + 1 = 0





3. Bài tập 3:
Cho  ABC với A(2;4), B(4;8), C(13;2).
Hãy viết phương trình đường phân giác trong
của góc A?
Giải:
Ta có:
AB: 2x - y = 0
n
r
(2;-1)
 Để xác định đường phân
giác góc A, ta phải xác định
được ytố nào?

Gọi học sinh lập phương trình
đường thẳng AB, AC?





BTVN:

Viết phương trình đường trung
tuyến, đường cao, nêu cách
xác định trọng tâm, trực tâm,
của ?
AC: 2x + 11y - 48 = 0
n'
uur
(2;11)
Khi đó: phương trình đường phân giác góc A là:
2 2 2
2 2 2
2x y 2x 11y 48
2 1 2 11
2x y 2x 11y 48
2 1 2 11
  

 
  
  
 

Lại có:
n
r
.
n'
uur
= 4 - 11 = -7 < 0 nên đường phân giác
trong của góc A mang dấu “+”

Vậy: phương trình đường phân giác trong của
góc A là: x - 2y - 6 = 0
Nắm vững các dạng bài tập về lập phương trình đường thẳng.
III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà:(2’)
Ôn lại các dạng bài tập về đường thẳng: viết phương trình, khoảng cách,
Ôn lại các đường trong , các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, Elíp.




×